Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

(Luận văn) phát triển nguồn nhân lực hành chính công cấp xã (phường) tại thành phố pleiku, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.05 MB, 134 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

ðẶNG QUANG KHANH

lu
an
va
n

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI

p

ie

gh

tn

to

HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP XÃ (PHƯỜNG) TẠI

d

oa

nl


w

do
u
nf

va

an

lu
ll

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu

ðà Nẵng – 2017

n

va
ac
th
si


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

ðẶNG QUANG KHANH

lu
an
va
n

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI

p

ie


gh

tn

to

HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP XÃ (PHƯỜNG) TẠI

d

oa

nl

w

do
an

lu
ll

u
nf

va

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN


oi

m

Mã số: 60.31.01.05

z
at
nh

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS VÕ XUÂN TIẾN

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

ðà Nẵng - 2017

n

va

ac
th
si


LỜI CAM ðOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

lu
an
n

va

ðặng Quang Khanh

p

ie

gh

tn

to
d


oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn .............................................................................. 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 3
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN

lu
an

NGUỒN NHÂN LỰC HÀNH CHÍNH........................................................ 10

n


va

1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC........................ 10
1.1.2. Ý nghĩa của việc phát triển nguồn nhân lực hành chính cơng...... 16
1.1.3. ðặc điểm của nguồn nhân lực hành chính cấp xã......................... 17

p

ie

gh

tn

to

1.1.1. Một số khái niệm........................................................................... 10

do

w

1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ....................... 22

oa

nl

1.2.1. Xác ñịnh cơ cấu nguồn nhân lực................................................... 22


d

1.2.2. Nâng cao trình ñộ chuyên môn của nguồn nhân lực..................... 23

lu

va

an

1.2.3. Nâng cao kỹ năng nghề nghiệp cho người lao ñộng..................... 23

u
nf

1.2.4. Nâng cao trình độ nhận thức của nguồn nhân lực ........................ 25

ll

1.2.5. Tạo ñộng lực thúc ñẩy nguồn nhân lực......................................... 25

m

oi

1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 27

z
at
nh


1.3.1. ðiều kiện tự nhiên......................................................................... 27

z

1.3.2. ðiều kiện xã hội ............................................................................ 28

@

gm

1.3.3. ðiều kiện kinh tế ........................................................................... 28

l.
ai

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

m
co

HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (PHƯỜNG) TẠI THÀNH PHỐ PLEIKU,

an
Lu

TỈNH GIA LAI .............................................................................................. 30

n


va
ac
th
si


2.1. ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, XÃ HỘI, KINH TẾ CỦA THÀNH PHỐ
PLEIKU........................................................................................................... 30
2.1.1. ðặc ñiểm về tự nhiên .................................................................... 30
2.1.2. ðặc ñiểm về xã hội........................................................................ 32
2.1.3. ðặc ñiểm về kinh tế....................................................................... 39
2.2. THỰC TRẠNG CỦA PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC HÀNH
CHÍNH CƠNG CẤP XÃ, PHƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ PLEIKU .............. 43
2.2.1. Cơ cấu NNLHC công cấp xã tại thành phố Pleiku ....................... 48
2.2.2. Thực trạng nâng cao trình độ chun môn NNLHC công cấp xã tại

lu
an

thành phố Pleiku...................................................................................... 63

n

va

2.2.3. Thực trạng nâng cao kỷ năng nghề nghiệp NNLHC công cấp xã tại
2.2.4. Thực trạng nâng cao nhận thức của nguồn nhân lực .................... 69
2.2.5. Thực trạng nâng cao ñộng lực thúc ñẩy nguồn nhân lực.............. 71

p


ie

gh

tn

to

thành phố Pleiku...................................................................................... 65

w

do

2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG............................................................................... 78

oa

nl

2.3.1. Thành công, hạn chế ..................................................................... 78

d

2.3.2. Nguyên nhân ................................................................................. 80

lu

va


an

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC HÀNH

u
nf

CHÍNH CẤP XÃ (PHƯỜNG) TẠI THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA

ll

LAI.................................................................................................................. 84

m

oi

3.1. CĂN CỨ ðỂ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................................... 84

z
at
nh

3.1.1. Yêu cầu nhiệm vụ chính trị của cơ quan hành chính cấp xã......... 84

z

3.1.2. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Pleiku......... 85


gm

@

3.1.3. Dự báo NNLHC cấp xã, phường ñến năm 2020........................... 88

l.
ai

3.1.4. Các yêu cầu xây dựng các giải pháp ............................................. 89

m
co

3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC HÀNH CHÍNH CẤP

an
Lu

XÃ (PHƯỜNG) TẠI THÀNH PHỐ PLEIKU ............................................... 90
3.2.1. Hoàn thiện về cơ cấu nguồn nhân lực........................................... 90

n

va
ac
th
si



3.2.2. Hồn thiện cơng tác nâng cao năng lực nguồn nhân lực .............. 96
3.2.3. Nâng cao ñộng lực thúc ñẩy nguồn nhân lực.............................. 103
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th
si


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

lu
an

CBCC :

Cán bộ, công chức

HC :

Hành chính

CBCC HC:

Cán bộ, cơng chức hành chính

CNH-HðH :

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

HCNN :

Hành chính nhà nước


NNL :

Nguồn nhân lực

NNL HC:

Nguồn nhân lực hành chính

UBND :

Uỷ ban nhân dân

n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl


w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

Trang

Các xã, phường thuộc thành phố Pleiku

33

Dân số - Mật ñộ dân số tại các xã, phường thuộc thành

2.2

34

phố Pleiku năm 2015

Tốc ñộ tăng dân số tại các xã, phường giai ñoạn 2011-

2.3

35

2015
Thực trạng về lao động thành phố Pleiku, giai đoạn

lu

2.4

an

36

2011-2015

va

Tình hình tăng trưởng kinh tế của thành phố Plieku giai

n

2.5
2.6

Cơ cấu kinh tế thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015


ie

gh

tn

to

39

ñoạn 2011-2015

41

p

Số lượng cán bộ, công chức tại các xã, phường của

43

thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015

nl

w

do

2.7


Pleiku so với ñịnh biên theo quy ñinh, giai ñoạn 2011-

va

an

2015

Số lượng CBCCHC cấp xã, phường tại thành phố

u
nf

46

ll

2.9

45

lu

2.8

d

oa

Tỷ lệ CBCC hiện có tại các xã, phường của thành phố


oi

m

Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Tỷ lệ CBCCHC so với tổng số CBCC cấp xã (phường)

z
at
nh

2.10

47

tại thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Tốc độ phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã

z

47

@

(phường) tại thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015

l.
ai


gm

2.11

Thực trạng nguồn nhân lực hành chính cấp xã

m
co

2.12

(phường) tại thành phố Pleiku theo ngành nghề giai

an
Lu

ñoạn 2011-2015

49

n

va
ac
th
si


Số hiệu


Tên bảng

bảng

Trang

Thực trạng nguồn nhân lực hành chính tại các xã
2.13

50

(phường) của thành phố Pleiku theo ngành nghề năm
2015
Thực trạng cán bộ, công chức cấp xã (phường) tại

2.14

thành phố Pleiku theo khu vực thành thị giai ñoạn

53

2011-2015
Tốc ñộ phát triển NNLHC cấp xã, phường tại thành

lu

2.15

54


an

phố Pleiku theo khu vực thành thị giai ñoạn 2011-2015

n

va

Thực trạng nguồn nhân lực hành chính cấp xã tại thành
phố Pleiku theo khu vực nơng thơn giai đoạn 2011-

tn

to

2.16

55

gh

2015

p

ie

Tốc độ phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã,
tại thành phố Pleiku theo khu vực nơng thơn giai đoạn


56

2011-2015

oa

nl

w

do

2.17

d

Thực trạng về độ tuổi của nguồn nhân lực hành chính

lu

57

cấp xã, phường tại thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-

u
nf

2015

va


an

2.18

Cơ cấu về ñộ tuổi của cán bộ hành chính cấp xã,

ll

phường tại thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015

oi

z
at
nh

2.20

58

m

2.19

Thực trạng về giới tính của nguồn nhân lực hành chính

59

z


cấp xã, phường tại thành phố Pleiku giai đoạn 2011-2015

@

Tỷ lệ về giới tính của nguồn nhân lực hành chính cấp

gm

2.21

60

2.22

m
co

l.
ai

xã, phường tại thành phố Pleiku giai đoạn 2011-2015
Cơ cấu về dân tộc của nguồn nhân lực hành chính cấp

61

an
Lu

xã tại thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015


n

va
ac
th
si


Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

Cơ cấu về dân tộc trong cán bộ hành chính của các xã,

2.23

62

phường tại thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Thực trạng nguồn nhân lực hành chính cấp xã tại thành

2.24

phố Pleiku theo trình độ chun mơn, giai đoạn 2011-


63

2015
Tốc độ phát triển trình độ chun mơn của NNLHC
2.25

cấp xã (phường) tại thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-

65

lu
an

2015

n

va

Thực trạng bồi dưỡng quản lý nhà nước ñối với
NNLHC cấp xã, phường tại thành phố Pleiku, giai

tn

to

2.26

66


gh

ñoạn 2011-2015

p

ie

Tốc ñộ phát triển về trình độ quản lý nhà nước đối với
NNLHC cấp xã (phường) tại thành phố Pleiku, giai

67

ñoạn 2011-2015

oa

nl

w

do

2.27

d

Thực trạng bồi dưỡng kỷ năng nghề nghiệp ñối với

lu


68

NNLHC cấp xã (phường) tại thành phố Pleiku, giai

va

an

2.28

u
nf

đoạn 2011-2015

ll

Thực trạng trình độ lý luận chính trị của nguồn nhân

m

z
at
nh

giai đoạn 2011-2015

ðánh giá về nhận thức của CBCCHC tại các xã,


z

71

@

2.30

70

lực hành chính cấp xã (phường) tại thành phố Pleiku

oi

2.29

gm

phường tại thành phố Pleiku năm 2015
phường của thành phố Pleiku, giai đoạn 2011-2015

72

m
co

2.31

l.
ai


Tình hình cải thiện ñiều kiện cơ sở vật chất tại các xã,

an
Lu
n

va
ac
th
si


Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

Thực trạng về ñánh giá xếp loại tập thể cán bộ, công
2.32

73

chức tại các xã, phường của thành phố Pleiku, giai
ñoạn 2011-2015
Thực trạng về thi ñua, khen thưởng của cán bộ, cơng


2.33

chức hành chính cấp xã (phường) tại thành phố Pleiku,

75

giai ñoạn 2011-2015
Thực trạng về thi ñua - khen thưởng của CBCC hành

lu
an

2.34

chính cấp xã tại thành phố Pleiku năm 2015 theo chức

76

n

va

danh

to

Dự báo nguồn nhân lực hành chính cấp xã (phường) tại

89


thành phố Pleiku đến năm 2020

gh

tn

3.1

p

ie

Nhu cầu về trình độ chun mơn đối với CBCCHC cấp

97

xã, phường tại thành phố Pleiku ñến năm 2020
Nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp cho

3.3

oa

nl

w

do

3.2


101

d

CBCCHC cấp xã, phường tại thành phố Pleiku

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

hình
2.1

Trang

Bản đồ vị trí địa lý thành phố Pleiku

30

Thực trạng về ñộ tuổi NNLHC cấp xã, phường tại thành


2.2

58

phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Thực trạng về giới tính NNLHC cấp xã, phường tại

2.3

60

thành phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015
Thực trạng về dân tộc trong NNLHC cấp xã, phường tại

lu

2.4

62

an

thành phố Pleiku giai đoạn 2011-2015

va

Trình độ chun mơn NNL HC cấp xã, phường tại thành

n


2.5

p

ie

gh

tn

to

64

phố Pleiku giai ñoạn 2011-2015

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf


va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cũng như ở tầm quốc gia, ở mỗi ñịa phương muốn phát triển, cần các
nguồn lực gồm: Tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học - cơng nghệ, con
người…Trong đó nguồn lực con người là yếu tố quan trọng và có tính chất
quyết định nhất. ðối với các cơ quan hành chính nhà nước, thì nguồn nhân
lực hành chính cơng đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong quá trình thực thi
luật pháp, quản lý mọi mặt của ñời sống kinh tế - xã hội; tham mưu, hoạch

lu

ñịnh, tổ chức thực hiện và thanh tra, kiểm tra việc thực thi các đường lối,

an

chính sách,... Ở cơ quan hành chính cấp xã (phường) là đơn vị cơ sở, nền tảng

va
n

của bộ máy nhà nước thì cán bộ, cơng chức hành chính cơng lại càng có vai

gh

tn

to


trị vơ cùng quan trọng, có ảnh hưởng mạnh mẽ đến đời sống chính trị, kinh

ie

tế, văn hóa, xã hội của cộng ñồng dân cư trên ñịa bàn. ðây là những người

p

làm cầu nối quan trọng giữa Nhà nước với nhân dân và nhân dân với Nhà

do

nl

w

nước. Họ là những người cán bộ trực tiếp tuyên truyền, phổ biến, vận ñộng và

d

oa

tổ chức cho nhân dân thực hiện các chủ trương, chính sách của Nhà nước một

an

lu

cách hiệu lực, hiệu quả; giải quyết các nhu cầu của dân cư, thực hiện các dịch


u
nf

va

vụ cơng cho cơng dân, đảm bảo cho sự phát triển kinh tế - xã hội, duy trì trật
tự, an ninh, an tồn xã hội trên địa bàn...

ll
oi

m

Xác ñịnh tầm quan trọng của nguồn nhân lực, những năm vừa qua

z
at
nh

thành phố Pleiku rất quan tâm ñến phát triển nguồn nhân lực và ñạt ñược một
số kết quả khả quan. Tuy nhiên thực tế hiện nay cho thấy, nguồn nhân lực

z

hành chính, nhất là nguồn nhân lực hành chính cơng cấp xã, phường tại thành

@

l.
ai


gm

phố Pleiku vẫn cịn nhiều hạn chế, bất cập, chưa thực sự ñáp ứng yêu cầu phát

m
co

triển thành phố trong giai ñoạn mới. Do vậy phát triển nguồn nhân lực hành
chính, trong đó có nguồn nhân lực hành chính cơng cấp xã, phường là u cầu

an
Lu

cấp thiết ñể thực hiện mục tiêu xây dựng và phát triển thành phố trở thành đơ

n

va
ac
th
si


2
thị loại I trước năm 2020. Việc nghiên cứu, ñánh giá, tìm ra các giải pháp phát
triển nguồn nhân lực cấp xã, phường tại thành phố Pleiku sẽ có ý nghĩa hết
sức quan trọng. ðây sẽ là một cơ sở tham khảo có ý nghĩa cho cấp ủy, chính
quyền thành phố Pleiku xem xét, hoạch định các chính sách, chiến lược phát
triển đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã, phường đáp ứng u cầu xây dựng

nền hành chính hiện ñại, hiệu lực, hiệu quả; góp phần phát triển kinh tế-xã
hội, đảm bảo an ninh quốc phịng cho thành phố Pleiku. Xuất phát từ yêu cầu
này, tác giả chọn ñề tài "Phát triển nguồn nhân lực hành chính cơng cấp xã

lu

(phường) tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai" làm ñề tài nghiên cứu của mình.

an

2. Mục tiêu nghiên cứu

va
n

- Hệ thống hóa các vấn đề về lý luận phát triển nguồn nhân lực.

to
gh

tn

- Phân tích, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực hành chính cơng cấp

p

ie

xã, phường (gọi chung là cấp xã) tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai


do

- ðề xuất các giải pháp phát triển nguồn nhân lực hành chính cơng cấp

nl

w

xã, phường tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai trong thời gian tới.

d

oa

3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

an

lu

a. ðối tượng nghiên cứu là những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên

u
nf

va

quan ñến việc phát triển nguồn nhân lực hành chính cơng cấp xã, phường tại
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.


ll
oi

m

b. Phạm vi nghiên cứu

z
at
nh

- Nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu một số nội dung phát triển
nguồn nhân lực hành chính cơng cấp xã, phường tại thành phố Pleiku, tỉnh

z

@

Gia Lai với các chức danh cơng chức hành chính chun trách.

m
co

phường trên địa bàn tỉnh phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

l.
ai

gm


- Về không gian: ðề tài nghiên cứu các nội dung trên tại các xã,
- Về thời gian: Các giải pháp ñề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong 5

an
Lu

năm tới.

n

va
ac
th
si


3
4. Phương pháp nghiên cứu
ðể ñạt ñược mục tiêu nghiên cứu ñã ñề ra, luận văn sử dụng kết hợp
nhiều phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: Thông tin, số liệu chủ yếu là
số liệu thứ cấp ñược thu thập từ niên giám thống kê hằng năm của thành phố
Plieku; trong các báo cáo tổng kết năm của thành phố, báo cáo chuyên ñề và
các tài liệu đã được cơng bố từ các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh
Gia Lai, thành phố Pleiku. Ngồi ra thơng tin, số liệu cịn được thu thập từ các

lu

trang thơng tin điện tử chính thức của các cơ quan, tổ chức.


an

- Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những kết quả thu thập số

va
n

liệu, ñề tài sử dụng các phương pháp phân tích thực chứng, phương pháp phân

gh

tn

to

tích chuẩn tắc; phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu ñể nghiên

ie

cứu thực nghiệm, làm cơ sở đề xuất các chính sách, mơ hình, giải pháp phát

p

triển nguồn nhân lực hành chính cơng cấp xã, phường tại thành phố Pleiku.

do

nl

w


5. Bố cục của luận văn

d

oa

Ngoài phần các phần: Mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, mở ñầu,

u
nf

va

chương:

an

lu

kết luận và phụ lục các bảng biểu số liệu, luận văn ñược bố cục gồm 03
Chương 1: Những vấn ñề lý luận cơ bản về phát triển nguồn nhân lực

ll
oi

m

hành chính cơng.


z
at
nh

Chương 2: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực hành chính cơng cấp
xã (phường) tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

z

Chương 3: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực hành chính cơng cấp xã

m
co

l.
ai

gm

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

@

(phường) tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

Phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân lực hành chính là vấn ñề ñược

an
Lu


nhiều quốc gia, ñịa phương, tổ chức quan tâm. ðã có nhiều cơng trình nghiên

n

va
ac
th
si


4
cứu của các tác giả trong và ngoài nước về lĩnh vực này. Tác giả lựa ñã chọn
một số tài liệu liên quan ñể làm cơ sở nghiên cứu cho ñề tài của mình:
- Cuốn sách "Quản trị nguồn nhân lực" của tác giả George T.Milkovich
& Jorhn W.Boudreau (Vũ Trọng Hùng dịch) Nxb Thống kê, TP Hồ Chí
Minh (2002). Tác giả ñưa ra 4 giai ñoạn ñể quản trị NNL: ðánh giá các ñiều
kiện mà các nhà quản trị ñang phải ñối mặt; lập kế hoạch và xác ñịnh các
mục tiêu của NNL cho tổ chức đó dựa trên cơ sở những điều kiện trên; lựa
chọn những biện pháp thích hợp về NNL ñể ñạt mục tiêu; ñánh giá các kết

lu

quả.

an

- Giáo trình "Quản trị nguồn nhân lực" do PGS. TS. Trần Xuân Hải và

va
n


TS.Trần ðức Lộc chủ biên, Nxb Tài chính (2013). Giáo trình cung cấp nhiều

gh

tn

to

khái niệm, ngun tắc quản trị nguồn nhân lực và các nhân tố tác ñộng; hoạch

ie

ñịnh NNL, các giải pháp khắc phục mất cân ñối NNL. Các giải pháp xác ñịnh

p

nhu cầu tuyển dụng, xác ñịnh nhu cầu ñào tạo, phát triển và ñánh giá năng lực

do

nl

w

thực hiện của NNL.

d

oa


- "Xây dựng ñội ngũ cán bộ, cơng chức đáp ứng địi hỏi của nhà nước

an

lu

pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân", Thang Văn

u
nf

va

Phúc và Nguyễn Minh Phương (2004), NXB Chính trị quốc gia. Trên cơ sở
nghiên cứu các quan ñiểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ

ll
oi

m

Chí Minh và của ðảng Cộng sản Việt Nam về vai trị, vị trí người cán bộ cách

z
at
nh

mạng, cũng như yêu cầu ñào tạo, xây dựng ñội ngũ cán bộ, công chức; kinh
nghiệm xây dựng nền công vụ chính quy hiện đại của đất nước trong khu vực


z

và trên thế giới. Từ đó xác định các u cầu, tiêu chuẩn của cán bộ, cơng chức

@

m
co

vì dân.

l.
ai

gm

đáp ứng địi hỏi của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân,
- Cuốn sách "ðào tạo và sử dụng nhân lực trong nền kinh tế thị trường

an
Lu

ở Việt Nam" của PGS.TS Phan Văn Kha, NXB Giáo dục (2007). Tác giả cho

n

va
ac
th

si


5
rằng phát triển NNL là quá trình phát triển nguồn lực con người từ dạng tiềm
năng thành vốn con người, vốn nhân lực và chuyển vốn này vào hoạt ñộng
kinh tế - xã hội. Trong cuốn sách cũng ñề cập ñến vấn ñề xem xét theo khía
cạnh cá nhân, phát triển NNL là việc nâng cao sức khỏe, trí tuệ, ñạo ñức, năng
lực chuyên môn, sự lành nghề, kỹ năng thực hành ñể tăng năng suất lao ñộng,
tăng thu nhập và cải thiện chất lượng cuộc sống.
- "Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực" của PGS.TS Trần Xuân Cầu và
PGS.TS Mai Quốc Chánh, NXB ðại học Kinh tế quốc dân (2008), ñề cập ñến

lu

NNL là nguồn lực con người và nguồn lực đó được xem xét theo hai khía

an

cạnh. Trước hết, với ý nghĩa là nguồn gốc, là nơi phát sinh nguồn lực. Nguồn

va
n

lực nằm trong bản thân con người, ñó cũng là sự khác nhau cơ bản giữa

gh

tn


to

nguồn lực con người và các nguồn lực khác. Thứ 2, với tư cách là một nguồn

ie

lực của quá trình phát triển, NNL là nguồn lực con người có khả năng sáng

p

tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội ñươc biểu hiện là số lượng và

do

nl

w

chất lượng nhất ñịnh tại một thời ñiểm nhất ñịnh.

d

oa

- Trong "Giáo trình nguồn nhân lực", của PGS.TS Nguyễn Tiệp, NXB

an

lu


Lao ñộng - Xã hội, Hà Nội (2010). Giáo trình trình bày một cách có hệ thống

u
nf

va

những vấn đề cơ bản về NNL, như khái niệm, tiêu chí, phân loại, những yếu
tố chi phối đến NNL. Trình bày vấn đề giáo dục đào tạo NNL, quản lý, bố trí,

ll
oi

m

sử dụng, trọng dụng, các chính sách, cơ chế đối với NNL của đất nước.

z
at
nh

- Cuốn sách "Phát triển nguồn nhân lực ñáp ứng yêu cầu cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế", của PGS.TS Vũ Văn Phúc, TS.

z

Nguyễn Duy Hùng, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội (2012). Trình bày một

@


l.
ai

gm

số khái niệm cơ bản về nhân lực, NNL, phân tích ñặc ñiểm của NNL Việt
hóa, hiện ñại hóa và hội nhập quốc tế.

m
co

Nam, những vấn ñề cơ bản ñể phát triển NNL đáp ứng u cầu cơng nghiệp

an
Lu

- Cuốn sách "Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội" của GS.TS

n

va
ac
th
si


6
Bùi Văn Nhơn, NXB Tư Pháp (2006) ñề cập ñến quản lý và phát triển NNL xã
hội. Nghiên cứu quá trình con người tham gia vào các mối quan hệ xã hội
như: giáo dục, ñào tạo; lao ñộng sản xuất, tham gia vào q trình phân phối

lưu thơng qua tiền lương, bảo hiểm,...Trên cơ sở đó làm nền tảng cho các
nghiên cứu trong hoạt ñộng quản lý và hoạch ñịnh chính sách nhân lực quốc
gia, trong đó có phát triển NNL quản lý nhà nước.
- Cuốn sách "Phát triển nguồn nhân lực - Yếu tố quyết ñịnh sự phát
triển của ngành Du lịch Việt Nam" của tác giả Nguyễn Tấn Lưu (2014), Nxb

lu

Thơng Tấn. Tác giả đã đề cập những vấn ñề liên quan ñến phát triển nguồn

an

nhân lực ngành Du lịch nói riêng và phát triển nguồn nhân lực nói chung, trên

va
n

cơ sở bám sát các quan điểm, chủ trương, ñường lối của ðảng và Nhà nước về

ie

gh

tn

to

phát triển kinh tế - xã hội và phát triển nguồn nhân lực.
- "Các biện pháp tâm lý nâng cao tính tích cực lao động của cán bộ,


p

cơng chức trong cơ quan hành chính nhà nước hiện nay" của tác giả Trần

do

nl

w

Hương Thanh (2010), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội qua khảo sát từ thực tế,

d

oa

tác giả thông qua nghiên cứu về lý luận tính tích cực lao động trong cán bộ,

an

lu

cơng chức trong các cơ quan nhà nước đã đi sâu nghiên cứu tìm hiểu ngun

u
nf

va

nhân và đề ra những giải pháp có tính khả thi cao khắc phục hạn chế, nâng

cao tính tích cực chủ động của đội ngũ cán bộ, cơng chức trong các cơ quan

ll
oi

m

hành chính nhà nước hiện nay.

z
at
nh

- ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước "Vấn ñề giáo dục, ñào tạo
và phát triển nguồn nhân lực cho phát triển bền vững Tây Nguyên” do

z

PGS.TS. Bùi Tất Thắng làm Chủ nhiệm (KHCN-TN3/11-15). ðề tài ñã tập

@

l.
ai

gm

trung vào làm rõ thực trạng giáo dục, ñào tạo và phát triển NNL và đánh giá

m

co

một số chính sách phát triển giáo dục, ñào tạo và NNL thực hiện ở Tây
Nguyên trong thời gian vừa qua và ñề xuất phương hướng phát triển NNL cho

an
Lu

phát triển bền vững Tây Nguyên.

n

va
ac
th
si


7
- Nghiên cứu của GS.TS Võ Xuân Tiến "Một số vấn ñề về ñào tạo và
phát triển nguồn nhân lực" đăng trên Tạp chí Khoa học và Cơng nghệ, ðại
học ðà Nẵng số 5(40).2010 ñã ñưa ra nhiều quan ñiểm khác nhau về NNL và
phát triển NNL; tuỳ theo mục tiêu cụ thể mà người ta có những nhận thức
khác nhau về NNL. Bên cạnh đó, nghiên cứu đã làm rõ luận ñiểm phát triển
NNL, nâng cao năng lực và ñộng lực thúc ñẩy NNL.
- ðề tài cấp Bộ "Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực trong các cơ
quan hành chính cấp quận (huyện), phường (xã) trên địa bàn thành phố ðà

lu


Nẵng" (mã số: B2005 -14 -33) do PGS.TS Võ Xuân Tiến làm Chủ nhiệm

an

(2007) ñã ñánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ hiện có trong các cơ quan hành

va
n

chính cấp quận, huyện, xã, phường trên địa bàn thành phố ðà Nẵng. Trên cơ

gh

tn

to

sở đó đề xuất những biện pháp có tính khoa học, khả thi để xây dựng và phát

ie

triển NNL đủ khả năng hồn thành nhiệm vụ chính trị của thành phố theo yêu

p

cầu hiện nay.

do

nl


w

- ðề tài khoa học "Một số vấn ñề về lý luận phát triển nguồn nhân lực"

d

oa

(mã số: B2006-37-02Tð) do PGS,TS Trần Hương Thanh (2010) làm Chủ

an

lu

nhiệm ñã làm rõ các vấn cơ bản liên quan ñến phát triển NNL; các vấn ñề liên

u
nf

va

quan ñến chất lượng NNL bao gồm những nét ñặc trưng về cơ cấu lứa tuổi
của dân số, trạng thái thể lực, trí lực, trình độ văn hóa, chun mơn, phong

ll
oi

m


cách, đạo đức, hiểu biết xã hội,... của nguồn nhân lực.

z
at
nh

- Luận án tiến sĩ khoa học chính trị "Tạo nguồn cán bộ, công chức cấp
xã người dân tộc thiểu số tại các tỉnh Tây Nguyên hiện nay" của tác giả

z

Lương Thị Bạch Yến (2014), trong đó có ñề cập ñến vấn ñề về số lượng, cơ

@

l.
ai

gm

cấu thành phần, năng lực, trình độ, mức độ đáp ứng u cầu nhiệm vụ của cả

m
co

đội ngũ cán bộ cơng chức tại các địa phương thuộc Tây Ngun chưa đồng
bộ. Tình trạng tình trạng cán bộ có trình độ năng lực thấp; có nơi bắt đầu hẫng

an
Lu


hụt cán bộ... Thực tế ñó tạo nên trở ngại lớn cho yêu cầu nhiệm vụ chính trị ở

n

va
ac
th
si


8
một địa bàn miền núi chiến lược trọng yếu đơng ñồng bào dân tộc thiểu số.
- Bài viết "Những kỹ năng cần thiết của nguồn nhân lực hành chính đáp
ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế tri thức ở Việt Nam" của Nguyễn Thị Hồng
Hải, Nguyễn Thanh Thuỷ (2013), Tạp chí Cộng sản, (số tháng 1). Bài viết đề
cập ñến vấn ñề ñào tạo phát triển nguồn nhân lực hành chính nhằm nâng cao
hiệu quả, hiệu lực của các hoạt ñộng quản lý nhà nước, phục vụ và ñáp ứng
ngày càng tốt hơn các nhu cầu của công dân. Bài viết cũng ñề cập ñến nhưng
kỹ năng cơ bản, cần thiết cần ñược ñào tạo, trang bị cho nguồn nhân lực hành

lu

chính nhà nước để hướng tới nền kinh tế tri thức

an

- Bài viết "Những bất cập về phát triển nguồn nhân lực ở nước ta" của

va

n

tác giả Nguyễn Vĩnh Giang, Tạp chí Kinh tế và Phát triển (số 190, 04/2013).

gh

tn

to

Bài viết ñánh giá khái quát những bất cập và hạn chế về phát triển nguồn nhân

ie

lực ở ta hiện nay và ñề xuất một số ý kiến nâng cao hiệu quả phát triển nguồn

p

nhân lực ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội ở nước ta trong thời gian

nl

w

do

tới.

d


oa

Các tài liệu, giáo trình, cơng trình nghiên cứu liên quan ñã làm rõ nhiều

an

lu

nội dung cả lý luận và thực tiễn về NNL, phát triển NNL HC. Các cơng trình

u
nf

va

nghiên cứu đã khẳng định NNL là vấn ñề có tầm quan trọng ñặc biệt trong
chiến lược phát triển của các quốc gia, là ñộng lực phát triển kinh tế - xã hội

ll
oi

m

của mỗi địa phương. Nhiều cơng trình nghiên cứu đã khẳng định tính tất yếu

z
at
nh

của việc phát triển NNL HC và các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển NNL HC.

Xem ñây là một nguồn lực quan trọng cho bộ máy chính quyền hoạt động

z

hiệu lực, hiệu quả ñể ñáp ứng nhiệm vụ cách mạng trong thời kỳ mới.

@

l.
ai

gm

Qua tìm hiểu của tác giả, mặc dù có nhiều đề tài, cơng trình nghiên cứu

m
co

về nguồn nhân lực, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực hành chính. Tuy nhiên
hiện tại chưa có cơng trình nào nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực hành

an
Lu

chính cơng cấp xã, phường trên ñịa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Trên

n

va
ac

th
si


9
cơ sở kế thừa các kết quả ñã ñược nghiên cứu và sử dụng ñể làm cơ sở lý luận
và phương pháp luận cho nghiên cứu của mình. Tác giả lựa chọn đề tài "Phát
triển nguồn nhân lực hành chính cấp cơng cấp xã (phường) trên địa bàn thành
phố Pleiku, tỉnh Gia Lai" ñể làm ñề tài luận văn của mình.

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl


w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac
th
si


10
CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC HÀNH CHÍNH
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1.1.1. Một số khái niệm
a. Nhân lực
Nhân lực theo Phạm Minh Hạc [13], đó là sức lực trong mỗi con người

lu

nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt động. Sức lực đó ngày

an

càng phát triển cùng với sự phát triển cơ thể con người và ñến một mức ñộ

va
n


nào ñó, con người ñủ ñiều kiện tham gia vào q trình lao động, con người có

tn

to

sức lao ñộng.

ie

gh

Một khái niệm khác theo Nguyễn Vân ðiềm và Nguyễn Ngọc Quân,

p

nhân lực là nguồn lực của mỗi con người, gồm thể lực và trí lực. Thể lực chỉ

do

nl

w

sức khoẻ thân thể, nó phụ thuộc vào tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, mức sống,

d

oa


thu nhập, chế ñộ ăn uống, chế ñộ làm việc, nghỉ ngơi, chế ñộ y tế, tuổi tác,

an

lu

thời gian cơng tác, giới tính...của mỗi người. Trí lực chỉ khả năng suy nghĩ, sự

va

hiểu biết, khả năng tiếp thu, tài năng, năng khiếu cũng như quan ñiểm, lịng

ll

u
nf

tin, nhân cách...của mỗi người [12].

oi

m

Theo Võ Xn Tiến thì "Nhân lực chỉ sức người, bao hàm cả sức mạnh

z
at
nh

vật chất và sức mạnh tinh thần, cả ở mặt tài và mặt ñức" [26]. Sức mạnh vật

chất ñược tạo ra thơng qua hoạt động lao động của con người tác ñộng vào tự

z

nhiên nhằm cải biến tự nhiên ñể phục vụ cho nhu cầu bản thân và xã hội,

@

gm

ñồng thời cải biến chính bản thân con người và các quan hệ giữa con người

m
co

l.
ai

với con người. Sức mạnh tinh thần chính là trí lực trong mỗi con người.
Như vậy, xem xét dưới các góc độ khác nhau có thể có những khái

an
Lu

niệm khác nhau về nhân lực, từ những khái niệm này tác giả có thể nhận định

n

va
ac

th
si


11
một cách khái quát về nhân lực:
Nhân lực là toàn bộ các khả năng về thể lực, trí lực và nhân cách của
con người, nó phản ánh khả năng lao ñộng của con người và là ñiều kiện
tiên quyết của mọi q trình lao động sản xuất của xã hội.
b. Nguồn nhân lực
"Nguồn lực con người" hay "nguồn nhân lực”, xuất hiện khi có sự thay
đổi căn bản về phương thức quản lý, sử dụng con người. Khái niệm này ñược
hình thành trong quá trình nghiên cứu, xem xét con người với tư cách là một

lu

nguồn lực, là ñộng lực của sự phát triển. Các cơng trình nghiên cứu trên thế

an

giới và trong nước ñề cập ñến khái niệm nguồn nhân lực với các góc độ khác

va
n

nhau.

to
gh


tn

Theo Liên Hợp Quốc thì nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến

ie

thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm

p

năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng ñồng.

do

nl

w

"Nguồn nhân lực là nguồn lực con người và nguồn lực đó ñược xem xét

d

oa

ở hai khía cạnh. Trước hết, với ý nghĩa là nguồn gốc, nơi phát sinh ra nguồn

an

lu


lực thì nguồn nhân lực nằm ngay trong bản thân con người, ñó là sự khác

u
nf

va

nhau cơ bản giữa nguồn nhân lực với nguồn lực khác. Thứ hai, với tư cách là
nguồn lực của quá trình phát triển, thì nguồn nhân lực là nguồn lực của con

ll
oi

m

người là khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, ñược
[11].

z
at
nh

biểu hiện ra ở số lượng và chất lượng nhất ñịnh tại một thời ñiểm nhất ñịnh"

z

Nghiên cứu của Phạm Minh Hạc “Nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm

@


l.
ai

gm

năng lao ñộng của một nước hoặc một ñịa phương, tức nguồn lao ñộng ñược

m
co

chuẩn bị (ở các mức ñộ khác nhau) sẵn sàng tham gia một công việc lao ñộng
nào ñó, tức là những người lao ñộng có kỹ năng (hay khả năng nói chung),

an
Lu

bằng con đường đáp ứng ñược yêu cầu của cơ chế chuyển ñổi cơ cấu lao

n

va
ac
th
si


12
động, cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa” [13].
Một quan niệm khác về nguồn nhân lực "Là tổng hợp những năng lực,
sức mạnh hiện có thực tế và dưới dạng tiềm năng của lực lượng người, mà

trước hết là lực lượng lao ñộng ñang và sẵn sàng tham gia vào quá trình phát
triển kinh tế - xã hội của ñất nước" [15].
Theo Võ Xuân Tiến "Nguồn nhân lực là tổng thể những tiềm năng của
con người (trước hết và cơ bản nhất là tiềm năng lao động), gồm thể lực, trí
lực và nhân cách của con người nhằm ñáp ứng yêu cầu của một tổ chức hoặc

lu

một cơ cấu kinh tế - xã hội nhất ñịnh" [27].

an

Nguồn nhân lực, theo cách tiếp cận mới, có nội hàm rộng rãi bao gồm

va
n

các yếu tố cấu thành về số lượng, tri thức, khả năng nhận thức và tiếp thu kiến

gh

tn

to

thức, tính năng động xã hội, sức sáng tạo... Như vậy, các khái niệm trên cho

ie

thấy nguồn lực con người khơng chỉ đơn thuần là lực lượng lao động đã có và


p

sẽ có, mà cịn bao gồm sức mạnh của thể chất, trí tuệ, tinh thần của các cá

do

nl

w

nhân trong một cộng ñồng, một quốc gia ñược ñem ra hoặc có khả năng đem

d

oa

ra sử dụng vào q trình phát triển xã hội.

an

lu

Từ những phân tích nêu trên, tác giả luận văn cho rằng: "Nguồn nhân

u
nf

va


lực là tổng thể những tiềm năng của con người gồm: thể lực, trí lực và nhân
cách của con người nhằm đáp ứng một cơ cấu kinh tế - xã hội địi hỏi".

ll
oi

m

c. Nguồn nhân lực hành chính cơng

z
at
nh

Nguồn nhân lực hành chính cơng bao gồm những lao động tham gia
trực tiếp vào các hoạt động hành chính cơng ở các cơ quan hành chính nhà

z

nước và có thu thập từ chính hoạt động đó.

@
l.
ai

gm

- Trong đó cơ quan hành chính nhà nước:

m

co

+ Là cơ quan trong hệ thống chính trị của một quốc gia, là bộ phận cấu
thành của bộ máy nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền thành lập và hoạt

an
Lu

động theo những ngun tắc và trình tự nhất định, ñược quy ñịnh rõ chức

n

va
ac
th
si


13
năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy nhằm thực hiện chức năng theo quy định của
pháp luật, có đầy đủ tư cách pháp nhân.
+ Cơ quan hành chính nhà nước nói chung là cơ quan chấp hành, điều
hành của cơ quan quyền lực nhà nước. Thẩm quyền của các cơ quan hành
chính nhà nước chỉ giới hạn trong phạm vi hoạt động chấp hành, điều hành
(hay cịn gọi là hoạt ñộng quản lý hành chính nhà nước).
+ Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước có mối liên hệ chặt chẽ,
thống nhất, ñược thành lập từ trung ương ñến cơ sở, đứng đầu là chính phủ.

lu


+ ðặc trưng quan trọng của cơ quan hành chính nhà nước là tổ chức

an

mang tính quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước, nhân danh

va
n

nhà nước khi tham gia vào các quan hệ pháp luật nhằm thực hiện các quyền

ie

gh

tn

to

và nghĩa vụ pháp lý với mục đích hướng tới cộng ñồng.
- Nguồn nhân lực hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước là

p

đề cập đến đội ngũ cán bộ, cơng chức trong các cơ quan hành chính nhà nước.

do

nl


w

ðây là những người ñược tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc bầu cử và ñược quy

d

oa

ñịnh rõ tại ðiều 4 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008:

an

lu

+ Cán bộ hành chính nhà nước là cơng dân Việt Nam, được bầu cử, phê

u
nf

va

chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan thuộc
hệ thống hành chính nhà nước ở trung ương, ở tỉnh, thành phố, ở huyện, quận,

ll
oi

m

thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà


z
at
nh

nước.

+ Cơng chức hành chính nhà nước là cơng dân Việt Nam, được tuyển

z

dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính Nhà

@

m
co

ngân sách nhà nước.

l.
ai

gm

nước, từ cấp trung ương ñến cấp cơ sở, trong biên chế và hưởng lương từ
Như vậy có thể hiểu: Nguồn nhân lực hành chính cơng là tổng thể các

an
Lu


tiềm năng lao động (thể lực, trí lực và nhân cách) của những con người làm

n

va
ac
th
si


×