Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn) phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở tỉnh đăk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HUỲNH CHIẾN THẮNG

lu
an
n

va

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP

ie

gh

tn

to

Ở TỈNH ĐẮK LẮK

p

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển

do
d

oa



nl

w

Mã số: 60.31.05

an

lu
ll

u
nf

va

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

oi

m
z
at
nh

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI QUANG BÌNH

z
m

co

l.
ai

gm

@
Đà Nẵng - Năm 2015

an
Lu
n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Người cam đoan

lu
an
n


va
gh

tn

to
p

ie

HUỲNH CHIẾN THẮNG

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an


lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Bố cục luận văn ..................................................................................... 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4

lu

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ........ 13

an

1.1.1. Khái niệm HTX ............................................................................. 13

n

va

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HTX ................................................... 13

to

1.1.3. Đặc điểm của HTX ở Việt Nam hiện nay ..................................... 15

p

ie

gh


tn

1.1.2. Bản chất HTX ............................................................................... 14

do

1.1.4. Hợp tác xã nông nghiệp ................................................................ 16

oa

nl

w

1.1.5. Phát triển và phát triển hợp tác xã ................................................ 21

d

1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN HTXNN ....................................................... 22

an

lu

1.2.1. Phát triển về số lƣợng HTXNN .................................................... 22

u
nf

va


1.2.2. Gia tăng các nguồn lực của HTXNN ............................................ 23

ll

1.2.3. Mở rộng dịch vụ và thị trƣờng của HTXNN ................................ 30

oi

m

1.2.4. Hoàn thiện tổ chức sản xuất của HTXNN .................................... 32

z
at
nh

1.2.5. Kết quả và hiệu quả hoạt động của HTXNN ................................ 33
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HTXNN ................ 35

z

gm

@

1.3.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên ................................................... 35
1.3.2. Các yếu tố về điều kiện KT - XH ................................................. 36

l.

ai

m
co

1.3.3. Các yếu tố về quản lý nhà nƣớc đối với HTXNN ........................ 37
1.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1......................................................................... 37

an
Lu
n

va
ac
th
si


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HTXNN Ở TỈNH
ĐẮK LẮK ...................................................................................................... 38
2.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỈNH ĐẮK LẮK ẢNH HƢỞNG ĐẾN
PHÁT TRIỂN HTXNN................................................................................... 38
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ......................................................... 38
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế ...................................................................... 40
2.1.3. Đặc điểm về xã hội........................................................................ 43
2.1.4. Tình hình thực hiện cơng tác quản lý nhà nƣớc và các chính sách

lu

đối với HTXNN ...................................................................................... 45


an

2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HTXNN Ở TỈNH ĐẮK LẮK ............... 48

va
n

2.2.1. Tình hình phát triển về số lƣợng HTXNN .................................... 48

to

2.2.3. Tình hình hoạt động dịch vụ và thị trƣờng của HTXNN .............. 61

ie

gh

tn

2.2.2. Tình hình các nguồn lực của HTXNN .......................................... 52

p

2.2.4. Tình hình hoàn thiện tổ chức sản xuất của HTXNN .................... 63

do

nl


w

2.2.5. Kết quả và hiệu quả hoạt động của HTXNN ................................ 67

d

oa

2.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2......................................................................... 70

an

lu

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................... 70

u
nf

va

2.4.1. Những thành công trong phát triển HTXNN ở tỉnh Đắk Lắk ....... 70
2.4.2. Những hạn chế trong phát triển HTXNN ở tỉnh Đắk Lắk ............ 71

ll
oi

m

2.4.3. Nguyên nhân làm hạn chế phát triển HTXNN ở tỉnh Đắk Lắk .... 72


z
at
nh

CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HTXNN Ở TỈNH
ĐẮK LẮK ...................................................................................................... 75

z

3.1. CÁC CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................ 75

@

l.
ai

gm

3.1.1. Quan điểm tiếp cận trong vấn đề phát triển HTXNN ................... 75

m
co

3.1.2. Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển HTX của tỉnh Đắk Lắk ........ 76
3.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HTXNN Ở TỈNH

an
Lu


ĐẮK LẮK ....................................................................................................... 78

n

va
ac
th
si


3.2.1. Nhóm giải pháp để thúc đẩy gia tăng về số lƣợng HTXNN......... 78
3.2.2. Nhóm giải pháp để gia tăng các nguồn lực cho HTXNN ............. 81
3.2.3. Nhóm giải pháp để mở rộng số lƣợng, nâng cao chất lƣợng dịch vụ
và mở rộng thị trƣờng của HTXNN ........................................................ 86
3.2.4. Nhóm giải pháp để giúp các HTXNN mở rộng liên kết, tiếp tục
hồn thiện tổ chức sản xuất ..................................................................... 87
3.2.5. Nhóm giải pháp để giúp các HTXNN gia tăng kết quả và hiệu quả
SXKD ...................................................................................................... 89

lu

3.2.6. Nhóm giải pháp liên quan đến việc thực thi chính sách và tăng

an

cƣờng cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với HTX ...................................... 90

va
n


3.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3......................................................................... 92

gh

tn

to

KẾT LUẬN .................................................................................................... 93

ie

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 95

p

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO).

d

oa

nl

w

do

ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th
si


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCHTW: Ban chấp hành Trung ƣơng
CNXH: Chủ nghĩa xã hội
CSVN: Cộng sản Việt Nam
HĐQT: Hội đồng quản trị
HTX: Hợp tác xã
HTXNN: Hợp tác xã nông nghiệp

lu

KT-XH: Kinh tế - Xã hội

an
va

MTTQ: Mặt trận tổ quốc

n

NXB: Nhà xuất bản

to

SXKD: Sản xuất kinh doanh

p


ie

gh

tn

PTNT: Phát triển nông thơn

do

UBND: Ủy ban nhân dân

oa

nl

w

UNDP: Chƣơng trình Phát triển Liên hợp quốc.

d

XHCN: Xã hội chủ nghĩa

ll

u
nf


va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

lu
an
n

va

Số lƣợng HTXNN tỉnh Đắk Lắk

49

Bảng 2.2

Số HTXNN của tỉnh Đắk Lắk tồn tại hình thức

49

Bảng 2.3

HTXNN khu vực dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Lắk


50

Bảng 2.4

Phân bố HTXNN tỉnh Đắk Lắk - Theo địa bàn

51

Bảng 2.5

Vốn điều lệ bình quân của HTXNN tỉnh Đắk Lắk

52

Bảng 2.6

Vốn hoạt động bình quân của HTXNN tỉnh Đắk Lắk

54

Bảng 2.7

Số lƣợng thành viên và lao động HTXNN tỉnh Đắk Lắk

55

Bảng 2.8

Trình độ học vấn của cán bộ HTXNN tỉnh Đắk Lắk


56

Bảng 2.9

Trình độ chun mơn cán bộ HTXNN tỉnh Đắk Lắk

57

p

ie

gh

tn

to

Bảng 2.1

Bảng 2.10 Tình hình đất đai của HTXNN tỉnh Đắk Lắk

w

do

58

Bảng 2.11 Các loại dịch vụ do HTXNN tỉnh Đắk Lắk cung ứng


oa

nl

61

Bảng 2.12 Doanh thu, lợi nhuận trƣớc thuế và thu nhập lao động

d

67

lu

Bảng 2.13 HTXNN tỉnh Đắk Lắk phân theo mức lợi nhuận

va

an

68
68

Bảng 2.15 Tỷ suất lợi nhuận của HTXNN tỉnh Đắk Lắk

69

ll

u

nf

Bảng 2.14 Phân loại chất lƣợng hoạt động HTXNN tỉnh Đắk Lắk

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

hình

Trang

lu
an
n

va

Bản đồ hành chính tỉnh Đắk Lắk

38

Hình 2.2

Biểu đồ biến động vốn bình quân của HTXNN

53

Hình 2.3

Biểu đồ biến động thành viên, lao động của HTXNN

55


Hình 2.4

Biểu đồ trình độ học vấn cán bộ quản lý HTXNN

56

Hình 2.5

Biểu đồ trình độ chun mơn cán bộ quản lý HTXNN

57

Hình 2.6

Biểu đồ biến động quy mơ các loại đất của HTXNN

59

Hình 2.7

Biểu đồ doanh thu, lợi nhuận bình quân của HTXNN

67

Biểu đồ biến động tỷ suất lợi nhuận của HTXNN

70

tn


to

Hình 2.1

p

ie

gh

Hình 2.8

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an


lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế hợp tác, mà phổ biến là hình thức HTX đã và đang đóng vai trị
quan trọng trong nền kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới. Tuy quá trình
phát triển, hình thức tổ chức và hoạt động của HTX ở các nƣớc có khác nhau,
nhƣng chung quy các HTX trên thế giới đều hoạt động nhƣ một tổ chức kinh
tế tự chủ dựa trên nguyên tắc liên kết tự nguyện và các giá trị tƣơng trợ, dân

lu

chủ, bình đẳng, cơng bằng và đoàn kết nhằm phát huy sức mạnh của tập thể,

an
n

va

đồng thời giúp cho từng thành viên thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động
và giá trị đó, mơ hình kinh tế HTX khơng chỉ phù hợp với quy luật khách

gh

tn

to

SXKD, dịch vụ và cải thiện đời sống của thành viên. Với những nguyên tắc

p


ie

quan phải có sự hợp tác trong sản xuất và đời sống của xã hội lồi ngƣời, mà

do

cịn phù hợp với u cầu cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng. Vì vậy, các

oa

nl

w

HTX ngày càng thể hiện đƣợc tính tƣơng thích với sự phát triển của kinh tế

d

thị trƣờng với tƣ cách là một thể chế vừa bổ sung, vừa cùng cạnh tranh với

an

lu

các doanh nghiệp trên thị trƣờng.

u
nf

va


Việt Nam quá độ lên CNXH với xuất phát điểm thấp, kinh tế chủ yếu

ll

là sản xuất nơng nghiệp nhƣng trình độ cịn lạc hậu, sản xuất manh mún,

oi

m

nặng tính tự phát và tự cung tự cấp. HTX là một trong những mơ hình phù

z
at
nh

hợp để phát triển nông nghiệp, cải thiện cuộc sống nông dân và giải quyết các
vấn đề xã hội ở nông thôn. Từ năm 1955 đến nay, phong trào HTX ở Việt

z

gm

@

Nam đã phát triển qua các thời kỳ, từ kế hoạch hóa tập trung đến kinh tế thị
trƣờng định hƣớng XHCN. Đảng CSVN chủ trƣơng phát triển HTX, xem đó

l.

ai

m
co

là nòng cốt của thành phần kinh tế tập thể để cùng thành kinh tế nhà nƣớc
làm nền tảng của nền kinh tế. Thực hiện chủ trƣơng đó, nhà nƣớc Cộng hòa

an
Lu

XHCN Việt Nam đã tạo lập những hành lang pháp lý và ban hành nhiều cơ

n

va
ac
th
si


2

chế, chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện cho các HTX hoạt động. Khơng thể phủ
nhận những đóng góp quan trọng của HTX đối với quá trình phát triển của
Việt Nam qua các thời kỳ, song hoạt động của HTX cho đến nay, đặc biệt là
HTXNN, còn nhiều mặt yếu kém, chƣa thật sự phát huy các giá trị của kinh
tế tập thể trong nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trƣờng.
Đắk Lắk là một tỉnh có diện tích rộng, dân số đơng và đa số sống ở
nơng thơn với nguồn thu nhập chính từ sản xuất nơng nghiệp, nhƣng tổ chức

sản xuất còn manh mún, nhỏ lẻ, thu nhập bấp bênh. Trong những năm gần

lu

đây, các HTXNN ở tỉnh Đắk Lắk tuy có sự phát triển về số lƣợng, thu hút

an

đƣợc một lƣợng khá lớn hộ nông dân và lao động nông thôn tham gia, nhƣng

va
n

nhiều HTX cịn rất yếu kém, tồn tại hình thức; thu nhập của thành viên và

gh

tn

to

ngƣời lao động trong HTXNN tuy đƣợc cải thiện nhƣng vẫn ở mức thấp. Do

ie

vậy, việc tìm ra các giải pháp để phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của

p

các HTXNN đối với tỉnh Đắk Lắk là việc làm rất cần thiết.


do

nl

w

Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, tác giả chọn vấn đề “Phát triển hợp

d

oa

tác xã nông nghiệp ở tỉnh Đắk Lắk” làm đề tài nghiên cứu của luận văn, với

an

lu

hy vọng bằng sự nghiên cứu một cách cơ bản và có hệ thống sẽ góp phần hệ

u
nf

va

thống hóa, làm sáng tỏ thêm lý luận và thực tiễn phát triển HTX nói chung,
HTXNN nói riêng, đồng thời góp phần đề xuất những giải pháp để phát triển

ll

oi

m

HTXNN phù hợp với các đặc điểm, điều kiện của tỉnh Đắk Lắk nhằm cải
nông thôn trên địa bàn.

z
@

2. Mục tiêu nghiên cứu

z
at
nh

thiện thu nhập và đời sống nơng dân, từ đó góp phần phát triển nơng nghiệp,

m
co

riêng.

l.
ai

gm

- Hệ thống hóa lý luận về phát triển HTX nói chung, HTXNN nói
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển HTXNN ở tỉnh Đắk Lắk;


an
Lu

- Đề xuất các giải pháp để phát triển HTXNN ở tỉnh Đắk Lắk.

n

va
ac
th
si


3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Các giải pháp phát triển HTXNN.
- Khách thể nghiên cứu: Các HTXNN.
- Đối tƣợng khảo sát: Các HTXNN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Chủ yếu là địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu sự phát triển HTXNN ở tỉnh Đắk

lu

Lắk giai đoạn 2009-2013 và đề xuất các giải pháp phát triển HTXNN đến

an


năm 2020.

va
n

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

to
gh

tn

Luận văn dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy

ie

vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lênin để nghiên cứu HTX trong mối quan hệ

p

luôn vận động, phát triển với các đối tƣợng khác trong nền KT-XH.

do

nl

w

Trên cơ sở đó, luận văn cịn sử dụng một số phƣơng pháp cụ thể sau:


d

oa

- Phƣơng pháp kế thừa: Đƣợc sử dụng cho việc hệ thống hóa lý luận và

an

lu

các nội dung liên quan đƣợc các học giả, các nhà nghiên cứu, các cơ quan nhà

u
nf

va

nƣớc cơng bố trƣớc đó;

- Phƣơng pháp thống kê mơ tả, phân tích: Đƣợc sử dụng cho việc thống

ll
oi

m

kê các số liệu thu thập đƣợc từ tài liệu của các cơ quan quản lý nhà nƣớc về

z

at
nh

HTX; mơ tả, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng và các chỉ tiêu kinh tế phản ánh
thực trạng phát triển của HTXNN ở tỉnh Đắk Lắk.

z

- Phƣơng pháp chuyên gia: Đƣợc sử dụng để trao đổi, tham khảo ý kiến

@

l.
ai

gm

các cán bộ lãnh đạo, quản lý nhà nƣớc có kinh nghiệm về HTX của tỉnh Đắk

m
co

Lắk để sáng tỏ hơn các kết quả đánh giá từ các phƣơng pháp trên.
- Phƣơng pháp nhân - quả: Đƣợc sử dụng để đánh giá những thành

an
Lu

công, hạn chế và nguyên nhân hạn chế sự phát triển HTXNN ở tỉnh Đắk Lắk.


n

va
ac
th
si


4

- Phƣơng pháp tƣ duy logic: Đƣợc sử dụng để đề xuất các giải pháp
phát triển HTXNN trong thời gian tiếp theo.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 Chƣơng:
Chương 1: C

phát triển HTX

Chương 2:
Chương 3: Đề xuất c

lu

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

an

Vấn đề phát triển HTX nói chung, HTXNN nói riêng là chủ trƣơng


va
n

nhất quán, xuyên suốt của Đảng CSVN và cũng là chủ đề đƣợc các nhà lý

gh

tn

to

luận, các nhà khoa học, các nhà kinh tế học, các nhà làm chính sách và các cơ
Một trong những Nghị quyết quan trọng đầu tiên của Đảng CSVN về

p

ie

quan, tổ chức quan tâm nghiên cứu.

do

nl

w

HTX là Nghị quyết của BCH Trung ƣơng Đảng CSVN khoá II, năm 1959

d


oa

[11] đã khẳng định, hợp tác hố nơng nghiệp trên nguyên tắc “tự nguyện,

an

lu

cùng có lợi và quản lý dân chủ” là khâu chính trong tồn bộ dây chuyền cải

u
nf

va

tạo XHCN ở miền Bắc. Trải qua các thời kỳ, từ quản lý kinh tế theo cơ chế kế
hoạch hóa bao cấp cho đến cơ chế quản lý kinh tế theo cơ chế thị trƣờng định

ll
oi

m

hƣớng XHCN hiện nay, Đảng CSVN tiếp tục có nhiều nghị quyết, chỉ thị, kết

z
at
nh

luận về phát triển HTX. Trong đó, Chỉ thị số 68-CT/TW của Ban Bí thƣ

Trung ƣơng Đảng CSVN khóa VII, năm 1996 [12] tiếp tục nhận thức rằng

z

“kinh tế hợp tác là yêu cầu và xu thế tất yếu khách quan trong q trình phát

@

l.
ai

gm

triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hƣớng XHCN” và “kinh tế

m
co

HTX là một bộ phận quan trọng, cùng với kinh tế nhà nƣớc dần trở thành nền
tảng của nền kinh tế, đó cũng là nền tảng chính trị - xã hội của đất nƣớc”;

an
Lu

Nghị quyết hội nghị Trung ƣơng lần thứ 5, BCHTW Đảng CSVN khóa IX,

n

va
ac

th
si


5

năm 2002 [13] tiếp tục chỉ ra những định hƣớng, yêu cầu phải xác lập môi
trƣờng thể chế, tâm lý xã hội; sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách; nâng
cao vai trò quản lý nhà nƣớc và tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng để phát
triển kinh tế tập thể; văn kiện Đại hội XI, nhiệm kỳ 2011-2015 của Đảng
CSVN [14] tiếp tục khẳng định “đẩy mạnh phát triển kinh tế tập thể với nhiều
hình thức đa dạng, mà nịng cốt là HTX”, “hồn thiện hệ thống pháp luật, cơ
chế, chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc ra đời, phát triển các HTX, các
tổ hợp tác kiểu mới và các mơ hình kinh tế tập thể khác theo nguyên tắc tự

lu

nguyện, cùng có lợi, có chức năng kinh tế và xã hội”. Gần đây nhất là Kết

an

luận số 56-KL/TW ngày 21/02/2013 [15], đƣợc Bộ Chính trị, khóa XI - Đảng

va
n

CSVN ban hành để lãnh đạo tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ đổi mới,

ie


gh

tn

to

phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể.
Thể chế hóa, cụ thể hóa các chủ trƣơng của Đảng CSVN, Quốc hội đã

p

ban hành Luật HTX năm 1996 - Văn bản Luật đầu tiên của Việt Nam về HTX

do

nl

w

và sau đó đƣợc sửa đổi, thay thế bằng các Luật HTX năm 2003, Luật HTX

d

oa

năm 2012 [23] để điều chỉnh các vấn đề về thành lập, tổ chức và hoạt động

an

lu


của HTX, liên hiệp HTX trong các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế. Đồng

u
nf

va

thời, Chính phủ đã ban hành và thực thi hàng loạt các chính sách đối với HTX
nhƣ: Chính sách cán bộ và đào tạo nguồn nhân lực; chính sách đất đai; chính

ll
oi

m

sách tài chính, tín dụng; chính sách hỗ trợ về khoa học cơng nghệ; chính sách

z
at
nh

hỗ trợ tiếp thị và mở rộng thị trƣờng; chính sách đầu tƣ phát triển cơ sở hạ
tầng... Đây là những hành lang pháp lý và những cơ chế, chính sách ƣu đãi,

z

hỗ trợ rất quan trọng để khuyến khích hình thành, phát triển, nâng cao hiệu

l.

ai

gm

@

quả hoạt động của các HTX.

m
co

Ngoài các văn kiện của Đảng CSVN và nhà nƣớc, có rất nhiều cơng
trình nghiên cứu, luận văn, bài viết... về vấn đề phát triển kinh tế hợp tác và

an
Lu

HTX đã đƣợc các nhà lý luận, các nhà khoa học, các nhà kinh tế học, các nhà

n

va
ac
th
si


6

làm chính sách và các cơ quan, tổ chức cơng bố. Theo tiến trình thời gian,

trong hơn 10 năm trở lại đây có thể nêu ra một số cơng bố nhƣ:
- Nhóm tác giả PGS.TS. Phạm Thị Cần, PGS.TS. Nguyễn Văn Kỷ,
TS. Vũ Văn Phúc (2003) [5] đã hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về
kinh tế hợp tác, HTX ở Việt Nam, từ đó nêu ra sự cần thiết phải lựa chọn các
mơ hình kinh tế hợp tác, HTX phù hợp với môi trƣờng, điều kiện đặc thù của
từng địa phƣơng, bao gồm cả các yếu tố trình độ dân trí, văn hóa, truyền
thống, tâm lý cộng đồng... Nhóm tác giả cũng cho rằng, các giải pháp phát

lu

triển kinh tế hợp tác trong nền kinh tế thị trƣờng không thể tách rời các giải

an

pháp phát triển nền nơng nghiệp hàng hố, bao gồm cả biện pháp phát triển

va
n

kinh tế nơng hộ và trang trại.

to
gh

tn

- Nhóm tác giả Naoto Imagawa, Chu Thị Hảo (2003) [22], từ những kết

ie


quả nghiên cứu về lịch sử phát triển tƣ tƣởng HTX, quá trình phát triển HTX

p

trên thế giới và ở Việt Nam, đã cho rằng: Để xây dựng HTXNN đứng vững và

do

nl

w

phát triển ổn định trong cơ chế thị trƣờng, cần hội tụ các điều kiện: Nơng dân

d

oa

phải có nhu cầu hợp tác; có đội ngũ cán bộ quản lý HTX, đặc biệt là Chủ

an

lu

nhiệm có năng lực, trình độ chun mơn và tâm huyết; có sự lãnh đạo của

u
nf

va


đảng và sự hỗ trợ của nhà nƣớc.
- GS.TS. Hồ Văn Vĩnh (2005) [50], khi bàn về phát triển HTXNN

ll
oi

m

trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đã cho rằng: Để HTXNN phát

z
at
nh

triển có hiệu quả, gắn với q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
nghiệp nơng thơn, cần tiếp tục đổi mới nhận thức về HTXNN, nhất là nhận

z

thức đúng đắn vị trí, vai trị và tác dụng của HTXNN trên cơ sở tuân thủ

@

l.
ai

gm

nguyên tắc tổ chức và quản lý tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và có sự hỗ


m
co

trợ của nhà nƣớc; phát triển kinh tế hộ nơng dân theo hƣớng sản xuất hàng
hóa nhằm tạo nhu cầu và động lực tham gia HTXNN; coi trọng công tác cán

an
Lu

bộ cho HTXNN, trƣớc hết là chủ nhiệm HTX có vai trị quyết định đối với sự

n

va
ac
th
si


7

thành bại của HTXNN; mở rộng liên kết hợp tác giữa HTXNN với doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.
- Tác giả Nguyễn Cơng Bình (2007) [3], trong Luận văn Thạc sĩ kinh
tế của mình đã sử dụng các phƣơng pháp nhƣ mô tả, nhân quả, thống kê,
chuyên gia và điều tra khảo sát thực tế để nghiên cứu, phân tích các điều kiện
tự nhiên, KT-XH, đánh giá thực trạng hoạt động và phát triển các HTXNN ở
tỉnh Tiền Giang, giai đoạn từ năm 1997 đến năm 2007. Qua đó, đề xuất 4
nhóm giải pháp để nâng cao hoạt động của các HTXNN ở Tiền Giang đến


lu

năm 2015 gồm: Tiếp tục đẩy mạnh cơng tác tun truyền, khuyến khích phát

an

triển HTX; Thúc đẩy kinh tế hộ, tạo điều kiện thúc đẩy hình thành các hình

va
n

thức hợp tác từ thấp đến cao; Phát huy nội lực, tạo sức mạnh tập thể từ nội tại

gh

tn

to

các loại hình HTX; Nâng cao vai trò của Nhà nƣớc đối với HTX.

ie

- GS. Đào Thế Tuấn (2007) [38], khi bàn về vấn đề phát triển nông

p

nghiệp, nông thôn ở Việt Nam trong thời kỳ mới, đã cho rằng: HTX vẫn chƣa


do

nl

w

phát triển mạnh một cách thực chất ở nơng thơn vì nơng dân chƣa thiết tha với

d

oa

HTX, nhận thức chƣa rõ sự khác nhau giữa HTX với công ty cổ phần... Muốn

an

lu

HTX phát triển mạnh hơn thì thậm chí các HTX cùng làm một việc sẽ phải

u
nf

va

liên kết lại theo ngành dọc để mở rộng quy mơ, từ đó có sức làm các việc lớn
hơn. Ông cũng cho rằng, phải phát triển nhiều hình thức hợp tác khác nhau, từ

ll
oi


m

thấp đến cao để nhân dân các vùng khác nhau có thể lựa chọn hình thức mà

z
at
nh

họ coi là thích hợp nhất; nên phát triển rộng khắp các tổ hợp tác giản đơn để
giúp đỡ, tƣơng trợ nhau phát triển sản xuất, tiến tới hình thành các HTX khi

z

đã hội đủ các điều kiện, đặc biệt là khi nơng dân đã thấy đƣợc lợi ích của việc

l.
ai

gm

@

hợp tác và tự nguyện tham gia.

m
co

- Tác giả Ngô Thị Cẩm Linh (2008) [21], trong Luận văn Thạc sĩ kinh
tế của mình đã hệ thống hố cơ sở lý luận về kinh tế hợp tác và HTX; đánh


an
Lu

giá hoạt động SXKD của các HTXNN ở tỉnh Vĩnh Phúc trƣớc và sau khi có

n

va
ac
th
si


8

Luật HTX năm 2003; phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới quá trình phát triển
của HTXNN ở tỉnh Vĩnh Phúc. Qua nghiên cứu, tác giả đề xuất định hƣớng
phát triển và 5 nhóm giải pháp nhằm xây dựng mơ hình các HTXNN phù hợp
với đặc điểm, điều kiện và quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH đến năm
2015 của tỉnh Vĩnh Phúc. Trong đó, ngồi các nhóm giải pháp về thúc đẩy
phát triển kinh tế hộ, kiện toàn bộ máy và nâng cao hiệu lực quản lý nhà
nƣớc, tác giả cịn đề cập đến các nhóm giải pháp về đổi mới tƣ duy, nhận thức
trong phát triển HTXNN; đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác cán bộ

lu

HTXNN và lựa chọn mơ hình HTXNN phù hợp với đặc điểm của từng huyện.

an


- Tác giả Diệp Kỉnh Tần (2008) [27], khi bàn về một số định hƣớng và

va
n

giải pháp phát triển HTXNN ở Việt Nam, đã cho rằng: Phải tùy theo điều kiện

gh

tn

to

cụ thể ở mỗi địa phƣơng để xây dựng mơ hình HTXNN phù hợp. Để phát

ie

triển HTXNN, các địa phƣơng cần tập trung tháo gỡ khó khăn, vƣớng mắc

p

của các HTX bằng các giải pháp cụ thể nhƣ đƣa nội dung hỗ trợ phát triển

do

nl

w


HTXNN vào thực hiện trong khung khổ chƣơng trình hỗ trợ có mục tiêu về

d

oa

phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp; tháo gỡ các khó khăn về giao đất

an

lu

và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho HTX; hƣớng dẫn cụ thể thực

u
nf

va

hiện chính sách ƣu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các dịch vụ phục
vụ trực tiếp của các HTXNN đối với xã viên; khuyến khích và hỗ trợ HTXNN

ll
oi

m

phát triển dịch vụ tín dụng nội bộ; mở rộng hỗ trợ thí điểm đổi mới tổ chức

z

at
nh

quản lý HTXNN để tổng kết, nhân ra diện rộng...
- GS. TS. Võ Tịng Xn (2008) [52], khi bàn về nơng nghiệp và nông

z

dân Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, đã cho rằng: Việt Nam gia nhập

@

l.
ai

gm

Tổ chức thƣơng mại thế giới thì nơng nghiệp, nơng dân có nhiều cơ hội để

m
co

phát triển nhƣng cũng gặp nhiều khó khăn, thách thức, ví nhƣ “từ giã cái ao
nhỏ ở làng để đi ra biển cả, có nhiều tơm cá để đánh bắt, cũng có nhiều sóng

an
Lu

to, cá dữ và đơi khi cịn gặp hải tặc”. Do vậy, cần nhanh chóng có sự hợp tác,


n

va
ac
th
si


9

làm sao cho nơng dân có thể tự nguyện hợp nhau thành những HTXNN đa
năng. HTXNN phải liên kết với nhiều “nhà”, đặc biệt là với nhà khoa học và
các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
- Nhóm đồng chủ biên Ngô Văn Dụ, PGS.TS Nguyễn Văn Thạo, TS.
Nguyễn Tiến Quân (2009) [10], qua tổng hợp thực tiễn đổi mới kinh tế tập thể
Việt Nam giai đoạn 2002-2007, có đề cập đến khía cạnh hiệp hội, đảng, đồn
thể trong HTX. Một số nhà quản lý trung ƣơng, địa phƣơng cho rằng, phải
phát huy vai trò của Liên minh HTX; việc đảm bảo cho tổ chức này thực hiện

lu

tốt các chức năng, nhiệm vụ đƣợc nhà nƣớc quy định là một trong những giải

an

pháp hết sức quan trọng để phát triển kinh tế tập thể nói chung, HTX nói

va
n


riêng. Bên cạnh đó, việc hình thành các tổ chức đảng, đồn thể là một trong

gh

tn

to

những nhân tố giúp cho các chủ trƣơng của Đảng, chính sách, pháp luật của

ie

nhà nƣớc đối với HTX đƣợc quán triệt, phổ biến trực tiếp hơn, rộng rãi hơn

p

đến xã viên, góp phần xây dựng niềm tin để xã viên gắn bó với HTX.

do

nl

w

- TS. Bùi Sỹ Tiếu (2011) [36], khi bàn về vấn đề đổi mới chính sách

d

oa


đối với các mơ hình sản xuất nơng nghiệp, tác giả đã phân tích các mơ hình

an

lu

sản xuất nơng nghiệp hiện nay nhƣ mơ hình HTXNN kiểu cũ, kiểu mới; mơ

u
nf

va

hình liên kết, liên doanh giữa HTXNN với doanh nghiệp cả quốc doanh và tƣ
doanh; mơ hình HTXNN cổ phần... để chỉ ra những thuận lợi, khó khăn của

ll
oi

m

từng mơ hình. Ơng cho rằng, dù là mơ hình nào thì Nhà nƣớc vẫn cần có sự

z
at
nh

bổ sung, điều chỉnh các chính sách để tạo điều kiện cho chúng phát triển.
Trong đó, về chính sách đất đai, phải vận động dồn điền, đổi thửa trong các


z

nơng hộ, khơng để tình trạng manh mún, nhỏ lẻ; về chính sách tín dụng, phải

@

l.
ai

gm

có cơ chế, chính sách để bất kể mơ hình nào cũng đƣợc vay vốn SXKD; về

m
co

chính sách khuyến khích liên doanh, liên kết, cần phải có những ƣu đãi thuế,
ƣu tiên vay vốn, bảo hộ sản phẩm; về chính sách hỗ trợ đào tạo cán bộ, cần

an
Lu

phải đào tạo cán bộ các HTX, đƣa cán bộ giỏi, có kinh nghiệm, năng lực, sinh

n

va
ac
th
si



10

viên tốt nghiệp ra trƣờng về nông thôn, giúp nông dân, giúp HTX làm ăn lớn.
- TS. Nguyễn Minh Tú (2011) [37], sau khi khái quát bối cảnh, các thời
kỳ phát triển và tổng kết những thành tựu nổi bật, những hạn chế cơ bản,
nguyên nhân của hạn chế, bài học kinh nghiệm về phát triển kinh tế tập thể ở
Việt Nam; tổng kết tƣ tƣởng HTX và một số kinh nghiệm quốc tế về phát
triển HTX, tác giả chỉ ra xu hƣớng và tƣơng lai phát triển HTX ở Việt Nam,
đồng thời nhận định, phát triển HTX là một q trình lâu dài. Để làm cho tồn
thể dân cƣ tham gia HTX thì phải làm cho mọi ngƣời đều có trình độ học vấn

lu

phổ thơng, có trình độ hiểu biết đầy đủ về công việc.

an

- Ủy ban Kinh tế của Quốc hội và UNDP tại Việt Nam (2012) [39], đã

va
n

cơng bố kết quả nghiên cứu về HTX của nhóm tác giả Trƣờng Đại học Kinh

gh

tn


to

tế Quốc dân. Qua nghiên cứu, các tác giả kết luận: Phát triển HTX là yêu cầu

ie

khách quan đối với sự phát triển và muốn phát triển HTX địi hỏi phải có sự

p

trợ giúp đặc biệt từ Nhà nƣớc; phát triển HTX cần gắn với việc đáp ứng nhu

do

nl

w

cầu hàng hóa, dịch vụ của xã viên và tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao

d

oa

động, đồng thời HTX cần đƣợc coi là công cụ quan trọng đảm bảo an sinh xã

an

lu


hội và phát triển cộng đồng hơn là một khu vực quan trọng của nền kinh tế;

u
nf

va

HTX cần đƣợc phát triển theo hƣớng thúc đẩy phát triển kinh tế hộ gia đình
và khơng đề cao lợi nhuận; pháp luật và các chính sách phát triển HTX cần

ll
oi

m

hƣớng tới việc bảo đảm cho các nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, dân chủ, công

z
at
nh

bằng, minh bạch trong tổ chức và hoạt động của HTX.
- Tác giả Nguyễn Đình Khánh Vân (2012) [47], trong Luận văn Thạc

z

sĩ kinh tế của mình đã sử dụng các phƣơng pháp thống kê mơ tả, phân tích và

@


l.
ai

gm

tổng hợp, nghiên cứu thực chứng, nghiên cứu chuẩn tắc để hệ thống hoá các

m
co

vấn để lý luận về phát triển kinh tế HTX nói chung và HTXNN nói riêng;
đánh giá thực trạng phát triển các HTX nơng nghiệp trên địa bàn huyện Hịa

an
Lu

Vang, thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2006 – 2010; đề xuất các định hƣớng, giải

n

va
ac
th
si


11

pháp chủ yếu nhằm phát triển các HTXNN trên địa bàn phù hợp với đặc điểm,
điều kiện KT-XH của huyện. Qua nghiên cứu, tác giả đề xuất 5 nhóm giải

pháp là: Gia tăng quy mô và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các HTX; Đa
dạng hóa và nâng cao chất lƣợng hoạt động dịch vụ của HTX; Đào tạo, nâng
cao trình độ của đội ngũ cán bộ HTX; Nâng cao hiệu quả hoạt động liên
doanh, liên kết và một số giải pháp khác nhƣ nâng cao hiệu quả công tác
tuyên truyền, tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc, phối hợp giữa tổ chức
Đảng, chính quyền và HTXNN.

lu

- Vụ Hợp tác xã, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2012) [51] đã tổng hợp một

an

số tƣ liệu nghiên cứu về HTX ở trong nƣớc và trên thế giới; luật HTX ở một

va
n

số quốc gia và kinh nghiệm hoạt động của các HTX trên thế giới. Qua đó

gh

tn

to

cung cấp những nhận thức đúng và đầy đủ hơn về bản chất HTX, đồng thời

ie


cho thấy, ở các nƣớc tiên tiến, HTX rất phát triển; công tác tuyên truyền về tƣ

p

tƣởng HTX và khuyến khích sự tích cực tham gia của thành viên trong việc

do

nl

w

quyết định các vấn đề hoạt động của HTX rất đƣợc chính quyền xem trọng.

d

oa

Để HTX phát triển lành mạnh, bền vững cũng cần phải có sự quản lý chặt chẽ

an

lu

của các cơ quan nhà nƣớc và phải đảm bảo thực thi đầy đủ trên thực tế các

u
nf

va


chính sách ƣu đãi, hỗ trợ của nhà nƣớc đối với HTX...
- GS.TS. Vƣơng Đình Huệ (2013) [20], khi bàn về những biện pháp để

ll
oi

m

tiếp tục đẩy mạnh, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, đã chỉ ra

z
at
nh

rằng: Để tiếp tục phát triển kinh tế tập thể, việc nhận thức đúng, đầy đủ về
bản chất kinh tế tập thể và các chủ trƣơng, chính sách phát triển kinh tế tập

z

thể của Đảng, nhà nƣớc là hết sức cần thiết. Do đó, cần tiếp tục đẩy mạnh

@

l.
ai

gm

cơng tác tuyên truyền, phổ biến quán triệt cho cán bộ, đảng viên, xã viên HTX


m
co

và tồn xã hội. Ơng cũng cho rằng, ở đâu các cấp ủy, chính quyền quan tâm,
coi trọng công tác lãnh đạo phát triển kinh tế tập thể thì nơi đó kinh tế tập thể

an
Lu

có sự chuyển biến rõ nét và ngƣợc lại. Do đó, cần đề cao trách nhiệm của các

n

va
ac
th
si


12

cấp, ngành, đặc biệt là ngƣời đứng đầu trong công tác này. Cần thƣờng xuyên
quan tâm đến công tác đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực, nhất là đội ngũ cán
bộ quản lý, chuyên môn về kinh tế tập thể và cán bộ, xã viên HTX. Tuy
nhiên, trong lãnh đạo phát triển kinh tế tập thể, mỗi địa phƣơng phải có sự vận
dụng sáng tạo, phù hợp với đặc điểm và điều kiện cụ thể ở từng nơi.
- GS. TS. Hồng Chí Bảo (2014) [1], khi bàn về những cơ hội và thách
thức đối với sự nghiệp đổi mới, phát triển theo định hƣớng XHCN của Việt
Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay, lại gợi lên những tác động khác, không


lu

trực tiếp, nhƣng không thể bỏ qua trong quá trình phát triển HTXNN. Đó là

an

sự tác động và ảnh hƣởng của tồn cầu hóa ngày càng trở nên mạnh mẽ, rộng

va
n

lớn hơn, tạo ra nhiều cơ hội hơn nhƣng cạnh tranh cũng khốc liệt hơn đối với

gh

tn

to

các doanh nghiệp. “Tình trạng lạc hậu, tụt hậu ngày càng xa so với thế giới”

ie

là nguy cơ, là thách thức không nhỏ đối với nền kinh tế Việt Nam, mà trong

p

đó HTXNN là một thực thể không thể tách rời.


do

nl

w

Từ những tài liệu trên cho thấy, vấn đề phát triển HTX nói chung,

d

oa

HTXNN nói riêng đã đƣợc các tác giả, cơ quan, tổ chức nghiên cứu, xem xét

an

lu

dƣới nhiều góc độ, nhiều khơng gian, thời gian khác nhau để có sự tổng kết từ

u
nf

va

lịch sử hình thành, phát triển về tƣ tƣởng và các nguyên tắc cơ bản của HTX;
vị trí, vai trò của HTX và kinh nghiệm thực tiễn phát triển HTX trên thế giới,

ll
oi


m

cũng nhƣ trong nƣớc và các giải pháp cơ bản để phát triển HTX. Đó là những

z
at
nh

cơ sở lý luận và thực tiễn quan trọng về phát triển HTX, không chỉ mang ý
nghĩa phƣơng pháp luận, mà cịn có thể kết thừa, tham khảo cho việc nghiên

z

cứu, đề xuất các giải pháp phát triển HTXNN phù hợp với đặc điểm, tình hình

m
co

l.
ai

gm

@

của tỉnh Đắk Lắk.

an
Lu

n

va
ac
th
si


13

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HTX
1.1.1. Khái niệm HTX
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Duy vật lịch sử trong Triết học Mác Lênin, hợp tác trong quá trình sản xuất là một quy luật khách quan, bởi sản
xuất vật chất là khởi nguồn hình thành và quyết định sự tồn tại, phát triển của

lu

xã hội loài ngƣời. “Ngƣời ta không thể sản xuất đƣợc nếu không kết hợp với

an
n

va

nhau theo một cách nào đó để hoạt động chung và để trao đổi hoạt động với

tn


to

nhau. Muốn sản xuất đƣợc, ngƣời ta phải có những mối liên hệ và quan hệ
Kinh tế chính trị Mác - Lênin chỉ ra rằng, trong thời kỳ quá độ lên

p

ie

gh

nhất định với nhau” [49, tr.11].

w

do

CNXH, sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế trong nền kinh tế là khách

oa

nl

quan do lực lƣợng sản xuất phát triển khơng đồng đều và có sự đan xen giữa

d

những yếu tố của xã hội mới ra đời với những yếu tố cũ, trong đó, thành phần

lu


an

kinh tế tập thể phát triển với nhiều hình thức hợp tác đa dạng, mà HTX là

u
nf

va

nịng cốt, có thể dựa trên sở hữu tập thể, cũng có thể quyền sở hữu pháp lý

ll

vẫn thuộc về các thành viên nhƣng quyền chiếm hữu thực tế và quyền sử

m

oi

dụng lại mang tính chất tập thể. Kinh tế tập thể là hình thức liên kết tự

z
at
nh

nguyện, rộng rãi của những lao động, các hộ SXKD, các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, không giới hạn quy mơ, lĩnh vực và địa bàn, có thể kinh doanh tổng hợp,

z

gm

@

đa dạng hoặc chuyên ngành [48, tr.54-64].

l.
ai

Trên thế giới, HTX đã có lịch sử gần 200 năm phát triển liên tục. Ở mỗi

m
co

nƣớc, khái niệm HTX đƣợc diễn đạt khác nhau, song tựu chung đều mang nội

an
Lu

hàm của khái niệm HTX do hai tổ chức quốc tế đƣa ra nhƣ sau:

- Liên minh hợp tác xã quốc tế (1945): "HTX là hiệp hội hay là tổ chức

n

va
ac
th
si



14

tự chủ của cá nhân liên kết với nhau một cách tự nguyện nhằm đáp ứng các
nhu cầu và nguyện vọng chung về kinh tế, xã hội và văn hóa thông qua một tổ
chức kinh tế cùng nhau làm chủ chung và kiểm tra dân chủ" [19].
- Tổ chức Lao động quốc tế (2002): "HTX là một tổ chức tự chủ của
những ngƣời tình nguyện liên kết lại với nhau nhằm thỏa mãn những nhu cầu
và mong muốn về kinh tế, văn hóa và xã hội thơng qua việc thành lập một
doanh nghiệp sở hữu tập thể, góp vốn bình đẳng, chấp nhận việc chia sẻ lợi
ích và rủi ro, với sự tham gia tích cực của các thành viên trong điều hành và

lu

quản lý dân chủ" [19].

an

Ở Việt Nam, qua những giai đoạn phát triển khác nhau, khái niệm HTX

va
n

ở Việt Nam cũng có những thay đổi. Hiện nay, Luật HTX năm 2012 (có hiệu

gh

tn

to


lực từ ngày 01/7/2013) định nghĩa: “...HTX là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở

ie

hữu, có tƣ cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và

p

hợp tác tƣơng trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm

do

nl

w

nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách

d

oa

nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý HTX...” [23].

an

lu

1.1.2. Bản chất HTX


u
nf

va

Hợp tác là nhu cầu khách quan xuất phát từ tính cộng đồng, tính xã hội
của con ngƣời. Có nhiều việc mỗi cá nhân có thể tự làm đƣợc nhƣng vẫn

ll
oi

m

muốn có ngƣời cùng làm, đơn giản chỉ vì thích thế hoặc vì làm một mình sẽ

z
at
nh

khó khăn hơn, kém hiệu quả hơn, nhƣng cũng có nhiều việc một cá nhân
khơng thể làm riêng lẻ mà buộc phải có sự giúp sức, hỗ trợ của ngƣời khác.

z

Xuất phát từ ý nghĩa đó, bản chất của HTX là sự hợp tác của các thành

@

l.

ai

gm

viên có chung các nhu cầu trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng

m
co

và dân chủ trong quản lý, cùng nhau thực hiện các hoạt động SXKD của
chung HTX, đồng thời hỗ trợ cho hoạt động SXKD, đời sống của riêng mỗi

an
Lu

thành viên và cộng đồng nhằm mang lại lợi ích cao nhất cho từng thành viên

n

va
ac
th
si


15

và xã hội. Từ đó làm cho các HTX vừa có tính chất của một tổ chức kinh tế,
vừa mang tính xã hội sâu sắc. Một HTX bất kỳ khi hình thành thì nhu cầu
chung và để đáp ứng nhu cầu chung phải là cái có trƣớc, sau đó mới là các

hoạt động huy động vốn để thực hiện các hoạt động đáp ứng các nhu cầu
chung. Điều này làm cho các HTX khác với các loại hình doanh nghiệp khác là tổ chức đối vốn, hƣớng đến mục tiêu lợi nhuận; còn các HTX là tổ chức đối
nhân, hƣớng đến mục tiêu đáp ứng nhu cầu chung một cách hiệu quả cho
thành viên cả về kinh tế, văn hóa và xã hội, đồng thời phải hoạt động có lãi.

lu

1.1.3. Đặc điểm của HTX ở Việt Nam hiện nay

an

Từ khái niệm HTX và các quy định trong Luật HTX năm 2012, HTX ở

va
n

Việt Nam hiện nay có những đặc điểm cơ bản nhƣ sau:

to
gh

tn

- Về nguyên tắc tổ chức hoạt động: HTX đƣợc tổ chức hoạt động trên

ie

các nguyên tắc cơ bản là tự nguyện, dân chủ, bình đẳng và cơng khai; tự chủ,

p


tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi; hợp tác phát triển cộng đồng. Trong đó, tự

do

nl

w

nguyện là nguyên tắc đƣợc nhấn mạnh và đề cao đối với HTX. Các cá nhân,

d

oa

hộ gia đình nếu thấy có lợi ích từ việc hợp tác, có nhu cầu chung về sử dụng

an

lu

sản phẩm, dịch vụ giống nhau phát sinh thƣờng xuyên, ổn định từ hoạt động

u
nf

va

SXKD, nhu cầu việc làm và các nhu cầu đời sống khác thì tự nguyện tham gia
HTX, không khiên cƣỡng tham gia nhƣ trƣớc đây. Đây là một trong những


ll
oi

m

điểm khác biệt mang tính bản chất so với HTX thời bao cấp.

z
at
nh

- Về thành viên tham gia HTX: Khác với HTX thời bao cấp, thành viên
HTX chỉ gồm các cá nhân, HTX hiện nay là một tổ chức kinh tế do ít nhất 07

z

thành viên, bao gồm cả cá nhân, hộ gia đình và pháp nhân. Mục đích tham gia

@

l.
ai

gm

HTX của thành viên là đƣợc hƣởng lợi ích trên cơ sở hợp tác với các thành

m
co


viên khác, với HTX thông qua việc tham gia dịch vụ với HTX, gắn với quyền
và nghĩa vụ cụ thể trong việc tham gia dịch vụ đó. Cá nhân, hộ gia đình, pháp

an
Lu

nhân khơng bị bó buộc chỉ là thành viên của một HTX, mà có thể là thành

n

va
ac
th
si


16

viên của nhiều HTX khác nhau. Điều này tạo cho các thành viên có cơ hội
đƣợc đáp ứng nhiều nhất các dịch vụ theo nhu cầu của mình, đồng thời cũng
tạo cho các HTX khác nhau có thể tập hợp, khai thác tối đa sự đóng góp từ
các thành viên trong cộng đồng.
- Về quan hệ sở hữu: Trong HTX hiện nay song song tồn tại sở hữu tập
thể và sở hữu riêng của thành viên. Nếu trƣớc đây, HTX là một tổ chức kinh
tế nặng tính hành chính, làm triệt tiêu, hòa tan kinh tế hộ vào kinh tế tập thể;
thì hiện nay, HTX khơng tập thể hóa tồn bộ quyền sở hữu về tƣ liệu sản xuất

lu


của thành viên; dù là thành viên nhƣng hộ gia đình vẫn có thể là đơn vị hạch

an

tốn độc lập với HTX; kinh tế hộ khơng hịa tan vào HTX mà HTX phát huy

va
n

sức mạnh của tập thể, hỗ trợ kinh tế hộ hoạt động có hiệu quả hơn.

to
gh

tn

- Về cơ cấu tổ chức và quan hệ quản lý: Trong HTX hiện nay, cơ cấu

ie

tổ chức HTX gồm Đại hội thành viên, HĐQT, Giám đốc và Ban kiểm soát

p

hoặc kiểm soát viên, có phân rõ quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận, cá

do

nl


w

nhân, đặc biệt tách bạch rõ chức năng quản lý với chức năng điều hành HTX.

d

oa

Thành viên đƣợc bảo đảm quyền làm chủ, có quyền và đƣợc khuyến khích

an

lu

tham gia quyết định mọi vấn đề của HTX với quyền biểu quyết nhƣ nhau,

u
nf

va

khơng phụ thuộc mức vốn góp.
- Về quan hệ phân phối: Khác với chế độ phân phối mang tính bình

ll
oi

m

qn trƣớc đây, HTX hiện nay thực hiện chế độ phân phối thu nhập cho thành


z
at
nh

viên chủ yếu theo mức độ sử dụng dịch vụ của HTX hoặc cơng sức lao động
đóng góp của thành viên vào HTX, phần cịn lại mới chia theo vốn góp.

l.
ai

gm

@

a. Khái niệm HTXNN

z

1.1.4. Hợp tác xã nông nghiệp

m
co

Căn cứ hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 01/2006/TT-BKH, ngày 19/01/2006
của Bộ Kế hoạch đầu tƣ [4], HTXNN đƣợc hiểu là các HTX có ngành nghề

an
Lu


hoạt động chính là nơng, lâm nghiệp. HTXNN có thể hoạt động đa ngành

n

va
ac
th
si


17

nghề, nhƣng doanh thu từ hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp có tỷ trọng
cao nhất trong tổng doanh thu của HTX.
b. Các loại hình HTXNN
Từ khái niệm trên và thực tế hoạt động của các HTX hiện nay, HTXNN
có 3 loại hình hoạt động cơ bản nhƣ sau:
- HTXNN sản xuất chuyên ngành: là những HTX chuyên nuôi trồng
hoặc chế biến sản phẩm của một hay một số cây trồng, vật ni nào đó nhƣ
cây ngắn ngày, cây lâu năm, gia súc, gia cầm, thủy sản...

lu

- HTXNN dịch vụ đơn thuần: là những HTX chủ yếu thực hiện các hoạt

an

động tổ chức và hƣớng dẫn xã viên thực hiện chuyển dịch cơ cấu sản xuất,

va

n

thực hiện dịch vụ đầu vào, đầu ra và hoạt động giúp đỡ nhau mang tính cộng

ie

gh

tn

to

đồng. Đối với loại mơ hình này, HTXNN cần đạt đƣợc các vấn đề sau:
+ Tổ chức hƣớng dẫn thành viên thực hiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất

p

vì lợi ích chung của kinh tế mỗi hộ gia đình và của cộng đồng. Đây là bƣớc

do

nl

w

đầu tiên và hết sức quan trọng thông qua công tác tuyên truyền, vận động để

d

oa


nơng dân hiểu rõ lợi ích của việc hợp tác. Thực hiện tốt vấn đề này thực chất

an

lu

là làm tốt việc tổ chức sản xuất, hƣớng dẫn thành viên cùng nhau hợp tác

u
nf

va

trồng cây gì, ni con gì một cách có hiệu quả, xác định cơ cấu mùa vụ, cơ
cấu cây trồng và cơ cấu kinh tế hợp lý... tạo ra vùng sản xuất sản phẩm tập

ll
oi

m

trung có khối lƣợng sản phẩm hàng hóa lớn.

z
at
nh

+ Tổ chức dịch vụ đầu vào sản xuất kinh tế hộ. Tùy theo điều kiện cụ
thể từng nơi, từng HTX về cơ sở vật chất, kỹ thuật, vốn, khả năng của cán bộ,


z

nhu cầu của thành viên mà HTX tổ chức ít hay nhiều hoạt động dịch vụ nhƣ:

@

l.
ai

gm

dịch vụ tƣới tiêu, vật tƣ, làm đất, bảo vệ thực vật, thú y, giống cây trồng vật

m
co

nuôi, dịch vụ vốn, tiêu thụ, vận chuyển nông sản phẩm...

+ Tổ chức sản xuất nguyên liệu, liên kết với doanh nghiệp chế biến

an
Lu

trong việc tiêu thụ sản phẩm cho thành viên; hỗ trợ tạo thêm thu nhập cho hộ

n

va
ac

th
si


×