Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Nghiên cứu công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại xuân quý, huyện xuân trường, tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.15 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
XUÂN QUÝ, HUYỆN XUÂN TRƯỜNG, TỈNH NAM ĐỊNH

NGÀNH : KẾ TOÁN
MÃ NGÀNH: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: Ths. Chu Thị Thu
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Yến
Mã sinh viên: 1854040407
Lớp: 63A- Kế tốn
Khóa học: 2018 – 2022

Hà Nội, 2022


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành bày tỏ lịng cảm ơn và kính trọng sâu
sắc đối với cơ TS. Chu Thị Thu, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt
q trình hồn thành đề tài này.
Em cũng xin thể hiện sự kính trọng và lịng biết ơn đến các thầy cô
trong khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, những người đã trang bị cho chúng
em rất nhiều kiến thức bổ ích, là hành trang cho chúng em bước ra thế giới
bên ngoài các doanh nghiệp. Tất cả kiến thức mà chúng em lĩnh hội được từ
bài giảng, những kinh nghiệm của thầy cô là vô cùng quý giá.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến anh chị trong cơng ty nói


chung, các anh chị phịng kế tốn CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XN
Q nói riêng. Những người đã ln nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến, và
cho em những điều thực tế q báu để hồn thành bài khóa luận này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng. Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian khóa
luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của các thầy cơ để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 30 tháng 05 năm 2022
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Yến

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại ..................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 4
1.1.2. Vai trị, ý nghĩa của kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh ......................................................................................................... 5
1.1.3. Nhiệm vụ và đặc điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh ................................................................................................ 5
1.1.4. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán ......................... 6
1.2 Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp ................................................................................. 8

1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................ 8
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................. 11
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 13
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ...................................................... 14
1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.................. 15
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ................................................. 18
1.2.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................... 20
1.2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................................... 21
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN QUÝ ................. 24
2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH thương mại Xuân Qúy .................. 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................ 24
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty ..................................................... 24

ii


2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại Xuân
Qúy. ................................................................................................................. 24
2.3.Đặc điểm các nguồn lực trong công ty công ty TNHH thương mại Xuân
Qúy .................................................................................................................. 26
2.3.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty .................................. 26
2.3.2. Đặc điểm về tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty TNHH thương
mại Xuân Qúy qua 3 năm (2019 – 2021) ........................................................ 27
2.4. Tình hình sử dụng lao động của cơng ty TNHH thương mại Xuân Qúy . 29
2.5. Kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2019 – 2021) .................... 30
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN QUÝ ............................................................ 32
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH thương mại Xuân

Qúy. ................................................................................................................. 32
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ phịng kế tốn của cơng ty ................................. 32
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ...................................................... 32
3.1.3. Hình thức tổ chức sổ kế tốn tại cơng ty ............................................... 33
3.1.4. Các chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty ................................................ 35
3.1.5. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty.................................... 35
3.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty TNHH thương mại Xuân Qúy. ........................................... 35
3.2.1 Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại cơng ty ............................................ 35
3.2.2 Phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn tại cơng ty ............. 35
3.2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán. ..................................................................... 36
3.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................. 43
3.2.6. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh. ..................................................... 46
3.2.8. Kế toán thu nhập khác ........................................................................... 53
3.2.9. Kế tốn chi phí khác. ............................................................................. 53
3.2.10. Kế tốn chi phí thuế TNDN ................................................................ 54
iii


3.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Xn Qúy.58
3.3.1 Đánh giá chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Xuân Qúy........................... 58
3.3.2 Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Xuân Qúy.60
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 63

iv



DANH LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Từ viết tắt
BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

CP

Chi phí

CPBH

Chi phí bán hàng

DT

Doanh thu

DTHĐTC

Doanh thu hoạt động tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB


Giá vốn hàng bán

HH

Hàng hóa

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

KQKD

Kết quả kinh doanh

QLKD

Quản lý kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn


TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

VCSH

Vốn chủ sở hữu

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty ............................... 26
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ................................... 28
giai đoạn (2019 – 2021). ................................................................................. 28
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty.......................................................... 29
Bảng 2.2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh 2019-2021 ........................... 30

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên .......................... 11
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......... 13
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn Chi phí quản lý kinh doanh ............................. 15
Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính ......................... 16
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn chi phí tài chính .............................................. 18
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn Thu nhập khác ................................................. 19

Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn Chi phí khác .................................................... 20
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ............................ 21
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......... 23
Sơ đồ 2 1:Tổ chức cơng tác quản lý hành chính của cơng ty ......................... 25
Sơ đồ 3.1. Bộ máy kế tốn của Cơng ty .......................................................... 32
Sơ đồ 3.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung .................. 34

vii


DANH MỤC MẪU SỐ
Mẫu sổ 3.1: Phiếu xuất kho ............................................................................. 39
Mẫu sổ 3.2: Trích sổ nhật ký chung tháng 12/2021 ........................................ 40
Mẫu sổ 3.3: Trích sổ cái TK 632 “Giá vốn hàng bán” ................................... 42
Mẫu sổ 3.4: Hóa đơn GTGT ........................................................................... 44
Mẫu sổ 3.5: Trích sổ cái tài khoản 511 ........................................................... 45
Mẫu sổ 3.6: Phiếu chi ...................................................................................... 48
Mẫu sổ 3.7: Trích sổ cái TK 642 .................................................................... 48
Mẫu sổ 3.8: Giấy báo Có................................................................................. 50
Mẫu sổ 3.9: Trích sổ cái TK 515 ................................................................... 51
Mẫu sổ 3.10: Giấy báo nợ ............................................................................... 52
Mẫu sổ 3.11: Trích sổ cái TK 635 .................................................................. 53
Mẫu sổ 3.12: Trích sổ cái TK 911 .................................................................. 56

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay, đặc biệt là từ khi Việt Nam

trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại quốc tế WTO đã
mang lại cho nền kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp trong nước nói chung
và các doanh nghiệp thương mại nói riêng nhiều cơ hội phát triển. Để tồn tại
và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp thương mại phải có những biện pháp
thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở tất cả các khâu.
Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại,
từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án kinh doanh chiến
lược, đúng đắn và thích hợp hơn cho các kỳ tiếp theo. Số liệu kế tốn càng chi
tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời càng hỗ trợ các nhà quản trị tốt hơn
trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất với tình hình
hoạt động của doanh nghiệp. Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác
và khách quan của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài
chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính
đặc biệt là các nhà đầu tư.
Cơng ty TNHH thương mại Xuân Qúy là doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực vận tải biển trong nội địa, nhận rõ vai trị và sự cần thiết của cơng tác
kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, nên trong thời gian thực tập
tại Công ty TNHH thương mại Xuân Qúy, được tiếp cận với điều kiện thực tế
cùng với kiến thức tiếp thu trong và ngoài trường, em đã chọn đề tài “Nghiên
cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Thương Mại Xuân Quý, Huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định”
làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng qt.
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD
tại Công ty TNHH thương mại Xuân Qúy làm cơ sở đề xuất một số giải pháp
1



hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD tại Công ty trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định
KQKD tại doanh nghiệp.
- Đánh giá đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty TNHH thương mại Xuân Qúy.
- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD
trong công ty TNHH thương mại Xuân Qúy
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định KQKD trong công ty TNHH thương mại Xuân Qúy.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng về cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định KQKD tại công ty TNHH thương mại Xuân Qúy.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định KQKD trong công ty TNHH thương mại Xuân Qúy.
+ Về không gian: công ty TNHH thương mại Xuân Qúy
+ Về thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
trong năm 3 năm (2019 - 2021), thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định KQKD tháng 12 năm 2021.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định KQKD trong doanh
nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
thương mại Xuân Qúy
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD trong công ty
TNHH thương mại Xuân Qúy.

2



- Một số giải pháp pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định KQKD trong công ty TNHH thương mại Xuân Qúy.
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn các chun gia, cán bộ
kế tốn,.... tại cơng ty về nội dung nghiên cứu,...
- Phương pháp kế thừa: tài liệu, báo cáo tài chính, sổ sách kế tốn, báo
cáo KQHĐKD...
- Phương pháp tính tốn, phân tích kinh tế
- Phương pháp so sánh
- Công cụ hỗ trợ phần mềm: Word, Excel,...
6. Kết cấu của khóa luận
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty TNHH thương mại Xuân Qúy
Chương 3: Thực trạng và giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định KQKD tại công ty TNHH thương mại Xuân Qúy.

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Một số khái niệm

Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp. đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua
và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh
nghiệp được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Q trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán
đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở
hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong q trình
tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng
hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng.
Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của
mình.
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã
bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi
phí thì kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng
là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh
doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng là việc ghi chép lại tất cả các công việc liên quan
đến bán hàng, hóa đơn bán hàng, ghi sổ chi tiết doanh thu hàng bán, thuế
4


GTGT… Cơng việc của một kế tốn BH khá đơn giản, khơng phức tạp tuy
nhiên nó địi hỏi những kỹ năng cần thiết về chuyên môn của một nhân viên
kế toán (kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh)
1.1.2. Vai trị, ý nghĩa của kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động

kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp và cũng là khâu quan trọng nhất:
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thương mại
nói riêng, tổ chức cơng tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trị
quan trọng trong từng bước hạn chế được sự thất thoát hàng hóa, phát hiện
được những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp
nhằm thúc đẩy q trình tuần hồn vốn. Các số liệu mà kế tốn bán hàng và
xác định kết quả bán hàng cung cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm
bắt được mức độ hồn chỉnh về kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa thu chi, giữa khâu
mua, khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp để khắc phục kịp thời.
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế tốn bán hàng và xác định
kết quả bán hàng cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình
hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm sốt
vĩ mơ nền kinh tế, đồng thời nhà nước có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh
tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
1.1.3. Nhiệm vụ và đặc điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
Bán hàng là một chức năng chủ yếu trong doanh nghiệp thương mại.
Chính vì vậy kế tốn bán hàng có vai trị đặc biệt quan trọng trong cơng tác
quản lý và tiêu thụ hàng hóa. Cụ thể kế toán bán hàng cần thực hiện những
nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời chi tết sự biến động của hàng
hoá nhập kho, xuất kho, hàng đang đi đường, hàng gửi đại lý….
5


- Tính tốn chính xác giá vốn theo phương pháp phù hợp doanh
nghiệp đã chọn sử dụng.

- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời doanh thu tiêu thụ và các khoản
thuế khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán`
- Tổ chức quản lý từng mặt hàng, loại hàng từ khâu nghiên cứu thị
trường, mua hàng, dự trữ bảo quản và bán hàng cả về chất lượng và số lượng.
- Tổ chức quản lý quá trình bán hàng với từng khách hàng, theo từng
phương thức bán hàng, phương thức thanh tốn, quản lý cơng nợ phải thu, có
các biện pháp để thu hồi vốn hợp lý và có các chính sách hậu mãi hấp dẫn để
thu hút khách hàng, mở rộng thị phần, tăng doanh thu bán hàng.
- Tổ chức quản lý tốt chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,
xác định đúng đắn kết quả hoạt động.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả
hoạt động.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt độnh kinh tế liên quan đến quá trình bán
hàng, xác định và phân phối kết quả.
- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán
hàng.
1.1.4. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.1.4.1 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
*Phương thức bán buôn
Bán buôn là việc bán hàng cho các DNSX hoặc các DNTM. Kết thúc
quá trình này, hàng hóa thành phẩm vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Đặc
điểm của phương thức này là số lượng bán một lần lớn nên DN thường lập
chứng từ cho từng lần bán và kế hoạch tiến hành ghi sổ sau mỗi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Phương thức này được tiến hành theo 2 hình thức sau:
6



Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng
bán phải được xuất từ kho của doanh nghiệp. Bán bn hàng hóa qua kho có
thể thực hiện dưới 2 hình thức:
+ Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: là hình thức
mà mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng.
+ Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng: là hình thức theo
đó căn cứ vào hợp đồng kinhh tế đã ký kết theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp
thương mại sản xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc
th ngồi, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên
mua quy định trong hợp đồng.
Bán bn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, DN sau khi mua
hàng, nhận hàng mua nhưng không đưa về nhập kho mà bán vận chuyển
thẳng cho bên mua, có 2 hình thức bán bn khơng qua kho:
+ Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: là hình thức mà
doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương
tiện vận tải của mình hoặc th ngồi vận chuyển hàng đến giao cho bên mua
ở địa điểm đã được thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán trong trường hợp này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được tiền
của bên mua thanh toán được hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng
và cung chấp nhận thanh tốn thì hàng hóa chuyển đi mới được xác định là
tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh tốn: là hình thức
mà doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao hàng, bên mua đã thanh
toán tiền hàng hoặc chập nhận nợ, hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ.
* Phương pháp bán lẻ:
Bán lẻ là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng, người bán
giao hàng cho khách và thu tiền của khách hàng. Phương thức bán lẻ diễn ra ở
các quầy hàng nhằm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của dân cư và được tiến
hành theo các hình thức sau:
7



+ Bán lẻ thu tiền tập trung: Nghiệp vụ thu tiền của người mua và
nghiệp vụ giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một
nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hóa đơn hoặc
tích kê cho khách.
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của
khách. Cuối ngày hoặc cuối mỗi ca nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và
nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số
lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày để lập báo cáo bán hàng.
+ Bán hàng tự động: là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó, các
doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho
một hoặc một vài loại hàng hóa nào đó đặt ở các nơi cơng cộng. Khách hàng
sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng hóa ra cho người mua.
1.4.1.2 Phương thức thanh toán
- Thanh toán trả ngay: đây là phương thức mà quyền sở hữu về tiền tệ
được chuyển giao từ người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu về
hàng hóa được chuyển giao từ người bán sang người mua. Thanh toán trực
tiếp bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
- Phương thức trả chậm: đây là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu
về tiền tệ được chuyển giao từ người mua sang người bán sau một khoảng thời
gian sau khi quyền sở hữu về hàng hóa được chuyển giao từ người bán sang
người mua. Do đó, hình thành khoản công nợ đối với khách hàng. Nợ phải thu
cần được hạch toán chi tiết theo từng khách hàng và từng lần thanh tốn.
1.2 Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm đã được
xác định là tiêu thụ để xác định KQKD trong kỳ (bao gồm giá mua của hàng

hóa cộng với chi phí mua hàng)
8


1.2.1.2 Các phương pháp tính giá xuất kho
a. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hóa nhập trước sẽ được
xuất bán trước, do đó giá trị hàng hóa xuất kho được tính hết theo giá nhập
kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau.
b.

Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá trị

trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị của từng loại hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
+ Tính theo phương pháp bình quân gia quyền dự trữ
Theo phương pháp này giá thực tế xuất kho được tính theo cơng thức sau:
Giá trị

giá thực tế hàng

thực tế

tồn kho đầu kỳ

hàng hóa
xuất kho

+


giá thực tế hàng
Số lượng

nhập trong kỳ

=

x
số lượng hàng tồn
kho đầu kỳ

trong kỳ

+

số lượng hàng

hàng xuất
kho trong kỳ

nhập trong kỳ

Phương pháp này đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối
kỳ, tuy nhiên độ chính xác khơng cao, cơng việc tính tốn đổ dồn vào cuối
tháng
+ Tính giá theo phương pháp bình qn gia quyền sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, hàng hóa kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn được
tính theo cơng thức:

Đơn giá xuất kho
lần thứ I

giá trị TP, hh tồn đầu kỳ + giá trị TP, hh nhập trước lần xuất thứ i

=
số lượng TP, hh tồn đầu kỳ + số lượng TP, hh nhập trước lần xuất thứ i
Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được hạn chế của phương pháp

trên nhưng việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều cơng sức.
+ Theo giá bình qn gia quyền cuối kỳ trước
9


Dựa vào giá trị và số lượng hàng tồn kho cuối kỳ trước, kế tốn tính
giá đơn vị bình qn cuối kỳ trước để tính giá xuất.
Giá đơn vị bình quân
cuối kỳ trước

trị giá thực tế TP, HH tồn kho cuối kỳ trước
=
số lượng thực tế TP, HH tồn kho cuối kỳ trước

Phương pháp này có ưu điểm đơn giản, dễ tính tốn, nhưng giá trị
hàng xuất khơng chịu ảnh hưởng của sự thay đổi giá cả trong kỳ hiện tại.
c. Phương pháp đích danh
Theo phương pháp này vật tư hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó làm đơn giá xuất kho.
1.2.1.3 Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho, bảng kê nhập xuất tồn kho, hóa đơn giá trị gia tăng, các

chứng từ thanh toán khác….
1.2.1.4 Sổ sách sử dụng và tài khoản sử dụng
* Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
- Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: Phản ánh giá vốn hàng bán, các khoản chi phí giá vốn…
Bên có: Kết chuyển giá vốn của hàng hóa dịch vụ sang TK 911
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ

10


1.2.1.5 Trình tự hoạch tốn
TK632

TK 154
Thành phẩm sản xuất ra
tiêu thụ

TK 155

Kết chuyển giá vốn hàng
bán
Và các chi phí xác định KQKD

TK 157

Tp sản xuất ra
gửi đi bán
không qua kho


TK 911

Hàng
gửi bán

đã bán

TK 155
Hàng bán bị trả lại nhập
kho

Xuất kho thành phẩm để bán

TK 138, 152, 156

TK 229

Phần hao hụt mất mác hàng tồn
Kho được tính vào GVHB
Hồn nhập dự phòng GG HTK

TK 217
Bất động sản đầu tư

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

lập kỳ này lớn hớn số đã lập kỳ trước

Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp hạch

toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thơng
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng được xác định theo công thức:
Doanh thu = Số lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá
1.2.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 thì DT chỉ được ghi nhận khi:
11


+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu
sản phẩm hoặc HH cho người mua.
+ DN khơng cịn nắm giữa quyền sở hữu và quản lý HH.
+ DT được xác định tương đối chắc chắn, đã và sẽ thu được lợi ích kinh
tế từ giao dịch bán hàng. Xác định được chi phí phát sinh liên quan đến giao
dịch bán hàng.
1.2.2.3 Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường.
+ Phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, GBC,GBN.
+ Các chứng từ thanh toán, bảng kê bán lẻ hàng.
+ Chứng từ liên quan tới hàng nhập khẩu, hợp đồng bán hàng.
1.2.2.4 Sổ sách, tài khoản sử dụng
* Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết bán hàng, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 511- DTBH và CCDV
Tài khoản 511 có các TK cấp 2 bao gồm:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa

- TK 5112 – Doanh thu bán hàng thành phẩm
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118 – Doanh thu khác
- Kết cấu tài khoản
- Bên nợ:
+ Các khoản làm giảm trừ doanh thu.
+ Cuối kỳ kết chuyển DTBH và CCDV thực tế phát sinh trong kỳ.
- Bên có:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.2.5 Trình tự hạch tốn

12


Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thể hiện qua sơ đồ 1.2:
TK 111,112,131…

TK 511

TK 111,112,131

Khoản giảm trừ doanh thu

DTBH&CCDV

TK 33311

TK 3331


Thuế VAT

Thuế VAT

phải nộp (nếu có)

phải nộp (nếu có)

TK 911
Kết chuyển doanh thu

Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Theo Thông tư 133 các khoản giảm trừ doanh thu được hạch toán trực
tiếp vào tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Như vậy
kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng giảm bớt một khâu kết chuyển các
khoản giảm trừ doanh thu.
*Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản ghi giảm vào doanh thu
gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu
được xác định trong năm. Trong đó, ghi riêng khoản giảm từ thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu và thuế GTGT của doanh nghiệp.
- Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua
khi người mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó.
Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của DN trong từng giai đoạn.
- Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng
của DN trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp DN cung cấp hàng hóa
sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so với hợp đồng kinh tế.


13


- Giảm giá hàng bán: DN giảm giá hàng bán khi hàng của DN gần hết
date, DN muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho … Giảm giá hàng bán cũng làm
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN bị giảm.
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.2.4.1 Nội dung
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm các CPBH và chi phí QLDN.
- Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, lao vụ, trong kỳ theo quy định
của chế độ tài chính, bao gồm: tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu
hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi
phí bằng tiền khác...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh liên quan đến
tồn bộ doanh nghiệp mà không thể tách riêng cho bất kỳ bộ phận nào như chi
phí cán bộ quản lý, chi phí KHTSCĐ, tiền điện nước, điện thoại,….
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ,
giấy báo có, bảng kê thanh tốn tạm ứng …
1.2.4.3. Sổ sách, tài khoản sử dụng
* Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
TK 642 có 2 tài khoản cấp 2 là:
- Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng
- Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế tốn sử dụng TK 642 để tập hợp và kết chuyển chung vào chi phí quản lý
kinh doanh
- Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: + Tập hợp toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến chi phí bán hàng

và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
14


+ Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả
Bên Có: + Tập hợp các khoản giảm trừ từ chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp (nếu có)
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí từ TK 642 để xác định KQKD trong
kì.
TK 642 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.4.4. Trình tự hạch tốn
TK 334, 338

TK 111,112…

TK 642

Chi phí tiền lương và các khoản

Các khoản ghi giảm

Trích theo lương của nhân viên QL

chi phí QLKD

TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ quản lý
TK 214

TK 911


Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ

Kết chuyển chi phí

TK 242, 335

QLKD phát sinh

Phân bổ chi phí trả trước, trích trước
TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 1331
Thuế GTGT được khấu trừ

Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn Chi phí quản lý kinh doanh
1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.2.5.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
a. Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng lợi ích kinh tế thu được từ: tiền lãi
bán, chuyển nhượng các cơng cụ tài chính, các khoản đầu tư, chênh lệch bán
ngoại tệ và các thu nhập khác có liên quan.
15


b. Chứng từ sử dụng:
Giấy báo có, Phiếu thu, Chứng từ liên quan khác….
c. Sổ sách, tài khoản sử dụng:
* Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính khi xác định KQKD
Bên Có: + Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
d. Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu doanh thu hoạt động tài
chính thể hiện qua sơ đồ 1.4
TK 911

TK 515

TK 111, 112

Kết chuyển doanh thu

Nhận lãi tiền gửi thanh toán, lãi cổ

hoạt động tài chính

phiếu , trái phiếu

TK 111, 112, 331
Chiết khấu thanh toán được hưởng

TK 3387
Phân bổ dần lãi bán hàng trả chậm
trả góp

Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính

1.2.5.2.Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
a. Nội dung
Chi phí HĐTC bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp
16


×