Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

Lý 9 hk 1 2019 2020 châu can (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.14 KB, 157 trang )

Trường THCS Châu Can

Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 1/09/2020

CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Tiết 1 – Bài 1
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thể
giữa hai đầu dây dẫn
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Nêu được dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng
- Lắp đặt được mạch điện theo sơ đồ và tiến hành được thí nghiệm.
-Sử dụng các dụng cụ đo: Vơn kế, ampekế.
- Thu thập được và xử lí được số liệu thu được từ thí nghiệm.
-Vẽ và rút ra được nhận xét đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu
thực nghiệm.
- Vận dụng được kiến thức giải các bài tập liên quan.
3. Thái độ : tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực : tự học, giải quyết vấn đề, tính tốn, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS dụng cụ TN theo sơ đồ H1.1 (SGK)
- Bảng phụ
2.Học sinh
- Ôn tập lại kiến thức về điện học trong chương trình vật ý 7


- Đọc trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới
* Giới thiệu nội dung chương (2 phút)

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
9

1

Giáo án Vật lý


Trường THCS Châu Can

Năm học 2020-2021

-Nêu yêu cầu đối với môn học về sách vở, đồ dùng học tập.
-Giới thiệu chương trình Vật lí 9.
-Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
* Đặt vấn đề: (2 phút)
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1
công tắc K. Trong đó vơn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu 1 dây dẫn bất kì,
ampe kế đo cường độ dịng điện qua đèn.
Hình 1
K

A B
+
2,0
0,1

U (V)
I (A)

A

2,5

6,0
0,2

0,25

V
Trong buổi thực hành một nhóm lắp ráp mạch điện theo sơ đồ hình 1.
Nhóm đã lập được bảng số liệu về sự thay đổi của cường độ dòng điện theo
hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn. Tuy nhiên, do sơ suất một số số liệu
bị mờ như trong bảng trên. Vậy làm cách nào lấy được số liệu mà khơng cần
phải thí nghiệm lại? Để trả lời được câu hỏi này cô và các em cùng đi vào
bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung GB
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn (20 phút)
+ Yêu cầu HS tìm hiểu + Ampe kế đo cường độ I. Thí nghiệm:

sơ đồ mạch điện hình 1: dịng điện chạy trong 1. Sơ đồ mạch điện .
nêu công dụng và cách dây dẫn và mắc nối tiếp (Hình 1)
mắc của ampe kế và vơn với đoạn dây dẫn.
2. Tiến hành thí nghiệm .
kế trong sơ đồ?
+ Vôn kế đo hiệu điện - Bảng kết quả TN:
thế giữa hai đầu dây dẫn C1: HĐT giữa hai đầu
và mắc song song với dây dẫn tăng (hoặc
đoạn dây dẫn.
giảm) bao nhiêu lần thì
+ Chốt (+) của các dụng + Chốt (+) của các dụng cường độ dòng điện
cụ đo điện có trong sơ cụ đo mắc về phía điểm chạy qua dây dẫn đó

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
9

2

Giáo án Vật lý


Trường THCS Châu Can
đồ phải được mắc về
phía điểm nào của
nguồn?
+ Yêu cầu các nhóm
mắc mạch điện theo sơ
đồ. Chú ý HS: K để mở,
mắc đúng các cực ampe
kế, vôn kế.

+ Theo dõi, kiểm tra,
giúp đỡ.
+ Thông báo bỏ qua I V .
+ Yêu cầu các nhóm
đóng K, đo I, U ghi kết
quả vào bảng 1, đại diện
báo
cáo.
+ Trả lời C1: Mối quan
hệ I vào U như thế nào?

Năm học 2020-2021

A của nguồn.

tăng (hoặc giảm) bấy
nhiêu lần.

+ Các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ hình 1

+ Tiến hành đo, ghi các
kết quả đo được vào
bảng 1 trong vở.
+ Thảo luận nhóm, đại
diện trả lời C1: I ~ U.

Hoạt động 2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (7 phút)
+ Thơng báo kết quả thí
nghiệm như trên đối với

dây dẫn khác thu được.
C2:Yêu cầu HS vẽ đồ
thị I theo U từ thí
nghiệm thu bảng 1?
+Nêu nhận xét quan hệ
của I với U?

II. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của cường
độ dòng điện vào hiệu
+ Vẽ đồ thị từ kết quả điện thế:
thí nghiệm thu được.
1.Dạng đồ thị:
+ Nhóm: Thảo luận và
I(
đại diện nêu nhận xét: I
0,4A
~U
A)
0,3

E
D
C

0,2
0,1
O

B

1,5 3

4,5 6 U(V)

2.Kết luận:
+ Cường độ dòng điện

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
9

3

Giáo án Vật lý


Trường THCS Châu Can

Năm học 2020-2021

chạy qua một dây dẫn tỉ
lệ thuận với hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây
dẫn đó.
+ Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của cường độ
dịng điện vào hiệu điện
thế hai đầu dây dẫn là
một đường thẳng đi qua
gốc toạ độ.
Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút)

C3: Từ đồ thị trên hãy
xác định:
+ Cường độ dòng điện - HS trả lời.
chạy qua dây dẫn khi
HĐT là: 2,5V; 3,5V?
+ Giá trị U,I ứng với - HS xác định
một điểm M bất kì trên
đồ thị đó?
C4: Điền kết quả cịn sót
vào bảng 2 SGK:

III.Vận dụng
C3:
C4:
Kết
quả
Lần đoHĐT
U(V)Cường độ dịng
điện
I
(A)12,00,122,50,1253
4,00,245,00,2550,60,3

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Củng cố : (2 phút)
+ Học kiến thức phần ghi nhớ; đọc phần: Có thể em chưa biết.
2.Dặn dò : (1 phút)
+ Yêu cầu học sinh về nhà học bài và làm các bài tập trong sách bài tập.
+ Chuẩn bị trước bài 2 “ Điện trở của dây dẫn – Định luật ôm’’.
V. RÚT KINH NGHIỆM

........................................................................................................................................

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
9

4

Giáo án Vật lý


Trường THCS Châu Can

Năm học 2020-2021

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/09/2020
Bài 2 – Tiết 2
Điện trở của dây dẫn – định luật Ôm
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức :
- Nêu được ý nghĩa điện trở, nhận biết đơn vị điện trở, cơng thức tính
điện trở, kí hiệu của điện trở.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
2.Về kĩ năng :
- Phân tích và xử lí số liệu, rút ra nhận xét.
- Vận dụng định luật Ơm và cơng thức tính điện trở giải các BT đơn giản
liên qua.
3. Thái độ : tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực : tự học, giải quyết vấn đề, tính tốn, sáng tạo

II.Chuẩn bị
1. Giáo viên : Bảng 1 và 2 bài trước, bảng kẽ sẵn để ghi thương số

U
I

đối

với mỗi dây dẫn, Ôm kế.
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 2.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn và hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
- Đồ thị biểu diễn mối liên hệ này có dạng như thế nào?
3. Bài mới
* Đặt vấn đề :(3 phút) Cơ thể con người có thể dẫn điễn và cường độ dịng
điện trên 10mA đi qua người có thể gây nguy hiểm cho cơ thể.
- GV tiến hành 1 thí nghiệm nhỏ:
+ 1 cục pin 9V nối với đèn sợi đốt loại nhỏ.
+ Tay chạm vào hai cực của cục pin 9V.
=> Khi pin nói với đèn sẽ khiến đèn sáng và tạo ra dòng điện chạy qua đèn
khoảng 500mA nhưng khi tay chạm vào hai cực của pin lại khơng gặp nguy
hiểm gì. Vì sao cục pin 9V có thể tạo ra dịng điện qua bóng đèn lớn gấp 50

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
9


5

Giáo án Vật lý


Trường THCS Châu Can

Năm học 2020-2021

lần dòng điện gây nguy hiểm cơ thể nhưng ta lại không chịu ảnh hưởng gì
khi chạm tay vào? Ta hãy cùng tìm hiểu câu trả lời trong bài học ngày hôm
nay.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung GB

Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện trở của dây dẫn (15 phút)
+ GV treo bảng kết quả
1 và2 của bài trước.
+ C1: Tính thương số: - HS hoạt động nhóm.

I. Điện trở của dây
dẫn.
1. Xác định thương số

U
đối với mỗi dây dẫn?

I

U
đối với mỗi dây dẫn .
I

+ Theo dõi, kiểm tra
giúp đỡ HSY.

(Bảng kết quả)
2. Điện trở :
U
- Điện trở là đại lượng
+ C2: Nhận xét
đối - Đối với mỗi dây dẫn:
U
I
biểu thị mức độ cản trở
khơng
đổi.
với mỗi dây dẫn và hai I
dịng điện nhiều hay ít
dây dẫn (nhóm)?
- Đối với hai dây dẫn: của dây dẫn.
U
- Kí hiệu sơ đồ:
khác nhau.
I

+ Thơng báo:

U
- Trị số:
I

- Cơng thức tính điện
khơng đổi

trở: R =

đối với mối dây dẫn,
được gọi là điện trở của
dây dẫn đó.
- Kí hiệu trên sơ đồ
mạch điện:

- Đơn vị: Ôm (  )
1V
1A
Kilôôm(k  ),
1k  = 1000 
Mêgaôm(M  ),
1M  =1000 000 

1 =

- Công thức:
R=

U
I


U
I

- Đơn vị điện trở:
1V
ôm (  )  1  =

1A

- Cịn dùng:
Kilơơm(k  ),
1k  = 1000 

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
9

6

Giáo án Vật lý


Trường THCS Châu Can

Năm học 2020-2021

Mêgaôm(M  ),
1M  =1000 000 
- Ý nghĩa điện trở:Là
đại lượng biểu thị mức

độ cản trở dịng điện
nhiều hay ít của dây
dẫn.
- GV giới thiệu ôm kế.
Hoạt động 3: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ơm (8 phút)
+ Thơng báo kết quả + Đọc định luật Ôm II. Định luật Ôm
nghiên cứu nhà bác học SGK.
1. Hệ thức của định luật
Ôm cho thấy:
U
Cường độ dòng điện
I=
R
chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế
Với: U đo (V)
đặt vào hai đầu dây và
I đo (A)
tỉ lệ nghịch với điện
R đo (  )
trở của dây.
U
+ Yêu cầu HS rút ra hệ
I=
2. Phát biểu định luật :
R
thức của định luật Ôm.
- Cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế

đặt vào hai đầu dây và tỉ
lệ nghịch với điện trở
của dây.
Hoạt động 4: Củng cố vận dụng (10 phút)
+ C3: Đọc, tóm tắt dự + R = 12  ,
kiện và tính U?
I = 0,5A
U =?
Theo định luật Ơm:
I=
+ C4: hồn thành C4

III. Vận dụng
C3: Tóm tắt:
R = 12  ,
I = 0,5A
U =?
Bài giải:
Theo định luật Ôm:

U
 U = I.R
R

= 6(V)
+U đặt vào R 1

I=

U


I1 = R
1
U đặt vào R 2


GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
9

U
 U = I.R
R

= 6(V)
C4:

7

Giáo án Vật lý


Trường THCS Châu Can

Năm học 2020-2021




U


U

U đặt vào R 1

I

1
I 2 = R = 3R  3
2
1
I 1 = 3I 2

+ Theo định luật Ôm:
I=

U

U

I

1
I 2 = R = 3R  3
2
1
 I 1 = 3I 2



+ Khi đặt hiệu điện thế

9V vào cơ thể người thì
người ta đo được điện
trở của người khoảng
500000  . Tính cường
độ dịng điện chạy qua
cơ thể người khi đó.
+ Trả lời câu hỏi đặt ra
ở đầu bài.

U

I1 = R
1
U đặt vào R 2


U
= 1,8.10 -5 A
R

+ Vì khi đó dịng điện
chạy qua cơ thể người
rất nhỏ so với 10mA nên
không gây nguy hiểm
đối với cơ thể người.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.Củng cố: (2 phút)
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ,
- Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết.

2.Dặn dị : (1 phút)
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập trong sách bài tập, chuẩn bị bài 3
“ THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN BẰNG AM PE
KẾ VÀ ÔM KẾ ’’
V. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
9

8

Giáo án Vật lý


Trường THCS Châu Can

Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 02/09/2020
Tiết 3 – Bài 3
Thực hành: Xác định điện trở của

Một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức điện trở
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn
bằng vôn kế và ampe kế
2/ Kĩ năng :
-Mắc mạch điện theo sơ đồ
-Sử dụng đúng các dụng cụ đo.
- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ : tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực : tự học, giải quyết vấn đề, tính tốn, sáng tạo
II.CHUẨN BỊ
1/Giáo viên : Một đồng hồ đa năng
2/Học sinh : Mỗi nhóm
+1dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
+1 bộ nguồn 4 pin.
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 công tắc, 7 dây nối.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
9A
9B
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành
(10ph)
Kiểm tra việc chuẩn bị báo


GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
9

9

Giáo án Vật lý


Trường THCS Châu Can

Năm học 2020-2021

cáo thực hành của HS
-Kiển tra việc trả lời các
câu hỏi báo cáo?
- Cá nhân HS trả lời
-u cầu HS nêu cơng
thức tính điện trở.
-HS lên bảng vẽ sơ đồ, -Gọi một HS lên bảng vẽ
HS ở dưới nhận xét
sơ đồ mạch điện TN
- Các nhóm trả lời.
-Mục đích TN là gì?
Hoạt động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo (30ph)
-Đại diện nhóm nhận -Phát dụng cụ TN
dụng cụ.
-Các nhóm mắc mạch - Theo dõi, giúp đỡ, kiểm
điện theo sơ đồ đã vẽ
tra cách mắc mạch điện

của nhóm HS.
-Tiến hành đo và ghi kết
quả
-Cá nhân học sinh hoàn
- Yêu cầu học sinh
thành báo cáo để nộp
nộp báo cáo
Hoạt động 3: Nhận xét-Dặn dò (5ph)
-Nhận xét tiết thực hành
-Chuẩn bị bài “Đoạn mạch
nối tiếp” cho tiết sau.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
lý 9

10

Giáo án Vật


Trường THCS Châu Can


Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 02/09/2020
Tiết 4 – Bài 4
Đoạn mạch nối tiếp
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Suy luận để xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2
điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 và hệ thức

U 1 R1

U 2 R2

từ các các kiến thức đã học.

-Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết .
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập
về đoạn mạch nối tiếp.
2. Kĩ năng :
-Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế
-Bố trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
- Suy luận, lập luận.
3. Thái độ : tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực : tự học, giải quyết vấn đề, tính tốn, sáng tạo
II.CHUẨN BỊ :Mỗi nhóm học sinh:
+3 điện trở mẫu có giá trị 6, 10, 16
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 nguồn điện 6V
+1 công tắc và 7 dây nối

III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
9A
9B
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
lý 9

TRỢ GIÚP CỦA GV

NỘI DUNG

11

Giáo án Vật


Trường THCS Châu Can

Năm học 2020-2021

1.Ổn định:
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ (5ph)

HĐT
- Trong đoạn mạch gồm hai I.CĐDĐ
TRONG
MẠCH

NỐI
bóng đèn mắc nối tiếp:
TIẾP
+CĐDĐ chạy qua mỗi bóng
- Cá nhân HS trả lời. đèn có liên hệ như thế nào 1/Nhớ lại kiến thức
lớp 7
với CĐDĐ mạch chính?
+HĐT giữa hai đầu mỗi
bóng đèn có liên hệ như thế
nào với HĐT mạch chính?
Hoạt động 2: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
(7ph)
-Hai điện trở R 1 , R 2 có mấy 2/Đoạn mạch gồm hai
điểm chung?
điện trở mắc nối tiếp:
-Cá nhân HS HS trả -Y/c HS trả lời câu C1
C1: R 1 , R 2 và ampe kế
lời câu C1, C2
Dựa vào kiến thức đã cũ và mắc nối tiếp.
hệ thức của định luật ôm để C2:
U
U
trả lời câu C2
I1  1 ; I 2  2
R1
R2
Kiểm tra hướng dẫn HS
- Yêu cầu HS trả lời R1ntR2  I1 I 2
câu C2
U1 U 2

U1 R1


R1



R2



U2



R2

Hoạt động 3: Xây dựng cơng thức tính điện trở tương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp (10ph)
- Thế nào là điện trở tương II.ĐIỆN TRỞ TƯƠNG
ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN
đương của đoạn mạch?
- HS đọc khái niệm Hướng dẫn: Áp dụng kiến MẠCH NỐI TIẾP
điện trở tương đương thức đã học và biểu thức 1/Thế nào là điện trở
tương đương
định luật ơm
HĐT giữa hai đầu đoạn 2/Cơng thức tính điện
mạch là U, giữa hai đầu mỗi trở tương đương của
HS thảo luận làm câu điện trở là U 1 , U 2 . viết hệ đoạn mạch gồm hai
C3

thức liên hệ giữa U, U 1 , U 2 điện trở mắc nối tiếp
Đại diện nhóm lên CĐDĐ chạy qua đoạn mạch C3: U = U 1 + U 2
bảng chứng minh là I. Viết biểu thức U, U 1 , U = I.R tđ ; U 1 = I.R 1
U 2 = I.R 2
công thức
U 2 theo I và R tương ứng.
I.R tđ = IR 1 + I.R 2
R tđ = R 1 + R 2

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
lý 9

12

Giáo án Vật


Trường THCS Châu Can

Năm học 2020-2021

Hoạt động 4: Phát biểu và viết biểu thức của định luật ơm (10ph)
Các nhóm mắc mạch Hướng dẫn HS làm thí 3/Thí nghiệm kiểm tra
điện tiến hành TN nghiệm như SGK
theo SGK
Yêu cầu HS rút ra KL
4/Kết luận(SGK)
Đại diện nhóm trả lời
Hoạt động 5: Củng cố-Vận dụng-Dặn dò (13ph)
Cá nhân HS trả lời

Cần mấy công tắc để điều III.VẬN DỤNG
C4: Khi K mở, hai
khiển đoạn mạch nối tiếp?
đèn khơng hoạt động
vì khơng có dịng điện
Làm câu C4, C5.
chạy qua đèn
Khi K đóng, cầu chì
- Về nhà học bài, làm bài đứt, hai đèn không
hoạt động vì mạch hở,
- Đọc ghi nhớ, có thể tập 4.1-4.7
em chưa biết.
Chuẩn bị bài “Đoạn mạch dịng điện khơng chạy
qua
song song”
Khi K đóng,dây tóc
đèn 1 đứt, đèn 2
khơng hoạt động vì
khơng có dịng điện
qua.
C5:R 1,2
=
20+20=2.20=40
R AC = R 1,2 + R 3 = R AB
+ R3 =
=2.20 + 20 = 3.20 =
60
*Ghi nhớ: (SGK)
V. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
lý 9

13

Giáo án Vật


Trường THCS Châu Can

Năm học 2020-2021

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Ngày soạn: 02/09/2020
Tiết 5 – bài 5
Đoạn mạch song song
I.MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn
mạch mắc song song.

- Nêu được mối liên hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và
điện trở đó trong đoạn mạch mắc song song.
2/ Kĩ năng :
- Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vơn kế, ampe kế
- Bố trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
- Suy luận, lập luận để chứng minh cơng thức tính điện trở tương đương và
mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và điện trở.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và
bài tập về đoạn mạch song song.
3. Thái độ : tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực : tự học, giải quyết vấn đề, tính tốn, sáng tạo
II.CHUẨN BỊ :
Mỗi nhóm học sinh
+ 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở tương đương của hai điện
trở mắc //
+ 1 ampe kế và 1 vôn kế
+ 1 nguồn điện 6V
+ 1 công tắc và 9 dây nối
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
lý 9

14

Giáo án Vật


Trường THCS Châu Can

9A

Năm học 2020-2021
9B

2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TRỢ GIÚP CỦA GV

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ (5ph)
- Trong đoạn mạch gồm I. CĐDĐ VÀ HĐT
hai bóng đèn mắc song TRONG MẠCH SONG
song:
SONG
- Cường độ dòng điện + HĐT và CĐDĐ chạy 1/Nhớ lại kiến thức lớp
chạy trong mạch chính qua mạch chính có quan 7
bằng tổng các cường độ hệ như thế nào với
dòng điện chạy qua HĐT và CĐDĐ của các
mạch rẽ?
mạch rẽ: I = I 1 = I 2
- HĐT giữa hai đầu
đoạn mạch bằng HĐT
giữa hai đầu mỗi mạch
rẽ: U = U 1 = U 2
Hoạt động 2: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
(7ph)
2/Đoạn mạch gồm hai

điện trở mắc song
song:
- R 1 v à R 2 mắc song - Yêu cầu HS trả lời C1: R 1 , R 2 mắc song
câu C1
song, ampe kế đo
song với nhau.
CĐDĐ trong mạch
- Vôn kế đo HĐT giữa
hai đầu đoạn mạch.
C2:
- Ampe kế đo cường độ
U 1 I 1 .R1 ; U 2 I 2 .R2
dòng điện chạy trong - Hai điện trở R , R có R1 // R2  U 1 U 2
1
2
mạch chính.
I
R
mấy điểm chung?
 I 1 .R1 I 2 R2  1  2
I 2 R1
- R 1 và R 2 có hai điểm
Dựa vào kiến thức đã
chung.
cũ và hệ thức của định
luật ôm để trả lời câu
C2
Kiểm tra hướng dẫn HS
- Yêu cầu HS trả lời


GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
lý 9

15

Giáo án Vật


Trường THCS Châu Can

Năm học 2020-2021

câu C2
Hoạt động 3: Xây dựng cơng thức tính điện trở tương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song song (10ph)
II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG
ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN
MẠCH SONG SONG
Hướng dẫn HS xây 1/Cơng thức tính điện
dựng công thức: Ap trở tương đương của
dụng kiến thức đã học đoạn mạch gồm hai
và biểu thức định luật điện trở mắc song
song:
ôm
HS thảo luận làm câu Viết hệ thức liên hệ C3: I = I 1 + I 2
C3
giữa I, I 1 , I 2 theo U, R tđ , I  U I 1 U 1 I 2  U 2
Rtd
R1
R2

Đại diện nhóm lên bảng R 1 , R 2
chứng minh công thức
U1
U2
U
Rtd



R1



R2

U = U 1 =U 2
1
1
1


Rtd
R1
R2

Hoạt động 4: Phát biểu và viết biểu thức của định luật ơm (10ph)
- Các nhóm mắc mạch - Hướng dẫn HS làm thí 2/Thí nghiệm kiểm tra
điện tiến hành TN theo nghiệm như SGK
SGK
Yêu cầu HS rút ra KL

3/Kết luận
Đại diện nhóm trả lời
Hoạt động 5: Củng cố - Vận dụng - Dặn dị (13ph)
Cá nhân HS trả lời
Có thể dùng mấy công III.VẬN DỤNG
tắc để điều khiển đoạn C4: Đèn và quạt mắc
mạch hai điện trở mắc song song vào nguồn
song song?
220V để hoạt động bình
Mở rộng mạch có trên 2 thường
Làm câu C4, C5.
30
điện trở.
R 
15
1, 2

C5:: Rtd



2
R1, 2 .R3

R1, 2  R3



- Đọc ghi nhớ, có thể
15.30

30
- Về nhà học bài, làm
em chưa biết .


10
15

30
3
bài tập 5.1-4.6
Chuẩn bị bài “Bài tập R tđ nhỏ hơn điện trở thành
phần

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
lý 9

16

Giáo án Vật


Trường THCS Châu Can

Năm học 2020-2021
vận dụng định luật ôm”

V. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn: 02/09/2020
TIẾT 6 - BÀI 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức :
Nêu được các kiến thức về: Định luật Ơm, cơng thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch nối tiếp và song song, các hệ thức quan hệ I, U trong
đoạn mạch nối tiếp và song song.
2.Về kĩnăng :Vận dụng giải các BT về đoạn mạch nối tiếp và song song, hỗn
hợp 3 điện trở.
3. Thái độ : tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực : tự học, giải quyết vấn đề, tính tốn, sáng tạo
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :Bảng liệt kê giá trị I đm và U đm của một số đồ dùng trong gia
đình, với nguồn 110V và 220V.
2. Học sinh: Kiến thức định luật Ôm và kiến thức về mạch nối tiếp và song
song. Học bài cũ và chuẩn bị trước bài.
III. TIẾN TRÌNHDẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kết hợp trong giờ BT kiểm tra ĐL Ơm, các cơng thức tính điện trở
tương đương.
3. Bài mới


GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
lý 9

17

Giáo án Vật


Trường THCS Châu Can
Hoạt động của GV

Năm học 2020-2021
Hoạt động của HS

Nội dung GB

Hoạt động 1: Nhớ lại các
I. Lý thuyết cần nhớ:
kiến thức cơ bản đã học
+ Mạch mắc nối tiếp
(7 phút)
I = I1 = I2
- GV yêu cầu học sinh nhắc - HS nhắc lại các kiến
U = U1 + U2
lại các kiến thức đã học thức đã học trong các
R tđ = R 1 + R 2
trong các bài trước.
giờ trước.
R tđ = R 1 + R 2 + R 3
U

- GV yêu cầu học sinh vận
I=
R
dung các kiến thức đó vào
U
các bài tập trong SGK
R tđ =
I

+ Mạch mắc
song:
I = I1 + I2
U = U1 = U2

song

1
1
1
 
Rtd R1 R2
R1 R2
R tđ = R  R
1
2
1
1
1
1
 


Rtd R1 R2 R3
U
I=
R
U
R tđ =
I
I 2 R3

I 3 R2

II. Bài tập vận dụng
định luật Ôm
Bài tập 1:

Hoạt động 2: Giải bài tập
(35 phút)

- Vận dụng vào làm bài
tập trong SGK
+ Cho biết R 1 và R 2 mắc Bài tập 1:
với nhau thế nào?
R 1 nt R 2
A
+ Ampe kế và vôn kế đo R 1 = 5 
I
các đại lượng nào?
U = 6V


GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
lý 9

18

R

R

1

2

V
+
K A

_
B

Giáo án Vật


Trường THCS Châu Can
Đọc và nêu tóm tắt đề?
+ Biết U hai đầu mạch và I
qua mạch  Tính đại lượng
nào? Từ đó suy ra đai
lượng nào?



Năm học 2020-2021
I = 0,5A
a) Rtđ =?
b) R 2 =?
GIẢI :
a) Tính Rtđ : (Cá nhân)
+ Vận dụng ĐL Ơm

U
+ Vận dụng cơng thức nào
R tđ =
= 12(  )
I
để tính R 2 khi biết R tđ và
b) Tính R 2 : (cá nhân)
R1?
+ Do R 1 nt R 2 .
Nên: R tđ = R 1 + R 2
 R 2 = R tđ – R 1
= 12 – 5 = 7(  )
Bài tập 2:
+ Cho biết R 1 và R 2 mắc R 1 // R 2
R 1 = 10 
với nhau thế nào?
+ Các ampe kế đo những I 1 = 1,2A
I = 1,8A
đại lượng nào?
 Đọc và nêu tóm tắt đề?
a) Tính U AB =?

b) Tính R 2 =?
GIẢI : (cá nhân)
+ Tính U AB theo mạch rẽ a) Tính U AB:
+ U AB =U 1 = I 1 R 1 =
R1?
1,2.10
+ Tính I 2 vận dụng cơng = 12(V)
+ I 2 = I – I 1 = 1,8 – 1,2 =
thức?
+ Tính R 2 vận dụng cơng 0,6(A)
+ Vận dụng: R 2 =
thức?

Bài tập 2: R
A
R

1

A

1

2

_
B

+
K A


U
12

= 20(  )
I 2 0,6

+ Tóm tắt dự kiện và yêu
cầu bài toán?
+ R 2 và R 3 mắc với nhau
như thế nào?
+ R 1 mắc thế nào với đoạn
mạch MB?
+ Ampe kế đo đại lượng
nào trong mạch?

Bài tập 3:

Bài tập 3:
R 1 nt (R 2 //R 3 )
R 1 = 15  , R 2 = R 3 = 30


U AB = 12V
a) Tính R AB ?
b) Tính I 1 =? ; I 2 =?: I 3

R M
1


A
I

I2

R

I3

R

2

3

K
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
lý 9

19

+
A

Giáo án Vật

_
B



Trường THCS Châu Can

Năm học 2020-2021

=?
a) Tính R AB ?
GIẢI
+ Tính điện trở tương a) Tính R AB ? (cá nhân).
đương của đoạn mạch MB: + R 2 //R 3 nên: R MB =
R 2 R3
R MB =?
= 15(  )
R R
2

3

+ Tính điện trở tương + R 1 nt RMB nên:
đương của đoạn mạch AB: R AB = R 1 + R MB
R AB =?
R AB = 15 + 15 = 30( 
b) Tính I 1 =? ; I 2 =?: I 3 =? )
b) Tính
+ Tính I 1 Vận dụng?
I 1 =? ; I 2 =?: I 3
U AB 12

=
R AB 30


+ Tính U MB =?

+ I1 = I =

+ Tính I 2 và I 3 ?

0,4(A)
+ U MB = I.R MB = 0,4.15
= 6(V)
U MB

* Tìm cách giải khác câu + I 2 = R = 0,2(A)
2
b:
+ I 3 = I – I 2 = 0,4 – 0,2
PP: vấn đáp.
= 0,2 (A)
+

Tính

I 1,

Vận

dụng

I 2 R3

I 3 R2


* Tìm cách giải khác
câu b: ( Nhóm)
+ I1 = I =

và I 1 = I 2 + I 3 . Tính I 2 và I 3 ?

U AB 12

=
R AB 30

0,4(A)
R3

I2

+ I  R = 1  I2 = I3
3
2
+ Mà
I2 + I3 = I1


I2 = I3

=

I1
2


=

0,2(A)
3.Củng cố: (2 phút)
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
- GV hướng dẫn HS BT
4.Dặn dò : (1 phút)

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh
lý 9

20

Giáo án Vật



×