Tải bản đầy đủ (.docx) (168 trang)

lý 9 HK 1 2016 2017 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.17 KB, 168 trang )

Trường THCS Châu Can

Năm học 2017-2018

Ngày soạn: 10/08/2017

CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Tiết 1 – Bài 1
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thể
giữa hai đầu dây dẫn
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Nêu được dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng
- Lắp đặt được mạch điện theo sơ đồ và tiến hành được thí nghiệm.
-Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
- Thu thập được và xử lí được số liệu thu được từ thí nghiệm.
-Vẽ và rút ra được nhận xét đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu
thực nghiệm.
- Vận dụng được kiến thức giải các bài tập liên quan.
3. Thái độ : tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực : tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS dụng cụ TN theo sơ đồ H1.1 (SGK)
- Bảng phụ
2.Học sinh
- Ôn tập lại kiến thức về điện học trong chương trình vật ý 7


- Đọc trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số

9B
9C
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới
* Giới thiệu nội dung chương (2 phút)
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

1

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can

Năm học 2017-2018

-Nêu yêu cầu đối với môn học về sách vở, đồ dùng học tập.
-Giới thiệu chương trình Vật lí 9.
-Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
* Đặt vấn đề: (2 phút)
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1
công tắc K. Trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu 1 dây dẫn bất kì,
ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn.
Hình 1
K


A
+

B
-

U (V)
I (A)

A

2,0
0,1

2,5

6,0
0,2

0,25

V
Trong buổi thực hành một nhóm lắp ráp mạch điện theo sơ đồ hình 1.
Nhóm đã lập được bảng số liệu về sự thay đổi của cường độ dòng điện theo
hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn. Tuy nhiên, do sơ suất một số số liệu
bị mờ như trong bảng trên. Vậy làm cách nào lấy được số liệu mà không cần
phải thí nghiệm lại? Để trả lời được câu hỏi này cô và các em cùng đi vào
bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Nội dung GB
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn (20 phút)
+ Yêu cầu HS tìm hiểu + Ampe kế đo cường độ I. Thí nghiệm:
sơ đồ mạch điện hình 1: dòng điện chạy trong 1. Sơ đồ mạch điện .
nêu công dụng và cách dây dẫn và mắc nối tiếp (Hình 1)
mắc của ampe kế và vôn với đoạn dây dẫn.
2. Tiến hành thí nghiệm .
kế trong sơ đồ?
+ Vôn kế đo hiệu điện - Bảng kết quả TN:
thế giữa hai đầu dây dẫn C1: HĐT giữa hai đầu
và mắc song song với dây dẫn tăng (hoặc
đoạn dây dẫn.
giảm) bao nhiêu lần thì
+ Chốt (+) của các dụng + Chốt (+) của các dụng cường độ dòng điện
cụ đo điện có trong sơ cụ đo mắc về phía điểm chạy qua dây dẫn đó
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

2

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can
đồ phải được mắc về
phía điểm nào của
nguồn?
+ Yêu cầu các nhóm
mắc mạch điện theo sơ
đồ. Chú ý HS: K để mở,

mắc đúng các cực ampe
kế, vôn kế.
+ Theo dõi, kiểm tra,
giúp đỡ.
+ Thông báo bỏ qua I V .
+ Yêu cầu các nhóm
đóng K, đo I, U ghi kết
quả vào bảng 1, đại diện
báo
cáo.
+ Trả lời C1: Mối quan
hệ I vào U như thế nào?

Năm học 2017-2018

A của nguồn.

tăng (hoặc giảm) bấy
nhiêu lần.

+ Các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ hình 1

+ Tiến hành đo, ghi các
kết quả đo được vào
bảng 1 trong vở.
+ Thảo luận nhóm, đại
diện trả lời C1: I ~ U.

Hoạt độnzag 2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (7 phút)

+ Thông báo kết quả thí
nghiệm như trên đối với
dây dẫn khác thu được.
C2:Yêu cầu HS vẽ đồ
thị I theo U từ thí
nghiệm thu bảng 1?
+Nêu nhận xét quan hệ
của I với U?

II. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của cường
độ dòng điện vào hiệu
+ Vẽ đồ thị từ kết quả điện thế:
thí nghiệm thu được.
1.Dạng đồ thị:
+ Nhóm: Thảo luận và
đại diện nêu nhận xét: I
0,4
~U

I(AA)

E
D

0,3
C

0,2
0,1

O

B

1,5

3

4,5

6

U(V)

2.Kết luận:
+ Cường độ dòng điện
chạy qua một dây dẫn tỉ
lệ thuận với hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

3

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can

Năm học 2017-2018


dẫn đó.
+ Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện
thế hai đầu dây dẫn là
một đường thẳng đi qua
gốc toạ độ.
Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút)
C3: Từ đồ thị trên hãy
xác định:
+ Cường độ dòng điện - HS trả lời.
chạy qua dây dẫn khi
HĐT là: 2,5V; 3,5V?
+ Giá trị U,I ứng với - HS xác định
một điểm M bất kì trên
đồ thị đó?
C4: Điền kết quả còn sót
vào bảng 2 SGK:

III.Vận dụng
C3:
C4:

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Củng cố : (2 phút)
+ Học kiến thức phần ghi nhớ; đọc phần: Có thể em chưa biết.
2.Dặn dò : (1 phút)
+ Yêu cầu học sinh về nhà học bài và làm các bài tập trong sách bài tập.
+ Chuẩn bị trước bài 2 “ Điện trở của dây dẫn – Định luật ôm’’.
V. RÚT KINH NGHIỆM

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

4

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can

Năm học 2017-2018

Ngày soạn: 12/08/2017
Bài 2 – Tiết 2
Điện trở của dây dẫn – định luật Ôm
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức :
- Nêu được ý nghĩa điện trở, nhận biết đơn vị điện trở, công thức tính
điện trở, kí hiệu của điện trở.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
2.Về kĩ năng :
- Phân tích và xử lí số liệu, rút ra nhận xét.
- Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở giải các BT đơn giản
liên qua.

3. Thái độ : tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực : tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên : Bảng 1 và 2 bài trước, bảng kẽ sẵn để ghi thương số
mỗi dây dẫn, Ôm kế.
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 2.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số
9A
9B

đối với

9C

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn và hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
- Đồ thị biểu diễn mối liên hệ này có dạng như thế nào?
3. Bài mới
* Đặt vấn đề :(3 phút) Cơ thể con người có thể dẫn điễn và cường độ dòng
điện trên 10mA đi qua người có thể gây nguy hiểm cho cơ thể.
- GV tiến hành 1 thí nghiệm nhỏ:
+ 1 cục pin 9V nối với đèn sợi đốt loại nhỏ.
+ Tay chạm vào hai cực của cục pin 9V.
=> Khi pin nói với đèn sẽ khiến đèn sáng và tạo ra dòng điện chạy qua đèn
khoảng 500mA nhưng khi tay chạm vào hai cực của pin lại không gặp nguy
hiểm gì. Vì sao cục pin 9V có thể tạo ra dòng điện qua bóng đèn lớn gấp 50
lần dòng điện gây nguy hiểm cơ thể nhưng ta lại không chịu ảnh hưởng gì
khi chạm tay vào? Ta hãy cùng tìm hiểu câu trả lời trong bài học ngày hôm

nay.

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

5

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can
Hoạt động của GV

Năm học 2017-2018
Hoạt động của HS

Nội dung GB

Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện trở của dây dẫn (15 phút)
+ GV treo bảng kết quả
1 và2 của bài trước.
+ C1: Tính thương số: - HS hoạt động nhóm.

I. Điện trở của dây
dẫn.
1. Xác định thương số

U
I đối với mỗi dây dẫn?

U

I đối với mỗi dây dẫn .

+ Theo dõi, kiểm tra
giúp đỡ HSY.

(Bảng kết quả)
2. Điện trở :
- Đối với mỗi dây dẫn: - Điện trở là đại lượng
U
biểu thị mức độ cản trở
+ C2: Nhận xét I đối U
dòng điện nhiều hay ít
với mỗi dây dẫn và hai I không đổi.
- Đối với hai dây dẫn: của dây dẫn.
dây dẫn (nhóm)?
U
- Kí hiệu sơ đồ:
I khác nhau.
- Công thức tính điện
+ Thông báo:
U
trở: R = I

U
- Trị số: I

không đổi
đối với mối dây dẫn,
được gọi là điện trở của
dây dẫn đó.

- Kí hiệu trên sơ đồ
mạch điện:

- Đơn vị: Ôm ( Ω )
1V
1 Ω = 1A
Kilôôm(k Ω ),
1k Ω = 1000 Ω
Mêgaôm(M Ω ),
1M Ω =1000 000 Ω

- Công thức:
U
R= I

- Đơn vị điện trở:
1V
ôm ( Ω ) → 1 Ω = 1A

- Còn dùng:
Kilôôm(k Ω ),
1k Ω = 1000 Ω
Mêgaôm(M Ω ),
1M Ω =1000 000 Ω
- Ý nghĩa điện trở:Là
đại lượng biểu thị mức
độ cản trở dòng điện
nhiều hay ít của dây
dẫn.
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh


6

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can

Năm học 2017-2018

- GV giới thiệu ôm kế.
Hoạt động 3: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm (8 phút)
+ Thông báo kết quả + Đọc định luật Ôm II. Định luật Ôm
nghiên cứu nhà bác học SGK.
1. Hệ thức của định luật
Ôm cho thấy:
U
Cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn tỉ lệ
I= R
thuận với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây và
Với: U đo (V)
tỉ lệ nghịch với điện
I đo (A)
trở của dây.
R đo ( Ω )
U
+ Yêu cầu HS rút ra hệ
thức của định luật Ôm.

I= R
2. Phát biểu định luật :
- Cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây và
tỉ lệ nghịch với điện trở
của dây.
Hoạt động 4: Củng cố vận dụng (10 phút)
+ C3: Đọc, tóm tắt dự + R = 12 Ω ,
kiện và tính U?
I = 0,5A
U =?
Theo định luật Ôm:
U
I = R ⇒ U = I.R

+ C4: hoàn thành C4

= 6(V)
+U đặt vào R 1

III. Vận dụng
C3: Tóm tắt:
R = 12 Ω ,
I = 0,5A
U =?
Bài giải:
Theo định luật Ôm:
U

I = R ⇒ U = I.R

U
• I 1 = R1

= 6(V)

U đặt vào R 2
I
U
U
= 1
• I 2 = R2 = 3R1 3

• I 1 = 3I 2

C4:
U đặt vào R 1
U
• I 1 = R1

U đặt vào R 2
I
U
U
= 1
• I 2 = R2 = 3R1 3

⇒ I 1 = 3I 2


+ Khi đặt hiệu điện thế
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

7

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can
9V vào cơ thể người thì
người ta đo được điện
trở của người khoảng
500000 Ω . Tính cường
độ dòng điện chạy qua
cơ thể người khi đó.
+ Trả lời câu hỏi đặt ra
ở đầu bài.

Năm học 2017-2018

+ Theo định luật Ôm:
U
I = R = 1,8.10 -5 A

+ Vì khi đó dòng điện
chạy qua cơ thể người
rất nhỏ so với 10mA nên
không gây nguy hiểm
đối với cơ thể người.


IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.Củng cố: (2 phút)
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ,
- Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết.
2.Dặn dò : (1 phút)
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập trong sách bài tập, chuẩn bị bài 3
“ THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN BẰNG AM PE KẾ
VÀ ÔM KẾ ’’
V. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

8

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can

Năm học 2017-2018


Ngày soạn: 18/08/2017
Tiết 3 – Bài 3
Thực hành: Xác định điện trở của
Một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức điện trở
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn
bằng vôn kế và ampe kế
2/ Kĩ năng :
-Mắc mạch điện theo sơ đồ
-Sử dụng đúng các dụng cụ đo.
- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ : tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực : tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo
II.CHUẨN BỊ
1/Giáo viên : Một đồng hồ đa năng
2/Học sinh : Mỗi nhóm
+1dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
+1 bộ nguồn 4 pin.
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 công tắc, 7 dây nối.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
9A
9B
9C
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV

NỘI DUNG
Hoạt động 1: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành
(10ph)
Kiểm tra việc chuẩn bị báo
cáo thực hành của HS
-Kiển tra việc trả lời các
câu hỏi báo cáo?
- Cá nhân HS trả lời
-Yêu cầu HS nêu công
thức tính điện trở.
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

9

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can

Năm học 2017-2018

-HS lên bảng vẽ sơ đồ, -Gọi một HS lên bảng vẽ
HS ở dưới nhận xét
sơ đồ mạch điện TN
- Các nhóm trả lời.
-Mục đích TN là gì?
Hoạt động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo (30ph)
-Đại diện nhóm nhận -Phát dụng cụ TN
dụng cụ.
-Các nhóm mắc mạch - Theo dõi, giúp đỡ, kiểm

điện theo sơ đồ đã vẽ
tra cách mắc mạch điện
của nhóm HS.
-Tiến hành đo và ghi kết
quả
-Cá nhân học sinh hoàn
- Yêu cầu học sinh
thành báo cáo để nộp
nộp báo cáo
Hoạt động 3: Nhận xét-Dặn dò (5ph)
-Nhận xét tiết thực hành
-Chuẩn bị bài “Đoạn mạch
nối tiếp” cho tiết sau.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

10

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can


Năm học 2017-2018

Ngày soạn: 18/08/2017
Tiết 4 – Bài 4
Đoạn mạch nối tiếp
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2
điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 và hệ thức
từ các các kiến thức đã học.
-Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết .
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập
về đoạn mạch nối tiếp.
2. Kĩ năng :
-Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế
-Bố trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
- Suy luận, lập luận.
3. Thái độ : tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực : tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo
II.CHUẨN BỊ :Mỗi nhóm học sinh:
+3 điện trở mẫu có giá trị 6Ω, 10Ω, 16Ω
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 nguồn điện 6V
+1 công tắc và 7 dây nối
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
9A
9B
9C

2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TRỢ GIÚP CỦA GV

1.Ổn định:
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ
- Trong đoạn mạch gồm hai
bóng đèn mắc nối tiếp:
+CĐDĐ chạy qua mỗi bóng
- Cá nhân HS trả lời. đèn có liên hệ như thế nào
với CĐDĐ mạch chính?
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

11

NỘI DUNG

(5ph)
I.CĐDĐ
TRONG
TIẾP


MẠCH

HĐT
NỐI

1/Nhớ lại kiến thức

lớp 7

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can

Năm học 2017-2018

+HĐT giữa hai đầu mỗi
bóng đèn có liên hệ như thế
nào với HĐT mạch chính?
Hoạt động 2: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai
(7ph)
-Hai điện trở R 1 , R 2 có mấy
điểm chung?
-Cá nhân HS HS trả -Y/c HS trả lời câu C1
lời câu C1, C2
Dựa vào kiến thức đã cũ và
hệ thức của định luật ôm để
trả lời câu C2
Kiểm tra hướng dẫn HS
- Yêu cầu HS trả lời
câu C2

điện trở mắc nối tiếp
2/Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp:
C1: R 1 , R 2 và ampe kế
mắc nối tiếp.

C2:

Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp (10ph)
- Thế nào là điện trở tương II.ĐIỆN TRỞ TƯƠNG
ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN
đương của đoạn mạch?
- HS đọc khái niệm Hướng dẫn: Áp dụng kiến MẠCH NỐI TIẾP
điện trở tương đương thức đã học và biểu thức 1/Thế nào là điện trở
tương đương
định luật ôm
HĐT giữa hai đầu đoạn 2/Công thức tính điện
mạch là U, giữa hai đầu trở tương đương của
HS thảo luận làm câu mỗi điện trở là U 1 , U 2 . viết đoạn mạch gồm hai
C3
hệ thức liên hệ giữa U, U 1 , điện trở mắc nối tiếp
C3: U = U 1 + U 2
Đại diện nhóm lên U 2
bảng chứng minh CĐDĐ chạy qua đoạn mạch U = I.R tđ ; U 1 = I.R 1
công thức
là I. Viết biểu thức U, U 1 , U 2 = I.R 2
I.R tđ = IR 1 + I.R 2
U 2 theo I và R tương ứng.
→R tđ = R 1 + R 2
Hoạt động 4: Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm (10ph)
Các nhóm mắc mạch Hướng dẫn HS làm thí 3/Thí nghiệm kiểm tra
điện tiến hành TN nghiệm như SGK
theo SGK
Yêu cầu HS rút ra KL
4/Kết luận(SGK)

Đại diện nhóm trả lời
Hoạt động 5: Củng cố-Vận dụng-Dặn dò (13ph)
Cá nhân HS trả lời
Cần mấy công tắc để điều III.VẬN DỤNG
C4: Khi K mở, hai
khiển đoạn mạch nối tiếp?
đèn không hoạt động
vì không có dòng điện
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

12

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can

Năm học 2017-2018

Làm câu C4, C5.

chạy qua đèn
Khi K đóng, cầu chì
đứt, hai đèn không
- Về nhà học bài, làm bài hoạt động vì mạch hở,
- Đọc ghi nhớ, có thể tập 4.1-4.7
dòng điện không chạy
em chưa biết.
Chuẩn bị bài “Đoạn mạch qua
song song”

Khi K đóng,dây tóc
đèn 1 đứt, đèn 2
không hoạt động vì
không có dòng điện
qua.
C5:R 1,2
=
20+20=2.20=40Ω
R AC = R 1,2 + R 3 = R AB
+ R3 =
=2.20 + 20 = 3.20 =
60Ω
*Ghi nhớ: (SGK)
V. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

13

Giáo án Vật lý 9



Trường THCS Châu Can

Năm học 2017-2018

Ngày soạn: 20/08/2017
Tiết 5 – bài 5
Đoạn mạch song song
I.MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn
mạch mắc song song.
- Nêu được mối liên hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và
điện trở đó trong đoạn mạch mắc song song.
2/ Kĩ năng :
- Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế
- Bố trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
- Suy luận, lập luận để chứng minh công thức tính điện trở tương đương và
mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và điện trở.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và
bài tập về đoạn mạch song song.
3. Thái độ : tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực : tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo
II.CHUẨN BỊ :
Mỗi nhóm học sinh
+ 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở tương đương của hai điện
trở mắc //
+ 1 ampe kế và 1 vôn kế
+ 1 nguồn điện 6V

+ 1 công tắc và 9 dây nối
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
9A
9B
9C
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TRỢ GIÚP CỦA GV

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ (5ph)
- Trong đoạn mạch gồm I.

CĐDĐ VÀ HĐT
hai bóng đèn mắc song TRONG MẠCH SONG
SONG
- Cường độ dòng điện song:
1/Nhớ lại kiến thức lớp
chạy trong mạch chính + HĐT và CĐDĐ chạy 7
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

14

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can


Năm học 2017-2018

bằng tổng các cường độ qua mạch chính có
dòng điện chạy qua quan hệ như thế nào với
mạch rẽ: I = I 1 = I 2
- HĐT giữa hai đầu HĐT và CĐDĐ của các
đoạn mạch bằng HĐT mạch rẽ?
giữa hai đầu mỗi mạch
rẽ: U = U = U
1
2
Hoạt động 2: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
(7ph)
2/ Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song
song:
- R1 và R2 mắc song - Yêu cầu HS trả lời C1: R , R mắc song
1
2
câu
C1
song, ampe kế đo
song với nhau.
CĐDĐ trong mạch
- Vôn kế đo HĐT giữa
hai đầu đoạn mạch.
C2:

- Ampe kế đo cường độ

dòng điện chạy trong - Hai điện trở R 1 , R 2 có
mấy điểm chung?
mạch chính.
- R1 và R2 có hai điểm Dựa vào kiến thức đã
cũ và hệ thức của định
chung.
luật ôm để trả lời câu
C2
Kiểm tra hướng dẫn HS
- Yêu cầu HS trả lời
câu C2

Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song song (10ph)
II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG
ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN
MẠCH SONG SONG
Hướng dẫn HS xây 1/Công thức tính điện
dựng công thức: Ap trở tương đương của
dụng kiến thức đã học đoạn mạch gồm hai
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

15

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can

Năm học 2017-2018


và biểu thức định luật điện trở mắc
ôm
song:
HS thảo luận làm câu Viết hệ thức liên hệ C3: I = I 1 + I 2
C3
giữa I, I 1 , I 2 theo U, R tđ ,
Đại diện nhóm lên bảng R 1 , R 2

song

chứng minh công thức
U = U 1 =U 2

Hoạt động 4: Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm (10ph)
- Các nhóm mắc mạch - Hướng dẫn HS làm thí 2/ Thí nghiệm kiểm tra
điện tiến hành TN theo nghiệm như SGK
3/ Kết luận
SGK
Yêu cầu HS rút ra KL
Đại diện nhóm trả lời
Hoạt động 5: Củng cố - Vận dụng - Dặn dò (13ph)
Cá nhân HS trả lời

Làm câu C4, C5.

Có thể dùng mấy công III.VẬN DỤNG
tắc để điều khiển đoạn C4: Đèn và quạt mắc
song song vào nguồn
mạch hai điện trở mắc 220V để hoạt động bình

thường
song song?
C5::
Mở rộng mạch có trên 2
điện trở.

- Đọc ghi nhớ, có thể
em chưa biết .

- Về nhà học bài, làm
bài tập 5.1-4.6
Chuẩn bị bài “Bài tập
vận dụng định luật ôm”

R nhỏ hơn điện trở thành

phần

V. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

16

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can


Năm học 2017-2018

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/08/2017
TIẾT 6 - BÀI 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức :
Nêu được các kiến thức về: Định luật Ôm, công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch nối tiếp và song song, các hệ thức quan hệ I, U trong
đoạn mạch nối tiếp và song song.
2.Về kĩnăng :Vận dụng giải các BT về đoạn mạch nối tiếp và song song, hỗn
hợp 3 điện trở.
3. Thái độ : tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực : tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :Bảng liệt kê giá trị I đm và U đm của một số đồ dùng trong gia
đình, với nguồn 110V và 220V.
2. Học sinh: Kiến thức định luật Ôm và kiến thức về mạch nối tiếp và song
song. Học bài cũ và chuẩn bị trước bài.
III. TIẾN TRÌNHDẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
9A
9B

9C
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kết hợp trong giờ BT kiểm tra ĐL Ôm, các công thức tính điện trở
tương đương.
3. Bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung GB

Hoạt động 1: Nhớ lại các
I. Lý thuyết cần nhớ:
kiến thức cơ bản đã học
+ Mạch mắc nối tiếp
(7 phút)
I = I1 = I2
- GV yêu cầu học sinh nhắc - HS nhắc lại các kiến
U = U1 + U2
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

17

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can

Năm học 2017-2018


lại các kiến thức đã học thức đã học trong các
trong các bài trước.
giờ trước.
- GV yêu cầu học sinh vận
dung các kiến thức đó vào
các bài tập trong SGK

R tđ = R 1 + R 2
R tđ = R 1 + R 2 + R 3
U
I= R
U
R tđ = I

+ Mạch mắc
song:
I = I1 + I2
U = U1 = U2

song

1
1
1
=
+
Rtd R1 R2
R1 R2
R = R1 + R2



1
1
1
1
=
+
+
Rtd R1 R2 R3
U
I= R
U
R tđ = I
I 2 R3
=
I 3 R2

Hoạt động 2: Giải bài tập
(35 phút)
+ Cho biết R 1 và R 2 mắc
với nhau thế nào?
+ Ampe kế và vôn kế đo
các đại lượng nào?
→ Đọc và nêu tóm tắt đề?
+ Biết U hai đầu mạch và I
qua mạch → Tính đại lượng
nào? Từ đó suy ra đai
lượng nào?

- Vận dụng vào làm bài

tập trong SGK
Bài tập 1:
R 1 nt R 2
R1 = 5 Ω
U = 6V
I = 0,5A
a) Rtđ =?
b) R 2 =?
GIẢI :
a) Tính Rtđ : (Cá nhân)
+ Vận dụng ĐL Ôm

II. Bài tập vận dụng
định luật Ôm
Bài tập 1:
R2

R1

V

A
I
K

+
A

U
+ Vận dụng công thức nào

để tính R 2 khi biết R tđ và R tđ = I = 12( Ω )

GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

18

Giáo án Vật lý 9

_
B


Trường THCS Châu Can
R1?

+ Cho biết R 1 và R 2 mắc
với nhau thế nào?
+ Các ampe kế đo những
đại lượng nào?
→ Đọc và nêu tóm tắt đề?
+ Tính U AB theo mạch rẽ
R1?
+ Tính I 2 vận dụng công
thức?
+ Tính R 2 vận dụng công
thức?

Năm học 2017-2018
b) Tính R 2 : (cá nhân)
+ Do R 1 nt R 2 .

Nên: R tđ = R 1 + R 2
⇒ R 2 = R tđ – R 1
= 12 – 5 = 7( Ω )
Bài tập 2:
R 1 // R 2
R 1 = 10 Ω
I 1 = 1,2A
I = 1,8A
a) Tính U AB =?
b) Tính R 2 =?
GIẢI : (cá nhân)
a) Tính U AB:
+ U AB =U 1 = I 1 R 1 =
1,2.10
= 12(V)
+ I 2 = I – I 1 = 1,8 – 1,2 =
0,6(A)
+ Vận dụng: R 2 =
U
12
=
I 2 0,6 = 20( Ω )

+ Tóm tắt dự kiện và yêu
cầu bài toán?
+ R 2 và R 3 mắc với nhau
như thế nào?
+ R 1 mắc thế nào với đoạn
mạch MB?
+ Ampe kế đo đại lượng

nào trong mạch?

Bài tập 3:

R1

A1
R2

A
K

+

_

A

B

Bài tập 3:

R 1 nt (R 2 //R 3 )
R 1 = 15 Ω , R 2 = R 3 = 30


U AB = 12V
a) Tính R AB ?
b) Tính I 1 =? ; I 2 =?: I 3
=?

GIẢI
a) Tính R AB ?
a) Tính R AB ? (cá nhân).
+ Tính điện trở tương + R 2 //R 3 nên: R MB =
đương của đoạn mạch MB: R R
2 3
R MB =?
R2 + R3 = 15( Ω )
+ Tính điện trở tương + R 1 nt RMB nên:
đương của đoạn mạch AB: R AB = R 1 + R MB
R AB = 15 + 15 = 30( Ω
R AB =?
b) Tính I 1 =? ; I 2 =?: I 3 =? )
b) Tính
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Bài tập 2:

19

R2

I2
R1

M
I3

R3


A
I
K

+

_

A

B

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can

Năm học 2017-2018
I 1 =? ; I 2 =?: I 3

+ Tính I 1 Vận dụng?

U AB 12
=
R AB 30 =

+ I1 = I =
0,4(A)
+ U MB = I.R MB = 0,4.15
= 6(V)


+ Tính U MB =?
+ Tính I 2 và I 3 ?

U MB
+ I 2 = R2 = 0,2(A)

* Tìm cách giải khác câu
+ I 3 = I – I 2 = 0,4 – 0,2
b:
= 0,2 (A)
PP: vấn đáp.
+

Tính

I 2 R3
=
I 3 R2

I1,

Vận

dụng * Tìm cách giải khác
câu b: ( Nhóm)

+ I1 = I =
và I 1 = I 2 + I 3 . Tính I 2 và I 3 ? 0,4(A)


U AB 12
=
R AB 30 =

I 2 R3
=
I
+ 3 R2 = 1 ⇒ I 2 = I 3

+ Mà
⇒ I2 = I3

I2 + I3 = I1
=

I1
2

=

0,2(A)
3.Củng cố: (2 phút)
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
- GV hướng dẫn HS BT
4.Dặn dò : (1 phút)
- Làm bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị bài 7 “Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn’’
V. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

20

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can

Năm học 2017-2018

.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 01/09/2017
Tiết 7 - Bài 7
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức :
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong những yếu tố
(chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn)

- Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào chiều dài.
- Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng vật liệu
thì tỉ lệ thuận với chiều dài.
2.Về kĩ năng :
- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
3. Thái độ : tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực : tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
-3 đoạn dây có chiều dài khác nhau,tiết diện khác nhau và chất liệu khác
nhau.
- Mỗi nhóm học sinh: 3 dây dẫn có cùng tiết diện và cùng làm bằng một loại
chất liệu, có chiều dài l, 2l, 3l; 1 ampe kế và 1 vôn kế; 1 nguồn điện 3V; 1
công tắc và 8 dây nối
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 7
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

21

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can

Năm học 2017-2018

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số
9A

9B

9C

2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
Đặt vấn đề : Dây dẫn là một bộ phận quan trọng trong mạch điện. Điện
trở của nó có phụ thuộc vào các yếu tố của dây dẫn như thế nào hay không?
Hôm nay ta xét điện trở nó phụ thuộc vào chiều dài thế nào?
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Tìm hiểu về
công dụng của dây dẫn và
các loại dây dẫn thường
được sử dụng (6 phút)
- Yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi:
+ Dây dẫn trong mạch điện
có công dụng gì?
+ Quan sát các dây dẫn
h.7.1, các dây dẫn có thể
khác nhau ở những yếu tố
nào?
+ Để biết điện trở có phụ
thuộc chiều dài dây dẫn ta
xét các dây dẫn có các yếu
tố thế nào?


I. Xác định sự phụ
thuộc của điện trở
dây dẫn vào một
trong những yếu
tố khác nhau
- Cá nhân trả lời câu
hỏi:
+ Dây dẫn trong mạch
điện dùng cho dòng điện
chạy qua.
+ Các dây dẫn có thể
khác nhau ở: Chiều dài,
tiết diện, chất làm dây
dẫn.
Học sinh nêu ví dụ
+ Để biết điện trở có
phụ thuộc chiều dài dây
dẫn ta xét các dây dẫn
có cùng tiét diện, cùng
một chất tạo nên, khác
nhau chiều dài

Hoạt động 2: Tìm hiểu
diện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào chiều dài dây
dẫn (25 phút)
GV yêu cầu HS hãy nêu dự + Thảo luận nhóm, đại
kiến cách làm TN (nhóm)? diện trả lời:
- Lấy 3 dây dẫn thế nào?
- Lấy một loại dây dẫn

(nên dùng các dây dài l , 2
l , 3 l dễ so sánh)
có chiều dài khác nhau.
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

Nội dung GB

22

II. Sự phụ thuộc
của điện trở vào
chiều dài dây dẫn
1.Dự đoán cách
làm :
2. Thí nghiệm kiểm
tra .
3. Kết luận :
Điện trở của các
Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can
- Xác định điện trở chúng
dùng vôn kế và ampe kế
bằng cách nào?
+ C1:
- Gọi điện trở dây dài l là
R 1 = R. Dự đoán dây dài 2
l gồm 2 dây l nối tiếp thì
R 2 =?


Năm học 2017-2018
dây dẫn có cùng
- Lấy 3 dây dẫn cùng tiết diện và được
S, cùng loại, có chiều làm từ cùng một
loại vật liệu thì tỉ
dài l , 2 l , 3 l .
lệ thuận với chiều
- Mắc vào hiệu điện thế dài của mỗi dây.
U, đo hiệu điện thế và I,
U
xác định: R = I
- Dây dài 2 l có

R 2 = R 1 + R 1 = 2R

- Tương tự dây 3 l gồm 3
dây l nối tiếp thì R 3 =?
- Dây dài 3 l có

R 2 = R 1 + R 1 + R 1 = 3R
+ Nhóm:
- Mắc mạch điện như hình
vẽ.
+ Các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ h.vẽ.
+
A
_


+ _

K

_
+ V

- Đóng K, đọc U và I vào
bảng?
+ Đo U, I ghi vào
bảngkẽ như bảng 1
l
- Làm tương tự với 2 dây SGK.
+ Làm tương tự với 2
nối tiếp?
l
- Làm tương tự với 3 dây dây l nối tiếp.
+ Làm tương tự với 3
nối tiếp?
+ Nhận xét kết quả.
dây l nối tiếp.
+ Nêu nhận xét: Điện
trở của dây dẫn tỉ lệ
thuận với chiều dài của
+ GV khái quát và nêu kết dây.
luận.
Hoạt động 3: Vận dụng
III. Vận dụng
(10 phút)
C2 (cá nhân): Trả lời C2?

C2 (cá nhân):
Gợi ý:
+ Dây ngắn có R 1 , dây
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

23

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can
+ So sánh điện trở dây dẫn
ngắn và dây dài?
+ Vận dụng định luật Ôm
so sánh I qua đèn trong hai
trường hợp?

Năm học 2017-2018
dài có R 2 > R 1 .
+ Khi mắc dây ngắn:
U
I 1 = R1 + RD

+ Khi mắc dây dài:
U
I 2 = R2 + R D

+ Vì: R 1 + R D < R 2 + R D
nên I 1 > I 2 . Do đó đèn
khi dùng dây dài sáng

yếu hơn.
C3 (cá nhân): Trả lời C3?
+ Tóm tắt bài toán?

+ Tính R 1 vận dụng?
+ Tính l 1 vận dụng?

C3: Trả lời C3
+ Tóm tắt: U = 6V
l 1 → R 1 → I 1 = 0,3A
Tính l 1 =?
l 2 = 4m → R 2 = 2 Ω
U
6
=
+ Tính R 1 = I 1 0,3
= 20( Ω )
R1 l1
=
R
l2
2
+ Ta có:

R1
l2
→ l 1 = R2 = 40(m)

3/.Củng cố: (2 phút)
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.

- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách bài tập.
4/.Dặn dò : (1 phút)
- Học bài cũ và làm các bài tập còn lại, làm các bài tập trong sách bài
tập.
- Chuẩn bị bài 8 “ Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn’’
V. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

24

Giáo án Vật lý 9


Trường THCS Châu Can

Năm học 2017-2018

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 05/09/2017
Tiết 8 - Bài 8

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức : Suy luần được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ
một loại vật liệu thì điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây.
2.Về kĩ năng :
- Bố trí và cách tiến hành TN.
- Vận dụng giải BT.
- Nêu được điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
3. Thái độ : tự lập, tự trọng, tự tin, tự chủ
4. Năng lực : tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Cho mỗi nhóm: 2 dây dẫn hợp kim cùng loại khác tiết diện
- 1 nguồn 6V
- 1 công tắc
- 1 ampe kế GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A
- 1 vôn kế GHĐ 1)V, ĐCNN 0,1V
- 7 đoạn dây nối 30cm
- 2 chốt kẹp nối dây dẫn
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 8
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
GV: Kiều Thị Ngọc Ánh

25

Giáo án Vật lý 9



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×