Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

bài giảng lịch sử triết học - chương 5 chủ nghĩa duy vật biện chứng cơ sở lý luận của thế giới quan khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 31 trang )

C h ư ơ n g n ă m
1. Thế giới quan và các hình thức cơ bản của nó
a) Thế giới quan
 Định nghĩa: TGQ là toàn bộ các quan điểm, quan niệm
của CN về TG, về bản thân CN, về cuộc sống & vị trí CN
trong TG ấy.
 Kết cấu: Các quan điểm, quan niệm hòa quyện trong
mình tri thức & niềm tin, lý trí & tình cảm,… trãi rộng
trên khắp các lĩnh vực, các cấp độ họat động của CN.
 Phân loại: TGQ cá nhân & TGQ cộng đồng.
 Chức năng chính: “Lăng kính” để CN nhìn nhận TG,
“cẩm nang” hướng dẫn cuộc sống (định hướng họat động
nhận thức & thực tiễn cho CN trong TG mà họ đang sống.
1. Thế giới quan và các hình thức cơ bản của nó
b)Các hình thức cơ bản của TGQ
TGQ thần thoại
 Chứa đầy hình tượng hoang đường hoà quyện trong lý trí ngây thơ
của CN mông mụi, cố truy tìm cội nguồn của mình trong những
tưởng tượng viễn vông.
 Thể hiện qua các huyền thoại.
TGQ tôn giáo
 Dựa trên niềm tin (cao hơn lý trí) vào sức mạnh của các lực lượng
siêu nhiên, thần thánh chi phối GTN, trần tục (CN).
 Thể hiện qua giáo lý (hạt nhân lý luận) & các nghi thức, tín
ngưỡng (sùng bái lực lượng siêu nhiên).
 Vừa phản ánh sự nghèo nàn của hiện thực, vừa phản kháng chống
lại sự nghèo nàn ấy; Hướng CN đến TG hoàn thiện, hoàn mỹ sau
khi chết. Nó là nhu cầu tinh thần của một bộ phận lớn nhân dân.
1. Thế giới quan và các hình thức cơ bản của nó
 Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo – vào


trong đầu óc của CN – những lực lượng ở bên ngoài chi phối
cuộc sống hằng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh trong đó
những lực lượng ở trần thế đã mang hình thức những lực
lượng siêu trần thế”. [Ăngghen].
 “Sự bất lực của GC bị bóc lột trong cuộc đấu tranh chống bọn
bóc lột tất nhiên đẻ ra lòng tin vào một cuộc đời tốt đẹp ở TG
bên kia, cũng giống như sự bất lực của CN dã man trong cuộc
đấu tranh chống thiên nhiên đã đẻ ra lòng tin vào thần thánh,
ma quỷ, vào những phép mầu, v.v.”. [Lênin]…
 TGQ triết học
 Hệ thống quan điểm, quan niệm của CN về TG, về bản thân,
cuộc sống & vị trí của CN trong TG ấy.
 Xuất hiện khi CN đạt được trình độ nhận thức lý luận cao &
XH có nhu cầu chỉ đạo cuộc sống bằng tư tưởng.
1. Thế giới quan và các hình thức cơ bản của nó
 Thể hiện qua hệ thống các phạm trù.
 Đồng nhất với triết học - hạt nhân lý luận của TGQ nói chung.
 Khi phân biệt TGQ triết học với TGQ khác, C.Mác viết: “…
các vị hướng về tình cảm, triết học hướng về lý trí; các vị
nguyền rủa, than vãn, triết học dạy bảo; các vị hứa hẹn thiên
đường và toàn bộ thế giới, triết học không hứa hẹn gì cả ngoài
chân lý; các vị đòi hỏi tin tưởng tín ngưỡng của các vị, triết học
không đòi hỏi tin tưởng vào các kết luận của nó, nó đòi hỏi
kiểm nghiệm những điều hoài nghi; các vị dọa dẫm, triết học
an ủi. Và, thật thế, triết học biết cuộc sống khá đầy đủ để hiểu
rằng những kết luận của nó không bao giờ bao dung sự khao
khát hưởng lạc và lòng vị kỷ – của cả thiên giới lẫn thế giới
trần tục” [C.Mác].
 Bao gồm TGQ duy vật và TGQ duy tâm.
2. Thế giới quan duy vật & lịch sử phát triển của nó

a) Thực chất của TGQ duy vật & TGQ duy tâm
 TGQ duy tâm
 Bản chất của thế giới là cái tinh thần;
 Yếu tố tinh thần quyết định đời sống vật chất;
 Lực lượng siêu nhiên chi phối đời sống hiện thực CN;
 Các hình thức: thô sơ, tôn giáo, văn minh.
 TGQ duy vật
 Bản chất của thế giới là cái vật chất;
 Đời sống vật chất quyết định đời sống tinh thần;
 CN quyết định đời sống hiện thực của chính mình;
 Các hình thức: chất phác, siêu hình, biện chứng.
2. Thế giới quan duy vật & lịch sử phát triển của nó
b)Lịch sử phát triển của TGQ duy vật
 TGQ duy vật chất phác
 Xuất hiện vào thời cổ đại, khi thực tiễn - nhận thức của CN còn
đơn giản; Là TGQ của một bộ phận giai cấp thống trị tiến bộ.
 Thể hiện trong các trường phái duy vật: Aâm dương - Ngũ hành;
Milê; Lôkayatta; Nguyên tử;…
 Thành tựu:
 Dựa vào cái tự nhiên, lý trí để lý giải thế giới một cách tự nhiên;
 Đặt ra những vấn đề mà triết học & khoa học phải giải đáp; thúc
đẩy nhận thức phát triển.
 Hạn chế:
 Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể; Mang tính trực quan, chất
phác, chứa nhiều phỏng đoán, thiếu chứng cứ khoa học;
 Không triệt để (không lý giải được bản tính của các hiện tượng tinh
thần, quan hệ giữa cái tinh thần & cái vật chất);
 Mới chỉ giải thích thế giới chứ chưa góp phần cải tạo thế giới.
2. Thế giới quan duy vật & lịch sử phát triển của nó
 TGQ duy vật siêu hình

 Xuất hiện vào tk.17-18 ở Tây Âu, gắn liền với thực tiễn xây dựng
CNTB và KHTN; Đề cao quan điểm cơ học và phương pháp phân
tích; Là TGQ của GCTS thống trị tiến bộ.
 Thể hiện trong các trường phái duy vật như: CNDV kinh nghiệm
Anh, CNDV chiến đấu Pháp,…
 Thành tựu:
 Thúc đẩy tiến bộ khoa học (hiểu biết nhiều về GTN);
 Đấu tranh chống lại TGQ duy tâm–tôn giáo; góp phần củng cố, phát
triển CNTB.
 Hạn chế:
 Đồng nhất VC với một dạng thể cụ thể; không thấy được nguồn gốc
vận động của TG; mang tính siêu hình, máy móc; đưa khoa học rơi
vào khủng hoảng.
 Không triệt để (không lý giải được bản tính của các hiện tượng tinh
thần, quan hệ giữa cái tinh thần & cái vật chất);
2. Thế giới quan duy vật & lịch sử phát triển của nó
 TGQ duy vật biện chứng
 Mác & Aêngghen xây dựng vào giữa tk.19, Lênin phát triển
vào đầu tk.20; dựa trên các thành tựu của khoa học tự nhiên
và của triết học cổ điển Đức; Là TGQ của GCVS bị trị đang
đấu tranh vì sự tiến bộ và bình đẳng của CN.
 Thể hiện trong triết học Mác – Lênin và quan điểm của các
lãnh tụ của GCVS chân chính.
 Thành tựu:
 Mang lại cho các ngành khoa học cơ sở TGQ & PPL, thúc đẩy
nghiên cứu, khám phá thế giới; làm cơ sở lý luận cho TGQ
khoa học và xây dựng bức tranh khoa học về thế giới;
 Chống lại TGQ duy tâm–tôn giáo; Là sức mạnh tinh thần giúp
GCVS & quần chúng lao động đấu tranh vì ngày mai tươi
sáng.

3. Thế giới quan khoa học & Bức tranh khoa học về thế giới
a)TGQ khoa học
 Hệ thống tri thức, niềm tin khoa học, được tổng kết từ các
kết quả của quá trình nghiên cứu, thực nghiệm & dự báo
của các ngành khoa học.
 Luôn được bổ sung, hoàn thiện theo sự phát triển của các
ngành khoa học.
 Có vai trò to lớn trong việc hướng dẫn hoạt động nhận thức
& chỉ đạo hoạt động thực tiễn cải tạo thế giới.
3. Thế giới quan khoa học & Bức tranh khoa học về thế giới
b) Bức tranh khoa học về thế giới
 Mô hình tư tưởng về thế giới; trong đó, cấu trúc, tính chất &
quy luật vận động của vạn vật thống nhất như một chỉnh thể.
 Được xây dựng nhờ vào quá trình tích hợp tri thức của các
ngành khoa học trên cơ sở lý luận của triết học duy vật.
 Bao gồm:
 Bức tranh vật chất đang vận động như thế nào?
 BT khoa học tự nhiên về TG
‒ BT vật lý học về TG
‒ BT sinh học về TG
‒ BT thiên văn học về TG…
 BT khoa học xã hội & nhân văn về TG
 BT khoa học – công nghệ về TG
 BT tư duy đang vận động như thế nào?
 TGQ khoa học được hình thành trên cơ sở BT khoa học về TG
và hoàn thiện theo sự thay đổi của BT
khoa học về TG.
1. Nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a) Quan điểm duy vật về thế giới

 Tồn tại của thế giới là tiền đề thống nhất thế giới
 “Tính thống nhất của thế giới không phải ở sự tồn tại của
nó, mặc dù tồn tại là tiền đề của tính th.nhất của nó, vì trước
khi TG có thể là một thể th.nhất thì trước hết thế giới phải
tồn tại đã”. [Aêngghen]
 “Tính thống nhất thật sự của thế giới là ở tính vật chất của
nó, và tính vật chất này được chứng minh không phải bằng
vài ba lời lẽ khéo léo của kẻ làm trò ảo thuật, mà bằng một
sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học & khoa học
tự nhiên”. [Aêngghen]
1. Nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng
 Nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới
 TGVC tồn tại khách quan, vĩnh viễn, vô hạn, vô tận.
 Trong TGVC chỉ tồn tại các sự vật, quá trình vật chất cụ thể;
có một mức độ tổ chức nhất định; đang biến đổi chuyển hóa
lẫn nhau; là nguồn gốc, nguyên nhân của nhau; cùng chịu sự
chi phối bởi các quy luật khách quan của TGVC.
 Ý thức, tư duy (tinh thần) con người chỉ là sản phẩm của
một dạng vật chất có tổ chức cao (vật chất xã hội & bộ óc
con người). Thế giới thống nhất - duy nhất.
 “Trong khi nghiên cứu sâu và phát triển chủ nghĩa duy vật
triết học, Mác đã đưa học thuyết đó tới chỗ hoàn bị và mở
rộng học thuyết ấy từ chỗ nhận thức giới tự nhiên đến chỗ
nhận thức xã hội loài người” [Lênin].
1. Nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng
b)Quan điểm duy vật về xã hội
 Xã hội là một bộ phận đặc thù của tự nhiên
 Xã hội là kết quả phát triển lâu dài của tự nhiên; là giới tự
nhiên tồn tại dưới hình thức xã hội.
 Xã hội vận động và phát triển:

 dưới sự tác động của cả các quy luật tự nhiên lẫn các
quy luật xã hội;
 phải thông qua hoạt động thực tiễn có ý thức của con
người, đang theo đuổi mục đích nhất định.
1. Nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng
 Sản xuất vật chất là cơ sở đời sống xã hội; Phương thức
sản xuất quyết định mọi quá trình sinh hoạt nói chung; Tồn
tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
 Lịch sử tồn tại và phát triển xã hội loài người gắn liền với
lịch sử của sản xuất ra của cải vật chất;
 Nền SXVC trong từng giai đoạn lịch sử gắn liền với một
PTSX nhất định; Sự thay đổi PTSX sẽ làm thay đổi mọi mặt
của đời sống xã hội;
 “Không phải ý thức của con người quyết định sự tồn tại của
họ, mà trái lại sự tồn tại của họ quyết định ý thức của họ”.
[Mác]
1. Nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Sự phát triển của xã hội là quá trình lịch sử - tự nhiên
 Đó là lịch sử hoạt động của con người có lợi ích & mục đích
khác nhau, nhưng tuân theo các quy luật khách quan của lịch
sử;
 Đó là lịch sử phát triển các hình thái kinh tế-xã hội một cách
đa dạng nhưng thống nhất từ thấp đến cao, mà thực chất là
lịch sử phát triển của lực lượng sản xuất:
LLSX  QHSX   PTSX   (CSHT+KTTT) 
 HT KT-XH 
1. Nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng
 Quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo ra lịch sử
 Là lực lượng trực tiếp sản xuất ra mọi của cải vật chất, sáng
tạo ra mọi giá trị tinh thần, quyết định thành bại của mọi

cuộc biến đổi cách mạng xảy ra trong xã hội;
 Trong điều kiện lịch sử khác nhau vai trò chủ thể của
QCND biểu hiện khác nhau, nhưng ngày càng lớn;
 Sức mạnh của QCND chỉ được phát huy khi họ được hướng
dẫn, tổ chức, lãnh đạo bởi tổ chức chính trị – xã hội hay các
lãnh tụ.
2. Bản chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a)Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học từ quan điểm thực
tiễn (Đêm 5, 15/2/12)
 CNDV cũ thiếu quan điểm thực tiễn, nặng trực quan và
máy móc, nên không thấy được tính năng động sáng tạo
của ý thức.
 CNDVBC khẳng định, vật chất có trước & quyết định ý
thức. Trong hoạt động thực tiễn, ý thức xâm nhập vào lực
lượng vật chất, thông qua lực lượng vật chất tác động làm
biến đổi hiện thực vật chất khách quan, theo nhu cầu chủ
quan của con người. Do đó, CNDVBC đối lập với CNDT
(chủ quan và khách quan) khác xa CNDV tầm thường.
2. Bản chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng
b) Thống nhất TGQ duy vật với phép biện chứng
 Chủ nghĩa duy vật cũ (tk.17-18) mang nặng tính siêu hình,
máy móc; còn phép biện chứng chủ yếu được nghiên cứu
trong các hệ thống triết học duy tâm, thần bí (Hêghen).
 Mác đã cải tạo chủ nghĩa duy vật cũ, giải thóat chủ nghĩa
duy vật ra khỏi tính siêu hình, máy móc; đồng thời cải tạo
phép biện chứng duy tâm, giải thoát PBC ra khỏi tính thần
bí, tư biện; từ đó, xây dựng nên chủ nghĩa duy vật biện
chứng hay phép biện chứng duy vật. Mác đã thống nhất
thế giới quan duy vật với phép biện chứng.
2. Bản chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng

c) Quan niệm duy vật triệt để
Khắc phục tính không triệt để của CNDV cũ Mác đã xây dựng
CNDVLS. CNDVLS ra đời từ kết quả Mác:
 Vận dụng CNDVBC vào nghiên cứu lĩnh vực xã hội;
 Tổng kết lịch sử, kế thừa có phê phán tòan bộ tư tưởng xã hội trên
cơ sở khái quát thực tiễn mới của giai cấp vô sản.
 “Trong khi nghiên cứu sâu và phát triển CNDV, Mác đã đưa học
thuyết đó tới chỗ hòan bị và mở rộng học thuyết ấy từ chỗ nhận thức
giới tự nhiên đến chỗ nhận thức xã hội lòai người. CNDVLS của
Mác là thành tựu vĩ đại nhất của tư tưởng khoa học”. [Lênin]
 “Tất cả những cái mà tư tưởng lòai người đã sáng tạo ra, Mác đã
nghiền ngẫm lại, đã phê phán, và thông qua phong trào công nhân
mà kiểm tra lại”. [Lênin]
Với CNDVLS, nhân lọai tiến bộ có được một công cụ vĩ đại
trong nhận thức và cải tạo thế giới.
2. Bản chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng
d) Tính thực tiễn - cách mạng
CNDVBC là vũ khí lý luận của giai cấp vô sản, nó không
chỉ giải thích mà góp phần cải tạo thế giới.
 Lợi ích của giai cấp vô sản phù hợp với lợi ích của nhân loại
tiến bộ. Cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản giải phóng mình
ra khỏi sự áp bức, bóc lột cũng là cuộc đấu tranh của nhân
loại tiến bộ & nó chỉ thắng lợi khi phát triển từ tự phát lên
tự giác.
 Được luận chứng bằng những cơ sở lý luận khoa học, phản
ánh các quy luật phát triển khách quan của lịch sử,
CNDVBC trở thành hệ tư tưởng của giai cấp vô sản mang
trong mình sự thống nhất giữa tính khoa học và tính cách
mạng.
2. Bản chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng

“Giống như triết học tìm thấy vũ khí vật chất của mình trong
giai cấp vô sản
,
giai cấp vô sản
tìm thấy vũ khí của mình trong
triết học”.
“Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách
khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới”. [Mác]
CNDVBC luôn khẳng định sự tất thắng của cái mới
 Mọi cái hiện tồn đều chứa đựng trong mình sự tự phủ định.
 Là một hệ thống các quy luật phổ biến, CNDVBC trở thành
công cụ tinh thần để xoá bỏ cái cũ lỗi thời, xây dựng cái mới
tiến bộ.
 Là một hệ thống mở, nó luôn đổi mới chính mình để luôn là
kim chỉ nam cho mọi hành động cách mạng.

×