Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Kế toán Phân tích & Phân tích kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.76 KB, 27 trang )



LờI Mở ĐầU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới,
nền kinh tế Việt nam không ngừng phát triển và đã đợc nhiều thành tựu nhất định.
Các Doanh nghiệp có quyền chủ động và tự chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất
kinh doanh .Các doanh nghiệp có vai trò mới ,vị trí mới và cơ chế hoạt động mới
trong nền kinh tế thị trờng.Để thoả mãn yêu cầu mới của cơ chế quản lý,hệ thống kế
toán ở việt nam đã có những cải cách và chuyển đổi quan trọng vì vậy phân tích tình
hình tài chính là công cụ chủ yếu để điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế
trong doanh nghiệp nhằm đạt đợc kế hoạch mà doanh nghiệp đã đề,giúp cán bộ quản
lý giải quyết đúng đắn kết quả thực hiện nhiệm vụ,thấy đợc nguyên nhân chủ quan
và khách quan làm ảnh hởng đến quá trình hoạt động kinh doanh
Hơn nữa, trong bối cảch của nền kinh tế hiện nay, để kinh doanh ngày càng có hiệu
quả, tồn tại bền vững trong nền kinh tế thị trờng thì mỗi doanh nghiệp phải xây dựng
phơng hớng,chiến lợc kinh doanh và mục tiêu trong tơng lai.Đứng trớc hàng loạt
chiến lợc đặt ra đồng thời doanh nghiệp phải đối diện với những rủi ro.
Bên cạnh đó một doanh nghiệp ko thể thiếu thông tin kế toán, một phần quan trọng
và cần thiết đối với các nhà quản lý. Bất kỳ nhà quản lý nào trong bất kỳ doanh
nghiệp nào từ một tổ hợp công nghiệp đến một cửa hàng thực phẩm đều phải dựa vào
thông tin của kế toán để quản lý,điều hành,kiểm soát và ra quyết định kinh tế.
Công tác kế toán có ý nghĩa quan trọng và thiết thực. Một trong những biện pháp lâu
dài để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1
PHầN I
NHữNG VấN Đề CHUNG Về Kế TOáN Và PHÂN TíCH KINH DOANH
I.Những Vấn Đề Chung Về Kế Toán
A.Khái niẹm về kế toán
Kế toán là phơng pháp cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý có hiệu quả và
để đánh giá mọi hoạt động của mọi tổ chức
Theo liên đoàn kế toán quốc tế, kế toán là nghệ thuật ghi chếp phân loại tổng


hợp theo c riêng bằng những khoản tiền,
các nghiệp vụ kinh tế và các sự kiện có một phần tính chất tài chính
và trình bày kết quả của nó.
Theo điềul lệ tổ chức kế toán nhà nớc việt nam thì kế toán là công việc ghi chép
tính toán bằng con số dới hình thức giá trị hiện vậtvà thời gian lao động,trong đó chủ yếu là
hình thức giá trị:nhằm phản ánh và kiển tra các hoạt động kinh tế, tài chính, số hiện có, sự
biến động của các loại tài sản, tình hình sử dụng vốn và
kinh phí trong các tổ chức kinh tế xã hội.
Kế toán là việc thu thập xử lý kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính d hình thức giạ trị hiện vật và thời gian lao động
B.Vai trò của kế toán
Thu thập, cung cấp thông tin về tiình hình luân chuyển của tài sản cũng nh
tổng tài sản của đơn vị
Cung cấp thông tin cho những đối tợng bên trong vá bên ngoài doanh nghiệp
nhằm thực hiện đợc việc kiểm tra nội bộ
cũng nh việc kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền đối với hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp
Nhiệm vụ của kế toán
2
Ghi chép tính toán phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài
sản vật t, tiền vốn của đơn vị
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch, việc giữ gìn sử dụng
tài sản của đơn vị nhằm tránh tham ô và lãng phí
C. Nguyên tăc kế toán
Các nguyên tắc này làm nền tảng cho việc lập báo cáo tài chính, bảo đảm độ
tin cậy và dễ so sánh.Dới nay là những nguyên tắ chính và các khái niệm chung
đang chi phối các quá trình kế toán
1.Thực thể kinh doanh
Thực thể kinh doanh là bất kỳ một đơn vị kinh tế nào nắm trong tay các tiềm
lực và tiến hành các hoạt động kinh doanh cầnphải ghi chép tổng hợp và báo cáo

2.Hoạt động liên tục
Nguyên tắc này giả thiết rằng các đơn vị sẽ tiếp tục hoạt động vô thời hạn
hoặc ít nhất sẽ ko bị giải thể trong tơng lai gần
3.Thớc đo tiền tệ
Là đơn vị đồng nhất trong việc tính toán, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh,kế toán chỉ phản ảnh những gì có thể biểu hiện đợc bằng tiền.Tiền đợc sử dụng
nh một đơn vị đo lờng cơ bản trong báo cáo tài chính
4.Kỳ kế toán
Là những khoảng thời gian nhát định mà trong đó các báo cáo tài chính đợc
lập.Để thuận lợi cho việc so sánh ,thời gian của các kỳ kế toán thờng dài nh nhau
5.Nguyên tắc giá phí
Nguyên tắc này đòi hỏi việc đo lờng, tính toán về tài sản, công nơ,vốn, doanh thu,
chi phí phải dựa trên cơ sở giá phí thực tế mà ko quan tâm đến giá thị trờng
6.Nguyên tắc doanh thu thực hiện
3
Doanh thu là số tiền thu đợc hoặc đợc ghi nhận khi quyền sở hữu hang hoá đợc
chuyển giao và các dịch vụ đợc cung cấp
7.Nguyên tắc phù hợp
Nguyên tắc nay đòi hỏi giá phí phải gánh chịu trong việc tạo ra doanh thu,bất
kể giá phí phát sinh ở kỳ nào,nó phải phù hợp với lỳ mà trong đó doanh thu đợc ghi
nhận
8.Nguyên tắc khách quan
Tài liệu cho kế toán cung cấp phải mang tính khách quan ,có thể kiểm tra đợc
9.Nguyên tắc nhất quán
Các khái niệm, các nguyên tắc,các chuẩn mực,các phơng pháp.mà kế toán sử
dụng phải bảo đảm nhất quán không thay đổi từ kỳ này sang kỳ khác
10.Nguyên tắc công khai
Nguyên tăc này đòi hỏi báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải rõ ràng.dễ
hiểu và phải bao gồm nay đủ các thông tin liên quan đến các hoạt động của doanh
nghiệp.báo cáo nay phải đợc công khai cho tất cả các ngời sử dụng

11.Nguyên tắc trọng yếu
Nguyên tắc nay chú trọng đến các vấn đề các yếu tố các khoản mục mang
tính trọng yếu.quyet địnhbản chất và nội dung sự vật,hiện tợng mà bỏ qua những vấn
đề,những yếu tố không làm thay đổi bản chất và nội dung sự vật
12.Nguyên tắc thận trọng
Việc ghi tăng vốn chủ chỉ thực hiện khi có chứng cứ chắc chắn,và việc ghi
giảm vốn chủ khi có những chứng cứ cụ thể
D.Đối tợng của kế toán
a; Tài sản
Tài sản là phải đảm bảo đợc hai tiêu chuẩn:
4
- Qun kiĨm so¸t l©u dµi cđa ®¬n vÞ.
- Ph¶i cã kh¶ n¨ng khai th¸c nh»m mang lỵi Ých kÕ to¸n cho ®¬n vÞ
C¸c lo¹i tµi s¶n:cã 2 lo¹i tµi s¶n
- Tµi s¶n ng¾n h¹n díi mét n¨m: bao gåm c¸c nhãm tµi s¶n nhưau, tiỊn( tiỊn mỈt,tiỊn gưi
ng©n hµng, tiỊn ®ang vËn chun)...
- Tµi s¶n dµi h¹n cã trhíi gian khai th¸c h¬n mét n¨m hc m chu k× s¶n xt: bao gåm c¸c
kho¶n ph¶i thu dµi h¹n, tµi s¶n cè ®Þnh...
b; Ngn vèn
Ngn vèn lµ ngn h×nh thµnh tµi s¶n ;bao gåm hai lo¹i :nỵ ph¶i tr¶ vµ vèn chđ së h÷u
HƯ thèng ph¬ng ph¸p kÕ to¸n
Cã 4 ph¬ng ph¸p kÕ to¸n
Ph¬ng ph¸p ch tõ kÕ to¸n
Ph¬ng ph¸p t gi¸
ph¬ng tµi kho¶n kÕ to¸n
Ph¬ng ph¸p tỉng hỵp c©n ®èi kÕ to¸n
bèn ph¬ng ph¸p nµy cã mèi quan hƯ mËt thiÕt víi nhau v¸ ®ỵc vËn dơng tỉng hỵp trong
c¸c qu¸ tr×nh kÕ toan
II.Những Vấn Đề Chung Về Phân Tích Kinh Doanh
A.Khái niệm về phân tích kinh doanh

1: Kh¸i niƯm vỊ ph©n tÝch kinh doanh
Ph©n tÝch ho¹t ®éng s¶n xt kinh doanh lµ viƯc ph©n chia c¸c hiƯn tỵng, qu¸
tr×nh c¸c kÕt qu¶ kinh doanh thµnh nhiỊu bé phËn cÊu thµnh trªn c¬ së ®ã cã thĨ liªn hƯ ®èi
chiÕu tỉng hỵp nh»m rót ra kÕt ln vµ t×nh h×nh ho¹t ®éng sư dơng.
Nh vËy ph©n tÝch ho¹t ®éng kinh tªd cđa doanh nghiƯp lµ viƯc chia nhá c¸c hiƯn t-
ỵng, c¸c kÕt qu¶ kinh tÕ cđa doanh nghiƯp thµnh nhiỊu bé phËn trªn c¬ së ®ã nghiªn cøu m
c¸ch s©u s¾c, toµn diƯn, cã c¨n cø khoa häc c¸c m ho¹t ®éng s¶n xt kinh doanh cđa doanh
5
nghiệp trongv một thời hì nhất định nhằm đánh giá đúng đắn chất lơng quản lý của doanh
nghiệp, xác dịnh xu hớng phát triển, phát hiện khả năng tiềm tàng để phát triển sản xuất
trên cơ sở đó kiện toàn và cải tiến cônh tác tổ chức quản lý sản xuất của doanh nghiệp
2:Chức năng của phân tích hoạt động
Trong hệ thống các môn khoa học quản lý, phân tích thực hiện chức năng cơ bản là dự
đoán và điều chỉnh các họat động kinh tế.
Thông qua phân tích c kết quả kì trớc maf xácđịnh nguyên nhân, nhân tố ảnh hởng, phát
hiện quy luật phát triển.
Thông qua phân tích nhu cầu của th trờng để đa ra các dự đoán khoa hcj, từ các biện pháp
đó đ ra các biẹn pháp điều chỉnh kịp thời, phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp.
3 : Đối tợng phân tích hoạt động kinh doanh
Các kết quả hoạt động kinh doanh
Các nhân tố ảnh hởng đến kết qủa hoạt động kinh doanh

4:Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Để trở thành cônh c quan trọng của quá trình sản xuất trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và là cở sở ra quyết định đúng đắn, phân tích hoạt động kinh
doanh có những nhiệm vụ sau:
- Kiểm tra và đánh gía kết quả đánh giá hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
kinh tế đã xây dựng
- Xác định các nhân tố đã ảnh hởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây ra các mức
độ ảnh hởng đó.

- Đề xuất các giải pháp khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu kém của quá
trình hoạt động kinh doanh.
- Xây dựng phơng án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
5: Phân tích tình hình tài chính
6
Họat động tài chính là một trong những hoạt động cơ bản nhất của doanh nghiệp và
có m quan hệ mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm giải quyết các mối quan
hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh đợc biểu hiện d hình thái tiền tệ.
Nói cách khác tài chính doanh nghiệp là những quan hệ tiền tệ gắn
liền với tổ chức huy động phân phôí sử dụng và quản ly vốn trong qúa trình kinh doanh.
Phân t tình hình tài chính là kiểm tra, đối chiếu, so sánh số liệu năm nay so với năm
trớc, đầu kỳ so với cuối kỳ nhằm đánh giá tiềm năng hiệu qủa kinh doanh cũng nh những
rủi ro và triển vọng của doanh nghiệp trong tơng lai. Để từ đó các nhà quản trị sẽ đa ra ph-
ơng án kinh doanh tối u nhất nhằm giúp doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả nhất, có sức cạnh
tranh trên thị trờng.Thông qua đó, nhằm phát hiện đợc những mặt tích cực và hạn chế của
hoạt động tài chính
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cần có một lợng vốn nhất định bao
gồm v cố định, vốn lu động, và vốn chuyên dùng khác.Các doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ
chức, huy động các loại vốn cần thiết đồng thời phải tiến hành phân phối, quản lý và sử
dụng số vốn hiện có một c hiệu qủa.Do vậy báo cáo tài chính không những giúp các nhà
quản nắm rõ đợc tình hình tài chính cua công ty trong năm báo cáo mà còn cho thấy kết
quả hoạt động kinh doanh. Ngoài việc phân tích báo cáo tài chính dựa vào bảng cân đối kế
toán và bảng báo cáo kết quả kinh doanh trong năm báo cáo
7
PhầnII: Giới thiệu tài liệu của doanh nghiệp kế toán
và phân tích
I: Bảng tổng kết tài sản
ST
T Tên tài khoản Số đầu năm Số cuối kỳ
1Tiền mặ tại quỹ 343,548,598 615,853,177

2Tiền gửi ngân hàng 5,064,824,885 845,295,843
3Tiền đang chuyển 2,083,072,761 13,638,504,921
4Phải thu khách hàng 457,128,355 853,950,915
5Các khoản phải thu khác 409,531,735 284,199,235
6Nguyên vật liệu tồn kho 147,233,366 376,287,779
7Chi ph sản xuất kinh doanh dở dang 8,539,219 22,023,219
8Hàng hoá t kho 7,952,230,359 8,421,020,050
9Tạm ứng 126,131,143 309,352,787
10Chi phí chờ kết chuyển 240,373,202 195,116,059
11Tài sản cố định h hình 2,430,679,326 2,286,930,384
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
12Góp vốn liên doanh d hạn 676,486,782 676,486,782
13Chí phí xây dựng cơ b dở dang 22,855,362 22,855,362
Cộng tài sản 19,962,635,093 28,547,876,513
14Vay ngắn hạn 936,300,000 950,300,000
15Phải trả ngời bán 10,754,548,706 18,842,894,079
16Các khoản thuế phải nộp nhà nớc 112,674,831 91,501,123
17Ph trả công nhân viên 392,048,178 542,623,135
18Phải trả phải nộp khác 201,483,277 243,199,557
19Chi phải trả 77,524,570 114,739,290
20Nhân k quỹ, ký cợc dài hạn 70,000,000 70,000,000
21Nguồn v kinh doanh 6,135,714,194 6,135,714,194
22Chênh lệch đánh giá lại tài sản 35,443,662 72,541,162
23Quỹ đầu t phát triển 490,278,690 490,278,690
24Quỹ dự phòng tài chính 72,873,784 72,873,784
25Lãi cha phân phối 599,745,201 850,119,499
26Quỹ khen thởng phúc lợi 84,000,000 71,092,000
Cộng nguồn vốn 19,962,635,093 28,547,876,513
II: Các nghiệp vụ tài chính phát sinh tháng 10 năm 2006

1/ Thu tiền mặt do rút tiền gửi ngân hàng: 542.623.153đ
2/ Chi tiền mặt trả lơng kỳ 2 thang 9 cho cán bộ công nhân viên: 542.623.153đ
3/ Khách hàng trả nợ gửi vào ngân hàng: 500.000.000đ
4/ Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ ngòi bán: 300.000.000
8
5/ Nhận đợc thông báo của khách hàng tiền đang chuyển đã đến tay khách hàng.
Khách hàng đã nhận đợc tiền do doanh nghiệp gửi trả qua bu điện: 638.504.921đ
6/ Doanh nghiệp mua chịu nguyên vật liệunhập kho.Giá mua cha thuế GTGT
100.000.000đ, thuế GTGT 5.000.000đ
7/ Bộ phận sản xuất nhập kho thành phẩm: 20.023.219đ
8/ Xu kho thành phẩm bán thu tiền mặt giá bán cha thuế GTGT: 26.427.800đ, thuế
GTGT: 1.321390đ, giá vốn của thành phẩm xuất kho: 20.023.219đ
9/ Xuất kho hàng hoá gửi bán cho khách hàng, giá vốn 4.000.000.000đ, giá bán cha
thuế GTGT 4.800.000.000đ, thuế GTGT 240.000.000đ
10/ Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm: 300.000.000đ
11/ Chi tiền mặt mua dụng cụ xuất thẳng cho phân xởng sản xuất, giá mua cha thuế
GTGT 10.000.000đ, thuế GTGT 500.000đ
12/ Giá trị dịch vụ phải trả cho bên ngoài, giá cha thuế GTGT: 20.000.000đ, thuế
GTGT1.000.000đ. Phân bổ nh sau: Phân xởng sản xuất 60%; Bán hàng 20%;Quản lý doanh
nghiệp;
20%
13/ Tiền lơng phải trả trong kỳ:Công nhân trực tiếp sản xuất: 450.000.000đ, nhân viên
phân xởng:10.000.000đ; nhân viên bán hàng:40.000.000đ; nhân viên quản lý doanh
nghiệp:60.000.000đ
14/ Tính các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp theo lơng vào chi phí sản xuất
kinh doanh theo tỷ lệ 25% tiền lơng
15/ Hàng gửi bán ở nghiệp vụ 9 đợc ngời mua chấp nhận mua 80% còn 20% ngời mua
trả lại. Doanh nghiệp đã nhập kho hàng hoá.
16/ Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ ở phân xởng 55.288766đ;bán hàng:15.000.000đ;
quản lý doanh nghiệp:25.000.000đ

17/ Kết chuyển chi phí sản xuất sang tài khoản tính giá thành .
18/ Sản xuất hoàn thành nhập kho thành phẩm 400.688.766đ, còn 500.000.000đ xuất
bán thẳng cho ngời mua, ngời mua thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng , giá bán cha GTGT:
620.000.000, thuế GTGT:31.000.000đ
19/ Khách hàng trả nợ doanh nghiệp đã thu vào quỹ tiền mặt: 50.000.000đ
20/ Ngời mua trả lại 10% hàng tiêu thụ ở nghiệp vụ 15 .Doanh nghiệp dã nhập kho
hàng hoá và trừ vào nợ phải thu của ngời mua .
21/Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp thuế ngân sách : 80.000.000đ
22/ Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ
Bài làm
9
1: §Þnh kho¶n : §VT: §ång
1, Nî TK111: 542.623.135
Cã TK 112: 542.623.135
2, Nî TK334: 542.623.135
Cã TK111: 542.623.135
3, Nî TK112: 500.000.000
Cã TK131: 500.000.000
4, Nî TK331A: 300.000.000
Cã TK112: 300.000.000
5, Nî TK331: 638.504.921
Cã TK113: 638.504.921
NîTK133: 638.504.921
CãTK331 638.504.921
6, Nî TK152: 100.000.000
Nî TK1331: 5.000.00
Cã TK331: 105.000.000
7, Nî TK155: 22.023.219
Cã TK 154: 22.023.219
8, Nî TK 632: 22.023.219

Cã TK155: 22.023.219
Nî TK111: 27.749.190
10

×