Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Nghiên cứu kế toán bán vật liệu xây dựng tại công ty cổ phần dịch vụ đường cao tốc việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.73 KB, 39 trang )

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

1

GVHD: Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản
thân tơi cịn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu từ các thầy cơ giáo cùng các
bạn.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo khoa kế
tốn tài chính DN thương mại đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học
tập, đặc biệt là Thạc sĩ : Trần Nguyễn Bích Hiền - giảng viên bộ mơn kiểm tốn,
người đã vơ cùng tận tình giúp tơi trong suốt q trình thực tập cũng như thực hiện
chuyên đề này.
Qua đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn tồn thể cán bộ cơng nhân viên
Cơng ty Cổ phần dịch vụ đường cao tốc Việt Nam – những người đã nhiệt tình
giúp đỡ tơi trong thời gian thực tập tại cơ sở .
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè – những người đã ln
bên tơi trong suốt q trình học tập cũng như khi thực hiện chuyên đề tốt nghiệp
này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ vơ cùng q báu đó .

Kí tên

Phạm Thị Thúy Hiền

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416


Lớp: K43D6


2

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DT: doanh thu

TK: tài khoản

DN: doanh nghiệp

SXKD: sản xuất kinh doanh

LN: lợi nhuận

QĐ: Quyết định

BTC: Bộ tài chính

GTGT: giá trị gia tăng

KKTX: kê khai thường xuyên

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416


Lớp: K43D6


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

3

GVHD: Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền

MỤC LỤ

LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................1
MỤC LỤC .................................................................................................................3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................2
Chương I: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP..........................................................................5
1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài........................................................5
1.1.1. Về lý luận............................................................................................5
1.1.2. Về thực tiễn.........................................................................................5
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu trong đề tài...............................6
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................6
1.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài :...............................................................6
1.5. Quy định kế toán bán hàng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế
độ kế toán DN hiện hành ....................................................................................7
1.5.1. Quy định kế toán bán hàng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.......7
1.5.2. Kế toán bán hàng theo chế độ kế toán hiện hành (Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 Về việc ban hành Chế độ Kế tốn Doanh
nghiệp- Kèm theoThơng tư 244/2009/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
chế độ kế toán doanh nghiệp.)..........................................................................9

Chương II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN
BÁN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ ĐƯỜNG
CAO TỐC VIỆT NAM.........................................................................................20
2.1. Phương pháp hệ nghiên cứu về kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần
dịch vụ đường cao tốc Việt Nam.......................................................................20
2.1.1. Phương pháp phiếu điều tra khảo sát..............................................20
2.1.2. Phương pháp phỏng vấn..................................................................20
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu....................................................21
2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố mơi trường đến
kế tốn bán vật liệu xây dựng tại Công ty Cổ phần dịch vụ đường cao tốc
Việt Nam.............................................................................................................21
2.1.4. Đánh giá tổng quan tình hình kế tốn bán hàng............................21
2.1.5. Đánh giá tổng quan sự ảnh hưởng của các nhân tố đến kế tốn bán
hàng tại Cơng ty Cổ phần dịch vụ đường cao tốc Việt Nam .........................23
2.3. Kết quả điều tra trắc nghiệm về kế toán bán vật liệu xây dựng tại
Công ty Cổ phần dịch vụ đường cao tốc Việt Nam.........................................25
2.4. Thực trạng kế toán nghiệp vụ bán mặt hàng thép xây dựng tại Công
ty Cổ phần dịch vụ đường cao tốc Việt Nam...................................................25
2.3.1
. Đặc điểm nghiệp vụ bán vật liệu xây dựng tại Công ty Cổ phần
dịch vụ đường cao tốc Việt Nam.....................................................................25

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416

Lớp: K43D6


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


4

GVHD: Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền

2.3.2
. Phương pháp kế toán nghiệp vụ bán vật liệu xây dựng tại Công ty
Cổ phần dịch vụ đường cao tốc......................................................................25
Chương III: KẾT LUẬN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ ĐƯỜNG CAO TỐC VIỆT NAM..............................30
3.1. Kết luận, đánh giá thực trạng về kế toán bán vật liệu xây dựng tại
Công ty Cổ phần dịch vụ đường cao tốc Việt Nam.........................................30
3.1.1. Ưu điểm trong công tác kế tốn bán bán vật liệu xây dựng tại Cơng
ty Cổ phần dịch vụ đường cao tốc Việt Nam:.................................................30
3.1.2. Hạn chế trong kế toán nghiệp vụ bán vật liệu xây dựng tại Công ty
Cổ phần dịch vụ đường cao tốc Việt Nam......................................................31
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn bán vật liệu xây dựng tại Công ty Cổ
phần dịch vụ đường cao tốc Việt Nam.............................................................32
PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................38

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416

Lớp: K43D6


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

5


GVHD: Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền

Chương I: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
1.1.1. Về lý luận
Như ta biết “Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh
của một doanh nghiệp, nó chính là q trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng
hóa từ tay người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về tiền. Hay quyền
địi tiền người mua.”
Kế tốn bán hàng là một nội dung chủ yếu của cơng tác hạch tốn kế tốn, nó
phản ánh hiệu quả kinh doanh của DN trong một thời kỳ. Vì thế kế tốn bán hàng
là hết sức quan trọng, không chỉ phải ghi chép và phản ánh chính xác kịp thời tình
hình bán hàng của doanh nghiệp cả về số lượng, cả về chất lượng , cả về giá trị
theo từng mặt hàng, nhóm hàng. Đồng thời phản ánh và giám đốc chính xác tình
hình thu hồi tiền, tình hình cơng nợ và thanh tốn cơng nợ phải thu ở người mua
cũng như phải tính tốn chính xác giá vốn của hàng hóa tiêu thụ, từ đó xác định kết
quả bán hàng và cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan
trên cơ sở đó có những biện pháp hồn thiện hoạt động kinh doanh, giúp cho ban
giám đốc nắm được thực trạng, tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp mình
và kịp thời có những chính sách điều chỉnh thích hợp.
Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và bộ phận kế
tốn bán vật liệu xây dựng nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của
DN em chọn đề tài “ Kế tốn bán vật liệu xây dựng tại Cơng ty Cổ phần dịch vụ
đường cao tốc Việt Nam”.
1.1.2. Về thực tiễn
Công ty Cổ phần dịch vụ đường cao tốc Việt Nam được thành lập gần ba
năm từ năm 2007; đứng trên thị trường hơn ba năm với sự cố gắng cũng như hoạch

SV: Phạm Thị Thúy Hiền

MSV: 07D150416

Lớp: K43D6


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

6

GVHD: Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền

định các chiến lược đã có một vị thế nhất định. Ngồi cung cấp các dịch vụ trên
các tuyến đường cao tốc, Cơng ty cịn phân phối vật liệu xây dựng cho nhiều Cơng
ty và các cơng trình xây dựng với sản phẩm chủ yếu là thép và phụ gia, một số bạn
hàng lấy với một khối lượng lớn, có thể thanh tốn ngay cũng có khi nợ lại.
Thiết nghĩ kế tốn bán hàng là khâu quan trọng trong công tác kế tốn, cần
được hồn thiện cả về mặt lý luận và thực tiễn, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao cho
công tác quản lý tài chính đối với các DN kinh doanh nói chung và cho Cơng ty Cổ
phần dịch vụ đường cao tốc nói riêng. Từ đó giúp Cơng ty tiến hành phân tích kinh
tế đối với hoạt động bán hàng, thu nhập và phân phối kết quả của Công ty, giúp
cho giám đốc nắm được thực trạng tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp
mình và kịp thời có những chính sách điều chỉnh phù hợp với thị trường, nhằm
hoàn thiện kinh doanh. Với cương vị là một Cơng ty trẻ đang trên đà phát triển thì
quản lý cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn bán vật liệu xây dựng nói riêng lại
càng quan trọng hơn nữa. Đó cũng là lý do em đã chọn đề tài : “ Kế toán bán vật
liệu xây dựng tại Công ty Cổ phần dịch vụ đường cao tốc Việt Nam”. theo sát như
phần lý luận ở trên.
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu trong đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu kế toán bán vật liệu xây dựng tại Công ty
Cổ phần dịch vụ đường cao tốc Việt Nam.

1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là hạch tốn nghiệp vụ bán vật liệu
xây dựng tại Cơng ty Cổ phần dịch vụ đường cao tốc Việt Nam.
Phân tích thực trạng kế toán bán vật liệu xây dựng tại Công ty Cổ phần dịch
vụ đường cao tốc Việt Nam.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán vật liệu xây dựng tại
Công ty Cổ phần dịch vụ đường cao tốc Việt Nam.
1.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài :

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416

Lớp: K43D6


Chun Đề Tốt Nghiệp

7

GVHD: Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền

Về khơng gian: Nội dung nghiên cứu của đề tài được nghiên cứu tại Công ty
Cổ phần dịch vụ đường cao tốc Việt Nam
Về thời gian : năm 2010
1.5. Quy định kế toán bán hàng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế
độ kế toán DN hiện hành .
1.5.1. Quy định kế toán bán hàng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam

 Kế toán bán hàng theo quy định trong chuẩn mực kế tốn Việt Nam
số 02

Theo chuẩn mực này thì giá trị hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường
hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị
thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí
chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho
ở thời điểm và trạng thái hiện tại
Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương pháp
sau :
Phương pháp tính theo giá đích danh : được áp dụng đối với DN có ít mặt
hàng ổn định và nhận diện được .
Phương pháp bình quân gia quyền : Theo phương pháp này thì giá trị của
từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho
tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng
về, phụ thuộc vào tình hình của DN. Căn cứ vào lượng hàng hóa xuất trong kỳ và
đơn vị bình quân để xác định giá thực tế xuất trong kỳ:
Giá vốn của hàng hóa xuất kho = Giá bình quân của một đơn vị hàng hóa *
lượng hàng hóa xuất kho

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416

Giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ
+ Giá trị hàng hóa nhập trong kỳ
Lớp: K43D6


Chun Đề Tốt Nghiệp

8


GVHD: Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền

Giá bình quân của một đơn vị hàng hóa =

Số lượng hàng hóa tồn kho đầu kỳ +
Số lượng hàng hóa nhập kho trong
kỳ
Phương pháp nhập trước xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước thì được xuất
trước, và hàng tồn kho cịn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất
trước đó .Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ
hàng nhận sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của
hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho
Phương pháp nhập sau xuất trước : áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này
thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhận sau hoặc gần sau
cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc
gần đầu kỳ còn tồn kho.

 Kế toán bán hàng theo quy định trong chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 14 :
Theo chuẩn mực này thì bán hàng là bán sản phẩm do DN sản xuất ra và bán
hàng hóa mua vào. DT là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của DN, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
DT bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
 DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 DN khơng cịn lắm giữ quyền quản lí hàng hóa cũng như người sở

hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
 DT được xác định tương đối chắc chắn.

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416

Lớp: K43D6


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

9

GVHD: Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền

 DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng .
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng .
Ngồi ra trong chuẩn mực này còn quy định “Doanh thu bán hàng được ghi
nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch.
Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng cịn phụ thuộc yếu tố khơng chắc
chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn này đã xử lý xong (ví
dụ, khi doanh nghiệp khơng chắc chắn là Chính phủ nước sở tại có chấp nhận
chuyển tiền bán hàng ở nước ngồi về hay khơng). Nếu doanh thu đã được ghi
nhận trong trường hợp chưa thu được tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu
này là khơng thu được thì phải hạch tốn vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
mà khơng được ghi giảm doanh thu. Khi xác định khoản phải thu là khơng chắc
chắn thu được (Nợ phải thu khó địi) thì phải lập dự phịng nợ phải thu khó địi
mà khơng ghi giảm doanh thu. Các khoản nợ phải thu khó địi khi xác định thực sự
là khơng địi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó địi”

1.5.2. Kế tốn bán hàng theo chế độ kế toán hiện hành (Quyết định số 15/2006/
QĐ-BTC ngày 20/03/2006 Về việc ban hành Chế độ Kế tốn Doanh
nghiệp- Kèm theoThơng tư 244/2009/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung chế độ kế tốn doanh nghiệp.).
1.5.2.1.Chứng từ sử dụng :


Hóa đơn GTGT ( đối với doanh nghiệp nộp thuế theo

phương pháp khấu trừ)


Hóa đơn bán hàng thông thường ( Đối với doanh nghiệp

nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc doanh nghiệp kinh doanh
những mặt hàng không chịu thuế GTGT)


Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ



Bảng kê bán kẻ hàng hóa

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416

Lớp: K43D6



Chun Đề Tốt Nghiệp

1
GVHD:
Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền
0



Hóa đơn cước phí vận chuyển



Hóa đơn th kho, th bãi, th bốc dỡ hàng hóa trong

q trình bán hàng


Các chứng từ phản ánh tình hình thanh tốn



Phiếu thu, phiếu chi,



Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
1.5.2.2.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch



vụ”

- Tài khoản 5111: “ Doanh thu bán hàng hóa”
- Tài khoản 5112: “ Doanh thu bán thành phẩm”
- Tài khoản 5113: “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
- Tài khoản 5114: “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
- Tài khoản 5117: “ Doanh thu kinh doanh bất động sản”
- Tài khoản 5118: “Doanh thu khác”


Tài khoản 641: “ Chi phí bán hàng”

 Tài khoản 131: “ Phải thu của khách hàng”


Tài khoản 112: “ Tiền gửi ngân hàng”



Tài khoản 111: “ Tiền mặt”



Tài khoản 521: “ Chiết khấu thương mại”



Tài khoản 531: “ Hàng bán bị trả lại”




Tài khoản 532: “ Giảm giá hàng bán”



Tài khoản 156: “ Hàng hóa”



Tài khoản 157: “ Hàng gửi bán”

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416

Lớp: K43D6


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

1
GVHD:
Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền
1

Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”



Tài khoản 333: “ Thuế và các khoản phải nộp cho nhà



nước”


Tài khoản 138: “ Phải thu khác”



Tài khoản 338: “ Phải trả, phải nộp khác”
1.5.2.3.Trình tự hạch tốn
(1)

Kế tốn bán bn:

 Kế tốn bán bn theo hình thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng.
- Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu ( giấy báo có, giấy chấp nhận
thanh tốn...) kế tốn ghi tăng TK 511: DT bán hàng chưa có thuế GTGT, ghi tăng
TK 3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp, ghi tăng TK tiền, TK phải thu ( 111, 112,
131...)
- Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi tăng TK 632: Giá vốn hàng hóa thực
tế xuất kho, ghi giảm TK 156: Trị giá hàng hóa thực tế xuất kho.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu thu ( giấy báo có, giấy chấp nhận thanh
tốn,...) (nếu có) kế toán giảm TK 153: Trị giá thực tế xuất kho của bao bì, ghi tăng
TK 3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp, ghi tăng TK tiền, TK phải thu
( 111,112,131...)

 Kế tốn bán bn theo hình thức gửi hàng cho khách hàng .
- Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán, kế toán ghi tăng TK 157: Trị giá
hàng hóa thực tế xuất kho gửi bán, ghi giảm TK 156: Trị giá hàng hóa thực tế xuất

kho.
- Nếu hàng hóa bán có bao bì đi kèm tính tiền riêng, kế toán ghi tăng TK 138:
Trị giá thực tế xuất kho của bao bì, ghi giảm TK 153: Trị giá thực tế xuất kho của
bao bì.
- Nếu phát sinh chi phí trong q trình gửi bán :

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416

Lớp: K43D6


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

1
GVHD:
Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền
2

Trường hợp DN chịu:
Kế toán căn cứ vào phiếu chi ( giấy báo nợ ) ghi tăng TK 6421: chi phí bán
hàng DN chịu, ghi tăng TK 133 thuế VAT của chi phí, ghi giảm TK tiền ( 111,
112…) : Tổng giá thanh toán.
Trường hợp bên mua chịu doanh nghiệp trả hộ:
Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT ghi tăng TK 138(1388) :Tổng giá thanh
tốn có thuế GTGT đồng thời ghi giảm TK phải thu :(111, 112, 331)
- Khi hàng gửi bán được xá định là tiêu thụ, đã thỏa mãn điều kiện ghi nhận
doanh thu.
Kế tốn lập hóa đơn GTGT, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu ( giấy báo
có, giấy chấp nhận thanh toán…) kế toán ghi tăng TK 511: DT bán hàng chưa có

thuế GTGT, ghi tăng TK 3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp, ghi tăng TK tiền, TK
phải thu ( 111,112,131…)
- Căn cứ vào giấy báo của bên mua chấp nhận thanh toán số hàng gửi bán,
phiếu xuất kho gửi bán. Kết chuyển giá vốn của hàng gửi bán đã được xác định là
đã tiêu thụ. Kế tốn ghi tăng TK 632: Giá vốn hàng hóa xuất kho gửi bán, ghi giảm
TK 157: Trị giá hàng hóa gửi bán
- Nếu hàng gửi bán được xác định tiêu thụ có bao bì đi kèm tính tiền riêng, kế
toán căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu thu ( giấy báo có, giấy chấp nhận thanh
tốn…) kế tốn giảm TK 138: Trị giá thực tế xuất kho của bao bì, ghi tăng TK
3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp, ghi tăng TK tiền, TK phải thu ( 111, 112,
131…): giá bán đã có thuế
- Căn cứ vào phiếu thu ( giấy báo có…) kế tốn ghi tăng TK tiền ( 111,
112…) ghi giảm TK 138: giảm các khoản chi hộ bên mua

 Kế tốn nghiệp vụ bán bn vận chuyển thẳng.
Kế tốn nghiệp vụ bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao tay ba:

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416

Lớp: K43D6


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

1
GVHD:
Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền
3


- Căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ thanh tốn của khách hàng, kế
toán ghi tăng TK 511: DT bán hàng chưa có thuế GTGT, ghi tăng TK 3331: thuế
GTGT đầu ra phải nộp, ghi tăng TK tiền, TK phải thu ( 111, 112 ,131…)
- Đồng thời kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT ( hoặc hóa đơn bán hàng) do
nhà cung cấp lập, phiếu chi ( giấy báo nợ…) , kế toán ghi tăng TK 632 : trị giá
hàng hóa mua bán ngay, ghi tăng TK thuế 133, ghi giảm TK tiền ( 111, 112,…)
hoặc ghi tăng tài khoản phải trả nhà cung cấp.
- Nếu hàng mua bán giao tay ba có báo bì đi kèm tính riêng, kế toán căn cứ
vào phiếu thu ( giấy báo nợ, giấy báo có, phiếu chi…) kế tốn ghi tăng TK tiền
( 111, 112…) hoặc ghi tăng TK 131: phải thu của khách hàng, ghi tăng TK thuế
đầu vào được khấu trừ 133, đồng thời ghi giảm TK tiền ( 111, 112,…) , hoặc ghi
tăng phải trả nhà cung cấp, ghi tăng TK thuế GTGT đầu ra 3331.
Kế toán nghiệp vụ bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng.
- Khi DN mua hàng sau đó chuyển thẳng đi bán, căn cứ vào hóa đơn GTGT
( hoặc hóa đơn bán hàng ) của nhà cung cấp và phiếu gửi hàng đi bán, phiếu chi,
giấy báo nợ, kế toán ghi tăng TK 157 trị giá hàng mua gửi thẳng đi bán, ghi tăng
TK thuế 133, ghi giảm TK tiền (111, 112…) hoặc ghi tăng khoản phải trả nhà cung
cấp.
- Căn cứ vào thơng báo của bên mua chấp nhận thanh tốn số hàng gửi bán.
Kế tốn lập hóa đơn GTGT, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu ( giấy báo có,
giấy chấp nhận thanh tốn…) kế tốn ghi tăng TK 511: DT bán hàng chưa có thuế
GTGT, ghi tăng TK 3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp, ghi tăng TK tiền, TK phải
thu ( 111, 112, 131,…)
- Căn cứ vào thơng thơng báo của bên mua chấp nhận thanh tốn số hàng gửi
bán, phiếu xuất kho gửi bán kế toán ghi tăng TK 632: Giá vốn hàng hóa xuất kho
gửi bán, ghi giảm TK 157: Trị giá hàng hóa gửi bán
(2) Kế toán bán lẻ .

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416


Lớp: K43D6


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

1
GVHD:
Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền
4

- Nhân viên bán hàng ở quầy bán lẻ, hàng ngày phải báo cáo tình hình bán
hàng về phịng kế tốn. Căn cứ vào báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền của mậu dịch
viên, kế toán ghi tăng TK 511: DT bán hàng chưa có thuế GTGT,ghi tăng TK
3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp, ghi tăng TK tiền, TK phải thu ( 111, 112,
131…)
- Căn cứ vào báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền của mậu dịch viên, trường
hợp nhân viên bán hàng nộp thiếu tiền hàng kế toán ghi tăng TK 511: DT bán hàng
chưa có thuế GTGT, ghi tăng TK 3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp, ghi tăng TK
tiền, TK phải thu ( 111, 112, 131,...), ghi tăng TK 1388 số tiền mậu dịch viên phải
bồi thường.
- Trường hợp nhân viên bán hàng nộp thừa tiền bán hàng, DT bán hàng phản
ánh theo giá ghi trên hóa đơn, số tiền thừa ghi vào thu nhập khác của DN. Kế toán
ghi tăng TK tiền 111, ghi đồng thời ghi tăng DT nhập khác 711.
- Căn cứ vào báo cáo bán hàng, thẻ quầy ( nếu có ) kế toán phản ánh giá vốn
hàng bán, ghi tăng TK 632: Giá vốn hàng hóa thực tế bán, ghi giảm TK 156: Trị
giá hàng hóa thực tế xuất quầy.
(3) Kế tốn bán đại lý.

 Kế toán bên giao đại lý

- Khi đơn vị giao hàng hóa cho cơ sở nhận đại lý
Căn cứ vào phiếu xuất kho giao đại lý, kế tốn ghi tăng TK 157: Trị giá hàng
hóa thực tế xuất kho.
DN mua hàng sau đó chuyển thẳng cho cơ sở đại lý, căn cứ vào hóa dơn
GTGT ( hoặc hóa đơn bán hàng) của nhà cung cấp và phiếu gửi hàng phiếu
chi, giấy báo nợ, kế toán ghi tăng TK 157 trị giá hàng mua gửi thẳng cho cơ sở
đại lý, ghi tăng TK thuế 133, ghi giảm TK tiền ( 111, 112…) hoặc ghi tăng
khoản phải trả nhà cung cấp.
- Nếu phát sinh các khoản chi phí trong quá trình gửi hàng đại lý:

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416

Lớp: K43D6


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

1
GVHD:
Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền
5

Trường hợp DN chịu:
Kế toán căn cứ vào phiếu chi ( giấy báo nợ ) ghi tăng TK 6421: chi phí bán
hàng DN chịu, ghi tăng TK 133 thuế VAT của chi phí, ghi giảm TK tiền ( 111,
112…) : Tổng giá thanh toán.
Trường hợp bên mua chịu doanh nghiệp trả hộ:
Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT ghi tăng TK 138(1388) :Tổng giá thanh
tốn có thuế GTGT đồng thời ghi giảm TK phải thu :(111, 112, 331)

- - Khi nhận được bảng thanh toán hàng bán đại lý, ký gửi do cơ sở đại lý lập
và các chứng từ thanh, kế toán phản ánh DT, hoa hồng đại lý danh cho bên nhận
bán đại lý:
- - Trường hợp bên nhận đại lý đã khấu trừ tiền hoa hồng, căn cứ vào bảng
thanh tốn bán đại lý, kế tốn lập hóa đơn GTGT, ghi tăng TK 3331: thuế GTGT
đầu ra phải nộp, ghi tăng TK tiền, TK phải thu ( 111, 112, 131…) , ghi tăng TK
641 hoa hồng đại lý hưởng, đồng thời ghi tăng thuế VAT của hoa hồng.
- - Trường hợp hoa hồng trả định kỳ, căn cứ vào bảng thanh tốn hàng bán đại
lý, kế tốn lập hóa đơn GTGT, phiếu thu ( giấy báo có) kế tốn ghi tăng TK 641
hoa hồng đại lý được hưởng, đồng thời ghi tăng thuế VAT của hoa hồng, ghi giảm
TK tiền 111
- - Căn cứ vào giấy báo của bên đại lý thanh toán số hàng gửi bán, phiếu xuất
kho gửi bán. Kế toán ghi kế toán ghi tăng TK 632: Giá vốn hàng hóa xuất kho gửi
bán, ghi giảm TK 157: Trị giá hàng hóa gửi bán

 Kế tốn bên nhận đại lý
- Khi nhận hàng hóa, căn cứ vào biên bản kiểm nhận hàng kế toán ghi tăng
TK 003: Trị giá hàng hóa nhận gửi bán
- Khi bán được hàng :

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416

Lớp: K43D6


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

1
GVHD:

Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền
6

 Nếu DN khấu trừ ngay tiền hoa hồng được hưởng: kế toán căn cứ vào
phiếu thu, giấy báo có, hóa đơn GTGT phản ánh tăng TK 511: Khoản hoa hồng
được hưởng, ghi tăng TK 3331: thuế GTGT đầu ra của hoa hồng, ghi tăng TK
tiền, TK phải thu ( 111, 112, 131…), đồng thời ghi tăng phải trả bên giao đại lý.
 Nếu DN chưa khấu trừ tiền hoa hồng, căn cứ vào phiếu thu kế toán ghi
tăng TK tiền 111, đồng thời ghi tăng khoản phải trả bên giao đại lý 331
 Khi tính và thanh tốn tiền hoa hồng căn cứ vào phiếu thu, hóa đơn
GTGT kế tốn ghi TK 511: Khoản hoa hồng được hưởng, ghi tăng TK 3331:
thuế GTGT đầu ra của hoa hồng, ghi tăng TK tiền (111, 112,…)
- Đồng thời kế tốn ghi giảm hàng hóa nhận bán đại lý 003 trị giá hàng hóa
nhận đại lý đã tiêu thụ
- Khi thanh toán tiền cho bên giao đại lý căn cứ vào phiếu chi kế toán ghi
giảm khoản phải trả bên giao đại lý 331, ghi giảm TK tiền 111.
(4) Kế tốn bán hàng trả góp
- Khi xuất hàng giao cho khách, kế toán ghi nhận DT bán hàng trả góp, lãi trả
góp và số tiền phải thu ở người mua: kế toán căn cứ vào phiếu thu, giấy báo có, hóa
đơn GTGT phản ánh tăng TK 511: DT bán hàng theo giá trả ngay, ghi tăng TK
3331: Thuế GTGT đầu ra của hoa hồng, ghi tăng TK tiền, TK phải thu ( 111, 112,
131,…), đồng thời ghi tăng lãi trả góp 3387.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi tăng TK 632: Giá vốn hàng hóa thực
tế xuất kho, ghi giảm TK 156: Trị giá hàng hóa thực tế xuất kho
- Định kỳ thu nợ của khách hàng: căn cứ vào phiếu thu kế toán ghi tăng TK
111, 112, ghi giảm số tiền phải thu của khách hàng
- Đồng thời ghi nhận lãi trả góp từng kỳ cào DT hoạt động tài chính ghi tăng
TK 515 DT hoạt động tài chính, ghi giảm TK 3387

SV: Phạm Thị Thúy Hiền

MSV: 07D150416

Lớp: K43D6


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

1
GVHD:
Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền
7

(5) Các trường hợp phát sinh trong q trình bán hàng

 Kế tốn chiết khấu thanh tốn hàng bán
Khi thanh tốn có phát sinh khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng do
khách hàng thanh toán tiền hàng sớm trước thời hạn ghi trong hợp đồng, phù hợp
với chính sách bán hàng mà doanh nghiệp đã quy định, kế toán ghi tăng TK 635:
“Số chiết khấu khách hàng được hưởng” ghi tăng TK 111, 112: số tiền thu thực
của khách hàng đồng thời ghi giảm TK 131: Tổng số phải thu

 Chiết khấu thương mại
Trường hợp phát sinh chiết khấu thương mại cho khách hàng, căn cứ vào
phiếu chi, giấy báo nợ kế toán ghi giảm TK 521: số chiết khấu khách hàng được
hưởng , ghi giảm TK tiền 333(3331) số thuế GTGT đầu ra tính trên khoản CKTM
và đồng thời ghi giảm TK 111, 112, 131: Tổng số tiền phải giảm trừ

 Kế toán giảm giá hàng bán
Trường hợp phát sinh giảm giá hàng bán, căn cứ vào phiếu chi, giấy báo nợ
kế toán ghi giảm TK 532: khoản giảm giá cho khách hàng theo giá chưa thuế

GTGT, ghi giảm TK 3331: thuế GTGT đầu ra tính trên khoản giảm giá , ghi giảm
TK tiền 111, 112 ,131 khoản giảm giá theo giá thanh toán.

 Kế toán hàng bán bị trả lại
Trường hợp bán bn có phát sinh hàng bán trả lại
Kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại căn cứ vào phiếu chi giấy báo
nợ ghi giảm tài khoản 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại chưa thuế GTGT, ghi
giảm tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng của hàng bán bị trả lại ; đồng thời ghi
giảm khoản phải thu 111, 112,131: giá thanh toán của hàng bị trả lại
Khi đơn vị chuyển hàng về nhập kho căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa
kế toán ghi tăng tài khoản 156 ,đồng thời ghi tăng tài khoản 632: giá vốn số hàng
bị trả lại

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416

Lớp: K43D6


1
GVHD:
Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền
8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Nếu đơn vị chưa chuyển căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa về nhập
kho kế tốn ghi tăng tài khoản 157; đồng thời ghi tăng tài khoản 632: giá vốn số
hàng bị trả lại




Cuối kỳ kết chuyển khoản giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại và chiết khấu

thương mại để xác định doanh thu thuần . kế toán ghi giảm tài khoản 511: giảm
trừ doanh thu, tăng tài khoản 531: doanh thu hàng bán bị trả lại, tăng tài khoản
532: Giảm giá hàng bán , tăng tài khoản 521: Chiết khấu thương mại dành cho
khách hàng
1.5.2.4.Hình thức số kế tốn
(1) Hình thức kế tốn Nhật ký chung :

Chứng Từ

Sổ Nhật Ký Chung

Sổ Nhật Ký Đặc Biệt:
NK bán hàng, Nhật ký

Sổ, Thẻ Kế Toán Chi
Tiết:131,511,632,331…

thu tiền, NK chi tiền

Sổ Cái: Sổ Cái 511,
131, 632,…

Bảng Tổng
Hợp Chi Tiết

Bảng Cân Đối

Kế Toán
SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416
Báo Cáo Tài Chính

Lớp: K43D6


1
GVHD:
Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền
9

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
(2) Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái:
(3) Hình thức sổ kế tốn Nhật Ký – Chứng từ:
(4) Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ:
(5) Hình thức kế tốn trên máy vi tính:( Là hình thức được áp dụng tại
Cơng ty đi kèm với hình thức ghi sổ nhật ký chung)

CHỨNG
TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG
TỔNG HỢP

CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI

PHẦN MỀM KẾ
PHẦN
MỀM KẾ
TỐN
TỐN

SỔ KẾ TỐN
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết

MÁY VI TÍNH

-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế tốn
quản trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416

Lớp: K43D6



Chuyên Đề Tốt Nghiệp

2
GVHD:
Th.s Trần Nguyễn Bích Hiền
0

Chương II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN
BÁN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ ĐƯỜNG
CAO TỐC VIỆT NAM
2.1. Phương pháp hệ nghiên cứu về kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ
phần dịch vụ đường cao tốc Việt Nam
2.1.1. Phương pháp phiếu điều tra khảo sát
Đối tượng lấy phiếu điều tra là các nhân viên kế tốn tại Cơng ty Cổ phần
dịch vụ đường cao tốc Việt Nam. Gồm: kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế tốn
bán hàng.
Trong các phiếu điều tra có các câu hỏi được đặt ra trước liên quan đến kế
toán bán hàng và có các chọn lựa để trả lời, người được điều tra đọc các câu hỏi và
lựa chọn câu trả lời theo mình mẫu phiếu: phục lục 01
2.1.2.Phương pháp phỏng vấn.
Phương pháp này cung cấp thông tin chi tiết, cụ thể mang tính chất chuyên
sâu hơn.
Đối tượng được phỏng vấn là: thủ trưởng cơ quan, kế toán trưởng; kế toán
bán hàng..
Để thực hiện phương pháp này phải lên kế hoạch phỏng vấn. Sau khi xác
định đối tượng phỏng vấn tiến hành 3 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị các câu hỏi phù hợp với chuyên môn của từng người được
phỏng vấn và mục đích của cuộc phỏng vấn:
-


Theo ơng (bà ) kế toán bán vật liệu xây dựng của Công ty đã và đang diễn
ra chiều hướng nào? Đã có những phát sinh nào và cách xử lý ra sao?
Khách hàng nợ có nhiều và lâu khơng? Và nếu nợ lâu thì xử lý thế nào ?
Cơng ty có trích lập dự phịng khơng? có giảm giá hay chiết khấu hàng bán
không?

SV: Phạm Thị Thúy Hiền
MSV: 07D150416

Lớp: K43D6



×