Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Thầy trương công kiên 01 đề về đích thptqg 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.31 KB, 9 trang )

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

ĐỀ THI THỬ VỀ ĐÍCH THPTQG -2023
Fanpage: Sinh Học – Thầy Trương Cơng Kiên

Tham gia khóa 7 ngày 7 điểm inbox Thầy nhé !!

Câu 81: Cho biết alen A trội không hoàn toàn so với alen a. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra. Phép lai
nào sau đây cho đời con có sự phân li tính trạng?
A. AA × aa.

B. AA × Aa.

C. AA × AA.

D. aa × aa.

Câu 82: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây chỉ gặp ở nam?
A. Hội chứng Đao.

B. Bệnh máu khó đông.

C. Bệnh phêninkêtô niệu. D. Hội chứng claiphentơ.

Câu 83: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A. ADN.

B. tARN.

C. rARN.


D. mARN.

Câu 84: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là D và d, tần số alen D bằng 0,3. Theo lí thuyết tần số
alen d của quần thể này là
A. 0,7.

B. 0,3.

C. 0,4.

D. 0,6.

Câu 85: Hiện tượng rỉ nhựa và ứ giọt thường xảy ra ở những loại cây nào sau đây?
A. Cây bụi thấp và cây thân thảo.

B. Cây dây leo.

C. Cây thân gỗ.

D. Cây gỗ lớn.

Câu 86: Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ Trung
Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân
bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quán hệ
giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ:
A. Khống chế sinh học.

B. Ức chế - cảm nhiễm.

C. Cạnh tranh cùng loài. D. Cạnh tranh khác loài.


Câu 87: Khi nói về chu trình cacbon trong tự nhiên của một hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit.
B. Ngun nhân chính cho nồng đồ CO2 trong khí quyển tăng cao là do hoạt động hô hấp của sinh vật.
C. Cacbon không được tái sử dụng.
D. Trồng rừng và giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch làm giảm hiệu ứng nhà kính.
Câu 88: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng
B. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau
C. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
D. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể khơng cho ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch lại có thể
cho ưu thế lai và ngược lại.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh

1


SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CƠNG KIÊN
Câu 89: Hình bên mơ tả vị trí và khoảng cách giữa các
gene trên một nhiễm sắc thể. Quan sát hình và cho biết
cặp gene nào dưới đây có tần số tái tổ hợp cao nhất?
A. Gene N và gene O.

B. Gene M và gene P.

C. Gene O và gene P.

D. Gene N và gene M.


Câu 90: Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng
kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:
(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.
(3) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.
(4) Cho lây nhiễm tác nhân gây bệnh vàng lùn.
Trình tự đúng là
A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (2) → (4) → (1) → (3).
C. (2) → (4) → (3) → (1). D. (1) → (3) → (2) → (4).
Câu 91: Mã bộ ba nào sau đây trên mARN mã hóa axit amin?
A. 3’GAU5’.

B. 3’AGU5’.

C. 3’AAU5’.

D. 3’UGA5’.

Câu 92: Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa
trắng là 16%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh
hạt phấn và q trình sinh nỗn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen lần lượt là
A.

Ab
; 20% .
aB

B.


Ab
; 40% .
aB

C.

AB
; 40% .
ab

D.

AB
; 20% .
ab

Câu 93: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật
nhân sơ?
A. ADN polimeraza.

B. Ligaza.

C. Restrictaza.

D. ARN polimeraza.

Câu 94: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp.
B. Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn so với loài sống ở vùng cửa sống.
C. Ở cơ thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không

bị bệnh.
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
Câu 95: Trong mơ hình cấu trúc của operon Lac, vùng khởi động là nơi
A. protein ức chế có thể liên kết vào để ngăn cản q trình phiên mã.
B. mang thơng tin quy định cấu truc protein ức chế.
C. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactozo.
Câu 96: Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên
cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. Trong tiến hóa, các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh nguồn gốc chung.
C. Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận
giống nhau và có hình thái tương tự nhau.
D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh


SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN
Câu 97: Mật độ cá thể của quần thể là
A. khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
B. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
C. số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị thể tích của quần thể.
D. số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị diện tích của quần thể.
Câu 98: Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. ở mức phù hợp nhất đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
Câu 99: Khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài, phát biểu nào sau đây sai?

A. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.
B. NST thường bao giờ cũng tồn tạo thành từng cặp tương đồng và có số lượng nhiều hơn NST giới
tính.
C. NST giới tính chỉ có một cặp có thể tương đồng hoặc không tương đồng, ở một số loài NST giới tính
chỉ có một chiếc.
D. Cặp NST giới tính ở giới cái bao giờ cũng gồm 2 chiếc có thể tương đồng hoặc không tương đồng.
Câu 100: Khi nói về nguồn gốc sự sống, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tiến hóa từ các chất vô cơ đơn giản hình thành nên các
hợp chất hữu cơ đơn giản rồi đến các chất hữu cơ phức tạp.
B. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học được tính từ khi bắt đầu hình thành
những hợp chất hữu cơ đơn giản đến toàn bộ sinh giới như ngày nay.
C. Giai đoạn tiến hóa sinh học là giai đoạn tính từ khi xuất hiện những dạng sống đầu tiên trên Trái
Đất đến toàn bộ sinh giới đa dạng, phong phú như ngày nay.
D. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tính từ những hợp chất hữu cơ đơn giản đến các sinh
vật đầu tiên.
Câu 101: Thực hiện phép lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng đều thuần chủng thu được F1 gồm 100%
cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Nếu đem F1 lai phân tích thì
tỉ lệ kiểu hình ở Fa là
A. 1 đỏ : 3 trắng.

B. 3 đỏ : 5 trắng.

C. 3 đỏ : 2 trắng.

D. 1 đỏ : 1 trắng.

Câu 102: Một bệnh nhân sau khi đi khám bệnh được bác sĩ kết luận hở van tim (van nhĩ thất khơng đóng
kín). Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lượng máu tim bơm lên động mạch chủ giảm trong mỗi chu kỳ tim.
B. Tim phải giảm hoạt động trong một thời gian dài nên gây suy tim.

C. Do hở van tim nên lượng máu lưu thông giảm dẫn tới huyết áp của bệnh nhân giảm.
D. Nhịp tim của bệnh nhân tăng cao do van tim mở liên tục.
Câu 103: Khi nói về cân bằng nội mơi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội mơi.
II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp.
III. Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucơzơ thành glicơgen.
IV. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh

1


SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN
Câu 104: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu
nào sau đây sai?
A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước.
C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp.
D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối.
Câu 105: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu
trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.

B. Năng lượng đực truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,… chỉ có
khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền 1 chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật
sản xuất rồi trở lại môi trường.
Câu 106: Khi nói về gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Gen ngồi nhân khơng có khả năng nhân đơi và phiên mã.
B. Các gen ngoài nhân thường tồn tại thành từng cặp alen.
C. Ở các loài sinh sản vô tính gen ngoài nhân khơng có khả năng di truyền cho đời con.
D. Nếu gen nằm trong tế bào chất thì lai thuận cho kết quả khác lai nghịch và con lai ln có kiểu hình
giống mẹ.
Câu 107: Khi nói về các mối quan hệ trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong quan hệ hội sinh, các loài đều có lợi.
II. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chia sẻ với nhau, có loài có lợi, có loài không được lợi.
III. Cạnh tranh giữa các loài có thể ảnh hưởng đến sự phân bố địa lí của các lồi.
IV. Trong quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh ln tiêu diệt vật chủ để lấy nguồn sống.
A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 108: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB,
I0, trong đó IA và IB đều trội so với I0 nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAI0 có
nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBI0 có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 có nhóm
máu O. Cho sơ đồ phả hệ:

Nếu không có đột biến xuất hiện, có bao nhiêu cá thể xác định được chính xác kiểu gen nếu chỉ dựa vào

sơ đồ phả hệ này?
A. 7.

B. 4.

C. 6.

D. 5.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh


SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN
Câu 109: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.
II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 110: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu tất cả các nhiễm sắc thể không phân li ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử thì có thể tạo thể tứ
bội.
B. Ở thực vật, sự không phân li một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở các tế

bào sinh dưỡng có thể hình thành thể khảm.
C. Ở thực vật lai xa kèm đa bội hóa tạo thể tự đa bội.
D. Trong quá trình phân bào giảm phân tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến,
giao tử này kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra thể đa bội.
Câu 111: Hai loài cỏ lâu năm cùng chi Gs và Gp phân bố hầu như tách biệt ở các vùng đất chua và đất
kiềm đá vôi. Hai loài đều sinh trưởng tốt khi được trồng riêng trên cả hai loại đất kiềm và đất chua. Độ
che phủ của hai loài cũng được nghiên cứu khi trồng chung hai loài trên đất kiềm (Hình 13.1) và đất chua
(Hình 13.2). Tỉ lệ nảy mầm trung bình của hạt ở hai loài trong điều kiện đất kiềm và đất chua cũng được
nghiên cứu trong phịng thí nghiệm (Hình 13.3).

Phân tích các nội dung trên, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi ni chung hai lồi cỏ trên đất kiềm, loài Gp cạnh tranh ưu thế, loại trừ Gs trong năm đầu.
II. Khi nuôi chung hai cỏ loài trên đất chua, loài Gs cạnh tranh ưu thế hơn Gp, và đã loại bỏ hoàn toàn Gp.
III. Thí nghiệm nghiên cứu ưu thế cạnh tranh của hai loài cho thấy Gp có ưu thế cao hơn Gs trong môi
trường đất kiềm, phân bố ưu thế ở đất kiềm.
IV. Tỉ lệ nảy mầm của Gp cao hơn (~ 5 lần) tỉ lệ nảy mầm của Gs trên đất kiềm.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh

1


SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Câu 112: Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp của 2 gen H và I, được thể hiện
trong sơ đồ Hình bên.

Alen lặn h và alen lặn IO đều không tổng hợp được enzyme tương ứng. Gen H và gen I nằm trên hai NST
khác nhau. Khi trên bề mặt hồng cầu có cả kháng nguyên A và kháng ngun B thì biểu hiện nhóm máu
AB, khi khơng có cả hai loại kháng nguyên thì biểu hiện nhóm máu O. Trong một gia đình, cả người vợ
và người chồng đều có nhóm máu O, sinh đứa con thứ nhất có nhóm máu A, đứa con thứ 2 có nhóm máu
B.
Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của người nhóm máu A luôn chứa alen H.
II. Người mang alen IA vẫn có thể có nhóm máu O.
III. Người vợ hoặc người chồng trong gia đình nói trên có kiểu gen hh IAIB.
IV. Nếu người con thứ nhất kết hôn với người có nhóm máu AB thì những đứa con của họ sinh ra khơng
thể có nhóm máu O.
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 113: Ở một loài cây họ Đậu sống 1 năm, một gen có 2 alen LX và LV quy định tổng hợp sắc tố ở lá. Cây
có kiểu gen LXLX, LXLV và LVLV có màu lá trưởng thành lần lượt là xanh (kiểu hình KH1), xanh – vàng (kiểu
hình KH2) và vàng (kiểu hình KH3). Cây sinh sản hữu tính và giao phấn ngẫu nhiên. Kết quả nghiên cứu
số lượng cây sống đến 6 tuần sau nảy mầm của ba kiểu hình ở quần thể 1 được trình bày ở Bảng dưới đây.
Số lượng cây mỗi kiểu hình

Thời gian
(tuần sau nảy mầm)


KH1

KH2

KH3

2

114

160

96

4

113

140

81

6

111

133

67


Dựa vào các thông tin trên, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát sau đây đúng?
I. Tần số alen LX ở thời gian tuần thứ 2 (sau nảy mầm) là 0,524.
II. Quần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Quần thể đang chịu tác động của quá trình chọn lọc vận động.
IV. Quần thể 2 có số lượng ước tính khoảng 3000 cây. Nếu có khơ hạn bất thường xảy ra ở khu vực phân
bố của quần thể 1 và quần thể 2 thì quần thể 2 có thể bị thay đổi tần số alen nhiều hơn.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh


SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN
Câu 114: Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới
tính XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên X,
các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng dưới đây:
Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)
STT

Phép lai P
Mắt đỏ

Mắt trắng


Mắt vàng

Mắt nâu

1

♂ mắt đỏ (a) × ♀ mắt đỏ (b)

75

0

0

25

2

♂ mắt vàng (c) × ♀mắt trắng (d)

0

50

50

0

3


♂ mắt nâu (e) × ♀mắt vàng (f)

0

25

25

50

Biết rằng khơng xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào mơi trường. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.
II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
III. Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ
kiểu hình 1 : 2 : 1.
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 115: Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân
tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:
Số lượng NST của từng cặp

Thể đột

biến

I

II

III

IV

A

4

4

4

4

B

3

3

3

3


C

2

4

2

2

D

1

2

2

2

Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n nhiễm sắc thể với xác suất 50%.
B. Thể đột biến A có thể được hình thành qua ngun phân hoặc giảm phân.
C. Thể đột biến B được hình thành qua phân bào nguyên phân.
D. Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh

1



SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN
Câu 116: Việc săn bắt động vật hoang dã có thể làm chúng có nguy cơ bị tuyệt chủng. Các khu bảo tồn
được thiết lập tạo điều kiện cho các quần thể động vật như vậy phục hồi. Một quần thể thú ăn cỏ có sống
ở khu bảo tồn đồng cỏ được nghiên cứu trong 50 năm (Bảng dưới đây).
Thời gian

0

(năm)

(Bắt đầu)

Số lượng cá thể

112

10

20

30

40

50

200

415


860

1790

3720

Tốc độ tăng trưởng của quần thể (r) qua các thời điểm (với t = 0 là thời điểm bắt đầu theo dõi) được tính
theo cơng thức: r = (Nt+10 – Nt) : Nt
(Trong đó, Nt và Nt+10 là số lượng cá thể tương ứng ở các thời điểm t và t+10 năm)
Dựa vào các thông tin trên, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại thời điểm 50 năm là 1,38.
II. Kích thước quần thể tăng liên tục trong 50 năm.
III. Quần thể chưa đạt số lượng cá thể tối đa cân bằng với sức chịu đựng của môi trường.
IV. Các nhân tố hữu sinh tác động đến sự biến đổi kích thước quần thể là nguồn thức ăn, hoạt động săn
bắn của con người và sự cạnh tranh giữa các cá thể.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 117: Khi nói về loài và các cơ chế cách li giữa các loài, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loài sinh học nhấn mạnh sự cách li trước hợp tử là một tiêu chuẩn chính xác nhất để xác định mối quan
hệ giữa hai loài với nhau là cùng hay khác lồi.
II. Nếu cá thể của 2 quần thể có hình thái giống nhau nhưng đời con lai lại bất thụ thì chứng tỏ 2 quần thể
này thuộc 2 lồi khác nhau.
III. Các cơ chế cách li giúp bảo toàn những đặc điểm riêng của từng loài.

IV. Các cá thể khác lồi có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng có thể giao phối với nhau.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 118: Theo cập nhật tới ngày 13/5/2022, trên toàn thế giới đã có 519 triệu ca nhiễm Covid-19, trong đó
trên 6,28 triệu người tử vong. Khi nói về sự lây nhiễm và tử vong do virus SARS-CoV-2 gây nên, Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là dạng biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ.
II. Nhân tố gây ra sự biến động không phụ thuộc mật độ.
III. Không thực hiện đúng các biện pháp phòng dịch là một trong những yếu tố làm gia tăng sự lây
nhiễm.
IV. Virus SARS-CoV-2 làm giảm kích thước quần thể người.
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh


SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN
Câu 119: Nhiều loài muỗi lắc (muỗi không hút máu) chỉ xuất hiện phong phú ở những ổ sinh thái nhất

định, chẳng hạn như ba loài muỗi dưới đây được tìm thấy phổ biến ở Thụy Sĩ.
Trạng thái dinh dưỡng tối ưu

Nhiệt độ không khí trung

Thảm thực vật liền kề

bình vào tháng 7

phổ biến nhất

Loài 1

Nghèo dinh dưỡng

7,1 – 12,9 0C

Đồng cỏ Anpơ

Loài 2

Mức độ dinh dưỡng trung bình

9,3 – 17,6 0C

Rừng hỗn hợp

Lồi 3

Giàu dinh dưỡng


10,7 – 19,2 0C

Đồng ruộng

Các hóa thạch muỗi lắc trong trầm tích của hồ có thể được
dùng để tái thiết các điều kiện sinh thái và khí hậu trước
đây ở vùng xung quanh hồ. Theo một trình tự các lớp trầm
tích ở một hồ Thụy Sĩ nhỏ, người ta định loại và đếm vỏ
đầu của tất cả các con muỗi lắc. Độ phong phú tương đối
của ba loài trong mỗi lớp trầm tích được nêu trong Hình
bên.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tác động của con người trở nên rõ ràng kể từ 9000 năm
trước.
II. Trong khoảng thời gian từ 2000 năm trước đến nay, có
lẽ đã có một đợt nhiệt độ lạnh ngắt qng kéo dài xảy ra.
III. Lồi 3 có lẽ nên dùng là loài chỉ thị về trạng thái dinh dưỡng tốt hơn là loài chỉ thị về nhiệt độ trung
bình.
IV. Sự dao động về độ phong phú của loài 2 được giải thích thuyết phục nhất bằng mơ hình vật ăn thịt –
con mồi.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 120: Trong q trình nhân đơi ở 1 dịng vi khuẩn gốc, một đoạn trên vùng mã hóa của gen xảy ra đột

biến điểm dạng thay thế tạo ra các alen mới. Kết quả đã hình thành quần thể vi khuẩn có 3 dịng với trình
tự nuclêơtit trên đoạn tương ứng như sau:

Biết rằng: axit amin Ala được mã hóa bởi các côđon: 5’GXU3’, 5’GXX3’, 5’GXA3’ và 5’GXG3’; axit amin
Trp được mã hóa bởi cơđon 5’UGG3’; axit amin Lys được mã hóa bởi cơđon 5’AAA3’ và 5’AAG3’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở cả 3 dòng, nếu cặp nuclêôtit số 3 xảy ra đột biến thay thế thì khơng ảnh hưởng đến trình tự axit
amin trong chuỗi pơlipeptit tương ứng của mỗi dịng.
II. Trình tự axit amin trong chuỗi pơlipeptit tương ứng của dịng 3 và dòng 2 giống nhau.
III. Đột biến thay thế ở cặp nuclêơtit số 9 của dịng 1 có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
IV. Thứ tự đột biến của các dịng có thể là: Dịng 2 → Dịng 3 → Dòng 1.
A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh

1



×