Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Nghiên cứu công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao cấp hoàng gia hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT ĐỒ GIA DỤNG CAO CẤP HOÀNG GIA – HỊA BÌNH
NGÀNH: KẾ TỐN

MÃ SỐ: 7340301

Giảng viên hướng dẫn : TS. Lưu Thị Thảo
Sinh viên thực hiện

: Phạm Thị Bích Ngọc

Lớp

: K62B - KTO

Khóa học

: 2017-2021

Hà Nội, 2021

i


LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng cảm ơn đến tồn thể q thầy, cơ bộ mơn Tài
Chính Kế Tốn, trường Đại Học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi để em hồn
thành tốt khóa học, đặc biệt là đã tạo cơ hội để em tiếp cận với môi trường thực tế
thông qua đợt thực tập đầy ý nghĩa thiết thực này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ - nhân viên Công ty cổ phần
sản xuất đồ gia dụng cao cấp Hoàng Gia đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời
gian em thực tập. Em đã tiếp thu được những kiến thức bổ ích từ thực tế và góp phần
to lớn trong việc từng bước hoàn thiện kỹ năng, kiến thức chuyên môn và đạo đức
nghề nghiệp khi bước vào nghề.
Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn giáo viên hướng dẫn Cơ Lưu Thị Thảo đã
hết lịng giúp đỡ, hướng dẫn để em hoàn thành báo cáo thực tập đúng thời gian quy
định.
Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của
một sinh viên thực tập nên trong bài báo cáo thực tập này sẽ khơng tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo,
đóng góp ý kiến của các thầy cơ để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức
của mình, phục vụ tốt hơn công việc thực tế sau này.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại quý
công ty lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2021
Sinh viên

Phạm Thị Bích Ngọc

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i

MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ .............................................................................. ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐÔNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT .................................................................................................................... 5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp sản xuất....................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh ..................................................................................................................... 5
1.1.2 Vai trị của kế tốn tiêu thụ ....................................................................... 5
1.1.3Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
............................................................................................................................... 6
1.1.4 Phương pháp tính giá xuất kho thành phẩm.............................................. 6
1.1.5 Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh tốn: ............................. 8
1.2 Nội dung cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh ..................................................................................................................... 9
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. ............... 9
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................ 12
1.2.3 Kế toán doanh thu tài chính .................................................................... 13
1.2.4 Kế tốn chi phí tài chính ......................................................................... 15
1.2.5 Kế tốn chí phí quản lý kinh doanh ........................................................ 16
1.2.6 Kế toán thu nhập khác ............................................................................. 18
1.2.7 Kế tốn chí phí khác ................................................................................ 19
1.2.8 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................................... 20
iii



1.2.9 Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh .................................................... 21
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
ĐỒ GIA DỤNG CAO CẤP HOÀNG GIA, HỊA BÌNH ................................... 24
2.1 Đặc điểm cơ bản của Cơng ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao cấp Hồng
Gia, Hịa Bình ...................................................................................................... 24
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng
cao cấp Hồng Gia, Hịa Bình ............................................................................. 24
2.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng
cao cấp Hồng Gia, Hịa Bình ............................................................................. 24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ....................................... 25
2.2. Đặc điểm các nguồn lực của Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao cấp
Hồng Gia, Hịa Bình .......................................................................................... 26
2.2.1 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của của Công ty cổ phần sản xuất đồ
gia dụng cao cấp Hồng Gia, Hịa Bình năm 2020 ............................................. 26
2.2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng
cao cấp Hồng Gia, Hịa Bình qua 3 năm 2018 – 2020 ...................................... 27
2.2.3 Tình hình sử dụng lao động của Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao
cấp Hồng Gia, Hịa Bình ................................................................................... 28
2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng
cao cấp Hoàng Gia, Hịa Bình qua ba năm 2018- 2020 ...................................... 30
2.3 Đánh giá thuận lợi khó khăn và phương hướng phát triển công ty cổ phần
sản xuất đồ gia dụng cao cấp Hồng Gia, Hịa Bình........................................... 33
2.3.1. Thuận lợi ................................................................................................... 33
2.3.2. Khó khăn ................................................................................................... 34
2.3.3. Phương hướng phát triển của doanh nghiệp ............................................. 34
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT ĐỒ GIA DỤNG ...... 35

CAO CẤP HOÀNG GIA, HỊA BÌNH .............................................................. 35
iv


3.1 Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại Công ty cổ phần sản xuất đồ gia
dụng cao cấp Hồng Gia, Hịa Bình .................................................................... 35
3.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của phịng kế tốn ................................................... 35
3.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao
cấp Hồng Gia, Hịa Bình ................................................................................... 35
3.1.3 Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty ................................................... 36
3.1.4 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty ......................................... 37
3.2 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao cấp Hồng Gia, Hịa Bình 37
3.2.1 Đặc điểm thành phẩm và phương thức tiêu thụ ........................................ 37
3.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................... 38
3.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................ 46
3.2.4 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................................... 49
3.2.5 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ........................................................ 51
3.2.6 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 53
3.2.7 Kế tốn thu nhập khác ............................................................................. 57
3.2.8 Kế tốn chi phí khác ................................................................................ 57
3.2.9 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................................... 57
3.2.10 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 59
3.3 Giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao cấp Hồng Gia, Hịa
Bình ..................................................................................................................... 62
3.3.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao cấp Hồng Gia, Hịa
Bình ..................................................................................................................... 62
3.3.2. Một số đề xuất nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác

định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao
cấp Hoàng Gia, Hịa Bình ................................................................................... 63
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Kí hiệu
BCTC

Báo cáo tài chính

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BTC

Bộ tài chính

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý Cơng ty


GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

K/C

Kết chuyển

KQKD

Kết quả kinh doanh

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hồn

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập Cơng ty

TSCĐ


Tài sản cố định

TT

Thơng tư

VNĐ

Việt Nam đồng

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty (Tính đến 31/12/2020) .............. 26
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2018-2020 . 27
Bảng 2.3: Tình hình lao động của Cơng ty tính đến 31/12/2020 ........................ 29
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm
2018-2020............................................................................................................ 31
Bảng 3.1 : Bảng tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh tháng 12 năm 2020........ 56

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................ 12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên ................................................................................................................... 13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn doanh thu tài chính.................................................. 14

Sơ đồ 1.4: Hạch tốn chi phí tài chính ................................................................ 16
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh...................................... 18
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ Hạch toán thu nhập khác ......................................................... 19
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch tốn chi phí khác ............................................................. 20
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................. 23
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ....................................... 25
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty cổ phần sản xuất đồ gia
dụng cao cao cấp Hoàng Gia ............................................................................... 35
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung ....................... 36

viii


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu số 3.1 Hóa đơn Giá trị gia tăng_Việt Thành ............................................... 40
Mẫu số 3.2 Trích sổ Nhật ký chung. ................................................................... 41
Mẫu số 3.3 Trích sổ cái TK 511 .......................................................................... 45
Mẫu sổ 3.4: Phiếu xuất kho số 68 ....................................................................... 47
Mẫu sổ 3.5: Trích sổ cái TK 632......................................................................... 47
Mẫu sổ 3.6: Giấy báo có...................................................................................... 49
Mẫu số 3.7: Trích sổ cái TK 515......................................................................... 50
Mẫu số 3.8: Trích sổ cái TK 635........................................................................ 52
Mẫu sổ 3.9: Phiếu chi số PC40 ........................................................................... 54
Mẫu sổ 3.10: Trích sổ cái TK 6421..................................................................... 55
Mẫu sổ 3.11: Trích sổ cái TK 6422..................................................................... 56
Mẫu số 3.12: Trích sổ cái TK 821....................................................................... 58
Mẫu sổ 3.13: Trích sổ cái TK 911....................................................................... 59
Mẫu sổ 3.14: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 61

ix



ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế tồn cầu hố hiện nay, kinh tế là một ngành mũi nhọn để
phát triển. Song trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt của nền kinh tế
thị trường, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường kinh doanh thì
mục tiêu lớn nhất của họ là lợi nhuận. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu này đòi
hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp, làm sao tiết kiệm
chi phí, tăng doanh thu, nâng cao lợi nhuận. Và trong bất kì doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh nào, tiêu thụ là khâu quan trọng nhất. Bởi vậy bên cạnh việc tổ
chức tốt quá trình sản xuất, thì đẩy mạnh khâu tiêu thụ sản phẩm là vấn đề sống
cịn của doanh nghiệp. Việc tổ chức tốt cơng tác kế tốn là một chìa khóa mở
cửa thành cơng cho doanh nghiệp, đặc biệt kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh sẽ cho ta thấy được doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu
quả hay khơng, tạo điều kiện cung cấp thơng tin chính xác và kịp thời cho các
nhà quản trị để họ có thể đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp, từ đó đạt
được mục tiêu kinh doanh đã đề ra và đứng vững trên thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng khơng thể thiếu của cơng tác kế tốn tiêu
thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp, em đã quyết
định lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao cấp Hồng
Gia – Hịa Bình” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh. Từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác
tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất
đồ gia dụng cao cấp Hồng Gia, Hịa Bình.


1


2.2. Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất.
 Đánh giá được đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty trong ba năm 2018-2020 tại Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao
cấp Hồng Gia, Hịa Bình.
 Phản ánh được thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác đinh kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao cấp Hồng
Gia, Hịa Bình.
 Đề xuất một số ý kiến giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất
đồ gia dụng cao cấp Hồng Gia, Hịa Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
 Cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao cấp Hồng Gia, Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Nội dung: Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao cấp Hồng
Gia, Hịa Bình
 Thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm gần
đây (2018-2020) và thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong tháng 12/2020
 Không gian: Nghiên cứu trong phạm vi tại Công ty cổ phần sản xuất đồ
gia dụng cao cấp Hồng Gia (Khu Gị Đồn, xóm Đồng Bưng, xã Nhuận Trạch,
huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình)


2


4. Nội dung nghiên cứu
 Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp sản xuất.
 Đặc điểm cơ bản của công ty và kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty trong ba năm 2018-2020 tại Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao cấp
Hoàng Gia, Hịa Bình.
 Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác đinh kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao cấp Hồng Gia, Hịa Bình.
 Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất đồ gia dụng cao cấp
Hồng Gia, Hịa Bình.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu có liên quan, gồm các
giáo trình, chun đề, khóa luận tốt nghiệp.
 Kế thừa số liệu đã có tại cơng ty.
 Phương pháp điều tra theo hình thức phỏng vấn: tham khảo ý kiến của
các chuyên gia, các nhà quản lý, nhân viên văn phịng tại cơng ty.
5.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Phương pháp thống kê kinh tế: phương pháp này được sử dụng để tính
tốn một số chỉ tiêu phục vụ cho việc phân tích báo cáo như:
+ Cơng thức tính tỷ trọng: d 

y1
 100
y2


y1: Giá trị
y2: Tổng giá trị

+ Cơng thức tính tốc độ phát triển liên hồn: Ti 

Mi
 100
M (i 1)

+ Cơng thức tính tốc độ phát triển bình qn: T  n1

3

Mi
 100
M0


Trong đó:

To : Tỷ lệ phát triển định gốc
Ti : Tỷ lệ phát triển liên hoàn
T: Tỷ lệ phát triển bình quân
Mi : Doanh thu kỳ thứ i
Mi-1: Doanh thu kỳ thứ i-1
M0: Doanh thu kỳ gốc
n: Năm

 Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các nhà khoa học, các
nhà quản lý, những người am hiểu về vấn đề nghiên cứu.

 Sử dụng phần mềm excel để xử lý số liệu.
6. Kết cấu của khóa luận
6.1. Kết cấu chung
Ngồi đặt vấn đề và kết luận, khóa luận gồm 03 chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả hoạt
đơng kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất.
 Chương 2: Đặc điểm cơ bản của công ty và kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty trong ba năm 2018-2020 tại Công ty cổ phần sản xuất đồ gia
dụng cao cấp Hoàng Gia, Hịa Bình.
 Chương 3: Thực trạng và Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần sản
xuất đồ gia dụng cao cấp Hoàng Gia, Hịa Bình.
6.2. Chi tiết nội dung

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐÔNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Khái niệm chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
 Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến, đã được
kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn, chất lượng kỹ thuật quy định, có thể nhập
kho hay giao ngay cho khách hàng. Tùy theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà
thành phẩm có thể chia thành nhiều loại với những phẩm cấp khác nhau gọi là
chính phẩm hay sản phẩm loại I, II…
 Tiêu thụ thành phẩm là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh

doanh. Đây là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa, để doanh
nghiệp chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang tiền và kết quả tiêu thụ.
 Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Đây là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp trong
một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Là mục đích cuối cùng của mọi
doanh nghiệp và phụ thuộc vào quy mô, chất lượng của q trình sản xuất kinh
doanh.
1.1.2 Vai trị của kế tốn tiêu thụ
 Đối với doanh nghiệp: Thơng qua tiêu thụ sẽ thụ hồi được vốn, tiếp tục
quá trình tái sản xuất. Tiêu thụ tốt sẽ làm cho quy mô lớn hơn và mang lại hiệu
quả kinh tế cao hơn.
 Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu tiêu thụ thành
phẩm là cơ sở cho sự điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, bảo
đảm sự phát triển cân đối trong từng ngành hoặc giữa các ngành với nhau.
Thông qua kết quả sản xuất kinh doanh giúp Nhà nước nước thu đúng, thu đủ

5


Thuế, và các nguồn lợi khác để đảm bảo công bằng xã hội, đồng thời Nhà nước
có thể nắm bắt được khả năng cũng như xu thế phát triển của từng ngành, từng
địa bàn để có những chính sách khuyến khích hay hạn chế đầu tư một cách hợp
lý, đảm bảo cho sự phát triển đồng đều và vững mạnh của nền kinh tế, phát triển
đất nước.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
 Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động hàng hóa
ở tất cả các trạng thái: hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đang đi trên đường…
để đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị.

 Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định
chính xác kết quả kinh doanh, kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền
bán hàng tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
 Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi
phí quản lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
 Phản ánh, giám sát, đơn đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch
về tiêu thụ, lợi nhuận… Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
1.1.4 Phương pháp tính giá xuất kho thành phẩm
1.1.4.1 Phương pháp bình quân gia quyền
 Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Phương pháp này thích hợp với
những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa, nhưng số lần nhập xuất của mỗi loại
nhiều. Kế toán sẽ căn cứ vào giá thực tế, số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ để xác định giá thực tế hàng xuất kho.
Trị giá thực tế của hàng
xuất kho

=

Số lượng hàng hóa xuất
kho
Trị giá vốn thực tế hàng
tồn đầu kỳ

Đơn giá bình quân gia
quyền cả kỳ dự trữ

=

Số lượng hàng hóa tồn

đầu kỳ

6

Đơn giá bình quân gia
quyền

x

+

Trị giá vố thực tế hàng
nhập trong kỳ

+

Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ


 Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Theo phương pháp này, kế
tốn phải xác định giá bình qn của từng loại hàng hóa. Căn cứ vào giá đơn vị
bình qn và lượng hàng hóa xuất kho giữa hai lần nhập kế tiếp để kế toán xác
định đơn giá bình quân.
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập

=

Giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập

Số lượng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập

Phương pháp này cho phép kế tốn tính tốn giá hàng hóa xuất kho kịp
thời nhưng khối lượng cơng việc tính tốn nhiều và phải tiến hành tính giá theo
từng loại hàng hóa. Phương pháp này chỉ sử dụng được ở các doanh nghiệp có ít
loại hàng và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
1.1.4.2 Phương pháp nhập trước - xuất trước
Theo phương thức này, để đánh giá giá trị xuất bán dựa trên giả định rằng
hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và đơn giá hàng xuất bằng đơn giá nhập.
Trị giá hàng tồn cưới kỳ được tính theo giá nhập lần cuối cùng.
1.1.4.3 Phương pháp đích danh
Theo phương pháp này khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ vào số lượng
hàng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lơ đó để tính trị giá vốn thực
tế của hàng hóa xuất kho. Đây là phương án tốt nhất, nó tn thủ ngun tắc của
kế tốn, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho
đem bán phù hợp với doanh thu thực tế mà nó tạo ra.
1.1.4.4 Phương pháp giá bán lẻ:
 Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn
kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính
đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó.
 Phương pháp giá bán lẻ được áp dụng cho một số đơn vị đặc thù (ví dụ
như các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương tự)
7


1.1.5 Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán:
1.1.5.1 Các phương thức tiêu thụ
 Tiêu thụ trực tiếp: Theo phương pháp này bên khách hàng uỷ quyền
cho cán bộ nghiệp vụ để nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán. người nhận
hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hố được xác

định là tiêu thụ (hàng đã chuyển quyền sở hữu).
 Giao hàng cho đại lý (ký gửi): Theo phương pháp này, định kỳ doanh
nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở đã thoả thuận trong hợp đồng mua
bán hàng giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã qui ước trong hợp đồng. Khi
xuất kho gửi đi hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào
khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn thì khi ấy hàng mới chuyển
quyền sở hữu và được ghi nhận là doanh thu bán hàng.
 Bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, người mua thanh
tốn cho doanh nghiệp thành nhiều lần với tổng giá trị là một khoản tiền lớn hơn
giá bán sản phẩm trong trường hợp trả tiền ngay. Phần chênh lệch giữa giá bán
trả chậm, trả góp là lãi mà người mua phải trả cho doanh nghiệp do chiếm dụng
vốn của doanh nghiệp. Phần lãi này doanh nghiệp thu được sau thời gian bán trả
chậm, trả góp. Doanh nghiệp ghi nhận phần chênh lệch này là doanh thu chưa
thực hiện, sau đó kết chuyển dần số lãi này vào doanh thu hoạt động tài chính
từng kỳ tương ứng với số lãi mà doanh nghiệp được hưởng kỳ đó.
Các hình thức tiêu thụ khác: Ngồi các phương thức tiêu thụ chủ yếu trên,
các doanh nghiệp cịn sử dụng vật tư, hàng hóa, sản phẩm để thanh toán tiền
lương, tiền thưởng cho cán bộ nhân viên, để biếu tặng, quảng cáo, chào
hàng hay sử dụng sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh, để trao đổi lấy hàng
khác
1.1.5.2 Các phương thức thanh toán
a. Thanh toán trực tiếp:
Đây là phương thức thanh tốn ngay một lần tồn bộ số tiền hàng sau khi
khách hàng nhận hàng hoặc đồng ý chấp nhận hàng. Với phương thức thanh
8


tốn này, doanh nghiệp có thể thu hồi vốn ngay, rủi ro kinh doanh thấp. Nhưng
với những trường hợp lượng hàng tiêu thụ lớn, việc áp dụng hình thức thanh
tốn này sẽ gây khó khăn cho khách hàng, làm mất mối quan hệ làm ăn lâu dài,

mất cơ hội tiêu thụ nhanh thành phẩm hàng hóa của doanh nghiệp.
Việc áp dụng hình thức thanh tốn này tạo điều kiện thuận lợi cho cơng
tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm (cụ thể là kế toán thanh toán với khách hàng), kế
toán không phải ghi chép và theo dõi các khoản công nợ phải thu, giảm bớt khối
lượng cơng việc kế tốn.
b. Thanh toán trả chậm:
Đây là phương thức thanh toán mà khách hàng trả tiền hàng làm nhiều
lần, nhiều đợt khác nhau. Tùy mối quan hệ với từng khách hàng và tình hình tài
chính của từng đối tượng mà doanh nghiệp có thể áp dụng thời hạn thanh tốn
trả chậm khác nhau. Trong trường hợp này, doanh nghiệp gặp nhiều rủi ro kinh
doanh hơn nên nhất thiết phải tìm hiểu kỹ lưỡng về tình hình tài chính, uy tín
của khách hàng và có kế hoạch quản lý cơng nợ chặt chẽ.
Việc áp dụng phương thức thanh toán này sẽ làm tăng khối lượng cơng
việc kế tốn.
1.2 Nội dung cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
1.2.1

Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.

1.2.1.1 Khái niệm
 Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (theo chuẩn mực kế toán
Việt Nam số 14).
 Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng
hóa, cung cấp sản phẩm, lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng doanh thu bán
hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, theo hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch
vụ.


9


 Công thức cơ bản:
Doanh thu = Số lượng hàng hóa sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * đơn giá
 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
 Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
 Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
 Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản ghi giảm vào doanh thu
gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu được
xác định trong năm. Trong đó, ghi riêng khoản giảm từ thuế TTĐB, thuế xuất
khẩu và thuế GTGT của doanh nghiệp.
 Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua
khi người mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc
theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
 Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng
của doanh nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp
cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so với hợp đồng kinh tế.
 Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của
doanh nghiệp gần hết date, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho …
Giảm giá hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp bị giảm.
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng

Hóa đơn GTGT, phiếu thu , giấy báo có, phiếu xuất kho, hợp đồng kinh
tế, đơn đặt hàng …

10


1.2.1.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu tài khoản
 Tài khoản sử dụng: TK 511 “Phản ánh các khoản doanh thu và các
khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ kế tốn”.
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2
 Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa
 Tài khoản 5112- Doanh thu bán thành phẩm
 Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5118- Doanh thu khác
 Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán,
chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh
doanh cuối kỳ.
Bên có: Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ… phát sinh trong kỳ kế tốn của doanh nghiệp
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.1.4 Sổ kế toán sử dụng :Sổ cái TK 511, Sổ chi tiết TK 511
1.2.1.5 Trình tự hạch tốn
TK 511
TK 111,
T 112, 131

TK 111, 112, 131,...


Phát sinh các khoản CKTM,
GGHB, hàng bán bị trả lại

Doanh thu bán hàng và CCDV

TK 333

TK 33311

Khoản thuế phải

TK 111, 112, 131

nộp

Giảm thuế phải nộp
911
Kết chuyển doanh thu thuần

11


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.2

Kế toán giá vốn hàng bán

1.2.2.1 Khái niệm về giá vốn hàng bán
 Trị giá vốn hàng xuất bán của Doanh nghiệp chính là giá mua của hàng

hóa cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ.
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng
 Phiếu xuất kho, bảng kê nhập xuất tồn kho, phiếu xuất kho gửi bán đại
lý, các chứng từ thanh toán khác …
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu tài khoản
 Tài khoản sử dụng: TK 632 “ Giá vốn hàng bán” để hạch tốn chi phí
giá vốn cùa hàng bán.
 Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
Bên có: Trị giá vốn của hàng hóa nhập lại kho, kết chuyển trị giá vốn
hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.2.4 Sổ kế tốn sử dụng :Sổ cái TK 632, Sổ chi tiết TK 632
1.2.2.5 Trình tự hạch tốn
 Trình tự kế tốn trị giá vốn hàng hóa xuất bán ở Doanh nghiệp kế tốn
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

12




TK 632

TK 154
Thành phẩm sản xuất ra tiêu

thụ
TK 155


TK 157

-

Tp sản xuất ra
gửi đi bán
không qua kho

TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng
bán
Và các chi phí xác định KQKD

Hàng
gửi bán

đã bán

TK 155
Hàng bán bị trả lại nhập kho

Xuất kho thành phẩm để bán

TK 138, 152, 156

TK 229

Phần hao hụt mất mác hàng tồn


Hồn nhập dự phịng giảm giá HTK

Kho được tính vào gvh bán

TK 217
Bất động sản đầu tư

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phảikỳ này lớn hớn số đã lập kỳ
lập
trước

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên
1.2.3

Kế toán doanh thu tài chính

1.2.3.1 Khái niệm về doanh thu tài chính
Là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như: tiền lãi,
khoản thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt
động tài chính khác được coi thực hiện trong kỳ, khơng phân biệt các khoản
doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.

13


1.2.3.2 Chứng từ sử dụng



Bao gồm phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng và các chứng từ liên

quan khác.
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu tài khoản


Tài khoản sử dụng: TK 515: “ Doanh thu tài chính”



Kết cấu tài khoản:

Bên Nợ:
 Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 – “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính thực tế phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.3.4 Sổ kế tốn sử dụng :Sổ cái TK 515, Sổ chi tiết TK 515
1.2.1.5 Trình tự hạch tốn
TK 911

TK 111,112,131…

TK 515

Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu
K/C Doanh thu
Lãi cổ phiếu, trái phiếu


TK 121,228

Bổ sung cổ phiếu trái phiếu
TK 331
Chiết khấu thanh toán được hưởng
TK 338
Phân bổ dần lãi bán hàng, trả chậm

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn doanh thu tài chính

14


1.2.4 Kế tốn chi phí tài chính
1.2.4.1 Khái niệm về chi phí tài chính
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm
các khoản chi phí hoặc lỗ liên quan đến các hoạt động đầu từ tài chính, chi phí
cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng
chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bản chứng khốn,…Dự phịng giảm giá
đầu tư chứng khốn, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỉ giá hối đoái…
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng
 Giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi,…
1.2.4.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu tài khoản
 Tài khoản sử dụng: TK 635: “ Chi phí tài chính”
 Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
 Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê TS thuê tài chính;
 Chiết khấu thanh tốn cho người mua;
 Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
Bên Có:

 Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác.
 Các khoản ghi giảm chi phí tài chính;
 Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.4.4 Sổ kế toán sử dụng :Sổ cái TK 635, Sổ chi tiết TK 635

15


1.2.4.5 Trình tự hạch tốn
TK 111, 112, 331

TK 635

Chiết khấu thanh tốn

TK 911
K/C CP tài chính XĐ KQKD

TK 121

TK 229
Lỗ do bán chứng khốn

Hồn thiện dự phịng
giảm giá đầu tư ngắn hạn

TK 128, 222

Lỗ từ hoạt động góp vốn kd
Chứng khoán kinh doanh

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
1.2.5

Kế tốn chí phí quản lý kinh doanh

1.2.5.4 Khái niệm về chi phí quản lý kinh doanh
 Chi phí bán hàng là khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động
tiêu thụ hàng hoá. Bao gồm các khoản chi phí: Chi phí nhân viên bán hàng: là
các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên...và các khoản
BHXH,BHYT, KPCĐ trên lương theo quy định.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan
tới tồn bộ hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí
nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí VPP, khấu hao TSCĐ phục vụ cho việc
quản lý, các khoản thuế, phí, lệ phí, chi phí bằng tiền khác.
1.2.5.5 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ,
giấy báo có, bảng kê thanh tốn tạm ứng …
1.2.5.6 Tài khoản sử dụng, kết cấu tài khoản
 Tài khoản sử dụng: TK 642: “ Chi phí quản lý kinh doanh”.Tài khoản
này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2:
16


×