Trờng đại học kinh tế quốc dân
LI NểI U
Thực hiện công cuộc đổi mới, Việt Nam đã tiến hành chuyển đổi từ nền
kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự điều tiết của nhà
nớc, đòi hỏi các doanh nghiệp phải thay đổi cung cách làm việc. Cơ chế thị tr-
ờng mở khuyến khích phát triển tất cả các thành phần kinh tế, thu hút vốn đầu t
trong và ngoài nớc, tạo công ăn việc làm cho ngời lao động
Cùng với sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và nhà nớc, nền kinh tế nớc ta
đang từng bớc hội nhập với kinh tế các nớc trong khu vực và thế giới. Tuy
nhiên, khi chuyển sang cơ chế thị trờng với tính năng động đã tạo ra môi trờng
cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất.
Đối mặt với những khó khăn trên, thành công hay thất bại của các chủ thể tham
gia vào thị trờng phụ thuộc vào khả năng thích ứng nhanh chóng, nhạy bén
trong tất cả các lĩnh vực nh tổ chức, quản lý, sử dụng các nguồn lực để tạo ra
hiệu quả sản xuất cao nhất. Các doanh nghiệp phải tìm ra con đờng đi cho riêng
mình, phải vơn lên từ chính nội lực của bản thân. Doanh nghiệp hoạt động trong
hành lang pháp lý của nhà nớc, bên cạnh việc tuân thủ pháp luật thì doanh
nghiệp cần tạo ra lợi nhuận cao nhất bằng cách giảm chi phí sản xuất. Có làm đ-
ợc nh vậy thì doanh nghiệp mới có thể ổn định, phát triển, có tích luỹ tái mở
rộng sản xuất đồng thời khẳng định đợc vị trí của mình trên thị trờng.
Hoạt động sản xuất kinh doanh đợc tiến hành cần có 3 yếu tố sau: t liệu
lao động, đối tợng lao động, sức lao động. Nguyên vật liệu chính là đối tợng
lao động, là cơ sở chủ yếu hình thành nên thực thể sản phẩm. Nguyên vật liệu
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị sản phẩm, quản lý tốt tình hình cung ứng,
dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm. Nh vậy, quản lý sử dụng nguyên vật liệu là công cụ đắc lực
giúp doanh nghiệp đạt đợc mục tiêu của mình.
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
1
Trờng đại học kinh tế quốc dân
Xuất phát từ nhận thức trên, sau khi tiếp xúc với thực tế trong thời gian
thực tập tại Công ty TNHH giầy Nam Giang, với sự hớng dẫn tận tình của
GS.TS Đặng Thị Loan, cùng các anh chị trong phòng Kế toán tài vụ của
công ty, em quyết định chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty TNHH giầy Nam Giang.
Kết cấu của chuyên đề gồm 2 chơng nh sau:
Ch ơng 1 : Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giầy
Nam Giang.
Ch ơng 2 : Một số giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty TNHH giầy Nam Giang.
Tuy nhiên do thời gian thực tập và kiến thức có hạn nên chuyên đề khó
tránh khỏi những sai sót và cha toàn diện, vì vậy em rất mong nhận đợc ý kiến
đóng góp và sự thông cảm của các thầy cô.
Em xin chõn thnh cm n!
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
2
Trờng đại học kinh tế quốc dân
CHƯƠNG 1:
Một số giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu
tại Công ty TNHH giầy Nam Giang
1.1 Tổng quan về Công ty TNHH giầy Nam Giang.
Tờn cụng ty: Cụng ty TNHH Giy Nam Giang.
Tờn giao dch: Nam Giang footwear co.,ltd
Tr s giao dch: Nh 5C - Tp th Nam ng - ng a H Ni.
C s sn xut: Lụ A3 KCN ỡnh Trỏm - Vit Yờn - Bc Giang.
in thoi: (84-4)5333227
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
Cụng ty TNHH Giy Nam Giang c thnh lp theo quyt nh s
1802/UB ngy 15/03/2002 ca UBND tnh Bc Giang.
ng ký kinh doanh s 2002000243 do UBND tnh Bc Giang cp.
Cụng ty TNHH Giy Nam Giang l mt n v hch toỏn c lp, hot
ng di s qun lý ca cỏc c quan qun lý nh nc tnh Bc Giang. Hn
5 nm thnh lp v phỏt trin cng l bng ngn ny thi gian cụng ty phi
i mt vi nhiu khú khn, thỏch thc trc s canh tranh khc lit trờn
thng trng. Vi s xut phỏt im khụng my thun li, vn iu l ban
u thp, trong khi ú ngnh kinh doanh da giy, c bit l kinh doanh xut
nhp khu luụn tn ti rt nhiu i th cnh tranh ln trong nc (Giy H
Ni, Thng ỡnh, Thy Khuờ) v cỏc nc khỏc trờn th gii (ch yu l
Hn Quc, i Loan, Trung Quc). Nhng vi lũng quyt tõm v ý chớ sỏng
to ca ban lónh o v tp th cỏn b cụng nhõn viờn, cụng ty ó khụng
ngng phỏt trin hon thin mỡnh. Xut phỏt t vic tỡm hiu thc t nhu
cu tiờu th giy th trng nc ngoi, cụng ty ó mnh dn trang b mỏy
múc hin i, a cụng ngh xớch li vi thi trang, phự hp vi th hiu tiờu
dựng. Hin nay th phn ca cụng ty trờn th trng mt s nc EU ó tng
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
3
Trờng đại học kinh tế quốc dân
i n nh, c bn hng tớn nhim. Hin nay cụng ty ang n lc m
rng th trng tiờu th ra mt s khu vc khỏc.
1.1.2. Chc nng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chc nng:
Cụng ty giy Nam Giang cú chc nng chớnh l sn xut kinh doanh
cỏc loi giy dộp phc v cho xut khu. Ngoi ra cụng ty cún cú chc nng
kinh doanh xut nhp khu, phm vi kinh doanh xut nhp khu ca cụng ty
l:
Xut khu: Giy dộp cỏc loi do cụng ty sn xut ra
Nhp khu: Vt t, nguyờn liu, mỏy múc v thit b phc v sn xut.
Cụng ty thc hin ch hch toỏn kinh doanh c lp ly thu bự chi,
khai thỏc cỏc ngun vt t, nhõn lc, ti nguyờn ca t nc, y mnh hot
ng xut khu tng thu ngoi t, gúp phn vo cụng cuc xõy dng t nc
v phỏt trin kinh t.
Nhim v:
- Xõy dng cỏc phng ỏn kinh doanh, phỏt trin theo k hoch v mc
tiờu chin lc ca Cụng ty.
- Ngiờn cu nõng cao nng sut lao ng, ỏp dng tin b khoa hc k
thut, nõng cao cht lng sn phm phự hp vi nhu cu v th hiu ca
khỏch hng.
- Thc hin ngha v nh nc giao.
- Thc hin chm lo, ci thin iu kin lm vic, i sng vt cht tinh
thn, bi dng nõng cao trỡnh vn húa, KHKT, chuyờn mụn cho cụng
nhõn viờn trong Cụng ty.
- Bo v mụi trng, gi gỡn an ninh trt t, an ton xó hi, lm trũn
nhim v quc phũng.
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
4
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
1.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý C«ng ty.
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty
Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty bao gồm:
- Ban giám đốc
- Phòng kỹ thuật
- Phòng Tài chính – kế toán
- Phòng hành chính
- Phòng kế hoạch kinh doanh xuất nhập khẩu
- Văn phòng xuất nhập khẩu
- 3 xí nghiệp trực thuộc
NguyÔn ThÞ Thanh H¬ng Líp A1 – K7
PGĐ sản xuất
Xí nghiệp giầy
xuất khẩu 3
Xí nghiệp giầy
xuất khẩu 2
Phòng
KHKD XNK
Phòng hành
chính
Văn phòng
XNK
Phòng kỹ
thuật
Phòng
TC - KT
PGĐ kinh doanh
GIÁM ĐỐC
Xí nghiệp giầy
xuất khẩu 1
5
Trờng đại học kinh tế quốc dân
1.1.4 Thực tế công tác kế toán của Công ty TNHH giầy Nam Giang.
1.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:
Cụng ty giy Nam Giang t chc cụng tỏc k túan theo mụ hỡnh tp
trung, phũng k toỏn ca Cụng ty thc hin ton b cụng tỏc k toỏn ca
Cụng ty. Ti cỏc xớ nghip thnh viờn b trớ cỏc nhõn viờn hch toỏn tin hnh
cụng tỏc hch túan ban u, thu thp chng t v ghi chộp s sỏch mt cỏch
n gin chuyn v phũng k toỏn. Cui thỏng, phũng k toỏn nhn chng
t v bỏo cỏo chi tit tin hnh cụng vic k toỏn.
Gm 7 ngi, c sp xp theo c cu sau:
Hỡnh 2: S t chc b mỏy k toỏn
- K toỏn trng: chu trỏch nhim ton b s liu v qun lý ti sn,
vt t, hng húa, tin vntham mu cho HQT, ký duyt cỏc chng t phỏt
sinh hng ngy.
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
K toỏn trng
K toỏn tng hp
K toỏn
TSC
v
nguyờn
vt liu
K toỏn
TH
CPSX,
tớnh giỏ
thnh
K toỏn
thnh
phm
tiờu th
K toỏn
vn
bng
tin,
cụng n
Th qu
K toỏn
tin
lng,
BHXH,
BHYT
Ghi chỳ:
: Quan h ch o
: Quan h i chiu s liu
6
Trờng đại học kinh tế quốc dân
- K toỏn TSC v nguyờn vt liu: theo dừi tỡnh hỡnh tng, gim, khu
hao TSC v xut nhp tn nguyờn vt liu trong kho
- K toỏn tin lng, BHXH, BHYT: Lp bng lng, phõn b tin
lng, BHXH, BHYT
- K toỏn tp hp chi phớ, tớnh giỏ thnh sn phm: theo dừi chi tit cỏc
chi phớ phỏt sinh, tp hp chi phớ v tớnh giỏ thnh.
- K toỏn thnh phm tiờu th: theo dừi thnh phm hon thnh, xỏc
nh s lng thnh phm ó tiờu th.
- K toỏn vn bng tin, cụng n: thc hin cỏc khon thu, chi, tm
ng, cỏc khon tin vay, tin gi.
- Th qu: cp phỏt, thu tin, cõn i qu.
1.1.4.2 Thc t vn dng ch k toỏn ti Cụng ty.
a. Cỏc chớnh sỏch k toỏn:
- Ch k toỏn ỏp dng: theo quyt nh s 15/2006/Q-BTC ban
hnh ngy 20/03/2006 ca B trng B Ti chớnh.
- K k toỏn nm (bt u t ngy 01/01/N n ngy 31/12/N)
- Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: Cụng ty ỏp dng phng phỏp
kờ khai thng xuyờn, k toỏn tin hnh theo dừi v phn ỏnh thng xuyờn,
liờn tc, cú h thng tỡnh hỡnh nhp, xut, tn vt t, hng húa trờn s k toỏn.
Vỡ vy, giỏ tr hng tn kho trờn s k toỏn cú th c xỏc inh bt c thi
im no trong k k toỏn.
- Phng phỏp k toỏn chi tit hng tn kho: Cụng ty ỏp dng phng
phỏp th song song. Ti kho, th kho m th kho theo dừi cho tng danh
im vt t hng húa v mt s lng trờn c s cỏc chng t nhp, xut. Ti
phũng k toỏn, k toỏn m s chi tit vt t hng húa theo dừi bin ng ca
tng danh im vt t hng húa. Cui thỏng, k toỏn tin hnh i chiu s
liu gia s chi tit vi th kho
v s lng ng thi cn c vo s chi tit lp bng tng hp nhp xuõt tn,
ly s liu i chiu vi s k toỏn tng hp.
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
7
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
- Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho: Công ty áp dụng
phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng xuất kho được
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng
tồn kho được mua vào trong kỳ. Giá trị trung bình được tính sau từng lô hàng
nhập về.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Công ty áp dụng phương
pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thảng, mức trích khấu
hao hàng năm được chia đều cho số năm sử dụng.
b. Tổ chức hạch toán ban đầu
- Khái quát hệ thống chứng từ áp dụng tại Công ty:
+ Danh mục chứng từ áp dụng:
- Chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm công; Bảng thanh toán tiền
lương, thưởng, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng kê trích nộp các
khoản theo lương.
- Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị thanh toán, Giấy đề
nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng,
- Chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại
TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Chứng từ Hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Bảng phân bổ
nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ. Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ,
sản phẩm, hàng hoá, Bảng kê mua hàng
- Chứng từ bán hàng: Hoá đơn GTGT 3 liên,
+ Quy định chung của Công ty về lập và luân chuyển chứng từ: Công tác lập
và luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty Giầy Nam Giang được áp dụng
theo những quy định chung của quyết định 15/2006/QĐ-BTC
Về lập chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán chỉ lập một lần cho một
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ
các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh. Chữ viết trên
NguyÔn ThÞ Thanh H¬ng Líp A1 – K7
8
Trờng đại học kinh tế quốc dân
chng t phi rừ rng, khụng ty xúa, khụng vit tt. Chng t k toỏn phi
lp s liờn theo quy nh cho mi chng t
V trỡnh t luõn chuyn chng t: Tt c cỏc chng t k toỏn do doanh
nghip lp hoc t bờn ngoi chuyn n u phi tp trung v phũng k toỏn
ca Cụng ty. Phũng k toỏn kim tra nhng chng t k toỏn ú v ch sau khi
kim tra v xỏc minh tớnh phỏp lý ca chng t thỡ mi dựng nhng chng t ú
ghi s k toỏn.
Trỡnh t luõn chuyn chng t k toỏn bao gm nhng bc sau:
B1: Lp, tip nhn, x lý chng t k toỏn;
B2: K toỏn viờn, k toỏn trng kim tra v ký chng t k toỏn hoc
trỡnh Giỏm c Cụng ty ký duyt;
B3: Phõn loi, sp xp chng t k toỏn, nh khon v ghi s k toỏn;
B4: Lu tr, bo qun chng t k toỏn.
c. T chc h thng ti khon k toỏn.
Cụng ty vn dng h thng Ti khon k toỏn theo quyt nh s
15/2006/Q-BTC ban hnh ngy 20/03/2006 ca B trng B Ti chớnh.
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
9
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
- Danh mục tài khoản áp dụng tại Công ty:
T Số hiệu TK
TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3
1 2 3 4 5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
111
112
121
131
133
138
141
142
151
152
1111
1112
1113
1121
1122
1123
1211
1212
1331
1332
1381
1388
LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Tiền gửi Ngân hàng
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Cổ phiếu
Trái phiếu
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
Hàng mua đang đi trên đường
Nguyên liệu, vật liệu
NguyÔn ThÞ Thanh H¬ng Líp A1 – K7
10
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
153
154
155
156
157
159
211
214
1531
1532
1533
1561
1562
1567
1591
1592
1593
2111
2112
2113
2114
2118
2141
2142
2143
2147
Công cụ, dụng cụ
Công cụ, dụng cụ
Bao bì luân chuyển
Đồ dùng cho thuê
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
Giá mua hàng hoá
Chi phí mua hàng hoá
Hàng hoá bất động sản
Hàng gửi đi bán
Các khoản dự phòng
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn
Dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
TSCĐ khác
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Hao mòn TSCĐ vô hình
Hao mòn bất động sản đầu tư
NguyÔn ThÞ Thanh H¬ng Líp A1 – K7
11
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
23
24
25
26
27
217
221
229
241
242
244
311
315
331
333
2212
2213
2218
2411
2412
2413
3331
3332
3333
3334
3335
3336
3337
3338
3331
2
Bất động sản đầu tư
Đầu tư tài chính dài hạn
Vốn góp liên doanh
Đầu tư vào công ty liên kết
Đầu tư tài chính dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản dở dang
Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trước dài hạn
Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Các loại thuế khác
NguyÔn ThÞ Thanh H¬ng Líp A1 – K7
12
Trờng đại học kinh tế quốc dân
334
3335
338
341
351
352
411
413
3339
3381
3382
3383
3384
3386
3387
3388
3411
3412
3413
3414
4111
4112
4118
3413
1
3413
2
3413
3
Phớ, l phớ v cỏc khon phi np khỏc
Phi tr ngi lao ng
Chi phớ phi tr
Phi tr, phi np khỏc
Ti sn tha ch gii quyt
Kinh phớ cụng on
Bo him xỏc hi
Bo him y tờ
Nhn ký qu, ký cc ngn hn
Doanh thu cha thc hin
Phi tr, phi np khỏc
Vay, n di hn
Vay di hn
N di hn
Trỏi phiu phỏt hnh
Mnh giỏ trỏi phiu
Chit khu trỏi phiu
Ph tri trỏi phiu
Nhn ký qu, ký cc di hn
Qu d phũng tr cp mt vic lm
D phũng phi tr
LI TI KHON 4
VN CH S HU
Ngun vn kinh doanh
Vn u t ca ch s hu
Thng d vn c phn
Vn khỏc
Chờnh lch t giỏ hi oỏi
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
13
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
418
419
421
431
511
515
521
611
631
632
635
642
4211
4212
4311
4312
5111
5112
5113
5118
5211
5212
5213
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hoá
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu khác
Doanh thu hoạt động tài chính
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Mua hàng
Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
NguyÔn ThÞ Thanh H¬ng Líp A1 – K7
14
Trờng đại học kinh tế quốc dân
711
811
821
911
6421
6422
Chi phớ bỏn hng
Chi phớ qun lý doanh nghip
LOI TI KHON 7
THU NHP KHC
Thu nhp khỏc
LOI TI KHON 8
THU NHP KHC
Chi phớ khỏc
Chi phớ thu thu nhp doanh nghip
LOI TI KHON 9
XC NH KT QU KINH DOANH
Xỏc nh kt qu kinh doanh
001
002
003
004
007
LOI TI KHON 0
TI KHON NGOI BNG
Ti sn thuờ ngoi
Vt t, hng hoỏ nhn gi h, nhn gia cụng
Hng hoỏ nhn bỏn h, nhn ký gi, ký cc
N khú ũi ó x lý
Ngoi t cỏc loi
d. T chc h thng s k toỏn .
Cụng ty ỏp dng hỡnh thc k toỏn Nht ký chng t, do vy cỏc s
k toỏn c ỏp dng trong Cụng ty bao gm:
- S tng hp:
+ Nht ký chng t ( t s 1 n s 10 )
+ Bng kờ ( t s 1 n s 11 )
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
15
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
+ Sổ cái các tài khoản liên quan
- Các sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa;
thẻ kho; sổ TSCĐ; sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán; sổ chi phí
sản xuất kinh doanh; sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay…
So sánh sổ kế toán của Công ty với chế độ kế toán hiện hành:
Về số lượng sổ: Đầy đủ và phù hợp với chế độ kê toán hiện hành cũng
như đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Về mẫu sổ: được áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành
Phương pháp ghi chép: Tuân thủ theo trình tự ghi sổ kế toán theo hình
thức kế toán Nhật ký - Chứng từ được quy định trong chế độ kế toán hiện
hành
NguyÔn ThÞ Thanh H¬ng Líp A1 – K7
16
Trờng đại học kinh tế quốc dân
S :Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc k toỏn trờn mỏy vi tớnh
e. T chc h thng bỏo cỏo k toỏn.
Lp bỏo cỏo ti chớnh l mt cụng vic quan trng vi mi doanh
nghip. Bỏo cỏo ti chớnh trỡnh by mt cỏch tng quỏt, ton din thc trng
ti sn, ngun vn, cụng n, kt qu hot ng kinh doanh ca Cụng ty trong
k kinh doanh. Ti Cụng ty Giy Nam Giang, cụng vic ny c giao cho k
toỏn tng hp vo cui mi thỏng, mi quý, mi nm. Vi cỏc s liu ó tp
hp c cựng vi bỏo cỏo kt qu kinh doanh ca k trc, k toỏn tng hp
lp ra 4 bn bỏo cỏo ti chớnh theo quy nh ca B Ti chớnh.
- K lp bỏo cỏo ti chớnh: Nm
- H thng bỏo cỏo ti chớnh hin hnh gm nhng loi:
+ Bng Cõn i k toỏn:
+ Bỏo cỏo Kt qu hot ng kinh doanh:
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
17
Ghi chỳ:
: Nhp s liu hng ngy hoc nh k vi ngy
: In s, bỏo cỏo cui thỏng, cui nm
: i chiu, kim tra
PHN MM
K TON
CHNG T
K TON
CHNG T K TON
MY VI TNH
BNG TNG HP
CHNG T K TON
CNG LOI
S K TON
NKCT, BKờ, S Cỏi
S chi tit
- Bỏo cỏo ti chớnh
- Bỏo cỏo k toỏn
qun tr
Trờng đại học kinh tế quốc dân
+ Bn Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh:
+ Bỏo cỏo lu chuyn tin t
- T nm 2005 tr v trc Cụng ty np bỏo cỏo ti chớnh cho 3 c
quan :
+ C quan thu: Chi cc thu ng a
+ C quan thng kờ: Phũng thng kờ ng a
+ S K Hoch v u T TP H Ni
Nhng t nm 2006, ch phi np Bỏo cỏo ti chớnh cho 2 ni l C
quan thu v C quan thng kờ.
- Bỏo cỏo k toỏn qun tr c lp t cỏc phn hnh k toỏn vi s phõn
cụng trỏch nhim c th, bao gm nhng bỏo cỏo:
+ Bỏo cỏo chi tit n phi thu, n phi tr
+ Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh c tớnh
+ Bỏo cỏo cụng n vi khỏch hng
+ Bỏo cỏo tỡnh hỡnh vay v hon tr vn vay
Bỏo cỏo ny sau khi lp c K toỏn trng kim tra, xem xột v c
trỡnh lờn Ban giỏm c thụng qua thỡ mi gi lờn cỏc c quan qun lý Nh
nc.
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
18
Trờng đại học kinh tế quốc dân
1.2. Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty TNHH giầy Nam Giang.
1.2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty:
a. Đặc điểm nguyên vật liệu:
Mỗi loại sản phẩm có những đặc thù riêng điều này quyết định tới yêu
cầu sử dụng nguyên vật liệu. Do đặc trng của loại sản phẩm giầy vải là một
hàng tiêu dùng phải đảm bảo chất lợng, kiểu dáng, mẫu mã phù hợp với từng
lứa tuổi, giới tính, công việc và giá cả phải hợp lý. Vì vậy, sản phẩm giầy vải rất
phong phú về chủng loại, mẫu mã, kiểu dáng; đa dạng về màu sắc. Đáp ứng đợc
những yêu cầu trên của loại sản phẩm này đòi hỏi nguyên vật liệu sản phẩm ra
nó cũng phải rất phong phú, đa dạng.
Thật vậy, chỉ cần xét đến nguyên vật liệu chính để may mũ giầy cũng có
tới 60 70 loại vải với nhiều màu sắc khác nhau (vải phin, kaky, catilon ).
Chất lợng vải phải đảm bảo tính mềm, dẻo dai, bền màu Xét đến vải màu mũ
giầy có thể thấy sự đa dạng của nguyên vật liệu, đi kèm theo đó là các loại chỉ
để may mũ giầy phải phù hợp với từng loại vải nên có các loại chỉ xanh, đỏ,
vàng, nâu, đen, trắng Sợi chỉ phải đảm bảo chắc, dai, không phai mầu. Các
loại đế giầy đợc sản xuất từ cao su dập khuôn theo các kích cỡ khác nhau cũng
phải đảm bảo độ đàn hồi, êm Mặt khác, sản phẩm giầy vải của Công ty ngoài
việc sản xuất để tiêu thụ tại thị trờng trong nớc còn để xuất khẩu ra thị trờng n-
ớc ngoài mà chủ yếu là Đông Âu và Hàn Quốc. Mỗi đơn đặt hàng cần tới các
loại nguyên vật liệu khác nhau tuỳ thuộc vào khách hàng. Nghĩa là, nguyên vật
liệu để sản xuất ở mỗi đơn đặt hàng sẽ thay đổi.
Hiện nay, Công tyđã đợc trang bị máy móc thiết bị hiện đại thay thế cho
các máy móc đã quá cũ, mỗi phân xởng đợc trang bị máy móc theo chức năng
riêng của mình, có sự chuyên môn hoá cao. Vì vậy, đối tợng sử dụng nguyên
vật liệu là ít thay đổi.
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
19
Trờng đại học kinh tế quốc dân
Ví dụ: các loại vải, mút, bạt chỉ đợc xuất cho phân xởng chặt với nhiệm
vụ chặt vải, mút ra từng miếng theo từng mẫu khác nhau rồi chuyển sang phân
xởng may. Nh vậy, phân xởng may chỉ sử dụng nguyên vật liệu là vải, mút, bạt
và ngợc lại các loại nguyên vật liệu này cũng không đợc sử dụng ở các phân x-
ởng khác nh phân xởng may, phân xởng gò Còn các loại chỉ, oze, các loại
dây viền, guy băng đ ợc sử dụng ở phân xởng may để may ra bán thành phẩm
là mũ giầy. Phân xởng gò với nhiệm vụ lắp ráp thành thành phẩm cha hoàn tất
từ các bán thành phẩm mũ giầy, đế cao su
Ngoài những loại nguyên vật liệu trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
sản phẩm, Công ty còn có một số nguyên vật liệu phụ khác góp phẩn trợ giúp
cho sản xuất nh các loại băng keo, hoá chất dùng để đính đế và mũ giầy. Các
nguyên vật liệu này đợc bảo quản riêng, qui định rõ thời gian sử dụng, phòng
tránh tiếp xúc nhiều. Các loại nhiên liệu để sản xuất nh xăng, dầu, nhớt đợc xây
dựng hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Nguyên vật liệu là tài sản lu động của doanh nghiệp, quản lý sử dụng tốt
nguồn tài sản này sẽ giúp doanh nghiệp ổn định sản xuất, tiết kiệm chi phí và
đạt hiệu quả cao nhất. Không ai có thể phủ nhận đợc vai trò của nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp sản xuất. Nhận thức đợc điều đó, Công ty đã tổ chức hệ
thống kho tàng dự trữ nguyên vật liệu hợp lý gần các phân xởng sản xuất, để tạo
điều kiện thuận lợi cho vận chuyển, cung ứng kịp thời cho sản xuất.
Công ty tổ chức qui hoạch duy nhất một kho dùng để chứa tất cả các loại
vật t trừ hoá chất đợc để riêng tại một kho của công ty, nhiên liệu máy móc đợc
gửi sang kho của xí nghiệp cao su để bảo quản hộ.
Hệ thống kho tàng của Công ty đợc xây dựng qui mô, khang trang, đợc
trang bị các phơng tiện cân, đo, đong, đếm hiện đại, đội ngũ thủ kho và nhân
viên bảo vệ có trách nhiệm đảm bảo thực hiện chính xác các nghiệp vụ quản lý,
bảo quản, hạch toán chặt chẽ các hoạt động nhập xuất tồn nguyên vật liệu cũng
nh việc bảo đảm chất lợng nguyên vật liệu cung ứng kịp thời để sản xuất diễn ra
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
20
Trờng đại học kinh tế quốc dân
liên tục, đồng bộ, nhịp nhàng, không xảy ra trờng hợp ngừng sản xuất do thiếu
nguyên vật liệu hay do chất lợng nguyên vật liêụ kém.
b. Phân loại nguyên vật liệu:
Có rất nhiều cách phân loại nguyên vật liệu khác nhau nhng do đặc điểm
nguyên vật liệu của xí nghiệp rất đa dạng, nhiều chủng loại nên xí nghiệp đã
tiến hành phân loại nguyên vật liệu dựa vào vai trò và tác dụng của nó trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
Nguyên vật liệu chính: là nguyên vật liệu mà sau quá trình chế biến sẽ tạo
thành hình thái vật chất của sản phẩm. Bao gồm các loại vải, các loại mút, bạt,
đế giầy là thành phần chính cấu thành nên sản phẩm giầy vải.
Vật liệu phụ: là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ cho sản xuất, bao
gồm các loại chỉ, dây buộc, chun, khoá, oze, dây viền, guy băng, hạt chống ẩm,
túi ni lông Chúng đ ợc dùng kết hợp để tạo ra hình dáng sản phẩm, làm tăng
chất lợng sản phẩm, giúp hoàn thành sản phẩm hoàn chỉnh.
Nhiên liệu: bao gồm xăng, dầu đảm bảo cung cấp cho máy móc hoạt
động.
Phụ tùng thay thế: bao gồm kim, chân vịt dùng để sửa chữa và thay thế
cho máy may, ngoài ra còn có dao chặt, dao cắt viền.
Phế liệu thu hồi: đặc trng của sản phẩm giầy vải là đợc sản xuất từ
nguyên vật liệu chính là vải nên phế liệu thu hồi là các loại vải vụn, mếch, giầy
hỏng. Phế liệu thu hồi sẽ đợc đem bán gây quĩ.
Việc phân loại nguyên vật liệu giúp doanh nghiệp quản lý theo dõi số l-
ợng, chất lợng của từng loại từ đó có biện pháp tổ chức quản lý, bảo quản, sử
dụng tốt hơn. Tuy nhiên, hiện tại ở Công ty không lập sổ danh điểm vật t là một
thiếu sót lớn vì nó ảnh hởng trực tiếp tới công việc hạch toán nguyên vật liệu
nói riêng và công tác quản lý nguyên vật liệu nói chung. Điều này sẽ rất khó
khăn cho doanh nghiệp khi kiểm tra, đối chiếu, tìm kiếm khi cần vì nó rất nhiều
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
21
Trờng đại học kinh tế quốc dân
loại nguyên vật liệu khác nhau. Đồng thời nó còn hạn chế những tính năng của
máy tính khi tham gia vào quá trình hạch toán nguyên vật liệu.
d. Tính giá nguyên vật liệu :
Tính giá nguyên vật liệu là dùng thớc đo tiền tệ biểu hiện giá trị của vật liệu
theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo những yêu cầu chân thực, thống
nhất. Tính giá nguyên vật liệu có vai trò quan trọng trong kế toán nguyên vật
liệu.
Nguyên vật liệu của xí nghiệp đợc nhập từ các nguồn trong và ngoài nớc,
không có nguyên vật liệu tự chế, chỉ có nguyên vật liệu trong công ty luân
chuyển nội bộ. Hạch toán nguyên vật liệu đợc tính theo giá thực tế của vật liệu.
Công ty tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ nên giá thực tế không bao
gồm thuế GTGT.
* Đối với nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ:
Nguyên vật liệu của Công ty nhập từ nhiều nguồn khác nhau nhng chủ
yếu là mua ngoài do phòng kế hoạch đảm nhận. Đối với các đơn đặt hàng của
nớc ngoài thì nguyên vật liệu do chính bên đặt hàng cung cấp, giá cả sẽ đợc
thoả thuận và bù trừ tiền hàng sau khi hợp đồng kết thúc. Điều này giúp doanh
nghiệp giảm nhẹ chi phí khi tìm kiếm nguồn cung cấp. Với nguyên vật liệu
nhập kho trong kỳ, Công ty sử dụng giá thực tế, giá này đợc xác định theo từng
nguồn nhập.
Đối với nguyên vật liệu mua ngoài từ các nguồn trong nớc:
+ Đối với nguyên vật liệu đợc cung cấp ngay tại kho thờng là các vật
liệu phụ: giá thực tế của nguyên vật liệu là giá ghi trên hoá đơn cha có thuế
GTGT không bao gồm chi phí vận chuyển.
+ Đối với nguyên vật liệu mua ngoài từ vùng khác chuyển đến: giá thực
tế nguyên vật liệu nhập kho là giá mua cha có thuế GTGT cộng với chi phí thực
tế liên quan đến việc thu mua nguyên vật liệu.
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
22
Trờng đại học kinh tế quốc dân
+ Đối với nguyên vật liệu luân chuyển nội bộ giữa các xí nghiệp trong
công ty: giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho là giá thực tế xuất kho nguyên vật
liệu của các xí nghiệp chuyển sang, cuối kỳ sẽ đợc công ty giảm nợ, bù trừ lẫn
nhau.
Đối với nguyên vật liệu mua từ nớc ngoài:
+ Đối với nguyên vật liệu nhập ngoại: giá thực tế nhập kho nguyên vật
liệu bao gồm giá mua tính theo tiền Việt Nam (tỷ giá ngoại tệ là tỷ giá liên
ngân hàng tại thời điểm nhập).
+ Đối với nguyên vật liệu nhận gia công theo đơn đặt hàng của nớc
ngoài: nguyên vật liệu do khách hàng cung cấp nên giá trị nhập nguyên vật liệu
là giá thực tế nguyên vật liệu bên gia công giao theo thoả thuận hai bên ký kết.
Đối với phế liệu thu hồi từ sản xuất kinh doanh: giá thực tế nhập kho
là giá ớc tính có thể sử dụng đợc (giá thị trờng tại thời điểm nhập ).
* Đối với nguyên vật liệu xuất trong kỳ:
Giống nh ở tất cả các doanh nghiệp sản xuất khác, nguyên vật liệu của
Công ty chủ yếu xuất dùng cho sản xuất, phế liệu thu hồi thì đợc xuất để bán,
xuất gia công chế biến chỉ xảy ra khi Công ty phải thực hiện gấp các đơn đặt
hàng.
Việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho có rất nhiều phơng pháp khác nhau.
Công ty hiện đang áp dụng phơng pháp nhập trớc xuất trớc để tính giá nguyên
vật liệu xuất kho. Phơng pháp này, giả thiết số nguyên vật liệu nào nhập trớc thì
xuất trớc, xuất hết số nhập trớc mới đến số nhập sau theo giá thực tế từng số
hàng xuất.
Ưu điểm của phơng pháp là giúp Công ty hạch toán thống nhất theo thứ tự
thời gian phù hợp với hình thức ghi sổ của Công ty là hình thức nhật ký chứng
từ. Phơng pháp này cho phép kế toán có thể tính giá nguyên vật liệu xuất kho
kịp thời. Ngoài ra, còn cho phép kiểm tra liên tục số lợng từng loại nguyên vật
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
23
Trờng đại học kinh tế quốc dân
liệu tồn kho, từ đó sử dụng nguyên vật liệu đúng thời hạn, đảm bảo chất lợng,
sử dụng tiết kiệm, tránh tình trạng lãng phí, ứ đọng vốn.
Nhợc điểm, tính toán nhiều dễ nhầm lẫn vì có nhiều nguyên vật liệu cũng
nh nghiệp vụ nhập xuất xảy ra thờng xuyên. Mặt khác, nếu giá nguyên vật liệu
có xu hớng tăng lên thì giá trị tồn kho cao, giá trị xuất giảm làm giá thành sản
xuất sản phẩm giảm. Và ngợc lại, nếu giá mua nguyên vật liệu có xu hớng giảm
thì giá trị tồn kho giảm, chi phí trong kỳ tăng, làm giá thành tăng, lợi nhuận giả
Ví dụ: Với bạt 9921 trắng.
Chỉ tiêu
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
SL TT
SL
TT SL TT
1.Tồn đầu kỳ
2. Nhập trong kỳ
- Lần 1
- Lần 2
3. Xuất trong kỳ
- Lần 1
- Lần 2
4. Tồn cuối kỳ
9970
9772
9770
9770
9770
9772
9770
100
58
977200
566660
50
50
100
488500
488500
977200
100
58
977000
566660
Phơng pháp nhập trớc xuất trớc là phơng pháp phù hợp với đặc điểm sản
xuất kinh doanh của xí nghiệp, tuy vậy số lợng danh điểm nguyên vật liệu quá
nhiều nên gặp không ít khó khăn trong quá trình hạch toán.
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
24
Trờng đại học kinh tế quốc dân
1.2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty:
1.2.2.1 Thủ tục chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu:
Thủ tục nhập xuất kho đã đợc giám đốc Công ty qui định cụ thể rõ ràng nh
sau:
Để thực hiện tốt công tác quản lý nhập, xuất vật t hàng hoá tại Công ty,
đồng thời nhằm đảm bảo thông tin kịp thời cho hạch toán kế toán phục vụ cho
công tác quản lý chung tại Công ty.
Giám đốc Công ty qui định:
1. Vật t hàng hoá mua về sau khi đợc kiểm tra chất lợng và qui cách sản
phẩm, nếu đạt yêu cầu buộc phải nhập kho trớc khi đa vào sản xuất và làm thủ
tục nhập kho ngay trên cơ sở hoá đơn GTGT mua hàng, phiếu xác nhận chất l-
ợng vật t hàng hoá do phòng kỹ thuật lập.
2. Trong trờng hợp hàng về cha có hoá đơn cán bộ mua vật t phải sử dụng
mẫu Phiếu đề nghị nhập kho dùng cho trờng hợp hàng về cha có hoá đơn,
làm chứng từ nhập kho. Mẫu này phải đợc ban giám đốc Công ty, phòng kế
toán, thủ kho xác nhận. Trong trờng hợp cán bộ vật t không lập Phiếu đề
nghị nhập kho dùng cho trờng hợp hàng về cha có hoá đơn, thủ kho không đ-
ợc cho vật t, hàng hoá vào kho.
2. Vật t hàng hoá mua về có giá trị trên 100,000 đồng phải có hoá đơn
GTGT.
3. Phiếu nhập kho đợc viết theo thứ tự và bao gồm 3 liên:
Cán bộ mua vật t: 01 liên.
Thủ kho: 01 liên.
Lu phòng kế toán: 01 liên.
4. Thủ kho cập nhật phiếu nhập, xuất kho theo số phiếu phát hành, hàng
ngày lên báo cáo nhập, xuất, tồn kho hàng tháng gửi phòng kế toán Công ty đối
chiếu vào ngày mồng 5 tháng tiếp theo.
Nguyễn Thị Thanh Hơng Lớp A1 K7
25