Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hoá tại công ty tnhh cơ nhiệt điện lạnh bách khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á

PHẠM THỊ HOA

TÊN ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TRONG ĐIỀU KIỆN TIN HỌC HĨA TẠI CƠNG TY
TNHH CƠ NHIỆT ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Lương

Bắc Ninh, tháng 09 năm 2021


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế tốn

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đề tài “Tổ chức cơng tác kế tốn trong điều kiện tin học
hóa tại Cơng ty THNHH Cơ Nhiệt Điện Lạnh Bách Khoa ” là cơng trình nghiên
cứu độc lập khơng có sự sao chép của người khác. Đây là thành quả sau quá tình
học tập tại trường và thực tập tại đơn vị dưới sự hướng dẫn của giảng viên ThS.
Nguyễn Thị Lương, em xin cam đoan nếu có vấn đề phát sinh em xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn.


Bắc Ninh, ngày 16 tháng 09 năm 2021
Học viên thực hiện

Phạm Thị Hoa

2


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế tốn

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình hồn thành khóa luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ,
hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo và các anh chị tại phịng kế tốn Cơng ty TNHH
Cơ Nhiệt Điện Lạnh Bách Khoa. Với lịng kính trọng và sự biết ơn, em xin bày tỏ
lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ThS. Nguyễn Thị Lương - giảng viên hướng dẫn, ban
giám đốc và các anh chị trong phịng kế tốn đã tạo điều kiện cho em được thực
tập tại đây và tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ em trong quá trình nghiên
cứu và hồn thành khóa luận này.

3


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế toán

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN


2

LỜI CẢM ƠN

3

KÝ TỰ VIẾT TẮT

6

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

7

LỜI MỞ ĐẦU

8

CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TRONG DOANH NGHIỆP
13
1.1. Tổng quan cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp.
13
1.1.1. Cơ sở lý luận và các quan điểm về tổ chức công tác kế tốn.
13
1.1.2. Vai trị của kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp.
13
1.1.3. u cầu, nhiệm vụ và nguyên tắc của tổ chức công tác kế tốn trong doanh
nghiệp.

15
1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn trong thời kỳ tin học hóa
1.2.1. Sự cần thiết của việc ứng dụng tin học vào cơng tác kế tốn
1.2.2. Ngun tắc cơ bản trong điều kiện ứng dụng MVT vào cơng tác kế tốn
1.2.3. Nội dung cơ bản của tổ chức cơng tác kế tốn trong thời kỳ tin học hóa

17
17
19
20

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG THỜI KỲ
TIN HỌC HĨA TẠI CƠNG TY TNHH CƠ NHIỆT ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA 47
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Cơ Nhiệt Điện Lạnh Bách Khoa
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
2.1.3. Quy mô hoạt động SXKD qua một số năm
2.1.4. Đặc điểm về tổ chức quản lý của công ty
2.1.5. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh

47
47
48
50
51
55

2.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Cơ Nhiệt Điện Lạnh Bách
Khoa
57

2.2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế tốn, lựa chọn hình thức kế toán và vận dụng
hệ thống tài khoản kế toán
57

4


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế toán

2.2.2. Thực trạng tổ chức và vận dụng danh mục, biểu mẫu chứng từ
2.2.3. Tổ chức thu nhận thông tin kế tốn
2.2.5. Tổ chức cơng tác phân tích kế tốn và tư vấn quản trị.
2.2.6. Thực trạng về ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào cơng tác kế tốn

61
62
63
68

2.3. Đánh giá thực trang tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH Cơ Nhiệt Điện
Lạnh Bách Khoa
69
2.3.1. Ưu điểm
69
2.3.2. Những mặt còn tồn tại.
71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2


75

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH CƠ NHIỆT ĐIỆN LẠNH
76
3.1. Định hướng phát triển

76

3.2. Các yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện cơng tác tổ chức kế tốn của Cơng ty TNHH
Cơ Nhiệt Điện Lạnh Bách Khoa.
78
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện cơng tác tổ chức kế tốn trong thời kỳ tin học hóa.
78
3.2.2. Ngun tắc hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn.
82
3.3. Đề xuất một số giải pháp để hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty
TNHH Cơ Nhiệt Điện Lạnh Bách Khoa.
82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

85

KẾT LUẬN

86

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

87


PHỤ LỤC

88

5


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế toán

KÝ TỰ VIẾT TẮT
STT

Ký tự viết tắt

Nội dung ký tự viết tắt

1

Công ty TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
16
17
18
19
20
21
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

MVT
CNTT
PMKT
KT
TSCĐ

BHXH
SXKD
HH
ĐV
BCTC
TP
VPĐD
SĐT
BH
DV
QLDN
TNDN
TGĐ
KCS
CPSX
TM
TGNH
NVL
CCDC
BCĐKT
BCKQHĐKD
BCLCTT
KTQT
BCQT

Máy vi tính
Cơng nghệ thơng tin
Phần mềm kế tốn
Kế tốn
Tài sản cố định

Bảo hiểm xã hội
Sản xuất kinh doanh
Hàng hóa
Đơn vị
Báo cáo tài chính
Thành phố
Văn phịng đại diện
Số điện thoại
Bán hàng
Dịch vụ
Quản lý doanh nghiệp
Thu nhập doanh nghiệp
Tổng giám đốc
Kiểm soát chất lượng sản phẩm
Chi phí sản xuất
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Nguyên vật liệu
Cơng cụ dụng cụ
Bảng cân đối kế tốn
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Kế toán quản trị
Báo cáo quản trị

6


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á


Khoa Tài chính – Kế toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
STT

Ký hiệu bảng biểu/sơ đồ

Ý nghĩa bảng biểu/sơ đồ
Cơ cấu bộ máy kế toán theo hình thức
tổ chức cơng tác kế tốn tập trung
Cơ cấu bộ máy kế tốn theo hình thức tổ chức
cơng tác kế toán phân tán

1

Sơ đồ 1.1

2

Sơ đồ 1.2

3

Sơ đồ 1.3

Cơ cấu bộ máy kế tốn theo hình thức tổ chức
cơng tác vừa tập trung vừa phân tán

4


Sơ đồ 1.4

Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung

5

Sơ đồ 1.5

6

Sơ đồ 1.6

7

Sơ đồ 1.7

8

Sơ đồ 1.8

9

Sơ đồ 2.1

10

Sơ đồ 2.2

Quy trình triển khai dự án


11

Sơ đồ 2.3

Tổ chức bộ máy sản xuất

11

Sơ đồ 2.4

Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Cơ
Nhiệt Điện Lạnh Bách Khoa

12

Bảng 2.1

Một số chỉ tiêu SXKD của doanh nghiệp năm
2018 – 2019

13
14

Bảng 2.2
Hình 2.1

Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký – Sổ
Cái
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Chứng
từ ghi sổ

Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật kýChứng từ
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy
vi tính
Tổ chức bộ máy Cơng ty TNHH Cơ Nhiệt
Điện Lạnh Bách Khoa

Phân tích một số chỉ tiêu tài chính
Mẫu phiếu nhập kho của Cơng ty TNHH Cơ
Nhiệt Điện Lạnh Bách Khoa

7


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế tốn

Lời mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tồn cầu hố là xu thế tất yếu của các quốc gia trong thời đại ngày nay, q
trình tồn cầu hoá khu vực và thế giới đã dẫn đến hội nhập kinh tế trên phạm vi
quốc tế. Việt Nam đang trong thời kỳ đổi mới và từng bước tiến hành sự nghiệp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước với nhiệm vụ quan trọng là ổn định và
không ngừng phát triển nền kinh tế, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động
sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, đưa nước nhà tiến nhanh
vào hội nhập được với nền kinh tế thế giới.
Trong nền kinh tế thị trường hầu hết các doanh nghiệp đều có một mục tiêu
chung đó là đạt được lợi nhuận cao nhất mà họ có thể vì lợi nhuận là thước đo
mức độ hiệu quả và năng suất của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thể
hiện trình độ tổ chức, quản lí của doanh nghiệp. Vậy nên, vấn đề đầu tiên mà

doanh nghiệp cần chú trọng và quan tâm đó chính là cơng tác quản lí và một trong
những nội dung quan trọng của tổ chức công tác quản lí đó là cơng tác kế tốn.
Tổ chức cơng tác kế toán là tổ chức thực hiện các chuẩn mực và chế độ kế tốn
để phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức
thực hiện chế độ kiểm tra kế toán, chế độ bảo quản, lưu trữ tài liệu, cung cấp thông
tin tài liệu và các nhiệm vụ khác của kế toán. Nói cách khác, tổ chức cơng tác kế
tốn là sự thiết lập mỗi quan hệ qua lại giữa các phương pháp kế toán, đối tượng
kế toán với con người am hiểu nội dung cơng tác kế tốn (người làm kế tốn) biểu
hiện qua một hình thức kế tốn thích hợp của một đơn vị cụ thể. Tổ chức công tác
kế toán một cách phù hợp với điều kiện phát triển, quy mô, đặc điểm tổ chức sản
xuất kinh doanh cũng như gắn với những yêu cầu quản lý cụ thể tại đơn vị có ý
nghĩa hết sức quan trọng. Hiện nay để giúp cho cơng tác tổ chức kế tốn được
hiệu quả thì ứng dụng cơng nghệ thơng tin là việc vô cùng cần thiết, tại Việt Nam,
công tác kế tốn hiện nay chủ yếu được thực hiện thủ cơng, trong khi đó cách
8


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế tốn

mạng cơng nghiệp 4.0 đã tác động rất lớn đến nền kinh tế nói chung và cơng tác
kế tốn nói riêng.
Nhận thấy được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán trong các doanh
nghiệp thời kỳ tin học hóa, đồng thời đơn vị thực tập của em cũng đang trong quá
trình chuyển giao sử dụng phần mềm SAP Business One nên em quyết định đi
sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu về đề tài “ Tổ chức công tác kế tốn trong điều
kiện tin học hóa tại Cơng ty TNHH Cơ Nhiệt Điện Lạnh Bách Khoa” đây là
một đề tài có ý nghĩa thiết thực về cả lý luận và thực tiễn.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài khóa luận

Trong q trình tham khảo tài liệu và các đề tài em đã chọn ra được một vài
cơng trình nghiên cứu có nội dung tương tự đã được công bố, cụ thể:
Thứ nhất, đề tài luận văn “Hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn trong điều
kiện ứng dụng máy vi tính ở Cơng ty TNHH Hồng Thắng” của tác giả
Nguyễn Ngọc Bách. Luận văn đã khái quát được những vấn đề lý luận cơ bản
về tổ chức cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp làm cơ sở cho việc đánh
giá thực trạng và định hướng giải pháp hoàn thiện và đã phản ánh tương đối
đầy đủ các khía cạnh về thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH
Hoàng Thắng trên các phương diện như: tổng quan về Cơng ty TNHH Hồng
Thắng, bộ máy kế tốn và cơng tác ứng dụng máy vi tính vào kế tốn tại đơn
vị. Luận văn cũng đã đánh giá được những ưu điểm và hạn chế trong tổ chức
cơng tác kế tốn tại đơn vị làm cơ sở cho việc đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
Các giải pháp hoàn thiện mà tác giả đưa ra phù hợp với bối cảnh của công ty
trong điều kiện hiện nay.
Thứ hai, đề tài luận văn ‘‘Tổ chức cơng tác kế tốn trong điều kiện vận dụng
ERP tại công ty TNHH Silk Việt Nam – Thực trạng và giải pháp hồn thiện’’
cơng bố năm 2015 của tác giả Hồ Minh Hải. Trình bày, làm rõ những vấn đề lý

9


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế tốn

luận chung và thực trạng về tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Silk Việt
Nam (doanh nghiệp thương mại – sản xuất đa quốc gia). Chỉ rõ những ưu và
nhược điểm khi ứng dụng công nghệ thông tin vào cơng tác tổ chức kế tốn và
hạch tốn kế tốn. Đưa ra các giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại
cơng ty, như: giải pháp về mặt cơng nghệ, giải pháp về quy trình, giải pháp tổ

chức cơ cấu nhân sự phịng kế tốn, giải pháp tổ chức kiểm tra kế toán và nhiều
kiến nghị hữu ích cho doanh nghiệp.
Trong các cơng trình này, các tác giả đã tổng hợp được các nội dung về tổ chức
cơng tác kế tốn cũng như thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị và đề
xuất những giải pháp giúp cho việc cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác. Trong
luận văn ngồi những quan điểm cá nhân, các tác giải cũng đưa ra một số dẫn
chứng, số liệu cụ thể tại đơn vị giúp cho cơng trình được chính xác và đáng tin
cậy hơn, tuy nhiên các số liệu cịn ít, chưa đủ để làm rõ mọi khía cạnh và thuyết
phục hơn.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Khóa luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế tốn
từ đó vận dụng nghiên cứu thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn ở Cơng ty TNHH
Cơ Nhiệt Điện Lạnh Bách Khoa trong thời kỳ tin học hóa nhằm mục đích tìm ra
những mặt cịn hạn chế và đề xuất các giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế
toán tại đơn vị.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: những vấn đề lý luận và thực tiễn về tổ
chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Cơ Nhiệt Điện Lạnh Bách Khoa.
Phạm vi nghiên cứu là: Đề tài đi sâu vào nghiên cứu công tác tổ chức kế tốn
tại Cơng ty TNHH Cơ Nhiệt Điện Lạnh Bách Khoa trong giai đoạn từ năm 2018

10


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế toán

đến tháng 06 năm 2019 kết hợp với giai đoạn chuyển giao công nghệ tại công ty
từ tháng 02 năm 2021 đến tháng 07 năm 2021.

5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp phân tích: dựa trên những thơng tin thu thập được, phân tích
những ưu nhược điểm, từ đó đưa ra các đề xuất để hoàn thiện.
- Phương pháp so sánh: được sử dụng trong q trình phân tích nhằm đánh giá
hiện trạng của thông tin đã thống kê được được.
- Phương pháp thu thập thông tin: tổng hợp những thông tin về Công ty TNHH
Cơ Nhiệt Điện Lạnh Bách Khoa, các chính sách, chế độ và chế độ của bộ
Tài chính ban hành liên quan tới đề tài nghiên cứu, phân tích các thơng tin,
từ đó sẽ thấy được vấn đề còn tồn tại cần khắc phục.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận: Đề tài góp phần hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tổ chức
cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp nói chung và Cơng ty TNHH Cơ Nhiệt Điện
Lạnh Bách Khoa nói riêng.
Về mặt thực tiễn: Căn cứ vào hoạt động kế tốn tại Cơng ty TNHH Cơ Nhiệt
Điện Lạnh Bách Khoa, đề tài đã đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục những bất
cập trong công ty. Qua đó, sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của tổ chức cơng tác kế
tốn, cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời, đầy đủ phục vụ cho công tác quản lý.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận, danh mục các bảng biểu, sơ đồ, phụ lục thì khóa
luận được kết cấu bao gồm 3 chương:
Chương1: Tổng quan cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán trong doanh
nghiệp.

11


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế tốn


Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH Cơ Nhiệt
Điện Lạnh Bách Khoa trong thời kỳ tin học hóa.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác tế tốn tại
Cơng ty TNHH Cơ Nhiệt Điện Lạnh Bách Khoa.

12


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế toán

CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp.
1.1.1. Cơ sở lý luận và các quan điểm về tổ chức cơng tác kế tốn.
Trong khoa học quản lý, kế tốn được nhìn nhận là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện
vật và thời gian lao động. Kế tốn cịn là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp
tồn bộ thơng tin về tài sản, sự vận động tài sản, các hoạt động kinh tế tài chính
trong doanh nghiệp, nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính
của doanh nghiệp.
Tổ chức cơng tác kế tốn được hiểu là một hệ thống các phương pháp cách
thức phối hợp sử dụng phương tiện và kỹ thuật cũng như nguồn lực của bộ máy
kế toán thể hiện các chức năng và nhiệm vụ của kế tốn đó là: Phản ánh, đo lường,
giám sát và thông tin bằng số liệu một cách trung thực, chính xác, kịp thời đối
tượng kế tốn trong mối liên hệ mật thiết với các lĩnh vực quản lý khác.
Tổ chức cơng tác kế tốn là việc thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng và
phương pháp kế toán để thực hiện chế độ kế toán trong thực tế đơn vị kế tốn cơ

sở.
Tổ chức cơng tác kế toán là việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu thơng tin thơng
qua việc ghi chép của kế tốn trên chứng từ, sổ sách kế toán và báo cáo kế tốn
cho mục đích quản lý.
1.1.2. Vai trị của kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp.
- Giúp cho doanh nghiệp theo dõi thường xuyên tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình: quá trình sản xuất, theo dõi thị trường… Nhờ đó, người

13


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế tốn

quản lý điều hành trơi chảy các hoạt động, quản lý hiệu quả, kiểm soát nội
bộ tốt.
- Cung cấp tài liệu cho doanh nghiệp làm cơ sở hoạch định chương trình hành
động cho từng giai đoan, từng thời kỳ. Nhờ đó người quản lý tính được hiệu
quả cơng việc, vạch ra hướng hoạt động cho tương lai. Triển khai và thực
hiện các hệ thống quản lý thông tin để thúc đẩy việc thực thi các chiến lược,
kế hoạch và ra quyết định của ban quản trị.
- Giúp người quản lý điều hồ tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Là cơ sở cho người quản lý ra các quyết định phù hợp: Quản lý hạ giá thành,
quản lý doanh nghiệp kịp thời.
- Cung cấp một kết quả tài chính rõ ràng, khơng thể chối cãi được.
- Duy trì và phát triển các mối liên kết trong doanh nghiệp.
- Quản lý rủi ro và thực hiện bảo hiểm cho doanh nghiệp.
- Giám sát và quản lý hoạt động.
- Thường xuyên cập nhật thơng tin về tài chính và các thơng tin liên quan tới

cổ đơng trong và ngồi cơng ty (quyền và trách nhiệm mới, các văn bản về
luật, chủ nợ, nhà băng, nhà đầu tư…) theo một cách thức tạo dựng sự tin
tưởng cao nhất từ phía đối tác dành cho doanh nghiệp…
- Mọi tồn tại và thiếu sót về cơng tác tổ chức kế tốn đều có thể dẫn đến sự trì
trệ trong cơng tác hạch tốn kế tốn và cung cấp thông tin kinh tế không đầy
đủ, không chính xác dẫn đến tiêu cực, lãng phí.
Vì vậy tổ chức một cách khoa học và hợp lý công tác kế tốn là vấn đề có tầm
quan trọng đặc biệt để thực hiện tốt công tác quản lý kinh tế ở doanh nghiệp.

14


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế toán

1.1.3. Yêu cầu, nhiệm vụ và nguyên tắc của tổ chức cơng tác kế tốn trong
doanh nghiệp.
1.1.3.1. Nhiệm vụ
Để thực hiện được vai trị của mình trong cơng tác quản lý và điều hành, tổ
chức cơng tác kế tốn của đơn vị phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị hợp lý, phù hợp với đặc điểm, điều kiện
tổ chức sản xuất kinh doanh, điều kiện hoạt động của đơn vị trên cơ sở tổ
chức phân cấp và phân công rõ ràng nhiệm vụ thực hiện các phần hành kế
toán cho từng cán bộ kế toán cụ thể của đơn vị.
- Tổ chức thực hiện các phương pháp kế toán, các nguyên tắc kế toán và chế
độ kế toán hiện hành, tổ chức vận dụng hình thức kế tốn hợp lý, chế độ kế
tốn, chuẩn mực kế tốn, thơng lệ kế tốn và các phương tiện kỹ thuật tính
tốn hiện có nhằm đảm bảo chất lượng của thơng tin kế tốn của đơn vị.
- Xác định rõ mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán với các bộ

phận quản lý khác trong đơn vị về các công việc liên quan đến cơng tác kế
tốn và thu nhận, cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính liên quan của đơn vị
cho các cấp lãnh đạo, quản lý.
- Tổ chức ứng dụng những thành tựu khoa học quản lý, ứng dụng công nghệ
thông tin và sử dụng các phương tiện kỹ thuật tính tốn hiện đại, tổ chức bồi
dưỡng, nâng cao trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ cho các cán bộ kế toán.
- Tổ chức hướng dẫn các cán bộ, nhân viên trong đơn vị hiểu và chấp hành
chế độ quản lý kinh tế, tài chính nói chung và chế độ kế tốn nói riêng và tổ
chức kiểm tra kế toán nội bộ tổ chức.
1.1.3.2. Yêu cầu
- Đảm bảo thu nhận và hệ thống hóa thơng tin về tồn bộ hoạt động kinh tế tài
chính ở doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin kinh tế đáng tin cậy phục vụ

15


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế tốn

cho cơng tác quản lý kinh tế tài chính của nhà nước và quản trị kinh doanh
của danh nghiệp.
- Tổ chức cơng tác kế tốn phải phù hợp với quy mô và đặc điểm của tổ chức
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với trình độ khả năng của đội ngũ cán bộ
kinh tế, và trình độ trang bị các phương tiện, kỹ thuật tính tốn, ghi chép của
doanh nghiệp.
- Tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với chế độ kế tốn hiện hành.
1.1.3.3. Ngun tắc của tổ chức cơng tác kế toán trong doanh nghiệp
Để phù hợp với các yêu cầu, các quy định có liên quan và tổ chức cơng tác kế

tốn phát huy vai trị của mình thì tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị phải đảm
bảo tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Tổ chức công tác kế toán của đơn vị phải đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc,
các chính sách, chế độ, thể lệ và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất,
thống nhất giữa các bộ phận kế tốn trong đơn vị, giữa đơn vị chính với các
đơn vị thành viên và các đơn vị nội bộ, giữa tổ chức cơng tác kế tốn ở cơng
ty mẹ và các cơng ty.
- Tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị phải phù hợp với quy mô, đặc điểm tổ
chức sản xuất, tổ chức quản lý, đặc điểm hoạt động của đơn vị.
- Tổ chức công tác kế toán của đơn vị phải phù hợp với yêu cầu, trình độ quản
lý, mức độ trang bị các phương tiện thiết bị phục vụ cơng tác kế tốn tại
doanh nghiệp.
- Tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị phải đảm bảo thực hiện được đầy đủ
chức năng, nhiệm vụ của kế tốn, đáp ứng u cầu thơng tin cho các cấp lãnh
đạo và các đối tượng quan tâm.

16


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế tốn

- Tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu
quả.
1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn trong thời kỳ tin học hóa
1.2.1. Sự cần thiết của việc ứng dụng tin học vào cơng tác kế tốn
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, quy mô hoạt động
của các doanh nghiệp ngày càng lớn, các mối quan hệ kinh tế càng rộng, tính chất

hoạt động kinh doanh ngày càng phức tạp thì vấn đề thu nhận, xử lý và cung cấp
thơng tin về kế tốn, tài chính trong doanh nghiệp ngày càng trở nên phức tạp và
khó khăn hơn. Để có thể thu nhận, xử lý, cung cấp kịp thời một khối lượng lớn
những thông tin cho các đối tượng sử dụng thơng tin thì cần thiết phải ứng dụng
cơng nghệ tin học vào cơng tác kế tốn.
Ứng dụng công nghệ thông tin vào tổ chức công tác kế toán thực chất là việc
áp dụng phần mềm kế tốn trên máy tính vào tổ chức cơng tác kế tốn. Phần mềm
kế tốn là tồn bộ chương trình dùng để xử lý các cơng việc kế tốn một cách tự
động, từ khâu vận dụng hệ thống chứng từ kế toán, tổng hợp số liệu, ghi sổ kế
toán và lập các báo cáo.
Ứng dụng MVT trong cơng tác kế tốn thực sự đang là vấn đề được quan tâm
đối với các doanh nghiệp. Yêu cầu đặt ra cho các nhà kế tốn, các chun gia
CNTT khơng những phải nghiên cứu, thiết kế, sản xuất các phần mềm kế
tốn(PMKT) có tính ưu việt mà cịn địi hỏi phải tổ chức cơng tác kế tốn hợp lí.
Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp đều sử dụng MVT và ứng dụng PMKT
trong công tác kế tốn là vì MVT có vai trị hết sức quan trọng với những thế
mạnh riêng của nó:
- Giúp cho việc thu nhận, tính tốn, xử lí cung cấp thơng tin một cách kịp thời,
nhanh chóng từ đó giảm thiểu cơng việc của kế tốn. Khi sử dụng MVT được
cài đặt PMKT, các chứng từ đã được thiết kế sẵn trong máy nên nhân viên
17


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế toán

kế toán chỉ việc nhập các số liệu cần thiết từ chứng từ gốc vào máy.. Hình
thức kế tốn bằng máy tính đều được tự động theo chương trình đã được cài
đặt do máy thực hiện bắt đầu từ khâu nhập chứng từ, tổng hợp, phân loại

chứng từ, tính tốn, xử lý dữ liệu trên chứng từ cho tới khâu in sổ kế toán và
báo cáo kế toán.
- Vấn đề phát hiện và sửa chữa sai sót cũng rất thuận lợi vì mọi số liệu trên
các sổ và các báo cáo đều tổng hợp trực tiếp từ số liệu trên chứng từ gốc. Khi
cần thiết phải sửa đổi một chứng từ, số liệu nào đó thì các báo cáo chi tiết và
báo cáo tổng hợp liên quan đến chứng từ, số liệu đó đều được chương trình
tự động tính tốn và sửa chữa.
- Giúp cho công tác bảo quản và lưu trữ số liệu kế tốn lâu dài, an tồn và tiện
lợi.
- Tiết kiệm chi phí hạch tốn, đảm bảo nâng cao hiệu quả của cơng tác kế tốn.
Nếu ứng dụng PMKT thì khối lượng cơng việc ít, lúc này đội ngũ nhân viên
của phịng kế tốn cũng giảm đi, các chi phí khác phát sinh liên quan đến
cơng tác kế toán cũng giảm đi rất nhiều.
- Tạo điều kiện để tổ chức tốt cơng tác phân tích hoạt động kinh tế và hoàn
thành tốt các chức trách nhiệm vụ khác của cán bộ kế toán đặc biệt là kế tốn
trưởng.
Bên cạnh đó, ứng dụng MVT cịn là xu hướng phù hợp với sự phát triển chung
của xã hội, đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý kinh tế. Tuy nhiên MVT
khơng thể nào thay thế hồn tồn cho con người trong cơng việc kế tốn, nó chỉ
là cơng cụ trợ giúp cho kế tốn trong việc tính tốn, xử lý và cung cấp thơng tin
kế tốn với điều kiện MVT phải có một chương trình PMKT phù hợp. Như vậy,
trang bị MVT là cần thiết nhưng điều khiển MVT vẫn là con người, nhân viên kế
tốn có chun mơn nghiệp vụ. Chính vì vậy, đơn vị cần phải quan tâm và tìm
hiểu các phần mềm kế tốn để tìm ra phần mềm kế tốn phù hợp nhất với doanh

18


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á


Khoa Tài chính – Kế toán

nghiệp, mặt khác các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải đào tạo nguồn nhân lực
có trình độ, chun mơn vững vàng và sử dụng thành thạo các PMKT trong công
việc.
1.2.2. Nguyên tắc cơ bản trong điều kiện ứng dụng MVT vào cơng tác kế tốn
Tổ chức kế tốn trong điều kiện sử dụng MVT hay thủ công cũng phải đáp ứng
các yêu cầu cơ bản: dễ hiểu, phù hợp với độ tin cậy cao, các thơng tin kế tốn phải
trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, có thể so sánh được… Tuy nhiên, khác
với kế tốn thủ cơng ở chỗ mọi công việc về xử lý số liệu chi tiết cũng như tổng
hợp để tạo các sổ, báo cáo kế tốn đều do máy đảm nhiệm. Do có sự khác nhau
giữa kế toán máy và kế toán thủ cơng nên các chương trình kế tốn trên MVT khi
thiết kế cần phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Cần đảm bảo ghi nhận thông tin về các hoạt đơng kinh tế tài chính phát sinh
ở cơng ty. Muốn vậy phải giải quyết tốt mối quan hệ ghi nhận thơng tin theo
trình tự thời gian với việc phân loại và ghi nhận theo hệ thống các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh, khơng được trùng lặp hoặc bỏ sót.
- Chương trình kế tốn phải đảm bảo mối quan hệ giữa việc ghi chép, đối chiếu
giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp, các thơng tin kế tốn do chương trình kế tốn cung cấp vừa đảm bảo
số liệu để lập các báo cáo kế toán quản trị, báo cáo bộ phận theo u cầu của
cơng ty.
- Chương trình kế toán máy phải đảm bảo liên kết đầy đủ các phần hành kế
tốn, đảm bảo tính đồng bộ và hồn chỉnh q trình kế tốn.
- Thuận tiện cho việc sửa đổi, sửa chữa sổ kế toán trong trường hợp ghi sai tên
chứng từ hoặc nhập dữ liệu nhầm theo đúng ngun tắc chữa sổ kế tốn.
- Chương trình phải có hệ thống quản lý mật khẩu, chống việc thâm nhập, khai
thác, sử dụng số liệu, tài liệu trên máy của những người khơng có trách
nhiệm.
19



Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế toán

- Đảm bảo lưu trữ chứng từ, dữ liệu, sổ kế toán, báo cáo kế toán theo đúng
nguyên tắc, chế độ và quy định hiện hành.
1.2.3. Nội dung cơ bản của tổ chức cơng tác kế tốn trong thời kỳ tin học hóa
Tổ chức cơng tác kế tốn trong điều kiện ứng dụng tin học gồm những nội dung
chính sau:
- Tổ chức bộ máy kế tốn, lựa chọn hình thức kế toán và vận dụng hệ thống
tài khoản
- Tổ chức hệ thống danh mục và biểu mẫu chứng từ
- Tổ chức thu nhận, luân chuyển chứng từ kế toán
- Tổ chức cơng tác phân tích kế tốn và tư vấn quản trị
- Tổ chức đánh giá và lựa chọn phần mềm kế toán
1.2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán, lựa chọn hình thức kế tốn và vận dụng hệ
thống tài khoản
❖ Khái niệm về tổ chức cơng tác kế tốn
Trong khoa học quản lý, kế tốn được nhìn nhận là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện
vật và thời gian lao động. Kế toán còn là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp
tồn bộ thơng tin về tài sản, sự vận động tài sản, các hoạt động kinh tế tài chính
trong doanh nghiệp, nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính
của doanh nghiệp.
Tổ chức cơng tác kế tốn là tổ chức việc thu nhận, hệ thống hóa và cung cấp
thông tin về hoạt động của đơn vị kế toán trên cơ sở vân dụng các phương pháp
kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị nhằm quản lý và điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

Ý nghĩa của tổ chức cơng tác kế toán

20


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế tốn

Tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị hợp lý, khoa học có ý nghĩa quan trọng
đối với cơng tác quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị. Thể hiện trên các khía
cạnh sau:
- Cung cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ các thông tin kinh tế, tài chính của
đơn vị cho lãnh đạo đơn vị và các đối tượng quan tâm để có các quyết định
đúng đắn, kịp thời.
- Đảm bảo ghi chép, theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ các loại tài sản,
nguồn vốn kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nguồn vốn
trong đơn vị.
- Tạo điều kiện cho kế toán đơn vị thực hiện tốt yêu cầu, chức năng và nhiệm
vụ trong hệ thống các công cụ quản lý và tổ chức bộ máy kế toán hợp lý,
nâng cao hiệu suất và hiệu quả hoạt động của bộ máy kế toán trong đơn vị.
Nguyên tắc và nhiệm vụ tổ chức cơng tác kế tốn
Để phù hợp với các yêu cầu, các quy định có liên quan và tổ chức cơng tác kế
tốn phát huy vai trị của mình thì tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị phải đảm
bảo tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị phải đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc,
các chính sách, chế độ, thể lệ và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất,
thống nhất giữa các bộ phận kế tốn trong đơn vị, giữa đơn vị chính với các
đơn vị thành viên và các đơn vị nội bộ, giữa tổ chức cơng tác kế tốn ở cơng

ty mẹ và các công ty.
- Tổ chức công tác kế tốn của đơn vị phải phù hợp với quy mơ, đặc điểm tổ
chức sản xuất, tổ chức quản lý, đặc điểm hoạt động của đơn vị.

21


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế tốn

- Tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị phải phù hợp với yêu cầu, trình độ quản
lý, mức độ trang bị các phương tiện thiết bị phục vụ cơng tác kế tốn tại
doanh nghiệp.
- Tổ chức cơng tác kế toán của đơn vị phải đảm bảo thực hiện được đầy đủ
chức năng, nhiệm vụ của kế toán, đáp ứng yêu cầu thông tin cho các cấp lãnh
đạo và các đối tượng quan tâm.
- Tổ chức công tác kế toán cảu đơn vị phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu
quả.
Để thực hiện được vai trị của mình trong công tác quản lý và điều hành, tổ
chức công tác kế toán của đơn vị phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị hợp lý, phù hợp với đặc điểm, điều kiện
tổ chức sản xuất kinh doanh, điều kiện hoạt động của đơn vị trên cơ sở tổ
chức phân cấp và phân công rõ ràng nhiệm vụ thực hiện các phần hành kế
toán cho từng cán bộ kế toán cụ thể của đơn vị.
- Tổ chức thực hiện các phương pháp kế toán, các nguyên tắc kế toán và chế
độ kế tốn hiện hành, tổ chức vận dụng hình thức kế toán hợp lý, chế độ kế
toán, chuẩn mực kế toán, thơng lệ kế tốn và các phương tiện kỹ thuật tính
tốn hiện có nhằm đảm bảo chất lượng của thơng tin kế toán của đơn vị.
- Xác định rõ mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán với các bộ

phận quản lý khác trong đơn vị về các cơng việc liên quan đến cơng tác kế
tốn và thu nhận, cung cấp thông tin kinh tế, tài chính liên quan của đơn vị
cho các cấp lãnh đạo, quản lý.
- Tổ chức ứng dụng những thành tựu khoa học quản lý, ứng dụng công nghệ
thông tin và sử dụng các phương tiện kỹ thuật tính tốn hiện đại, tổ chức bồi
dưỡng, nâng cao trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ cho các cán bộ kế toán.

22


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế toán

- Tổ chức hướng dẫn các cán bộ, nhân viên trong đơn vị hiểu và chấp hành
chế độ quản lý kinh tế, tài chính nói chung và chế độ kế tốn nói riêng và tổ
chức kiểm tra kế tốn nội bộ tổ chức.
❖ Tổ chức lựa chọn hình thức tổ chức kế tốn
Tổ chức bộ máy kế tốn có thể lựa chọn một trong ba hình thức sau:
* Tổ chức bộ máy kế tốn trong điều kiện tổ chức cơng tác kế toán tập trung.

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy kế tốn theo hình thức tổ chức cơng tác kế tốn
tập trung
Là hình thức tổ chức cơng tác kế tốn mà tồn đơn vị tổng thể (tồn doanh
nghiệp) chỉ tổ chức một phịng kế tốn trung tâm (đơn vị kế tốn cơ sở) ở đơn vị
chính, cịn ở các đơn vị trực thuộc đều khơng tổ chức kế tốn riêng. Hình thức này
phù hợp nhất với những doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ, hoạt động tập trung
trên địa bàn rất thuận lợi cho việc chỉ đạo, kiểm tra, xử lí và cung cấp thơng tin.
Theo đó, phịng kế tốn trung tâm chịu trách nhiệm tổ chức tồn bộ cơng tác kế
tốn, cơng tác tài chính và cơng tác thống kê trong tồn cơng ty. Phịng kế tốn

23


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á

Khoa Tài chính – Kế tốn

trung tâm bố trí ở các đơn vị trực thuộc nhân viên hạch toán làm nhiệm vụ hạch
toán ban đầu, thu nhận và kiểm tra chứng từ ban đầu để định kỳ chuyển chứng từ
về phịng kế tốn trung tâm để xử lí.
* Tổ chức bộ máy kế tốn trong điều kiện tổ chức bộ máy kế toán phân tán.

Sơ đồ 1.2: Cơ cấu bộ máy kế tốn theo hình thức tổ chức cơng tác kế tốn phân
tán
Theo hình thức này, ngồi phịng kế tốn trung tâm của doanh nghiệp, ở các bộ
phận, đơn vị trực thuộc còn tổ chức các bộ phận kế toán của các đơn vị trực thuộc
đó.
Tại phịng kế tốn trung tâm sẽ thực hiện kế tốn các nghiệp vụ chung tồn đơn
vị, tổng hợp số liệu toàn đơn vị, bộ phận trực thuộc gửi lên và lập đầy đủ hệ thống
báo cáo kế toán cho tồn doanh nghiệp. Cịn ở phịng kế tốn đơn vị trực thuộc
thì thực hiện việc lập chứng từ ban đầu, thu thập, kiểm tra, xử lý chứng từ và kế
toán các hoạt động của đơn vị mình theo sự phân cấp quản lý rồi định kỳ gửi số
liệu về phòng kế tốn trung tâm. Hình thức này thích hợp cho những cơng ty có
quy mơ lớn, địa bàn hoạt động phân tán, rải rác và các bộ phận, đơn vị trực thuộc
hoạt động tương đối độc lập với nhau. Bên cạnh đó lại rất thuận lợi cho việc kiểm
24


Trường ĐH Cơng nghệ Đơng Á


Khoa Tài chính – Kế toán

tra, chỉ đạo hoạt động SXKD ở các đơn vị bộ phận trực thuộc kịp thời, nhạy
bén…Tuy nhiên việc lập BCTC thường bị chậm trong trường hợp công ty không
nối mạng máy tính
* Tổ chức bộ máy kế tốn trong điều kiện tổ chức cơng tác kế tốn vừa tập
trung vừa phân tán.
Đây là hình thức tổ chức cơng tác kế tốn kết hợp cả hình thức tổ chức tập trung
với hình thức phân tán. Theo hình thức tổ chức cơng tác kế tốn này, ở các đơn vị
chính thành lập phịng kế tốn trung tâm, ở các đơn vị phụ thuộc lớn, đủ trình độ
quản lý được phân cấp quản lý kinh tế tài chính nội bộ ở mức độ cao thì cho tổ
chức kế tốn riêng, cịn ở các đơn vị trực thuộc nhỏ hoặc chưa đủ trình độ quản
lý, chưa được phân cấp quản lý kinh tế, tài chính nội bộ ở mức độ cao thì khơng
cho tổ chức kế toán riêng mà làm nhiệm vụ như hình thức tổ chức cơng tác kế
tốn tập trung.
Theo hình thức này phịng kế tốn trung tâm có nhiệm vụ thực hiện cơng việc
kế tốn phát sinh ở đơn vị chính và các đơn vị trực thuộc khơng có tổ chức kế
toán riêng. Thu nhận, kiểm tra báo cáo kế tốn ở các đơn vị phụ thuộc có tổ chức
kế toán riêng gửi đến và lập báo cáo kế toán tổng hợp tồn bộ doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế tốn ở các đơn vị trực thuộc được tổ chức kế tốn riêng là
thực hiện tồn bộ cơng việc kế tốn phát sinh ở đơn vị mình, định kỳ lập các báo
cáo kế tốn gửi về phịng kế tốn trung tâm. Kế tốn ở đơn vị trực thuộc khơng
được tổ chức kế tốn riêng thực hiện các phần hành cơng việc hạch tốn được
phịng kế tốn trung tâm giao và định kỳ gửi chứng từ kế tốn về phịng kế tốn
trung tâm.
Hình thức này thích hợp với những cơng ty có quy mô vừa và lớn, tổ chức
SXKD thành nhiều bộ phận. Bên cạnh đó có nhiều điểm thuận lợi, đặc biệt trong

25



×