Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh xây dựng và thương mại anh minh việt nam khoá luận tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ANH MINH VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện

: Đỗ Minh Anh

Ngày sinh

: 03/02/1990

Lớp

: DLKT10.12-ĐH ĐƠNG Á

Khoa

: Tài chính – Kế tốn

Mã sinh viên

:

Giáo viên hướng dẫn

: Th.S Nguyễn Thị Lương



Bắc Ninh, Tháng 08 năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á

ĐỖ MINH ANH

TÊN ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI ANH MINH VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Lương

Bắc Ninh, tháng 08 năm 2021


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Bài khóa luận tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu
của riêng em, dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và khảo sát tình hình thực
tiễn, dưới sự hướng dẫn khoa học của Th.S Nguyễn Thị Lương. Mọi tham
khảo trong khóa luận đều được trích dẫn rõ ràng. Mọi sao chép khơng hợp lệ,
vi phạm quy chế em xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Bắc Ninh, ngày …tháng …. năm 2021

Sinh viên

Đỗ Minh Anh

SV: Đỗ Minh Anh

i

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập tại trường Đại học Công nghệ Đông Á, dưới sự
giảng dạy tâm huyết của các thầy cô, đã trang bị cho em những kiến thức q báu,
cần thiết để có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hồn thiện Kế

tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Xây
dựng và thương mại Anh Minh Việt Nam”
Để hồn thành q trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, lời đầu tiên
em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới Th.S Nguyễn Thị Lương đã trực tiếp
hướng dẫn và đồng hành cùng em trong suốt thời gian làm khóa luận, đưa cho em
những lời nhận xét góp ý chân thành để em có thể học tập, nghiên cứ hồn thành
khóa luận này.
Mặc dù em đã cố gắng và nỗ lực hết sức để thực hiện đề tài nghiên cứu này,
nhưng do kiến thức và khả năng nghiên cứu còn hạn chế nên bài luận cịn những
thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Vì vậy, em rất mong nhận được sự

nhận xét, góp ý của q thầy cơ để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Đỗ Minh Anh

SV: Đỗ Minh Anh

ii

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế toán

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................I
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. II
MỤC LỤC ..................................................................................................... III
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ VII
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................VIII
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... IX
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ...................................................... 1
2.1. Mục tiêu đề tài ..................................................................................... 2
2.2. Đối tượng, phạm vi đề tài ................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 3

4. Kết cấu đề tài.............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN ....................................... 5
CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG ...................... 5
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ............................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất , giá thành sản phẩm ............. 5
1.1.1. Bản chất kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................ 5
1.1.2. Vai trị kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................... 5
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm ........................................................................................... 6
1.1.3.1. Đặc điểm mơ hình, chiến lược và hoạt động kinh doanh ........... 6
1.1.3.2. Đặc điểm ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị ............ 7
1.1.3.3. Đặc điểm về mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn .......................... 7
1.1.4. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp sản xuất................................................................................. 9
1.2. Cơ sở thực tiễn của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ... 14
1.2.1. Lập dự tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................... 14
1.2.2. Xây dựng hệ thống định mức chi phí sản xuất ............................... 16
SV: Đỗ Minh Anh

iii

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

1.2.3. Lập dự tốn chi phí sản xuất ........................................................... 17
1.2.4. Tập hợp và tính tốn, phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm .......................................................................................................... 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI ANH MINH VIỆT NAM ..................................................................... 32
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Anh Minh
Việt Nam ...................................................................................................... 32
2.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Anh
Minh Việt Nam. ........................................................................................ 32
2.1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Xây dựng và Thương
mại Anh Minh Việt Nam ........................................................................ 32
2.1.1.2. Lịch sử phát triển của Công ty TNHH Xây dựng và Thương Mại
Anh Minh Việt Nam ............................................................................... 34
2.1.1.3. Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Anh Minh Việt Nam ............................................................................... 34
2.1.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Xây
dựng và thương mại Anh Minh Việt Nam .............................................. 36
2.1.2. Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH Xây dựng
và Thương mại Anh Minh Việt Nam........................................................ 38
2.1.2.1. Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Xây dựng và Thương Mại
Anh Minh Việt Nam ............................................................................... 38
2.1.2.3. Chính sách kế tốn cơng ty áp dụng ......................................... 41
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương
mại Anh Minh Việt Nam ............................................................................. 42
2.2.1.”Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương
mại Anh Minh Việt Nam .......................................................................... 42
2.2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ................................. 44
2.2.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng ......................................................... 45
2.2.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết ............................................... 45
SV: Đỗ Minh Anh


iv

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

2.2.1.4 Quy trình nghi sổ tổng hợp ........................................................ 56
2.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................. 61
2.2.2.1 Đặc điểm chi phí nhân cơng trực tiếp ....................................... 61
2.2.2.2 Tài khoản kế tốn sử dụng ......................................................... 63
2.2.2.3 Quy trình ghi sổ chi tiết ............................................................. 63
2.2.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp .......................................................... 67
2.2.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng cơng .................................... 72
2.2.3.1 Đặc điểm chi phí máy thi cơng .................................................. 72
2.2.3.2 Tài khoản kế tốn sử dụng ......................................................... 73
2.2.3.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết ................................................ 73
2.2.3.4 Quy trình nghi sổ tổng hợp ........................................................ 83
2.2.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung ........................................................ 88
2.2.4.1 Đặc điểm chi phí sản xuất chung............................................... 88
2.2.4.2. Tài khoản kế tốn sử dụng ........................................................ 88
2.2.4.3. Quy trình nghi sổ kế tốn chi tiết ............................................. 89
2.2.4.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp ......................................................... 97
2.2.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm
dở dang .................................................................................................... 106
2.2.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang ....................................... 106
2.2.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất chung............................................ 107
2.3. Tính giá thành tại Công Ty TNHH Xây dựng và thương mại Anh Minh

Việt Nam .................................................................................................... 108
2.3.1. Đối tượng, kỳ tính giá và phương pháp tính giá thànhcủa cơng ty
................................................................................................................. 108
2.3.1.1. Đối tượng tính giá thành ........................................................ 108
2.3.1.2 Kỳ tính giá thành ..................................................................... 108
2.3.1.3. Phương pháp tính giá thành ................................................... 108
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM , TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ANH MINH VIỆT NAM ..... 114
SV: Đỗ Minh Anh

v

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

3.1. Định hướng về kế tốn chi phí sản xuất , tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại Anh Minh Việt Nam .............. 114
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................ 114
3.1.1.1.Về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ........ 114
3.1.1.2. Về phân loại chi phí ................................................................ 115
3.1.1.3. Về chứng từ kế tốn ................................................................ 115
3.1.1.4. Về kỳ tính giá thành ................................................................ 115
3.1.1.5. Về bộ máy kế toán ................................................................... 116
3.1.2. Nhược điểm................................................................................... 117
3.1.2.1. Về chi phí NVL trực tiếp ......................................................... 117

3.1.2.2. Về chi phí nhân cơng trực tiếp................................................ 117
3.1.2.3. Đối với chi phí sản xuất chung ............................................... 118
3.1.2.4. Chứng từ sử dụng ................................................................... 119
3.1.2.5. Luân chuyển chứng từ ............................................................ 119
3.2. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng và thương mại Anh Minh Việt Nam.
.................................................................................................................... 120
3.2.1. Về chi phí NVL trực tiếp .............................................................. 122
3.2.2. Về chi phí nhân cơng trực tiếp ...................................................... 123
3.2.3. Về chi phí sản xuất chung ............................................................. 124
3.2.4. Về định mức chi phí...................................................................... 127
3.2.5. Luân chuyển chứng từ .................................................................. 127
3.3. Kiến nghị về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của Cơng ty
TNHH Xây dựng và Thương mại Anh Minh Việt Nam............................ 128
KẾT LUẬN .................................................................................................. 130
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 131

SV: Đỗ Minh Anh

vi

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

HĐQT

Giải thích chữ viết tắt
Hội Đồng quản trị

KTV

Kế tốn viên

BCTC

Báo cáo tài chính

TSCĐ

Tài sản cố định

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

VAT

Thuế giá trị gia tăng

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CNTTSX
CPNVLTT
CPNCTT
CPSDMTC
CPSXC

Cơng nhân trực tiếp sản xuất
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi cơng
Chi phí sản xuất chung

CPSX

Chi phí sản xuất


SXKD

Sản xuất kinh doanh

SP
MTC
HĐGTGT
PKT

SV: Đỗ Minh Anh

Sản phẩm
Máy thi cơng
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu kế tốn

vii

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Q trình tập hợp chi phí và tính giá thành theo cơng việc........... 21
Sơ đồ 1.2: Q trình vận động chi phí sản xuất theo công việc ..................... 23
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây dựng và Thương

mại Anh Minh Việt Nam................................................................................. 35
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất ........................................................ 37
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương
mại Anh Minh Việt Nam................................................................................. 38
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp tại
Công ty TNHH xây dựng và Thương mại Anh Minh Việt Nam .................... 41
Sơ đồ 2.5: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ đối với NVL xuất kho ....... 47
Sơ đồ 2.6: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ đối với NVL xuất mua về
xuất trực tiếp không qua kho làm căn cứ ........................................................ 49
Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất theo hình thức kế tốn trên
máy vi tính ..................................................................................................... 112

SV: Đỗ Minh Anh

viii

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho ................................................................................. 48
Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................... 50
Biểu 2.3: sổ chi tiết vật liệu............................................................................. 51
Biểu 2.4: Bảng tổng hợp nhập NVL ............................................................... 53
Biểu 2.5: Sổ chi tiết Tài khoản 1541 (5411) ................................................... 55
Biểu 2.6: Sổ nhật ký chung ............................................................................. 57

Biểu 2.7: Sổ cái TK 1541 ................................................................................ 59
Bảng 2.8: Bảng chấm cơng ............................................................................. 64
Bảng 2.9 : Bảng thanh tốn lương................................................................... 65
Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 1542 (15421) ................................................ 66
Biểu 2.11: Sổ nhật ký chung ........................................................................... 68
Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 1542 .................................................................... 70
Bảng 2.13: Bảng thanh toán tiền lương .......................................................... 75
Biểu 2.14: Phiếu xuất kho nhiên liệu phục vụ máy thi cơng .......................... 77
Biểu 2.15: Bảng tính và phân bổ khấu hao MTC ........................................... 79
Biểu 2.16: Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................. 80
Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 1543 (15431) ................................................ 81
Biểu 2.18: Sổ nhật ký chung ........................................................................... 84
Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 1543 .................................................................... 86
Biểu 2.20: Bảng thanh toán tiền lương ........................................................... 90
Bảng 2.21: Bảng kê công cụ dụng cụ sử dụng trong cơng trình ..................... 92
Bảng 2.22: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ............................ 94
Bảng 2.23: Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngồi .............................................. 95
Biểu 2.24: Sổ nhật ký chi tiền ......................................................................... 98
Bảng 2.25: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ....................................... 100
Biểu 2.26: Sổ nhật ký chung ......................................................................... 102
Biểu 2.27: Sổ cái tài khoản 1548 .................................................................. 104
Bảng2.28: Thẻ tính giá thành ........................................................................ 111

SV: Đỗ Minh Anh

ix

Khóa luận tốt nghiệp



Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế toán

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trước năm 1986 khi nền kinh tế nước ta còn là nền kinh tế kế hoạch
hoá tập trung, trong hệ thống lý luận cũng như thực tiễn về kế toán người ta
chỉ sử dụng duy nhất khái niệm “kế tốn” để nói về hệ thống kế toán doanh
nghiệp. Hiện nay, kinh tế đất nước đã và đang phát triển mạnh mẽ theo xu
hướng đa dạng hoá các thành phần kinh tế, đặc biệt là có sự tham gia của các
cơng ty liên doanh, cơng ty cổ phần, cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi… làm
cho hệ thống kế tốn trong các doanh nghiệp đã ít nhiều có sự thay đổi nhằm
đảm bảo thực hiện được vai trị quan trọng của nó. Xuất phát từ những yêu
cầu của thực tế, đòi hỏi kế tốn khơng chỉ cung cấp những thơng tin về tình
hình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà cịn phải cung cấp thơng tin
cụ thể về chi phí, giá thành, doanh thu và kết quả của doanh nghiệp để các
nhà quản trị doanh nghiệp có kiểm tra, ra quyết định về giá cả, đầu tư và lựa
chọn phương án sản xuất. Chính vì vậy kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm đã ra đời và tồn tại cho đến nay như một tất yếu khách quan.
Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Anh Minh Việt Nam nhận
thức được sự cần thiết, không thể thiếu của kế tốn chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm và cho rằng thơng tin kế tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm là những thông tin hữu ích, cùng với hệ thống thơng tin chức năng
khác tạo nên một hệ thống thông tin thống nhất, đồng bộ hồn chỉnh cho u
cầu quản trị doanh nghiệp.
Do đó, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp là một khâu rất quan trọng. Qua thời gian tìm hiểu về Cơng ty
TNHH Xây dựng và Thương mại Anh Minh Việt Nam, em chọn đề tài:
“Hồn thiện Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” làm

Khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có một tầm quan
trọng, ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của các doanh nghiệp, tuy nhiên thì
hiệu quả mà nó mang lại đối với các doanh nghiệp đang áp dụng thì chưa đạt
SV: Đỗ Minh Anh

1

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

được như mong muốn. Chính vì thế mà đến nay kế tốn quản trị nói riêng và
kế tốn quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng trở
thành đề tài nghiên cứu của rất nhiều tác giả.
2.1. Mục tiêu đề tài
a) Mục tiêu chung:
Tìm hiểu cơng tác kế tốn chi phí, giá thành tại Cơng ty TNHH Xây
dựng và thương mại Anh Minh Việt Nam, từ đó đưa ra một số biện pháp
nhằm hồn thiện kế tốn chi phí, giá thành tại Cơng ty.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Trình bày các vấn đề lý luận và cơ sở thực tiễn về kế tốn chi phí,
giá thành
- Tìm hiểu cơng tác kế chi phí, giá thành tại Công ty TNHH Xây dựng
và thương mại Anh Minh Việt Nam
- Đánh giá thực trạng kế tốn chi phí, giá thành tại Công ty.

- Đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng
ty TNHH Xây dựng và thương mại Anh Minh Việt Nam.
2.2. Đối tượng, phạm vi đề tài
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài là kế toán chi phí sản xuất, giá thành
tại Cơng ty TNHH Xây dựng và thương mại Anh Minh Việt Nam.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài
- Nội dung: Đề tài đi sâu nghiên cứu và tìm hiểu về tình hình cơng tác
kế tốn chi phí sản xuất , giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Xây dựng và
thương mại Anh Minh Việt Nam.
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Xây dựng
và thương mại Anh Minh Việt Nam
- Phạm vi thời gian:
+ Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 1/2020 đến hết tháng 12/2020.
+ Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập trong phạm vi năm 2018-2020
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu của luận văn, tác giả sử dụng phương
SV: Đỗ Minh Anh

2

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

pháp nghiên cứu định tính gồm tổng hợp, so sánh, điều tra, khảo sát,... trong
nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn.

* Phương pháp thu thập dữ liệu
Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ sách báo, các tạp chí, các luận văn
luận án, Internet, các số liệu được thu thập từ tài liệu các phòng như tổ chức
hành chính, phịng kế tốn và các phân xưởng sản xuất.
Để thực hiện phương pháp này, tác giả tiến hành sưu tầm, tìm kiếm các
thơng tin, tài liệu liên quan đến tổ chức cơng tác kế tốn quản trị nói chung và
kế tốn quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, từ đó
tiến hành phân tích đối chiếu so sánh và đưa ra các kết luận.
Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua phỏng vấn, gọi điện thoại,
quan sát thực tế, điều tra tại doanh nghiệp.
Tất cả các thông tin thu thập được thông qua các phương pháp nêu trên
đều được chuyển qua khâu phân tích và xử lý dữ liệu.
* Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu
Phương pháp xử lý số liệu: sau khi xử lý các số liệu thô, sẽ tiến hành
sắp xếp theo các chỉ tiêu khác nhau phục vụ theo hướng nghiên cứu của tác
giả. Các số liệu chủ yếu được xử lý qua phần mềm Excel.
Phương pháp thống kê: phương pháp này được sử dụng để tập hợp số
liệu theo các chỉ tiêu, trên cơ sở đó tính ra các số tương đối, số lượng, cơ
cấu,...Dựa vào các số liệu thống kê tiến hành mô tả, phân tích để đưa ra các
cách đánh giá chung.
Phương pháp so sánh: so sánh các chỉ tiêu qua các thời kỳ, tình hình
tăng giảm như thế nào cả về số tuyệt đối và tương đối. So sánh giữa cơ sở lý
luận về kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành theo quy định của Luật, chuẩn
mực chế độ kế toán với thực hiện cơng tác kế tốn này tại cơng ty.
Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của các chuyên gia, nhà
quản trị, các thầy cô là giảng viên có chun mơn về kế tốn trong các trường
đại học, cao đẳng.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt khoa học: Đề tài nghiên cứu đã trình bày hệ thống và tồn diện về
SV: Đỗ Minh Anh


3

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
Xây dựng và thương mại Anh Minh Việt Nam. Trong đó đánh giá được những kết
quả đạt được và hạn chế trong công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của công ty.
Về mặt thực tiễn: Đề xuất các giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị
chi phí và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty, góp phần tạo cơ sở trong
việc nâng cao chất lượng công tác ra quyết định quản lý cho các nhà quản
trị công ty TNHH Xây dựng và thương mại Anh Minh Việt Nam.
4. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Xây dựng và thương mại Anh Minh Việt Nam.
Chương 3: Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Xây dựng và thương mại Anh Minh Việt Nam.
Với thời gian thực tập có hạn, và số liệu thực tế chưa nhiều, đặc biệt là
kinh nghiệm phân tích đánh giá của chúng em chưa được sâu sắc. Vì vậy
trong báo cáo khơng thể tránh khỏi những sai lầm thiếu sót, kính mong các
thầy cơ giáo và nhà trường góp ý sửa chữa để chúng em hồn thành cơng việc

một cách tốt đẹp hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô ThS. Nguyễn Thị Lương đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ chúng em hồn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Đỗ Minh Anh

SV: Đỗ Minh Anh

4

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất , giá thành sản phẩm
1.1.1. Bản chất kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không chỉ thu nhận, xử
lý và cung cấp các thông tin về các nghiệp vụ kinh tế đã thực sự hồn thành,
đã ghi chép hệ thống hóa trong các sổ kế tốn mà cịn xử lý và cung cấp các
thơng tin phục vụ cho việc ra quyết định.
+ Kế toán chi phí là một phân hệ cấu thành quan trọng của hệ thống kế
tốn quản trị nói riêng và của hệ thống kế tốn nói chung.

+ Kế tốn chi phí cung cấp bao gồm cả những thông tin quá khứ và
thơng tin có tính dự báo thơng qua việc lập kế hoạch và dự toán trên cơ sở định
mức chi phí.
1.1.2. Vai trị kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm, dịch vụ là các chỉ tiêu quan trọng trong
hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có
mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh
doanh. Chính vì vậy đây là chỉ tiêu rất được các nhà quản lý doanh nghiệp
quan tâm.
Mục đích sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp luôn là lợi nhuận
tối đa. Vì thế họ quan tâm đến cơng tác quản lý chi phí, giá thành để xem phải
bỏ ra những chi phí nào, mức độ bao nhiêu và kết quả sản xuất thu được là
gì?...Song nếu chỉ biết một cách tổng thể, khái quát như vậy thì chưa đủ để
đảm bảo một quá trình sản xuất kinh doanh hiệu quả. Một trong những yêu
cầu của quản lý doanh nghiệp là phải chi tiết hoá các nội dung về chi phí, giá
thành đối với từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, dịch vụ do vậy khi bước
vào nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp đã tiến hành đa dạng hoá các hoạt
động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp có thể tiến hành nhiều loại hoạt động
SV: Đỗ Minh Anh

5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế toán

khác nhau trên cơ sở ngành nghề, giấy phép kinh doanh đã được cấp: vừa sản

xuất tiêu thụ sản phẩm, vừa mua - bán vật tư, hàng hoá…Trong mỗi hoạt động
lại bao gồm nhiều sản phẩm, vật tư, hàng hoá, dịch vụ khác nhau. Một câu hỏi
đặt ra là phải làm thế nào để có thể quản lý hiệu quả các hoạt động đó và kiểm
sốt các khoản mục phát sinh một cách tốt nhất?. Câu hỏi này chỉ được trả lời
khi có sự tham gia của kế tốn chi phí, giá thành, doanh thu và kết quả. Do vậy,
kế tốn chi phí, giá thành sản phẩm, là nội dung khơng thể thiếu được trong
tồn bộ nội dung tổ chức cơng tác kế tốn của doanh nghiệp và nó có ý nghĩa
thiết thực đối với các nhà quản trị doanh nghiệp bởi một số lý do chủ yếu sau:
- Giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp có thơng tin hữu ích về chi
phí, giá thành của từng hoạt động, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
- Giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp doanh nghiệp đưa ra được
các quyết định phù hợp cho việc mở rộng hoặc thu hẹp quy mô hoạt động sản
xuất kinh doanh..
- Giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp quyết định ngừng hay tiếp tục
sản xuất kinh doanh cũng như các quyết định nên tự sản xuất hay nên đi mua
hoặc chuyển hướng kinh doanh, đầu tư…
- Giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp định được giá bán sản phẩm
dịch vụ, hàng tồn kho…từ đó có chính sách giá cả hợp lý.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm
1.1.3.1. Đặc điểm mơ hình, chiến lược và hoạt động kinh doanh
Đặc điểm mơ hình, chiến lược và hoạt động kinh doanh có ảnh hưởng
khơng nhỏ đến tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .
Doanh nghiệp có quy mơ, ngành nghề kinh doanh khác nhau, thì sẽ khác nhau
cả về cách thức tổ chức, quản lý. Nếu là doanh nghiệp sản xuất, có quy trình
cơng nghệ phức tạp, thành phẩm tạo ra là kết quả của nhiều giai đoạn sản xuất
khác nhau, nên cần xác định nhiệm vụ quản trị chi phí cho từng giai đoạn sản
xuất sản phẩm. Kế tốn chi phí cần chú trọng đến các nhân tố như chi phí sản
SV: Đỗ Minh Anh


6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

xuất, giá thành sản phẩm, … cịn đối với doanh nghiệp thương mại thì kế tốn
chi phí lại tập trung những chi phí liên quan đến q trình thu mua hàng hóa
đầu vào, xác định giá vốn hàng bán, … Về mặt chiến lược phát triển doanh
nghiệp nếu Chủ sở hữu là những người có tồn quyền quyết định mục tiêu
phát triển của DN. Căn cứ vào các nguồn lực sẵn có mà chủ sở hữu DN đặt ra
những mục tiêu phát triểnphù hợp.
Theo đó, mỗi DN sẽ có những mục tiêu chiến lược phát triển riêng.
Những DN có chiến lược phát triển dài hạn với quy mô mở rộng, hoạt động
trong nhiều lĩnh vực ngành nghề, tham gia trong một thị trường có nhiều sự
cạnh tranh thì kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có xu
hướng phân tích kiểm sốt chi phí đảm bảo cung cấp được những thơng tin
dài hạn, kiểm sốt được hoạt động trên phạm vi rộng, đo lường được hiệu quả
tổng thể và giúp DN nâng cao sức cạnh tranh.
Ngược lại, những DN khơng có mục tiêu phát triển dài hạn, hoạt động
trong phạm vi hẹp thì nội dung kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
chỉ cần áp dụng những nội dung cơ bản, truyền thống, chủ yếu phục vụ mục tiêu
quản lý tác nghiệp.
1.1.3.2. Đặc điểm ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị
Ứng dụng công nghệ thông tin là việc vận dụng công nghệ thơng tin
trong kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả
của hoạt động này. Cụ thể, nếu doanh nghiệp biết cách đầu tư và vận dụng các

phương tiện hiện đại để ghi nhận, xử lý thơng tin, thì tất cả mọi giao dịch đều
được ghi chép chính xác đến từng chi tiết, giúp nguồn thơng tin do kế tốn
cung cấp được nâng cao cả về số lượng và chất lượng. Đảm bảo tính bảo mật
và an tồn thơng tin, ngồi ra giúp nhà quản trị thực hiện tra cứu và lưu trữ
thông tin thuận tiện, khoa học. Đây là một trong những nhân tố quan trọng
trong việc đưa kế toán quản trị phát triển thêm một bước mới.
1.1.3.3. Đặc điểm về mô hình tổ chức cơng tác kế tốn
Việc tổ chức bộ máy kế toán quản trị trong các doanh nghiệp phải phù
SV: Đỗ Minh Anh

7

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh, quy mơ đầu tư và địa bàn hoạt động.
Đồng thời phù hợp với mức độ phân cấp quản lý tài chính trong các doanh
nghiệp. Bộ máy kế toán phải gọn nhẹ, khoa học, hợp lý và hiệu quả cao trong
việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị.
Căn cứ vào các điều kiện cụ thể, các doanh nghiệp có thể tổ chức bộ
máy kế tốn quản trị theo một trong các mơ hình sau:
(1) Mơ hình kết hợp KTTC và KTQT
Theo mơ hình này kế tốn trưởng chịu trách nhiệm chung về tồn bộ
cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp từ việc tổ chức xây dựng bộ máy kế toán,
lưu chuyển chứng từ, vận dụng tài khoản, hệ thống báo cáo…nhằm cung
thông tin cho nhà quản trị. Các bộ phận kế toán có chức năng thu thập và

cung cấp thơng tin kế toán vừa tổng hợp, vừa chi tiết...đồng thời lập dự toán
tổng hợp và chi tiết theo yêu cầu quản lý. Kế tốn chi phí đặt trọng tâm vào
việc xây dựng, kiểm tra, xác định và hoạch định các chi phí trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Khi đó doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai
phương pháp xác định chi phí và giá thành sản phẩm: phương pháp kế tốn
chi phí, tính giá thành sản phẩm theo cơng việc và phương pháp kế tốn chi
phí, tính giá thành theo q trình sản xuất.
(2) Mơ hình tách biệt KTTC và KTQT
Mơ hình tách biệt là mơ hình tổ chức hệ thống kế toán quản trị độc lập
với hệ thống kế tốn tài chính cả về bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn. Với
mơ hình này, hệ thống kế tốn chi phí sẽ phát huy được tối đa vai trị của
mình, tuy nhiên doanh nghiệp sẽ phải trang trải rất nhiều chi phí để vận hành
mơ hình này. Tính thực tiễn của mơ hình tách rời khơng cao vì rất ít các
doanh nghiệp có đủ năng lực tài chính để vận hành đồng thời hai hệ thống kế
toán mặc dù những lợi ích của việc cung cấp thơng tin mà hai hệ thống này
mang lại sẽ cao hơn so với mơ hình kết hợp.

SV: Đỗ Minh Anh

8

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

1.1.4. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp sản xuất

Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc
phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu .( Theo chuẩn mực kế toán số
01 – Chuẩn mực chung)
Trên góc độ của kế tốn tài chính, chi phí được nhìn nhận như những
khoản phí tổn đã phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, trên góc độ của kế tốn quản trị, với mục đích cung cấp thơng tin thích
hợp về chi phí phục vụ kịp thời cho việc ra quyết định thì doanh nghiệp khơng
chỉ nhìn nhận chi phí như kế tốn tài chính, mà chi phí cịn được nhận thức
theo cả khía cạnh nhận diện thơng tin phục vụ cho việc ra quyết định kinh
doanh. Vì vậy, chi phí có thể là phí tổn thực tế đã chi ra trong q trình hoạt
động sản xuất kinh doanh, cũng có thể là chi phí ước tính khi thực hiện dự án
hay giá trị mất đi khi lựa chọn phương án, hoạt động này mà bỏ qua phương án,
hoạt động khác. Chi phí sản xuất có các đặc điểm như sau:
+ Những phí tổn về các yếu tố đầu vào của q trình sản xuất, kinh
doanh gắn liền với mục đích kinh doanh.
+ Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu
hao trong kỳ và giá của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
+ Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải được đo lường
bằng thước đo tiền tệ và được xác định trong một khoảng thời gian xác định.
* Phân loại chi phí sản xuất
(1) Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí
Cách phân loại này căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí để tập hợp,
sắp xếp những chi phí có cùng tính chất, nội dung vào một yếu tố chi phí mà
khơng phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu, nơi nào chịu chi phí. Theo cách
này, chi phí của doanh nghiệp được chia thành các yếu tố:
SV: Đỗ Minh Anh

9


Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

- Yếu tố chi phí ngun liệu, vật liệu: gồm tồn bộ giá trị ngun vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ sử dụng vào sản xuất kinh
doanh (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
- Yếu tố chi phí nhân cơng trực tiếp: gồm các khoản tiền lương, phụ
cấp và các khoản trích theo lương như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của người lao động.
- Yếu tố khấu hao tài sản cố định: gồm khấu hao của tất cả tài sản cố
định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Yếu tố dịch vụ mua ngoài: gồm giá dịch vụ mua ngoài cung cấp cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí điện nước, bảo
hiểm tài sản, thuê nhà, đất canh tác, phương tiện...
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền: gồm tất cả các chi phí khác bằng tiền
chưa phản ánh ở các yếu tố khác dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
(2) Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và cơng dụng của chi phí
Căn cứ vào mục đích và cơng dụng của chi phí trong giá thành sản
phẩm và để thuận tiện cho việc tính giá thành tồn bộ, chi phí được phân theo
5 khoản mục chi phí sau:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là tồn bộ chi phí nguyên vật liệu được
sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả
trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của cơng

nhân sản xuất như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…
- Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến
việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng đội sản xuất,
chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau.
+ Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm chi phí tiền lương, các khoản
phải trả, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng và đội sản xuất.
+ Chi phí vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân
SV: Đỗ Minh Anh

10

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

xưởng sản xuất với mục đích là phục vụ quản lý sản xuất.
+ Chi phí dụng cụ: bao gồm về chi phí cơng cụ, dụng cụ ở phân xưởng
để phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm tồn bộ chi phí khấu hao của
TSCĐ thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý sử dụng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: gồm các chi phí dịch vụ mua ngồi dùng
cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng và đội sản xuất.
+ Chi phí khác bằng tiền: là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho việc
phục vụ và quản lý và sản xuất ở phân xưởng sản xuất.
- Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị phát sinh
trong q trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ loại chi phí này
có: chi phí quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân

viên bán hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của tồn doanh
nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý chi
phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng, khấu hao TSCĐ dùng chung
toàn bộ doanh nghiệp, các loại thuế, phí có tính chất chi phí, chi phí tiếp
khách, hội nghị.
(3) Phân loại theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên
báo cáo tài chính
+ Chi phí sản phẩm: Là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản
xuất sản phẩm hoặc quá trình mua hàng hóa để bán.
Trong doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh thì chi phí sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất là chi phí ở khâu sản xuất tính cho sản
phẩm đã hoàn thành và sản phẩm chưa hoàn thành trong sản xuất và khi sản
phẩm đã được bán thì chi phí sản phẩm trở thành giá vốn hàng bán. Hay nói
cách khác chi phí sản xuất là chi phí sản phẩm.
SV: Đỗ Minh Anh

11

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

Cịn trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì chi phí sản phẩm là
giá vốn mua vào hoặc bán ra đã bao gồm giá của hàng hóa và các chi phí liên quan.

+ Chi phí thời kỳ: Là các khoản chi phí cho hoạt động kinh doanh trong
kỳ khơng tạo nên giá trị của hàng tồn kho – tài sản mà trưc tiếp ảnh hưởng
đến lợi nhuận trong kỳ. Chi phí này bao gồm: chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp và các chi phí khác.
(4) Theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế tốn chi phí
+ Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng kế tốn tập hợp chi phí và được quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng chịu
chi phí. Chính vì vậy nếu loại chi phí này chiếm đa số trong tổng chi phí sẽ thuận
lợi cho việc kiểm sốt chi phí và xác định được nguyên nhân tạo ra chi phí.
+ Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng
kế toán tập hợp khác nhau. Chính vì vậy phải tập hợp chi phí theo từng nơi
phát sinh và sau đó phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí theo tiêu thức
thích hợp.
Cách phân loại này có ý nghĩa về mặt kỹ thuật, quy nạp chi phí vào các
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Thơng qua đó kế tốn có thể tư vấn các nhà
quản trị doanh nghiệp đưa ra và thực hiện một cơ cấu tổ chức sản xuất, kinh
doanh hợp lý nhằm mục đích có thể quy nạp trực tiếp các khoản chi phí cho
từng đối tượng tập hợp chi phí. Từ đó giúp cho việc kiểm sốt chi phí được
thuận lợi hơn.
(5) Theo mối quan hệ của chi phí với quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
+ Chi phí cơ bản: Là các chi phí có liên quan trực tiếp đến quy trình
cơng nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm như: CPNVLTT, CPNCTT, chi phí
cơng cụ, dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trực tiếp vào
sản xuất sản phẩm...
+ Chi phí chung: Là chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý phân xưởng
có tính chất chung như: chi phí quản lý ở các phân xưởng sản xuất, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
SV: Đỗ Minh Anh

12


Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

Cách phân loại chi phí này có thể giúp các nhà quản trị đưa ra các
phương án tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm bằng cách quản lý và
sử dụng chi phí theo định mức tiêu hao, cải tiến quy trình cơng nghệ đối với
các chi phí cơ bản, đồng thời hạn chế hoặc loại trừ những khoản chi phí chung
khơng cần thiết, tăng cường cơng tác quản lý theo dự toán.
(6) Theo mối quan hệ giữa chi phí và mức độ hoạt động:
- Biến phí (chi phí biến đổi, chi phí khả biến): Là những chi phí có sự
thay đổi về tổng số khi có thay đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp,
Mức độ hoạt động của đơn vị có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra,
số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy chạy, doanh thu bán hàng thực
hiện,...Loại chi phí này có đặc điểm nếu xét theo tổng số thì biến phí thay đổi
tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động nhưng khi xét trên một đơn vị khối lượng
hoạt động thì biến phí có thể là một hằng số.
Với cách phân loại chi phí này, để tiết kiệm và kiểm sốt tốt chi phí,
doanh nghiệp cần:
+ Lựa chọn mức độ hoạt động phù hợp
+ Xây dựng hoàn thiện định mức biến phí ở từng cấp bậc tương ứng.
- Định phí (chi phí cố định, chi phí bất biến): Là những chi phí mà về
tổng số khơng thay đổi khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động của đơn vị.
Loại chi phi này có đặc điểm, nếu xét theo tổng số thì định phí là khơng đổi,
ngược lại, xét theo trên một đơn vị khối lượng hoạt động thì định phí tỷ lệ
nghịch với mức độ hoạt động. Như vậy đối với loại chi phí này thì doanh

nghiệp có hoạt động hay khơng thì ln tồn tại định phí và ngược lại, khi
doanh nghiệp tăng cường mức độ hoạt động thì định phí sẽ giảm dần.
- Chi phí hỗn hợp: Là những khoản chi phí mà trong đó bao gồm cả
biến phí và định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản chi phí hỗn hợp thể hiện
đặc điểm của chi phí, qua mức độ đó lại thể hiện đặc điểm của biến phí.
(7) Theo thẩm quyền ra quyết định:
- Chi phí kiểm sốt được: Là những chi phí mà các nhà quản trị ở một
SV: Đỗ Minh Anh

13

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á

Khoa: Tài chính kế tốn

cấp quản lý nào đó xác định được lượng phát sinh của nó và có thẩm quyền
quyết định đối về sự phát sinh chi phí đó.
- Chi phí khơng kiểm sốt được: là những chi phí mà nhà quản trị ở một
cấp quản lý nào đó khơng thể dự đốn được chính xác sự phát sinh của nó và
khơng có thẩm quyền quyết định đối với các khoản chi phí đó.
Thơng qua cách phân loại này giúp cho các nhà quản trị ở từng cấp
hoạch định được dự toán chi phí đúng đắn hơn, hạn chế sự bị động về việc
huy động nguồn lực để đảm bảo cho các khoản chi phí. Đồng thời giúp cho
các nhà quản trị cấp cao đưa ra phương hướng để tăng cường chi phí kiểm
soát được cho từng cấp như mở rộng, phát triển các quy trình sản xuất kinh
doanh có tỷ lệ định phí cao hơn, phân cấp quản lý chi tiết rõ ràng hơn về
những chi phí gián tiếp phục vụ cho quản lý sản xuất kinh doanh.

Nhận diện các loại chi phí được sử dụng trong việc lựa chọn các phương án:
- Chi phí thích hợp: Là chi phí có thể áp dụng cho một quyết định có
mối liên hệ với phương án được chọn của nhà quản trị. Một trong những chi
phí thích hợp cần xem xét khi lựa chọn các phương án là chi phí cơ hội. Chi
phí cơ hội là chi phí bị mất đi do lựa chọn phương án này thay vì lựa chọn
phương án khác. Ngồi ra chi phí chênh lệch cũng thích hợp trong việc lựa
chọn các phương án.
- Chi phí khơng thích hợp: Là loại chi phí có thể bỏ quan khi xem xét lựa
chọn phương án. Một trong những chi phí khơng thích hợp quan trọng cần xem
xét khi lựa chọn phương án là chi phí chìm. Chi phí chìm là loại chi phí mà
doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu bất kể đã lựa chọn phương án nào. Do chi phí
chìm tồn tại ở mọi phương án trên nên khơng có tính chênh lệch và không phải
xét đến khi so sánh lựa chọn phương án tối ưu. Chi phí khơng chênh lệch cũng là
loại chi phí khơng thích hợp.
1.2. Cơ sở thực tiễn của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.2.1. Lập dự tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Dự tốn là cơng cụ để lập kế hoạch và kiểm tra được sử dụng rất rộng
SV: Đỗ Minh Anh

14

Khóa luận tốt nghiệp


×