Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.59 KB, 99 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỊA BÌNH
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TỐN

ĐỖ THỊ BÍCH – 508KTK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TỐN

Đề tài:
“ Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành tại
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà Nội”

GVHD: TH.S TRẦN THẾ NỮ

Hà nội, tháng 04 năm 2012


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT....... 3
1.1. Lí luận chung về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành trong
doanh nghiệp sản xuất ........................................................................................... 3
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ...................................... 3
1.1.1.1. Chi phí sản xuất .......................................................................... 3


1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ........................................................... 4
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm ......................... 7
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ................................................... 7
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm .................................................... 7
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành.................................... 8
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.. 10
1.2. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành ..... 11
1.2.1. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ......................................... 11
1.2.2. Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.................................... 12
1.2.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.................................. 13
1.2.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.......................................... 15
1.2.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung................................................. 17
1.2.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang........................................... 18
1.2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVLTT ................... 19


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

1.2.3.2. Đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương................................................................................. 20
1.2.3.3. Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí định mức ................... 20
1.2.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tồn
doanh nghiệp.................................................................................................... 21
1.2.4.1. Đối tượng tính giá thành........................................................... 22
1.2.4.2. Kỳ tính giá thành và đơn vị tính giá thành ............................... 23
1.2.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ......................................... 23
1.2.5.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn ....................................... 24
1.2.5.2. Phương pháp tính giá thành phân bước .................................... 25

1.2.5.3. Phương pháp tính giá thành định mức...................................... 27
1.2.5.4. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ........................ 27
1.2.6. Hình thức tổ chức sổ kế tốn sử dụng hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.................................................................................. 28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ THỦY TINH HÀ NỘI ............................................................ 33
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà Nội..... 33
2.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư
xây dựng và thủy tinh Hà Nội ......................................................................... 33
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần đầu tư
xây dựng và thủy tinh Hà Nội................................................................ 33
2.1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà Nội..................................................... 35
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng và thủy tinh Hà Nội ................................................................................ 37


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

2.1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần đầu tư xây
dựng và thủy tinh Hà Nội ................................................................................ 39
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần đầu tư
xây dựng và thủy tinh Hà Nội................................................................ 39
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty cổ phần đầu tư
xây dựng và thủy tinh Hà Nội................................................................ 40
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty
cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà Nội................................................... 43

2.2.1. Một số vấn đề chung về công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà Nội ................. 43
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng
và thủy tinh Hà Nội.......................................................................................... 44
2.2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp.............................................. 44
2.2.2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp........... 52
2.2.2.3. Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung.................. 58
2.2.2.4. Thực trạng kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất tồn Cơng ty..... 68
2.2.3. Phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ của
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà Nội....... .......................... 73
2.2.4. Kế tốn tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng
và thủy tinh Hà Nội.......................................................................................... 73
2.2.4.1. Đối tượng tính giá thành........................................................... 73
2.2.4.2. Phương pháp tính giá thành ...................................................... 73
2.3. Nhận xét về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công
ty cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà Nội .............................................. 76
2.3.1. Những thành tựu đạt được.................................................................... 76
2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục ............................................................. 77


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THỦY TINH HÀ NỘI..... 79
3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà
Nội......... ................................................................................................................. 79

3.2. Nguyên tắc hoàn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà Nội............................... 80
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tinh giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà
Nội......... ................................................................................................................. 81
3.3.1. Giải pháp về sổ kế toán .......................................................................... 81
3.3.2. Theo dõi chặt chẽ mảnh thuỷ tinh thu hồi liên quan đến chi phí
ngun vật liệu..................................................................................................84
3.3.3. Phân bổ giá trị cơng cụ dụng cụ ........................................................... 84
3.3.4. Tổ chức chi phí thiệt hại về sản phẩm hỏng......................................... 86
3.3.5. Về việc trích kinh phí cơng đồn........................................................... 86
3.3.6. Kế tốn dự phịng giảm giá vật tư, hàng hoá tồn kho.......................... 87
3.3.7. Giải pháp về cán bộ, công nhân viên .................................................... 87
3.3.8. Phương hướng hạ giá thành sản phẩm................................................ 87
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm……………..9
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp và phân bố chi phí NVL trực tiếp…………………..15
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NCTT……………………..16
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí SXC……………………….18
Sơ đồ 1.5. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
KKTX…………………………………………………………………………….21
Sơ đồ 1.6. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp

KKĐK…………………………………………………………………………….22
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kết chuyển chi phí tuần tự để tính giá thành………...…………25
Sơ đồ 1.8. Kết chuyển chi phí song song…………………………………………26
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký – sổ cái…………………….....29
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung…………….…………30
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ……………………...31
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký – chứng từ…………………..32
Sơ đồ 2.1. Khái quát quy trình cơng nghệ sản xuất................................................36
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý công ty...........................................................37
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.....................................................39
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ.....................................................................................41
Sơ đồ 2.5. Ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính.........................42
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 Phiếu xuất kho………………………………………………….……….47
Biểu 2.2 Bảng phân bổ NVL,CCDC…………………………….………………..48
Biểu 2.3 Sổ cái tài khoản 621.1……………………………………...……..…….49
Biểu 2.4 Sổ cái tài khoản 621.2…………………………………………….…….50


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

Biểu 2.5 Sổ chi tiết tài khoản 621………………………………………………...51
Biểu 2.6 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội…………………..……….55
Biểu 2.7 Sổ cái tài khoản 622.1…………………………………………………..56
Biểu 2.8 Sổ cái tài khoản 622.2…………………………………………………..57
Biểu 2.9 Sổ chi tiết tài khoản 622………………………………………………...58
Biểu 2.10 Sổ nhật ký chứng từ số 1………………………………………............62
Biểu 2.11 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định………………………..63

Biểu 2.12 Sổ cái tài khoản 627…………………………………………………...65
Biểu 2.13 Sổ chi tiết tài khoản 627.1……………………………………………..66
Biểu 2.14 Sổ chi tiết tài khoản 627.2……………………………………………..67
Biểu 2.15 Bảng kê số 4…………………………………………………………...69
Biểu 2.16 Nhật kí chứng từ số 7………………………………………………….70
Biểu 2.17 Sổ cái tài khoản 154…………………………………………………...71
Biểu 2.18 Sổ chi tiết tài khoản 154.........................................................................72
Biểu 2.19 Sổ chi tiết tài khoản 154.1......................................................................82
Biểu 2.20 Sổ chi tiết tài khoản 154.2......................................................................83


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

DANH MUC CHỮ VIẾT TẮT
PP

: Phương pháp

KKĐK : Kiểm kê định kỳ
KKTX : Kê khai thường xun
K/C

: Kết chuyển

CP

: Chi phí

NVL


: Ngun vật liệu

NC

: Nhân cơng

SXC

: Sản xuất chung

BHXH : Bảo hiểm xã hội
KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

BHYT

: Bảo hiểm y tế

TSCĐ

: Tài sản cố định

GTGT

: Giá trị gia tăng

DV

: Dịch vụ


SXKD

: Sản xuất kinh doanh

HT

: Hoàn thành

DD

: Dở dang



: Giai đoạn

NTP

: Nửa thành phẩm

HTK

: Hàng tồn kho

NGÀNH: KẾ TOÁN


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK


NGÀNH: KẾ TỐN

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế hiện nay là nền kinh tế hội nhập, hoạt động kinh tế theo quy
luật “thương trường như chiến trường” hay “mạnh được yếu thua”. Đòi hỏi các
doanh nghiệp trong và ngồi nước muốn duy trì sự tồn tại và phát triển trên thị
trường thì việc kinh doanh phải đạt hiệu quả cao nhất, nhất là chiến lược về
chất lượng và giá thành sản phẩm.
Có nhiều doanh nghiệp thành cơng nhưng cũng khơng ít doanh nghiệp thất
bại trong q trình hội nhập kinh tế ngày nay. Vậy chìa khố nào để mở được
cánh cửa thành công? Câu hỏi được đặt ra như một lời thách thức đối với các
doanh nghiệp. Để đạt được điều đó thì điều đầu tiên là các doanh nghiệp sản
xuất cần có sự kiểm sốt tốt chi phí sản xuất cấu thành nên giá thành sản phẩm
như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản
xuất chung. Việc tiết kiệm được các chi phí này là một trong những biện pháp
hữu hiệu để giảm giá thành sản phẩm, có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp
khác cũng như đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu. Công tác quản lý chi phí
sản xuất cấu thành nên giá thành sản phẩm là công việc thiết yếu đối với các
doanh nghiệp trong đó kế tốn là một cơng cụ đắc lực. Kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm không chỉ ghi nhận, phân loại và phản ánh chính
xác chi phí sản xuất phát sinh và giá thành sản phẩm trong kỳ mà trên cơ sở
những dữ liệu chính xác của kế tốn các nhà quản lý có thể phân tích để biết
được tình hình biết động chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, tìm hiểu ngun
nhân của những biến động đó để phát huy những điểm tích cực đồng thời có
biện pháp khắc phục kịp thời những hạn chế cịn tồn tại. Từ đó giúp cho các
nhà quản lý thực hiện tốt cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất phát sinh là hợp lý
nhất và giá thành sản phẩm là tối ưu nhất.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà
Nội em nhận thấy được vai trị quan trọng của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành đối với các doanh nghiệp sản xuất, chính vì vậy em đã chọn

đề tài nghiên cứu: “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thuỷ tinh Hà Nội”.

-1-


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

Chun đề này, ngồi phần mở đầu và kết luận gồm có:
Chương 1: Những vấn đề lí luận chung về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thủy tinh Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thủy tinh
Hà Nội.
Trong thời gian thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và trách nhiệm
của Th.s Trần Thế Nữ, tồn thể Cơng ty, đặc biệt là phịng kế tốn của Cơng ty
Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thuỷ tinh Hà Nội. Tuy nhiên phạm vi đề tài rộng,
thời gian tiếp xúc thực tế chưa nhiều, kiến thức cịn hạn chế nên bài khóa luận
của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ đạo, giúp đỡ
của các thầy, cô giáo và các cô, chú phịng kế tốn cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng và Thuỷ tinh Hà Nội để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

-2-



ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

CHƯƠNG 1
LÍ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.

Lí luận chung về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1.

Chi phí sản xuất

Khái niệm: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí về
lao động sống, lao động vật hoá và một phần thu nhập thuần tuý của xã hội mà
doanh nghiệp chi ra trong quá trình sản xuất ở một thời kỳ nhất định.
Khi xem xét bản chất của chi phí sản xuất trong doanh nghiệp cần chú ý
tới các khía cạnh sau:
- Nội dung của chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất khơng những bao gồm
yếu tố lao động sống liên quan đến sử dụng lao động (tiền lương), lao động vật
hoá (khấu hao tài sản cố định, chi phí về nguyên vật liệu,…) mà còn bao gồm
một số khoản mà thực chất là một phần giá trị mới sáng tạo ra như các khoản
trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ), các loại thuế không được hoàn trả
(VAT, thuế tài nguyên…), lãi vay ngân hàng…
- Các chi phí sản xuất của doanh nghiệp ln được tính toán đo lường
bằng tiền và gắn với một thời gian xác định như: Năm, quý, tháng.

- Xét ở bình diện doanh nghiệp và loại trừ các quy định của luật thuế thu
nhập, chi phí sản xuất ln có tính cá biệt, nó phải bao gồm tất cả các chi phí
mà doanh nghiệp phải chi ra để tồn tại và tiến hành các hoạt động sản xuất, bất
kể đó là các chi phí cần thiết hay khơng cần thiết, khách quan hay chủ quan.
- Độ lớn của chi phí sản xuất là một đại lượng xác định phụ thuộc vào hai
nhân tố:
+ Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã tiêu hao vào trong một thời kỳ
nhất định.

-3-


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

+ Báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, cung cấp những thơng tin để Giám đốc
dự tốn chi phí.
1.1.1.2.

Phân loại chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất kinh doanh có nhiều loại, nhiều khoản khác nhau về cả
nội dung, tính chất, cơng dụng, vai trị, vị trí ... Trong q trình kinh doanh, để
thuận lợi cho công tác quản lý và hạch tốn, chi phí sản xuất thường được phân
loại theo những tiêu sau:
*Phân loại chi phí sản xuất theo hoạt động và công dụng kinh tế
Theo cách phân loại này, chi phí được chi thành các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ,…sử dụng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm

hay thực hiện cơng việc lao vụ. Khơng tính vào khoản mục này những chi phí
nguyên, vật liệu dùng vào mục đích phục vụ nhu cầu sản xuất chung hay cho
những hoạt động ngồi sản xuất.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền
lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích
theo lương của cơng nhân sản xuất như KPCĐ, BHXH, BHYT theo quy định.
- Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí liên
quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội
sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí: chi phí nhân viên
phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản
cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác.
Ý nghĩa: Cách phân loại này làm cơ sở để tập hợp chi phí cho từng hoạt động
kinh doanh có liên quan, đồng thời tính tốn, phân bổ vào giá thành sản phẩm
một cách hợp lý.
* Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Căn cứ vào nội dung kinh tế ban đầu các chi phí phát sinh được sắp xếp
theo từng yếu tố. Thực chất chỉ có ba yếu tố là chi phí về lao động, chi phí về

-4-


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

đối tượng lao động và chi phí về tư liệu lao động. Tuy nhiên để cung cấp thông
tin một cách cụ thể theo từng yếu tố nhằm phục vụ và xây dựng phân tích vốn
lưu động, việc lập và kiểm tra và phân tích dự tốn chi phí, các yếu tố chi phí
trên có thể được chi tiết hoá theo nội dung kinh tế cụ thể của nó.
- Chi phí ngun liệu, vật liệu: Bao gồm tồn bộ chi phí về các loại

ngun liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu
thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng cho các hoạt động sản
xuất trong kỳ.
- Chi phí nhân cơng: Bao gồm tiền cơng phải trả, tiền trích bảo hiểm y
tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí cơng đồn của cơng nhân viên hoạt động sản xuất
trong doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp: là chi phí về khấu
hao những tài sản cố định phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp,
như các máy móc, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng…
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền phải trả về các
loại dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, tiền nước, tiền bưu phí…
- Chi phí khác bằng tiền: Gồm tồn bộ chi phí khác bằng tiền dùng cho
hoạt động sản xuất ngồi 4 yếu tố chi phí phí nói trên mà doanh nghiệp chi cho
hoạt động trong kỳ.
* Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng sản phẩm,
cơng cụ, lao vụ
Theo cách này thì chi phí được chia thành:
- Chi phí khả biến (biến phí): Là các chi phí thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự
thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.
- Chi phí bất biến (định phí): Là các chi phí mà tổng số khơng thay đổi khi
có sự thay đổi về khối lượng hoạt động hoặc khối lượng sản phẩm lao vụ sản
xuất trong kỳ.

-5-


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN


- Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định
phí và biến phí.
Ý nghĩa: Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng khi xây dựng các mơ hình
trong mối quan hệ sản lượng và lợi nhuận nhằm xác định điểm hoà vốn, đưa ra
các quyết định kinh doanh, nâng cao hiêu quả sử dụng chi phí của doanh
nghiệp.
* Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí
Theo phương pháp này chi phí được chia thành các loại như sau:
- Chi phí tập hợp trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến đối
tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho đối tượng đó.
- Chi phí tập hợp và phân bổ gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan
đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế tốn khơng thể tập hợp
trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Vậy để xác định chi phí cho
từng đối tượng cụ thể thì kế tốn phải lựa chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ.
Ý nghĩa: Cách phân loại này có tác dụng trong việc xác định phương pháp tập
hợp chi phí vào đối tượng phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
Ngồi ra để phục vụ cho cơng tác chi phí sản xuất giá thành đặc biệt phục
vụ cho kế tốn quản trị, người ta cịn chia chi phí sản xuất thành:
- Chi phí kiểm sốt và chi phí khơng kiểm sốt được.
- Chi phí cơ hội, chi phí chênh lệch và chi phí chìm.
Như vậy, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất đều có ý nghĩa riêng biệt
trong cơng tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo từng
góc độ khác nhau, nhưng chúng đều xuất phát từ yêu cầu làm cơ sở cho cơng
tác quản lý tốt chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể, cũng như yêu cầu trình độ quản
lý, nhu cầu sử dụng, cung cấp thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm mà các doanh nghiệp cần tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo các
tiêu thức đã nêu ở trên.

-6-



ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1.

Khái niệm giá thành sản phẩm

Khái niệm: Giá thành sản phẩm là các chi phí sản xuất tính cho một khối
lượng hay một đơn vị sản phẩm, một công việc lao vụ, dịch vụ do doanh
nghiệp đã sản xuất và hoàn thành.
Về thực chất: Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng
hoá, phản ánh lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật
hố đã thực sự chi ra cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử
dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng như
tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà
doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản
xuất, hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2.2.

Phân loại giá thành sản phẩm

Để đáp ứng yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch hoá giá thành cũng như
yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ,
nhiều phạm vi tính tốn khác nhau.
* Căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành giá thành sản phẩm giá thành

được chia thành các loại sau:
- Giá thành sản xuất: Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm các chi phí sản
xuất, chế tạo sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, cơng việc hay lao vụ đã hồn
thành.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất và
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ.
Như vậy giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ về bản chất có sự khác
nhau, do đó địi hỏi kế tốn cần phải phân biệt để đảm bảo tính chính xác và
hợp lý trong kỳ hạch toán.

-7-


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

* Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành thì giá thành sản
phẩm được chia thành các loại sau:
- Giá thành kế hoạch: Giá thành kế hoạch là giá thành sản phẩm được
xác định trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức (chi phí kế
hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch), các dự tốn chi phí kỳ kế
hoạch. Giá thành kế hoạch thường do bộ phận kế hoạch hoặc do bộ phận kế
tốn quản trị lập và nó được tiến hành trước khi bắt đầu quá trình chế tạo, sản
xuất sản phẩm. Nó chính là mục tiêu phấn đấu trong kỳ kế hoạch, là căn cứ để
so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá
thành sản phẩm.
- Giá thành định mức: Là giá thành được tính trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành

định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo
chính xác để xác định kết quả sử dụng tài sản vật tư, lao động trong sản xuất
giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã
thực hiện trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi
phí sản xuất thực tế đã phát sinh, tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản
phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ. Nó là cơ sở để xác định kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình
sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ biện chứng với nhau, vừa là tiền đề, vừa là
nguyên nhân, kết quả của nhau. Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất
gồm hai mặt: Hao phí sản xuất và kết quả hao phí sản xuất được phản ánh qua
giá thành.

-8-


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

- Xét về mặt bản chất: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái
niệm giống nhau, vì chúng đều là hao phí lao động và các chỉ tiêu khác của
doanh nghiệp.
- Xét về mặt nội dung: Thì giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại
có quan hệ mật thiết với nhau. Giá thành tính trên cơ sở chi phí đã tập hợp và
số lượng chi phí đã hồn thành.
Nội dung giá thành sản phẩm chính là các khoản mục chi phí đã tập hợp và tính

cho số lượng chủng loại sản phẩm.
- Xét về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất được giới hạn trong một kỳ nhất
định mà khơng cần biết nó chi cho loại sản phẩm nào, đã hồn thành hay chưa,
cịn có giá thành sản phẩm là giới hạn của một khối lượng về một loại sản
phẩm nhất định đã hoàn thành.
- Xét về mặt lượng: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành phẩm
Chi phí SXPS trong kỳ

CPSXDDĐK

A

B

C

Tổng giá thành sản phẩm

CPSXDDCK

Qua sơ đồ ta thấy: AC=AB + BD – CD
hay:

D

Z = DDK + C - DCK

Trong đó:

+ Z là tổng giá thành sản phẩm.
+ DDK là giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ.
+ C là tổng chi phí phát sinh trong kỳ.
+ DCK là giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ.

-9-


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

Khi giá trị sản phẩm dở dang (chi phí sản xuất dở dang) đầu kỳ và cuối
kỳ bằng nhau hoặc các ngành sản xuất khơng có sản phẩm dở dang thì tổng giá
thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
- Xét về mặt cơng tác kế tốn: Kế tốn chi phí sản xuất và kế tốn giá
thành sản phẩm là hai bước công việc kế tiếp nhau. Chỉ khi nào cơng tác tập
hợp chi phí trong kỳ hồn thành thì việc tính giá thành mới được thực hiện.
Chính vì vậy mà chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ
tiêu kinh tế vô cùng quan trọng trong sản xuất kinh doanh. Do đó yêu cầu quản
lý đặt ra là phải tổ chức hạch toán đầy đủ các yếu tố đầu vào của quá trình sản
xuất liên quan đến việc sản xuất sản phẩm, phải hạch toán chi tiết và quản lý
chi tiết đối với từng loại chi phí trong hoạt động kinh doanh, phải ln kiểm
tra, đánh giá hiệu quả của các giải pháp quản lý chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các
chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ
mật thiết với doanh thu, kết quả hoat động sản xuất kinh doanh.
Để tổ chức tốt kế toán CPSX và giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp thì

kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Trước hết cần nhận thức đúng đắn vai trò, vị trí của kế tốn chi phí và tính
giá thành trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế
tốn có liên quan.
- Căn cứ vào đặc điểm, quy trình cơng nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản
phẩm của doanh nghiệp để xác định tập hợp đối tượng chi phí sản xuất và
phương pháp tính giá thành thích hợp.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất và xác định bằng phương pháp thích hợp đã
chọn, cung cấp kịp thời số liệu thơng tin về các khoản mục chi phí và yếu tố chi
phí quy định, xác định đúng chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- 10 -


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

-Vận dụng phương pháp tính giá thích hợp để tính tốn tổng giá thành và
giá thành đơn vị cho từng đối tượng tính giá thành theo đúng khoản mục quy
định và đúng kỳ giá thành đã xác định.
- Tổ chức bộ máy kế toán khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng
trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế tốn có liên quan đặc biệt bộ
phận kế tốn chi phí.
- Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho
lãnh đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức
chi phí và dự tốn chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch
hạ giá thành sản phẩm.
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
1.2.1. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất

• Khái niệm
Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí
sản xuất cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và
yêu cầu tính giá thành sản phẩm.
Để xác định đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất cần phải dựa
trên những căn cứ cơ bản sau:
- Đặc điểm và công dụng của chi phí trong q trình sản xuất.
- Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Đặc điểm tính chất của sản phẩm và nửa thành phẩm.
- Yêu cầu kiểm tra, kiểm sốt chi phí và u cầu hạch toán kinh tế nội bộ
của doanh nghiệp.
- Yêu cầu tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.
- Kỹ năng trình độ quản lý nói chung và hạch tốn nói riêng.

- 11 -


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế tốn chi phí sản xuất
trong các doanh nghiệp có thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
- Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
- Tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất, tồn doanh nghiệp.
* Ý nghĩa: Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng đã quy định hợp lý,
có tác dụng phục vụ tốt cho việc tổ chức quản lý chi phí tốt và phục vụ cho
cơng tác tính giá thành sản phẩm kịp thời và đúng đắn.

1.2.2. Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để
tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các
đối tượng tập hợp chi phí đã xác định.
Hiện nay ở các doanh nghiệp thơng thường có hai phương pháp sau:
™

Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp

Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí có liên quan trực
tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi
phí phát sinh liên quan đến đối tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho
đối tượng đó.
Phương pháp u cầu kế tốn phải tổ chức cơng tác hạch toán một cách cụ
thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, sổ kế
tốn....theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định.
™

Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp

Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các
chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà
kế tốn khơng thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Để
xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu thức hợp lý
và phân bổ chi phí đó cho từng đối tượng liên quan .

- 12 -


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK


NGÀNH: KẾ TỐN

Trình tự phân bổ như sau:
- Bước 1: Xác định hệ số phân bổ (H):

H

=

C
Ti

- Bước 2: Tính chi phí cần phân bổ (Ci):

Ci = H x Ti
Trong đó:
+ Ci là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i.
+ C là tổng chi phí đã tập hợp theo địa điểm phát sinh chi phí.
+ Ti là tổng đại lượng tiêu thức để phân bổ (i= 1, n)
+ Ti là đại lượng của tiêu thức dùng để phân bổ cho đối tượng i.
Tiêu thức phân bổ có thể là: Chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối
lượng sản phẩm sản xuất…tuỳ vào từng loại hình sản xuất kinh doanh cụ thể.
1.2.2.1.

Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu chính,
nửa thành phẩm mua ngồi, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho quá
trình sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ, dịch vụ của doanh

nghiệp
Căn cứ vào chứng từ gốc tập hợp lại thì kế tốn xác định chi phí ngun
vật liệu thực tế sử dụng trong kỳ theo công thức sau:
CP NVLTT

Trị giá NVL

thực tế sử = TT tồn
dụng

đầu kỳ

Trị giá NVL
+ TT sử dụng
trong kỳ

Trong đó:

- 13 -

Trị giá NVL
_ TT tồn
cuối kỳ

Trị giá phế
_

liệu thu hồi
(nếu có)



ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

-

NGÀNH: KẾ TỐN

Trị giá NVL TT tồn đầu kỳ: là giá trị của bộ phận NVL TT đã xuất kho
cho quá trình sản xuất ở kỳ trước nhưng chưa sử dụng đến được chuyển
sang cho quá trình sản xuất ở kỳ này.

-

Trị giá NVL TT đưa vào sử dụng trong kỳ: là bộ phận giá trị NVL TT
xuất dùng thường được xác định căn cứ vào các chứng từ xuất kho NVL
TT cho các đối tượng.

-

Trị giá NVL TT tồn cuối kỳ: xác định dựa vào phiếu nhập kho vật liệu
không sử dụng hết hoặc phiếu báo vật tư còn lại ở cuối kỳ.

-

Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có): được xác định căn cứ vào số lượng phế
liệu thu hồi mà doanh nghiệp đã sử dụng trong kỳ hạch toán.
Trường hợp nguyên vật liệu có liên quan đến nhiều đối tượng sử dụng thì

kế tốn phải phân bổ chi phí ngun vật liệu thực tế sử dụng cho các đối tượng
liên quan theo tiêu thức thích hợp.

Ví dụ có thể lựa chọn tiêu thức phân bổ là: Chi phí định mức, chi phí kế
hoạch, khối lượng sản xuất sản phẩm…
Kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, để kế tốn chi phí
ngun vật liệu trực tiếp.
Nội dung kết cấu cơ bản của tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản
phẩm hoặc thực hiện lao vụ định kỳ.
Bên Có:
- Trị giá vốn nguyên vật liệu dùng không hết nhập lại kho.
- Trị giá của phế liệu thu hồi (nếu có).
- Kết chuyển chi phí NVL TT thực tế sử dụng cho SXKD trong kỳ.
Tài khoản 621 khơng có số dư .

- 14 -


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

TK 152

TK621
TK 152

Trị giá NVL xuất kho

Trị giá NVL thừa chưa
sử dụng hết hoặc thu hồi


TK 133
Thuế GTGT
TK 111, 112, 331

TK 154

Trị giá NVL mua ngồi

Cuối kỳ, tính, phân bổ k/c

dùng trực tiếp cho SX

CP NVL TT (theo PP KKTX)

TK 611

TK 632

Trị giá NVL xuất kho sử dụng

Chi phí NVL vượt trên mức

trong kỳ (theo PP KKĐK)

bình thường
TK 631
Cuối kỳ, tính, phân bổ K/C
CP NVL TT


Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp
1.2.2.2.

Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm:
tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT,
KPCĐ theo số tiền lương của cơng nhân sản xuất.
Chi phí nhân cơng trực tiếp thường được tính trực tiếp vào từng đối
tượng chịu chi phí có liên quan. Trường hợp chi phí nhân cơng trực tiếp có liên
quan đến nhiều đối tượng phân bổ hợp lý cho các đối tượng chịu chi phí có liên
quan. Tiêu chuẩn phân bổ có thể là: Chi phí tiền công định mức (hoặc kế

- 15 -


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

NGÀNH: KẾ TỐN

hoạch), giờ cơng định mức hay giờ công thực tế, khối lượng sản phẩm sản xuất
tuỳ theo từng điều kiện cụ thể.
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính cho từng đối tượng căn
cứ tỷ lệ theo quy định hiện hành và số tiền lương đã tập hợp.
Kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp, để kế tốn chi phí nhân
cơng trực tiếp. Nội dung kết cấu cơ bản của tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia q trình sản xuất sản phẩm.
Bên Có:

-

Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.

-

Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường.

Tài khoản 622 khơng có số dư.
Trình tự hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 334

TK622
Tiền lương phải trả

Cơng nhân sản xuất

TK 154

Kết chuyển chi phí NCTT
(theo PP KKTX)

TK335

TK 632
Trích trước lương
nghỉ phép CNTT SX

Chi phí NCTT vượt trên
mức bình thường


TK 338

TK 631
Trích BHXH

Kết chuyển chi phí NCTT

BHYT, KPCĐ

(theo PP KKĐK)

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí NCTT

- 16 -


ĐỖ THỊ BÍCH - 508KTK

1.2.2.3.

NGÀNH: KẾ TỐN

Kế tốn chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến phục cụ, quản

lý, sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất…như: chi
phí tiền lương, các khoản phải trả khác cho nhân viên quản lý, phục vụ phân
xưởng, tổ đội sản xuất, chi phí NVL, CCDC sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ
trong phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền.

Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí.
Trường hợp phân xưởng, tổ đội sản xuất trong kỳ có nhiều loại sản phẩm,
nhiều cơng việc chi phí sản xuất chung được tiến hành phân bổ theo các tiêu
thức như: theo chi phí NVLTT, chi phí NCTT hay theo định mức chi phí SXC.
Kế tốn sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung, để kế tốn tập hợp và phân
bổ chi phí sản xuất chung. Nội dung kết cấu cơ bản của tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
-

Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ

Bên Có:
-

Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.

-

Chi phí sản xuất chung được phân bổ, kết chuyển vào chi phí chế biến
cho các đối tượng chịu chi phí.

-

Chi phí sản xuất chung không được phân bổ, kết chuyển vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 627 khơng có số dư và mở 06 tài khoản cấp 2 để tập hợp theo yếu tố
chi phí:
-


TK 6271 - Chi phí nhân viên.

-

TK 6272 - Chi phí vật liệu.

-

TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất.

-

TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.

-

TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- 17 -


×