Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(Luận văn) rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng chi nhánh ý yên, nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 95 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
------------------------------

lu
an
va
n

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

tn

to
p

ie

gh

Đề tài:

do

RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

d

oa

nl



w

NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH Ý YÊN, NAM ĐỊNH

an

lu
: Ngô Tú Ánh

Chuyên ngành

: Ngân hàng
: 5083402006

oi

m

Mã sinh viên

ll

u
nf

va

Sinh viên thực hiện


z
at
nh

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Phương Thanh

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

HÀ NỘI – 2021

n

va
ac
th
si



BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
------------------------------

lu
an
va
n

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

gh

tn

to
p

ie

Đề tài:

w

do

RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CHI NHÁNH Ý YÊN, NAM ĐỊNH

d


oa

nl

TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

va

an

lu

Sinh viên thực hiện

: Ngân hàng

oi

: 5083402006

z
at
nh

Mã sinh viên

m

Chuyên ngành


ll

u
nf

: Ngô Tú Ánh

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Phương Thanh

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

HÀ NỘI – 2021

n

va
ac
th

si


Báo cáo thực tập

i

Học viện Chính sách và Phát triển

Lời cam đoan
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong khóa luận đồ án tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
(Ký và ghi rõ họ tên)

lu

Ngô Tú Ánh

an
n

va
p

ie

gh

tn


to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngô Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

ii Học viện Chính sách và Phát triển

MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................. i
MỤC LỤC .....................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................vi

DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................vii

lu

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1

an
n

va

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

tn

to

VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG

ie

gh

THƯƠNG MẠI ............................................................................................................ 4

p

1.1.Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .................................................... 4


do

oa

nl

w

1.1.1 Khái niệm tín dụng của ngân hàng thương mại................................................ 4

d

1.1.2 Các nghiệp vụ của hoạt động tín dụng ............................................................... 5

lu

va

an

1.1.3 Đặc điểm và vai trị của hoạt động tín dụng.....................................................10

ll

u
nf

1.2 Rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. ............................14

oi


m

1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng ..............................................................................14

z
at
nh

1.2.2 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng.....................................................................16
1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng .....................................................................................18

z
@

1.2.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng ..............................................................................20

gm

m
co

l.
ai

1.2.5 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của NHTM ...................................................24
1.3 Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM

an
Lu


........................................................................................................................................31

n

va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngô Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

iii Học viện Chính sách và Phát triển

1.3.1.Khái niệm: ...........................................................................................................31
1.3.2.Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ....................................32
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
của NHTM. ...................................................................................................................38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHỊNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI
NHÁNH Ý YÊN, NAM ĐỊNH ................................................................................41

lu


2.1.Khái quát về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng .................................41

an
va

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng -

n

CN Ý Yên, Nam Định. ................................................................................................42

tn

to
gh

2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của VPBANK chi nhánh Ý Yên, Nam Định...........43

p

ie

2.1.3.Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu .........................................................46

do

nl

w


2.1.3.1.Hoạt động huy động vốn ................................................................................47

d

oa

2.1.3.2.Tình hình cho vay tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - CN Ý Yên,

an

lu

Nam Định......................................................................................................................50

u
nf

va

2.1.3.3. Hoạt động kinh doanh khác ...........................................................................52

ll

2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................54

m

oi

2.2.1. Cơ cấu dư nợ ......................................................................................................56


z
at
nh

2.2.2. Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................................................58

z

gm

@

2.2.3. Tỷ lệ nợ xấu........................................................................................................59
2.3. Đánh giá thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng theo các chỉ tiêu 62

l.
ai

m
co

2.3.1. Các kết quả đạt được .........................................................................................63

an
Lu

2.3.2. Một số tồn tại của hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng và ngun nhân......65

n


va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngô Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

iv

Học viện Chính sách và Phát triển

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG - CN Ý YÊN, NAM ĐỊNH ......................................................................67
3.1. Định hướng của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Ý Yên,
Nam Định......................................................................................................................67
3.1.1. Định hướng chung của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Ý
Yên, Nam Định ............................................................................................................67
3.1.2. Định hướng cho hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh

lu
an


Vượng - CN Ý Yên, Nam Định..................................................................................68

va
n

3.1.3. Định hướng về cơng tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân

gh

tn

to

hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Ý Yên, Nam Định ..............................69

p

ie

3.2. Một số giải pháp tăng cường phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng Ngân

w

do

hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Ý Yên, Nam Định ..............................70

oa

nl


3.2.1 Xây dựng chính sách tín dụng thích hợp ..........................................................70

d

3.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng và phân tích tín dụng ...............71

an

lu
va

3.2.3 Nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho nhân viên đặc biệt là cán bộ

ll

u
nf

tín dụng..........................................................................................................................73

oi

m

3.2.4 Xây dựng chiến lược đầu tư tín dụng phù hợp ................................................76

z
at
nh


3.2.5 Phân loại khách hàng..........................................................................................76
3.2.6 Tăng cường kiểm tra trước, trong và sau cho vay ...........................................77

z
@

l.
ai

gm

3.2.7 Hồn thiện hệ thống thơng tin trong hoạt động tín dụng ................................78
3.2.8 Các biện pháp khác.............................................................................................78

m
co

3.3 Một số kiến nghị khác ...........................................................................................79

an
Lu

3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan. ..............................79

n

va
Lớp: NH8


ac
th

SV: Ngô Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

v

Học viện Chính sách và Phát triển

3.3.2 Kiến nghị đối với NHNN...................................................................................81
3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ......................82
KẾT LUẬN .................................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................85

lu
an
n

va
p

ie

gh


tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngô Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

vi Học viện Chính sách và Phát triển

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VPBANK Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng


lu
an

Chi nhánh

DPRR

Dự phòng rủi ro

DN

Doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDNH

Tín dụng ngân hàng

n


va

CN

p

ie

gh

tn

to

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va


an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
Lớp: NH8

ac
th


SV: Ngô Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

vii Học viện Chính sách và Phát triển

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hìnhh huy động vốn tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - CN Ý
Yên, Nam Định…………………..………………………………………………...
47

Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng –
CN Ý Yên, Nam Định………………………………………………………..50
Bảng 2.3: Lợi nhuận từ hoạt động thanh toán trong nước và số lượng thẻ phát
hành từ năm 2018 – 2020…………………………………………………….52

lu
an

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018-2020 của Ngân hàng VPBank –

n

va

CN Ý Yên, Nam Định………………………………………………………………54


tn

to

Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - CN Ý Yên, Nam

ie

gh

Định.……………………………………………………………………….……….56

p

Bảng 2.6. Tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng VPBank - CN Ý Yên, Nam

do

w

Định.………………………………………………………………………….…….58

d

oa

nl

Bảng 2.7. Tình hình nợ xấu tại Ngân hàng VPBank - CN Ý n, Nam Định..........59


lu

Bảng 2.8. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tại Ngân hàng VPBank - CN Ý Yên, Nam

va

an

Định...………………………………………………………………………...60

u
nf

Bảng 2.9. Tình hình biến động của tỷ lệ cho vay có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng

ll

VPBank - CN Ý Yên, Nam Định. …………………………………………….........62

oi

m

z
at
nh

DANH MỤC SƠ ĐỒ

z

gm

@

Sơ đồ 2.1: Bộ máy cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - CN Ý
Yên, Nam Định……………………………………………………………….........44

m
co

l.
ai
an
Lu
n

va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngô Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

1


Học viện Chính sách và Phát triển

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế ta đạt được nhiều thành công khá ngoạn
mục. Tuy nhiên bên cạnh những thành cơng đó, vẫn cịn những vấn đề đang làm
nhiều người quan tâm, lo lắng đó là cơ chế chính sách tiền tệ, tín dụng của nước ta.
Ngồi ra đối với Việt Nam, khả năng thanh toán của bất động sản giảm mạnh, điều
này có thể ảnh hưởng khơng tốt đến quan hệ tín dụng hiện nay của nước ta.
Hoạt động ngân hàng có thể có nhiều rủi ro ,rủi ro hoạt động ,rủi ro thị

lu
an

trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng...... Nhưng trong đó rủi ro tín dụng

n

va

là rủi ro làm ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của ngân hàng. Hiện nay

tn

to

công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trị vơ cùng quan trọng đối với ngân

gh


hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Hoạt động ngân hàng là một

p

ie

mắt xích quan trọng trong sự vận động của nền kinh tế, trong sự đổi mới của

w

do

ngân hàng nói chung và Ngân hàng thương mại nói riêng góp phần vào cơng

oa

nl

cuộc đổi mới đất nước, xây dựng hoàn thiện một nền kinh tế thị trường ở Việt

d

Nam phát triển bền vững.

lu

va

an


Đối với ngân hàng thương mại thì nghiệp vụ tín dụng là một nghiệp vụ

u
nf

chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn và cũng tạo ra lợi nhuận lớn. Song rủi ro từ nghiệp

ll

vụ tín dụng là rất lớn, có thể xảy ra bất cứ lúc nào, làm sai lệch kết quả kinh

m

oi

doanh của ngân hàng, có thể đưa ngân hàng đmến chỗ phá sản. Chính vì vậy

z
at
nh

địi hỏi các ngân hàng phải quan tâm và hiểu rõ rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng.

z

Việc đánh giá đúng thực trạng rủi ro tín dụng để tìm ra các biện pháp phịng

gm


@

ngừa và hạn chế rủi ro là một u cầu cấp thiết.

l.
ai

Chính vì vậy, qua quá trình thực tập và tìm hiểu về nghiệp vụ tín dụng tại

m
co

Ngân hàng VPBANK – CN Ý Yên, Nam Định ,xuất phát từ những vấn đề trên

an
Lu

em chọn đề tài: “Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng - CN Ý Yên, Nam Định và biện pháp phòng ngừa” làm luận

n

va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngô Tú Ánh


si


Báo cáo thực tập

2

Học viện Chính sách và Phát triển

văn tốt nghiệp nhằm đưa ra mơ hình thực tế đang áp dụng tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng - CN Ý Yên, Nam Định từ đó có thể nhận dạng ưu
điểm cũng như những vấn đề cần bổ sung nhằm đưa ra các giải pháp hồn thiện
hơn mơ hình quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại một cách an
toàn và hiệu quả.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng và biện pháp phịng ngừa rủi ro
tín dụng của ngân hàng thương mại.

lu
an

- Mục đích nghiên cứu:

va
n

Phân tích thực trạng phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng Ngân hàng

tn


to

TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Ý Yên, Nam Định, từ đó đánh giá được

ie

gh

kết quả cần đạt được, những hạn chế nguyên nhân trong công tác phịng ngừa

p

và hạn chế rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Ý

do

nl

w

Yên, Nam Định.

d

oa

Đề xuất các giải pháp và những kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt

an


lu

động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.

u
nf

va

3. Phạm vi nghiên cứu

ll

- Về nội dung khoa học: Thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và

m

oi

các văn bản liên quan hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại.

z
at
nh

- Về khơng gian: Luận văn nghiên cứu về Ngân hàng TMCP Việt Nam

z

Thịnh Vượng - CN Ý Yên, Nam Định.


@

m
co

l.
ai

gm

- Về thời gian: Đánh giá thực từ năm 2018-2020

an
Lu
n

va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngô Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập


3

Học viện Chính sách và Phát triển

4.Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết
hợp với phương pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích ...đi từ cơ sở lý
thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích nghiên cứu đặt
ra.
5. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Những vấnđề cơ bản về hoạt động tín dụng và rủi ro trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng thương mại

lu
an

Chương 2 : Thực trạng phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

va
n

TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Ý Yên, Nam Định.

to
gh

tn

Chương 3: Giải pháp tăng cường phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng


p

ie

tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Ý Yên, Nam Định.

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at

nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngô Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

4


Học viện Chính sách và Phát triển

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng là hoạt động mang tính sơ khai, tính bản chất của ngân hàng, là
cơ sở chủ yếu để đánh giá chất lượng hoạt động ngân hàng. Thuật ngữ “Tín

lu

dụng” (credit) xuất phát từ chữ la tinh là credo (tin tưởng, tín nhiệm ). Trong

an
va

thực tế cuộc sống thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau,

n

ngay cả trong mối quan hệ tài chính, tùy theo từng đối tượng và hồn cảnh cụ

Trong mối quan hệ tín dụng cụ thể tín dụng được hiểu là giao dịch về tài

p

ie


gh

tn

to

thể mà thuật ngữ tín dụng có một nội dung riêng.

do

sản trên cơ sở có hồn trả giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một

oa

nl

w

lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng

d

thời bên nhận phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thỏa thuận.

lu

an

Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định.


ll

động sản.

u
nf

va

Giá trị này có thể dưới hình thái hiện vật như hàng hóa, máy móc, thiết bị, bất

m

oi

Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định,

z
at
nh

sau khi hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận trả cho người vay.

z

Giá trị hồn trả thơng thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói

@

gm


cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (trả lãi).

m
co

l.
ai

Tóm lại tín dụng của ngân hàng thương mại là mối quan hệ tín dụng giữa
một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong

an
Lu

đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói

n

va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngơ Tú Ánh

si



Báo cáo thực tập

5

Học viện Chính sách và Phát triển

cách khác ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm
thời vốn đến nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho
khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời
gian tồn tại của khoản vay.
Chủ thể tham gia trong quan hệ TDNH là ngân hàng, nhà nước, doanh
nghiệp và hộ dân cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ dân cư là tiền, do
đó, nó khơng chịu sự giới hạn theo hàng hóa, vận động đa phương đa chiều.
Đây chính là ưu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa TDNH với các loại

lu

hình thức tín dụng ngân hàng khác.

an
n

va

( Theo: Thơng tư 39/2016/TT-NHNN)

Các hình thức cấp tín dụng đang được quy định trong Luật các tổ chức tín

ie


gh

tn

to

1.1.2 Các nghiệp vụ của hoạt động tín dụng

p

dụng Việt Nam, bao gồm: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh ngân hàng và cho th

do
nl

w

tài chính.

d

oa

Cho vay(Advance)

an

lu

Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách


u
nf

va

hành một số tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận, với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

ll
m

oi

Khi nghĩ đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại, người ta

z
at
nh

thường nghĩ tới cho vay và đôi khi đồng nhất thuật ngữ “cho vay” với thuật ngữ
“tín dụng”. Thực ra khái niệm cho vay hẹp hơn tín dụng. Tín dụng có thể được

z

l.
ai

gm


cấp tín dụng mà thơi.

@

thực hiện thơng qua nhiều hình thức mà cho vay chỉ là một trong các hình thức

m
co

Theo quy định hiện nay (Quy chế cho vay ban hành kèm quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 và các văn bản có sửa đổi bổ sung của

an
Lu

Ngân hàng Nhà nước), có 8 hình thức cho vay.

n

va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngơ Tú Ánh

si



Báo cáo thực tập

6

Học viện Chính sách và Phát triển

Cho vay từng lần:
Hình thức này áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu và đề nghị vay
vốn từng lần, khách hàng có nhu cầu vay vốn khơng thường xuyên hoặc khách
hàng mà ngân hàng xét thấy, cần thấy phải áp dụng cho vay từng lần để giám
sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay chặt chẽ an toàn. Mỗi lần vay vốn
khách hàng và ngân hàng phải làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng
tín dụng. Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay một lần hay nhiều lần phù
hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Ngân hàng cho

lu

vay phải quản lý chặt chẽ doanh số cho vay đảm bảo tổng số tiền trên các giấy

an

nợ do khách hàng lập không quá số tiền đã ký trong hợp đồng tín dụng.

va
n

Cho vay theo hạn mức tín dụng:

to
gh


tn

Cho vay theo hạn mức tín dụng là hình thức ngân hàng cho khách hàng

p

ie

vay theo căn cứ vào dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh để tính tốn và thỏa

do

thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ

oa

nl

w

sản xuất kinh doanh. Việc thỏa thuận này phải được thỏa thuận và ký kết trong

d

hợp đồng tín dụng. Khách hàng được rút vốn trong hạn mức tín dụng cho phép

an

lu


căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án sản xuất kinh doanh và phải xuất trình

u
nf

va

những thủ tục đơn giản, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp. Hình thức tín dụng này
thường được áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên,

ll

Cho vay trả góp :

z
at
nh

hàng.

oi

m

sản xuất kinh doanh ổn định, có uy tín trong quan hệ kinh doanh với khách

z

gm


@

Đây là hình thức tín dụng mà qua đó ngân hàng cho khách hàng vay để

l.
ai

mua tài sản, hàng hóa khi khách hàng khơng có đủ tiền trả một lúc. Khi vay

m
co

vốn, ngân hàng cho vay và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi tiền vay

an
Lu

phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời
hạn cho vay. Tài sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay sau khi

n

va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngô Tú Ánh


si


Báo cáo thực tập

7

Học viện Chính sách và Phát triển

họ trả đủ nợ gốc và lãi cho ngân hàng. Với hình thức này, để được vay vốn
khách hàng phải có phương án nợ gốc và lãi vay khả thi bằng các khoản thu
nhập có cơ sở chắc chắn , ổn định.
Cho vay theo dự án đầu tư:
Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát
triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Hình
thức này phục vụ cho các trường hợp vay vốn trung và dài hạn.
Cho vay hợp vốn:

lu
an

Theo hình thức này, một nhóm các tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với

va
n

một dự án hoặc phương pháp vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức

tn


to

tín dụng làm dàn mối dàn xếp phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Cho vay

ie

gh

hợp vốn thường được áp dụng đối với các dự án có nhu cầu vốn lớn, vượt qua

p

mức khả năng của ngân hàng hoặc có quy mơ rộng mà một ngân hàng khó có

do

nl

w

thể kiểm sốt nổi. Hình thức tín dụng này giúp các ngân hàng giảm thiểu rủi ro,

d

oa

đồng thời bổ sung kinh nghiệm khác, kiến thức cho nhau.

an


lu

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng :

u
nf

va

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng là việc ngân hàng cho vay cam

ll

kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng

m

oi

nhất định để đầu tư cho dự án. Theo hình thức này căn cứ vào nhu cầu của

z
at
nh

khách hàng, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng nhất
định để đầu tư dự án. Theo hình thức này, căn cứ vào nhu cầu của khách hàng,

z


gm

@

ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trong hạn mức tín dụng dự phịng thời hạn

l.
ai

hiệu lực của tín dụng dự phòng. Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng nếu

m
co

khách hàng không sử dụng hoặc không sử dụng hết hạn mức khách hàng phải
trả phí đã cam kết theo thỏa thuận khi khách hàng vay chính thức phần vốn vay

an
Lu

được tính theo lãi suất hiện hành.

n

va
Lớp: NH8

ac
th


SV: Ngơ Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

8

Học viện Chính sách và Phát triển

Cho vay thông qua các nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ :
Với hình thức này ngân hàng cho phép khách hàng trong phạm vi hạn mức
để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại các cơ sở bán hàng có chấp nhận
thanh tốn thẻ hay rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động. Hình thức tín dụng
này đem đến cho khách hàng tính chủ động cao và tiết kiệm thời gian.
Cho vay theo hạn mức thấu chi
Cho vay theo hạn mức thấu chi là hình thức cấp tín dụng của TCTD hoặc
ngân hàng cho khách hàng bằng cách cho phép khách hàng chi vượt một số tiền

lu
an

nhất định trong tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng, đáp ứng tiền nóng

n

va


của khách hàng, vì vậy lãi suất thường cao và tính theo ngày. Cho vay theo hạn

tn

to

mức thấu chi là việc tổ chức tín dụng chấp thuận bằng văn bản cho khách hàng

gh

chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn của khách hàng. Ngân hàng cấp

p

ie

cho bạn một hạn mức sử dụng tiền trên tài khoản vãng lai tại ngân hàng, với

w

do

hạn mức thấu chi này, bạn có thể dùng tiền trong hạn mức này khi tài khoản

oa

nl

bạn khơng có số dư.


d

Cho vay thấu chi có hai loại: Loại 1: Cho vay thấu chi tài khoản cá nhân.

lu

va

an

Loại 2: Cho vay thấu chi tài khoản doanh nghiệp.

ll

u
nf

Chiết khấu (Discount)

oi

m

So với cho vay, chiết khấu là hình thức cấp tín dụng lâu đời hơn ngân
như sau:

z
at
nh


hàng. Theo quy định Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam, khái niệm chiết khấu

z

@

Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng qua đó tổ chức tín dụng mua lại các

l.
ai

gm

giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh tốn từ khách hàng.

m
co

Chiết khấu cũng có hình thái tín dụng là tiền tệ. Kỹ thuật thực hiện của
chiết khấu là khách hàng sở hữu một khoản nợ phải thu chưa đến hạn và vì nhu

an
Lu

cầu cần tiền ngay nên khách hàng nhượng khoản phải thu đó cho ngân hàng để

n

va
Lớp: NH8


ac
th

SV: Ngô Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

9

Học viện Chính sách và Phát triển

thu tiền về trước hạn. Việc cấp tín dụng dựa trên một khoản nợ phải thu đã hình
thành, có độ rủi ro thấp hơn, nhất là khi khoản phải thu đó hình thành trên cơ
sở hàng hóa bán chịu.
Căn cứ vào khoản nợ phải thu có thể phân biệt chiết khấu thành hai loại
chủ yếu là: Chiết khấu thương phiếu và chiết khấu giấy tờ có giá khác.
Bảo lãnh ngân hàng (Bank Guarantee)
Bảo lãnh ngân hàng là một hình thức cấp tín dụng được thực hiện thơng
qua sự cam kết bằng văn bản của ngân hàng hay tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh)

lu
an

khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam

n


va

kết với bên nhận bảo lãnh. Bên nhận bảo lãnh phải nhận nợ và hồn trả cho

Trong bảo lãnh các ngân hàng khơng cấp tiền cho khách hàng, mà chỉ

ie

gh

tn

to

ngân hàng hay tổ chức tín dụng số tiền đã trả thay.

p

chuyển giao (thơng qua văn bản) một lời cam kết bảo đảm cho đối tác của khách

do

w

hàng (bên được bảo lãnh) hưởng thụ. Vì không thực hiện dưới dạng tiền tệ, nên

oa

nl


khi phát hành lời cam kết này, các ngân hàng coi đó là hoạt động ngoại bảng

d

(tài sản có rủi ro ngoại bảng). Tuy nhiên những cam kết này đều tiềm ẩn trong

lu

va

an

đó một mức độ rủi ro nhất định. Vì thế nên việc phát hành bảo lãnh ngân hàng

u
nf

cũng được giới hạn chặt chẽ, tương tự như khi cho vay. Quy định hiện tai quyết

ll

định số 26 là số dư bảo lãnh của ngân hàng khơng vượt q 15% vốn tự có của

oi

m

ngân hàng bảo lãnh.


z
at
nh

Cho thuê tài chính (Financial Lease)

z

Cho thuê tài chính là một hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn, được thực

@

gm

hiện thông qua một hợp đồng cho thuê tài sản. Theo đó bên cho thuê chuyển giao

m
co

l.
ai

tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên thuê đi th sử dụng. Bên đi th có trách
nhiệm hồn trả tiền thuê (gồm gốc và phí) trong suốt thời gian thuê.

an
Lu

So với hình thức cho vay, đối tượng cấp tín dụng trong cho th tài chính


n

va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngơ Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

10 Học viện Chính sách và Phát triển

hẹp hơn, chỉ xoay quanh những tài sản cố định, bao gồm nhà xưởng máy móc
thiết bị, dây chuyền cơng nghệ sản xuất....Khi một doanh nghiệp cần vốn trung
dài hạn để thay thế tài sản cố định, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai
hình thức: vay vốn ngân hàng để mua tài sản hoặc là ký hợp đồng thuê tài sản
dài hạn để sử dụng.
Đối với ngân hàng, việc cấp tín dụng trực tiếp bằng tài sản thực hiện mang
lại những lợi thế nhất định. Đó là việc giảm rủi ro sử dụng sai mục đích từ phía
khách hàng. Ngân hàng có thể kiểm tra, giám sát chặt chẽ tài sản thuê trong quá

lu

trình sử dụng và đưa ra biện pháp xử lý kịp thời khi khách hàng vi phạm những


an

cam kết trong hợp đồng.

va
n

Tóm lại, tín dụng ngân hàng là một trong các hình thức tín dụng của nền

gh

tn

to

kinh tế, tuy nhiên đó là một hình thức tín dụng chiếm ưu thế. Tín dụng ngân

ie

hàng có những đặc trưng riêng biệt so với các hình thức khác tín dụng khác trên

p

các điểm: hình thái giá trị tín dụng, độ rủi ro....Luật các tổ chức tín dụng Việt

do

nl

w


Nam quy định có 4 hình thức cấp tín dụng chủ yếu là cho vay, chiết khấu, bảo

d

oa

lãnh ngân hàng và cho th tài chính. Các hình thức này được xem như những

va

mình.

an

lu

sản phẩm tín dụng riêng biệt mà ngân hàng có thể cung cấp cho khách hàng của

ll

u
nf

( Theo: Thơng tư 22/2019/TT_NHNN )

oi

m


1.1.3 Đặc điểm và vai trò của hoạt động tín dụng

z
at
nh

Đặc điểm của hoạt động tín dụng:

z

Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng

l.
ai

nền kinh tế quốc dân.

gm

@

tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong

m
co

Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần
tín dụng nặng lãi hay tín dụng thương mại.

an

Lu

trong xã hội chứ khơng phải hồn tồn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như

n

va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngơ Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

11 Học viện Chính sách và Phát triển

Q trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối
với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những trường
hợp mà nhu cầu tín dụng mà ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thơng
hàng hóa khơng tăng, nhất là trong thời kì nền kinh tế khủng hoảng, sản xuất
và lưu thơng hàng hóa bị co hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chóng
tình trạng phá sản. Ngược lại trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp
mở mang sản xuất, hàng hóa lưu chuyển tăng mạnh nhưng tín dụng ngân hàng
lại không đáp ứng kịp. Đây là một hiện tượng rất bình thường của nền kinh tế.


lu

Hơn nữa tín dụng ngân hàng cịn có một số ưu điểm nổi bật so với các

an

hình thức khác :

va
n

Tín dụng ngân hàng có thể thỏa mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của

gh

tn

to

các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn

p

ie

vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.

w

do


Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn

oa

nl

hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn với

d

nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn cho vay.

lu

va

an

Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với

u
nf

mọi đối tượng trong nền kinh tế do đó nó có thể cho nhiều đối tượng cho vay.

ll

Vai trò của hoạt động tín dụng:


oi

m

z
at
nh

Sản xuất phát triển mạnh mẽ thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển ở
mỗi quốc gia trên thế giới. Song để cho quá trình sản xuất được mở rộng và

z

ngày càng hồn thiện phải nói đến vai trị to lớn của tín dụng Ngân hàng.

@

l.
ai

gm

Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là

m
co

người trung gian điều hòa quan hệ cung cầu về vốn nến kinh tế, hoạt động tín
dụng đã thơng dịng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn.


an
Lu
n

va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngô Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

12 Học viện Chính sách và Phát triển

Ngân hàng ra đời gắn liền với sự vận động trong q trình sản xt và lưu
thơng hàng hóa. Nền sản xuất hàng hóa phát triển nhanh chóng đã thúc đẩy
hàng hóa - tiền tệ ngày càng sâu sắc, phức tạp và bao trùm lên mọi sinh hoạt
kinh tế xã hội. Mặt khác, chính sản xuất và lưu thơng hàng hóa ra đời và được
mở rộng đã kéo theo sự vận động vốn và là nền tảng tạo nên những tổ chức
kinh doanh tiền tệ đầu tiên mang những đặc trưng của một ngân hàng.
Vì vậy, chúng ta thấy rằng cịn tồn tại quan hệ hàng hóa tiền tệ thì hoạt
động tín dụng khơng thể mất đi mà trái lại ngày càng phát triền một cách mạnh

lu


mẽ. Bởi trong nền kinh tế, tại một thời điểm tất yếu sẽ phát sinh hai loại nhu

an

cầu là người thừa vốn cho vay để hưởng lãi và người thiếu vốn đi vay để sử

va
n

dụng vốn đúng mục đích. Hai loại nhu cầu này ngược nhau nhưng cũng chung

tn

to

một đối tượng đó là tiền, chung nhau về tính tạm thời và cả hai bên đều thỏa

ie

gh

mãn nhu cầu và đều có lợi. Ngân hàng ra đời với vai trò là nơi hiểu biết rõ nhất

p

về tình hình cân đối giữa cung và cầu vốn trên thị trường như thế nào. Và với

do

nl


w

hoạt động tín dụng ngân hàng đã giải quyết được hiện tượng thừa vốn và thiếu

d

oa

vốn này bằng cách huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi để phân phối lại vốn trên

an

lu

nguyên tắc có hồn trả phục vụ kịp thời cho nhu cầu sản xuất và kinh doanh.

u
nf

va

Thứ hai, tín dụng ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản
xuất được thực hiện bình thường liên tục và phát triển nhằm góp phần đẩy

ll

z
at
nh


sản xuất.

oi

m

nhanh q trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư kinh tế mở rộng phạm vi quy mô

Hoạt động ngân hàng ra đời đã biến các phương tiện tiền tệ tạm thời nhàn rỗi

z

gm

@

trong xã hội thành những phương tiện hoạt động kinh doanh có hiệu quả, động
viên nhanh chóng nguồn vật tư, lao động và các nguồn lực sẵn có khác vào sản

l.
ai

m
co

xuất phục vụ và thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa đẩy nhanh quá trình tái sản
xuất mở rộng. Mặt khác, việc cung ứng vốn một cách kịp thời của tín dụng ngân

an

Lu

hàng để đáp ứng được nhu cầu về vốn lưu động, vốn cố định của các doanh nghiệp,

n

va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngô Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

13 Học viện Chính sách và Phát triển

tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục tránh tình trạng ứ tắc, đồng thời
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có vốn để ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật nhằm thúc đẩy nhanh quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng từ đó thúc
đẩy nền kinh tế phát triển nhanh chóng.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và củng
cố chế độ hoạch tốn kinh tế.
Đặc trưng cơ bạn của tín dụng là cho vay có hồn trả và có lợi tức ngân
hàng huy động vốn của doanh nghiệp khi họ có vốn nhàn rỗi và cho vay khi họ


lu

cần vốn để bổ sung cho sản xuất kinh doanh. Khi sử dụng vốn vay của ngân

an
n

va

hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng mọi điều kiện ghi trong hợp đồng tín dụng,
biện pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí, tăng vịng quay vốn...để tạo

gh

tn

to

trả nợ vay đúng hạn gốc và lãi. Do đó, thúc đẩy các doanh nghiệp phải tìm mọi

p

ie

điều kiện nâng cao doanh lợi cho doanh nghiệp. Muốn vậy các doanh nghiệp

do

phải tự vươn lên thơng qua các hoạt động của mình, một trong những hoạt động


oa

nl

w

khá quan trọng là hạch toán kinh tế.

d

Q trình hạch tốn kinh tế là q trình quản lý đồng vốn sao cho hiệu

lu

an

quả. Để quản lý đồng vốn có hiệu quả thì hạch tốn kinh tế phải giám sát chặt

u
nf

va

chẽ quá trình sử dụng vốn để nó được sử dụng đúng mục đích, tạo ra doanh lợi

ll

cho doanh nghiệp. Điều này thúc đẩy các doanh nghiệp ngày càng hồn thiện

m


oi

hơn q trình hạch tốn của đơn vị mình.

z
at
nh

Thứ tư, tín dụng ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển kinh tế đối

z

ngoại.

@

gm

Ngày nay sự phát triển kinh tế mỗi quốc gia luôn luôn gắn với quan hệ

l.
ai

kinh tế thị trường thế giới, nền kinh tế “đóng” tự cung cấp trước đây nay đã

an
Lu

nước trên thế giới.


m
co

nhường chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế với các

n

va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngô Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

14 Học viện Chính sách và Phát triển

( Theo Luật sư Nguyễn Văn Dương dựa vào Luật sửa đổi các tổ chức tín
dụng 2017 và Luật tổ chức tín dụng 2010)
Một quốc gia được gọi là phát triển thì trước hết phải có một nền kinh tế
chính trị ổn định, có vị thế trên thị trường quốc tế, có một lượng vốn lớn trong
đó vốn dự trữ ngoại tệ là rất quan trọng. Tín dụng ngân hàng trở thành một
trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau bằng các hoạt động
tín dụng quốc tế như các hình thức tín dụng giữa chính phủ, giữa các cá nhân

với cá nhân..... Sự phát triển ngày càng tăng trong hoạt động ngoại thương và

lu

số thành viên tham dự hoạt động ngày càng lớn làm cho nhu cầu về hoạt động

an
n

va

tài chính ngày càng trở nên cần thiết. Vì vậy việc tạo điều kiện thuận lợi về tài
khác như giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch vụ.....đã vượt ra khỏi phạm vi của

gh

tn

to

chính là một cơng cụ cạnh tranh có hiệu quả bên cạnh các yếu tố cạnh tranh

p

ie

một nước ra phạm vi thế giới có tác dụng thúc đẩy nền sản xuất mang tính quốc

w


do

tế hóa, hình thành thị trường khu vực và thị trường thế giới, tạo ra bước phát

oa

nl

triển mới trong quan hệ hợp tác và cạnh tranh giữa các nước với nhau.

d

1.2 Rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.

an

lu
u
nf

va

1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro là một khái niệm phổ biến, hầu như ai cũng có thể biết đến phạm

ll

oi

m


trù này. Tuy nhiên lại khơng có một quan điểm thống nhất nào về rủi ro.

z
at
nh

Những trường phái khác nhau, các tác giả khác nhau đưa ra những định
nghĩa rủi ro khác nhau. Tuy nhiên có thể hiểu rủi ro là xuất hiện một biến cố

z

gm

@

không mong đợi gây ra thiệt hại cho một công việc cụ thể. Rủi ro có thể xảy ra
trong mọi hoạt động, lĩnh vực khác mà không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan

m
co

l.
ai

của con người.

an
Lu


Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng cũng luôn gắn liền với rủi
ro. Rủi ro tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh nguy cơ phá sản ngân hàng.

n

va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngô Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

15 Học viện Chính sách và Phát triển

Rủi ro tín dụng là rủi ro khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả
năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng hoặc thỏa
thuận với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng ở nước ngồi.
(Theo Thơng tư 41/2016/TT-NHNN)
Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng, nó thường chiếm
phần lớn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng cả về khối lượng công việc
cũng như mức độ tạo lợi nhuận. Tỷ lệ lợi nhuận với nó mức độ rủi ro của nghiệp
vụ tín dụng cũng chiếm phần lớn trong tổng mức rủi ro của hoạt động ngân

lu

an

hàng.

va
n

Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại bao gồm nghiệp vụ nguồn

tn

to

vốn nghiệp vụ cho vay. Do đó rủi ro tín dụng cũng bao gồm hai nội dung chính

ie

gh

rủi ro nguồn vốn và rủi ro cho vay.

p

Trong nghiệp vụ tín dụng rủi ro cho vay hàm chứa chiếm tỷ trọng lớn nhất

do

nl

w


trong tổng rủi ro. Do đó, nội dung nghiên cứu rủi ro tín dụng được đề cập về

d

oa

rủi ro cho vay. Rủi ro tín dụng phát sinh khi ngân hàng cho khách hàng vay mà

an

lu

không thu hồi được gốc và lãi đúng hạn hoặc chi thu được một phần gốc và lãi

u
nf

va

hoặc không thu hồi được cả gốc và lãi cho khoản vay.

ll

Rủi ro tín dụng ln tiềm ẩn trong tồn bộ dư nợ cho vay của ngân hàng

m

oi


và gắn liền với khả năng không trả được nợ theo hơp đồng. Cụ thể là luồng thu

z
at
nh

nhập dự tính mang lại từ các tài sản có sinh lời của các ngân hàng có thể khơng
được hồn trả đầy đủ xét cả về mặt số lượng và thời hạn.

z
@

gm

Rủi ro tín dụng phát sinh bởi các giao dịch mà chúng có thể dẫn đến quyền

l.
ai

địi bồi thường tiềm tàng, khơng chắc chắn đối với phía đối tác bất kỳ nào. Đây

m
co

là rủi ro riêng lẻ lớn nhất mà các ngân hàng phải đối mặt.

an
Lu
n


va
Lớp: NH8

ac
th

SV: Ngô Tú Ánh

si


Báo cáo thực tập

16 Học viện Chính sách và Phát triển

1.2.2 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro tín dụng là q trình xác định liên tục và có hệ thống. Bất
kỳ khoản vay nào cũng có thể có vấn đề, việc sớm nhận biết vấn đề và có những
biện pháp theo dõi nhanh chóng, chuyên nghiệp giúp các vấn đề, tổn thất có thể
giảm đến mức thấp nhất. Những dấu hiệu cảnh báo giúp ngân hàng có thể nhận
biết và có giải pháp xử lý sớm các vấn đề một cách hiệu quả. Các dấu hiệu nhận
biết rủi ro tín dụng phổ biến thường tập trung vào các vấn đề: Dấu hiệu tài chính
và dấu hiệu phi tài chính của khách hàng vay.

lu
an

Nhóm các dấu hiệu liên quan đến tài chính:

va

n

Nhóm các dấu hiệu liên quan đến tài chính của ngân hàng gồm 4 dấu hiệu:

tn

to

Thứ nhất là các chỉ số về khả năng thanh khoản thấp, thể hiện sự suy yếu. Thứ

ie

gh

hai là các chỉ số về khả năng sinh lời thấp cho thấy dấu hiệu suy yếu. Thứ ba là

p

cơ cấu vốn không hợp lý. Thứ tư là các vòng quay hoạt động cho thấy sự khơng

do

nl

w

ổn định và tính thanh khoản cao.

d


oa

Nhóm các dấu hiệu phi tài chính:

lu

va

an

Nhóm các dấu hiệu phi tài chính bao gồm 4 dấu hiệu cơ bản sau:

ll

u
nf

Thứ nhất là dấu hiệu liên quan đến ngân hàng:

oi

m

Trong quá trình hạch tốn của khách hàng có phát hiện séc bị từ chối, hoặc

z
at
nh

có sự giảm sút số dư tài khoản gửi đáng kể và liên tục, tăng mức sử dụng bình

quân trong các tài khoản, thường xuyên hỗ trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều

z

nguồn khác nhau, khơng có khả năng thực hiện các hoạt động cắt giảm chi phí,

@

m
co

l.
ai

nợ đến hạn....

gm

gia tăng các khoản nợ thương mại hoặc khơng có khả năng thanh tốn các khoản

an
Lu
n

va
Lớp: NH8

ac
th


SV: Ngơ Tú Ánh

si


×