BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
-------------------------
lu
an
va
n
SINH VIÊN: TỐNG MỸ NINH
ie
gh
tn
to
LỚP: CQ54/11.02
p
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
nl
w
do
oa
ĐỀ TÀI:
d
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
an
lu
THIẾT BỊ ĐỊA VIỆT
ll
u
nf
va
: Tài chính Doanh nghiệp
oi
m
Chuyên ngành
: 11
Giảng viên hướng dẫn
z
at
nh
Mã số
: TS. Đặng Phương Mai
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
Hà Nội - 2020
n
va
ac
th
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu,
kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế tại đơn vị thực tập , dựa trên những kiến thức đã được học và hướng
dẫn của TS.Nguyễn Hoàng Tuấn
Tác giả khóa luận tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)
lu
an
va
n
Hà Thị Hồng Vân
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
2
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
MỤC LỤC
TRANG BÌA
i
LỜI CAM ĐOAN
II
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
VII
DANH MỤC SƠ ĐỒ
VIII
LỜI MỞ ĐẦU
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG
lu
KHÔNG
4
an
1.1.Tổng quan về tổ chức giao nhận và vận tải hàng hóa bằng đường hàng
n
va
4
1.1.1
Khái niệm dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường hàng
khơng 4
ie
gh
tn
to
khơng
p
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập
do
5
nl
w
khẩu bằng đường hàng khơng
6
an
lu
khơng
d
oa
1.1.3.Vai trị của dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường hàng
khơng
u
nf
va
1.1.4. Người giao nhậntrong giao nhận vận tải hàng hóa bằngđường hàng
7
ll
12
z
at
nh
bằng đường hàng không
oi
m
1.2 Chứng từ trong giao nhận và vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1.2.1 Khái niệm của chứng từ trong giao nhận và vận tải hàng hóa xuất
z
12
1.2.2. Phân loại vận đơn hàng không
13
l.
ai
gm
@
khẩu, nhập khẩu bằng đường hàng khơng
14
m
co
1.2.3 Các chứng từ khác
1.3 Cơ sở lí luận về tổ chức giao nhận và vận tải hàng hóa xuất khẩu nhập
an
Lu
khẩu bằng đường hàng khơng
14
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
3
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
1.3.1 Khái niệm tổ chức giao nhận và vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu bằng đường hàng khơng
14
1.3.2 Cơ sở pháp lí trong tổ chức giao nhận và vận tải quốc tế bằng
đường hàng không
15
1.3.3 Nội dung tổ chức giao nhận và vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu bằng đường hàng khơng.
18
1.4. Các tiêu chí đánh giá về chất lượng hoạt động tổ chức giao nhận và vận
tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường hàng không
24
lu
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ giao nhận và vận tải hàng hóa xuất
an
nhập khẩu bằng đường hàng khơng
25
n
va
25
1.5.2 Các nhân tố chủ quan
29
gh
tn
to
1.5.1 Các nhân tố khách quan
ie
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN TỔ CHỨC GIAO NHẬN VÀ
p
VẬN TẢI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG
do
nl
w
KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KỸ THUẬT HÀNG KHÔNG
32
d
oa
VIỆT NAM
an
lu
2.1. Khái quát về công ty TNHH tư vấn kỹ thuật hàng không Việt Nam
32
u
nf
va
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH tư vấn kỹ thuật
hàng không Việt Nam
32
ll
33
z
at
nh
Việt Nam
oi
m
2.1.2. Hệ thống tổ chức của công ty TNHH tư vấn kỹ thuật hàng khơng
2.1.3. Tổng quan về tình hình nhân sự tại công ty TNHH TNHH Tư Vấn
z
35
@
kỹ Thuật Hàng Không Việt Nam
l.
ai
gm
2.1.4.Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH tư vấn kỹ thuật
36
m
co
hàng không Việt Nam.
an
Lu
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
4
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
2.2. Thực trạng thực hiện tổ chức giao nhậnvà vận tải hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu bằng đường hàng không tại công ty TNHH tư vấn kỹ thuật hàng
khơng Việt Nam
39
2.2.1 Quy trình giao nhận vận tải hàng hóa xuất khẩu của cơng ty TNHH
tư vấn kỹ thuật hàng không Việt Nam
39
2.2.2. Đánh giá về thực trạng thực hiện tổ chức giao nhận và vận tải hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường hàng không tại công ty TNHH tư
vấn kỹ thuật hàng không Việt Nam
43
lu
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ CHỨC THỰC
an
HIỆN GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU NHẬP
va
n
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
54
gh
tn
to
KỸ THUẬT HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
ie
3.1. Phương hướng phát triển kinh doanh và mục tiêu của công ty TNHH tư
54
p
vấn kỹ thuật hàng không Việt Nam trong thời gian tới
do
54
d
oa
Nam
nl
w
3.1.1. Phương hướng của công ty TNHH tư vấn kỹ thuật hàng không Việt
an
lu
3.1.2. Mục tiêu của công ty TNHH tư vấn kỹ thuật hàng không Việt Nam
u
nf
va
55
3.2 Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh tổ chức giao nhận và vận tải hàng
ll
56
oi
m
hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường hàng không
57
3.2.2 Đẩy mạnh khai thác các dịch vụ hiện tại của cơng ty
59
z
at
nh
3.2.1 Hồn chỉnh các dịch vụ cung cấp
z
@
3.2.3 Hồn thiện các khâu trong quy trình giao nhận vận tải hàng hóa
60
61
m
co
3.2.4 Nâng cao năng lực của nhân viên
l.
ai
gm
bằng đường hàng không tại công ty
3.2.5 Phát triển, nâng cao cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giao nhận tại
an
Lu
công ty TNHH tư vấn kỹ thuật hàng không Việt Nam
62
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
5
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
3.3 Một số kiến nghị
63
3.3.1 Kiến nghị đối với nhà nước
63
3.3.2 Kiến nghị đối với cơ quan Hải quan
65
KẾT LUẬN
66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
68
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
6
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại Công ty TNHH tư vấn kỹ thuật
hàng không Việt Nam
35
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2017-2019
36
Bảng 2.3: Bảng so sánh tốc độ tăng trưởng của công ty từ 2017-2019
38
Bảng 2.4 Bảng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về tổ chức thực
hiện giao nhận và vận tải hàng hóa bằng đường hàng không tại công ty TNHH
tư vấn kỹ thuật hàng không Việt Nam
45
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
7
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ2.1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH tư vấn kỹ thuật hàng khơng
33
Việt Nam
33
Sơ đồ 2.2: Quy trình nghiệp vụ giao nhận và vận tải hàng hóa bằng đường
hàng không tại công ty TNHH tư vấn kỹ thuật hàng không Việt Nam.
39
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
8
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Tên
lu
Xuất, nhập khẩu
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
FIATA
Liên đoàn các Hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế
TMQT
Thương mại quốc tế
L/C
Thư tín dụng chứng từ
AWB
vận đơn chủ
HAWB
vận đơn của người gom hàng
an
XNK
n
va
gh
tn
to
Vận đơn thứ cấp
p
ie
HAB
do
Hội đồng quản trị
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
d
ASEAN
oa
nl
w
HĐQT
an
lu
Giấy chứng nhận xuất xứ
u
nf
va
C/O
Kết quả hoạt động kinh doanh
IATA
Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế
ll
KQHĐKD
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
9
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây với xu thế tồn cầu hóa trở thành xu hướng
chủ đạo thì thị trường ngày càng được mở rộng tạo cơ hội giao thương giữa
các nước, mối quan hệ kinh tế giữa các nước trên thế giới ngày càng sâu rộng
và chặt chẽ thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu phát triển. Đối với mỗi quốc
gia Ngoại thương trở thành lĩnh vực kinh tế vô cùng quan trọng thực tế cấp
thiết trên địi hỏi Việt Nam phải tích cực chủ động tham gia hội nhập kinh tế
lu
với kinh tế khu vực và trên thế giới nhằm khai thác có hiệu quả các thế mạnh
an
n
va
của nền kinh tế trong nước.
tn
to
Hiện nay chính sách mở cửa và đổi mới kinh tế, cùng với các ngành kinh
gh
tế khác, ngành vận tải nói chung và vận tải hàng khơng nói riêng đã có
p
ie
những bước tiến nhảy vọt. Mạng lưới vận tải hàng không nội địa được phủ
w
do
kín, nhiều đường bay quốc tế được mở rộng và nâng cấp. Nhờ đó khối lượng
oa
nl
hàng hố xuất nhập khẩu bằng đường không đã tăng lên đáng kể, kim ngạch
d
buôn bán giữa Việt Nam và các nước ngày càng tăng nhanh, thị trường
lu
va
an
được mở rộng, thương mại quốc tế ngày càng phát triển.Trong hoạt
u
nf
động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu,tổ chức giao nhận vận tải bằng
ll
đường hàng khơng tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng do tính ưu việt về tốc độ
m
oi
vận tải và tính an tồn cao nên vận tải hàng khơng vận giữ vai trị rất quan
z
at
nh
trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động giao nhận bằng
z
gm
@
đường hàng không đối với sự phát triển của nền kinh tế đất nước nói chung
l.
ai
và ở cơng ty TNHH tư vấn kỹ thuật hàng khơng nói riêng tơi đã chọn đề tài
m
co
“tổ chức giao nhận và vận tải hàng hóa xuất khẩu,nhập khẩu bằng đường hàng
an
Lu
khơng tại cơng ty TNHH tư vấn kỹ thuật hàng không Việt Nam”
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
1
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
2.
Học viện Tài chính
Mục tiêu nghiêm cứu
Hệ thống hóa lại các nội dung lý luận và phân tích về tổ chức giao nhận
và vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng qua đó nghiêm
cứu về thực trạng tổ chức giao nhận và vận tải tại công ty TNHH tư vấn kỹ
thuật hàng không Việt Nam, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả thực hiện tổ chức giao nhận và vận tải tại công ty
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
lu
Đối tượng nghiêm cứu của đề tài là tổ chức giao nhận và vận tải hàng
an
hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không
va
n
Phạm vi nghiên cứu: những vấn đề chung về tổ chức giao nhận và vận
gh
tn
to
tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại công ty TNHH tư vấn kỹ thuật hàng
p
ie
không Việt Nam từ 2017 đến 2020
Phương pháp nghiêm cứu
nl
w
do
4.
oa
Đề tài được thực hiện trên cơ sở sử dụng phương pháp luận biện chứng,
d
phù hợp với quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách pháp luật của nhà
an
lu
va
nước trong việc xây dựng và hồn thiện q trình thực hiện thủ tục hải quan
u
nf
đối trong lĩnh vực xuất khẩu,nhập khẩu hàng hóa.
ll
Sử dụng kết hợp giữa các phương pháp: tổng hợp, so sánh, phân tích,
oi
m
z
at
nh
thống kê, đối chiếu và dự đốn để giải quyết những vấn đề mục tiêu đã được
xác định.
Kết cấu của luận văn
z
gm
@
5.
l.
ai
Ngoài lời mở đầu, kết luận, phụ lục danh mục tài liệu tham khảo luận
m
co
văn được kết cấu thành 3 chương:
khẩu, nhập khẩu bằng đường hàng không
an
Lu
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức giao nhận và vận tải hàng hóa xuất
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
2
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Chương 2: Thực trạng thực hiện tổ chức giao nhận và vận tải hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường hàng khơng tại cơng ty TNHH tư vấn
kỹ thuật hàng không Việt Nam
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức giao nhận và vận tải
hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường hàng không tại công ty TNHH tư
vấn kỹ thuật hàng không Việt Nam
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
3
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI HÀNG
HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
1.1.Tổng quan về tổ chức giao nhận và vận tải hàng hóa bằng đường
hàng không
Đặc điểm nổi bật của buôn bán quốc tế là người mua và người bán ở các
quốc gia khác nhau. Để hàng hóa từ người bán đến tay người mua phải thơng
lu
qua vận tải hàng hóa quốc tế. Giao nhận là một khâu quan trọng trong vận tải
an
hàng hóa quốc tế. Vậy giao nhận là gì?
n
va
tn
to
1.1.1 Khái niệm dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường hàng
ie
gh
khơng
p
Trong mậu dịch quốc tế, hàng hóa cần phải vận chuyển đến nhiều nước
do
nl
w
khác nhau, từ nước người bán đến nước người mua. Trong trường hợp đó,
oa
nghiệp vụ giao nhận là tổ chức việc di chuyển và thực hiện các thủ tục liên
d
quan đến việc vận chuyển
an
lu
va
Theo quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế FIATA,
u
nf
dịch vụ giao nhận được định nghĩa là “bất cứ loại dịch vụ nào liên quan đến
ll
vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa
oi
m
z
at
nh
cũng như các dịch vụ hoặc có liên quan đến dịch vụ trên kể cả các vấn đề hải
quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán,thu thập chứng từ liên quan đến
z
hàng hóa”.
@
gm
Theo điều 163 luật Thương mại Việt Nam : “Dịch vụ giao nhận hàng hóa
m
co
l.
ai
là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận
hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển , lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục giấy tờ
an
Lu
và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo ủy thác
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
4
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
của chủ hàng , của người vận tải hoặc người làm dịch vụ giao nhận khác(gọi
chung là khách hàng ).”
Như vậy, về cơ bản giao nhận hàng hóa là tập hợp những cơng việc có
liên quan đến q trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi
gửi hàng ( người gửi hàng ) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng ).
Giao nhận và vận tải hàng hóa bằng đường hàng không là tập hợp các
nghiệp vụ liên quan đến qúa trình vận tải hàng khơng nhằm thực hiện việc di
chuyển hàng hoá từ nơi gửi hàng tới nơi nhận hàng. Giao nhận và vận tải
lu
bằng đường hàng không thực chất là tổ chức quá trình chuyên chở và giải
an
quyết các thủ tục liên quan đến qúa trình chuyên chở hàng hố bằng đường
va
n
hàng khơng
tn
to
gh
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập
p
ie
khẩu bằng đường hàng khơng
do
nl
w
Giao nhận vận tải hàng khơng có vị trí quan trọng đối với nền kinh tế thế
oa
giới nói chung và TMQT nói riêng.Vận tải hàng khơng chiếm 20%-30% tổng
d
kinh ngạch của buôn bán quốc tế, nhưng chỉ chiếm khoảng 1% tổng khối
an
lu
va
lượng hàng hóa chuyên chở quốc tế. Đây là phương thức mà hàng được
u
nf
chuyển bằng máy bay chở hàng chuyên dụng ( Cargo Aircraft/ Freighter),
ll
hoặc chở trong phần bụng của máy bay hành khách (Passenger Plane)
oi
m
z
at
nh
Vận tải hàng khơng chiếm vị trí số một trong chun chở hàng hóa cần
giao khẩn cấp, dễ thối, hàng cứu trợ khẩn cấp,súc vật hoang dã và loại hàng
z
nhạy cảm với thời gian.
@
gm
Vận tải hàng khơng có vị trí quan trọng trong giao lưu kinh tế giữa các
m
co
l.
ai
nước, là cầu nối giữa các nền văn hóa của các dân tộc, là phương tiện chính
trong du lịch quốc tế
an
Lu
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
5
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Vận tải hàng khơng có những đặc điểm chung của một phương thức vận
tải, ngồi ra cịn có các đặc trưng riêng sau:
Thứ nhất, tuyến đường trong vận tải hàng không cao, thời gian vận
chuyển ngắn. Tốc độ vận tải hàng không gấp 27 lần vận tải đường biển, 10
lần oto và 8 lần tàu hỏa. Trung bình máy bay chở hàng hoặc chở khách có tốc
độ bình qn vào khoảng 800-1000km/h, rất cao so với các phương thức phổ
biến khác như tàu biển(12-25 hải lí/giờ). Tàu hỏa(ở Việt Nam chỉ khoảng 6080km/h)
lu
Thứ hai, vận tải hàng khơng ln địi hỏi sử dụng cơng nghệ cao, khơng
an
cho phép sai sót dù cho nhỏ nhất. Vận tải hàng không đáp ứng được các nhu
va
n
cầu đặc biệt về chính trị, xã hội … trong từng thời điểm mà không phương
gh
tn
to
thức vận tải nào đáp ứng được,như viện trợ khẩn cấp để cứu đói, bão, động
ie
đất…
p
Thứ ba, vận tải hàng khơng cung cấp các dịch vụ có tiêu chuẩn chất
do
nl
w
lượng nâng cao hẳn so với các phương thức vận tải khác và được đơn giản
va
an
lu
kiểm sốt…
d
oa
hóa các về thủ tục, giấy tờ do máy bay bay thẳng, ít qua các trạm kiểm tra,
ll
khơng
u
nf
1.1.3.Vai trị của dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường hàng
oi
m
z
at
nh
Trong xu thế quốc tế hoá đời sống xã hội hiện nay, cũng như là sự mở
rộng giao lưu hợp tác thương mại giữa các nước, đã khiến cho giao nhận và
z
vận tải hàng khơng ngày càng có vai trị quan trọng và nó có những vai trị nổi
@
gm
bật sau đây:
m
co
l.
ai
Một là,Giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường hàng khơng khơng bị cản
trở bởi bề mặt địa hình như đường bộ hay đường thủy, do đó có thể kết nối
an
Lu
được gần như các quốc gia trên thế giới.
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
6
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Hai là,dịch vụ nhanh chóng đúng giờ , nhờ vào tốc đọ vận chuyển nhanh
vì vậy phù hợp với việc giao nhận và vận tải hàng hóa có giá trị cao hoặc dễ
hư hỏng. Bên cạnh đó, giảm thiểu tổn thất phát sinh do làm hỏng hàng , đổ vỡ
hay trộm cắp vặt gây ra.
Ba là, Phí bảo hiểm vận chuyển thấp hơn do ít rủi ro hơn các phương
thức vận chuyển khác. Phí lưu kho thường tối thiểu do đặc tính hàng hóa và
tốc độ xử lí thủ tục nhanh chóng.
1.1.4. Người giao nhậntrong giao nhận vận tải hàng hóa bằngđường hàng
lu
khơng
an
va
n
1.1.4.1 Khái niệm của người giao nhận
tn
to
Người chuyển chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của
ie
gh
người ủy thác mà bản thân anh ta không phải là người chuyên chở. Người
p
giao nhận cũng đảm nhiệm thực hiện mọi cơng việc liên quan đến hợp đồng
do
oa
hóa,..
nl
w
giao nhận như: bải quản, lưu kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm
d
Theo luật 164 Luật Thương Mại Việt Nam năm : Người giao nhận là
an
lu
u
nf
hàng hóa.
va
thương nhân có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh về dịch vụ giao nhận
ll
Người giao nhận có thể là chủ hàng khi chủ hàng tự đứng ra đảm nhận
oi
m
z
at
nh
cơng việc giao nhận hàng hóa của mình, có thể là đại lý hàng hóa , cơng ty
xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kì người nào
z
khác có đăng kí kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.
@
gm
Vậy người giao nhận là người hoạt động theo hợp đồng ủy thác với chủ
m
co
l.
ai
hàng, bảo vệ lợi ích của chủ hàng, lo việc vận tải nhưng chưa hẳn là người
vận tải, có thể sử dụng thuê mướn người vận tải hoặc trực tiếp tham gia vận
an
Lu
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
7
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
tải. Nhưng anh taký hợp đồng ủy thác giao nhận với chủ hàng là người giao
nhận chứ không phải người vận tải.
Ở các nước khác nhau tên người giao nhận có khác nhau nhưng đều có
chung một tên giao dịch quốc tế là người giao nhận hàng hóa quốc tế
( international freight forwarding ) và cùng làm dịch vụ giao nhận.
Do chưa có luật lệ quốc tế quy định về địa vị pháp lý của người giao
nhận nên ở các nước khác nhau thì địa vị pháp lý của người giao nhận khác
nhau. Theo các nước sử dụng luật Common law: Người giao nhận có thể lấy
lu
danh nghĩa của người ủy thác (người gửi hàng hay người giao nhận ) thì địa vị
an
người giao nhận dựa trên khái niệm về đại lý. Hay có thể đảm nhiệm vai trò
va
n
của người ủy thác, tự chịu trách nhiệm trong quyền hạn của chính mình.Theo
gh
tn
to
các nước sử dụng luật Civil law: có quy định khác nhau nhưng thông thường
ie
người giao nhận lấy danh nghĩa của người giao dịch cho công việc của người
p
ủy thác, họ vừa là người ủy thác, vừa là đại lý.
w
do
oa
nl
1.1.4.2 Vai trò người giao nhận trong thương mại quốc tế
d
Ngày nay cùng với sự mở rộng trong thương mại quốc tế thì các phương
lu
va
an
thức vận tải ngày càng phát triển, người giao nhận khơng chỉ làm đại lý,
u
nf
người nhận ủy thác mà cịn cung cấp dịch vụ vận tải và đóng vai trị như một
ll
vai chính – người chuyên chở. Người giao nhận đã đóng vai trị:
m
oi
Một là mơi giới hải quan: người giao nhận thay mặt người xuất khẩu
z
at
nh
hoặc người nhập khẩu làm thủ tục hải quan như một môi giới hải quan
Hai là đại lý: Người giao nhận đóng vai trị như một đại lý của người
z
gm
@
chuyên chở đểthực hiện các hoạt động khác nhau như: nhận hàng, giao hàng,
l.
ai
lập chứng từ, làm thủ tục hải quan, lưu kho,..trên cơ sở hợp đồng ủy thác.
m
co
Ba là người gom hàng: người chuyển chở đóng vai trị là đại lý hoặc
an
Lu
người chun chở. Đặc biệt là không thể thiếu trong vận tải container nhằm
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
8
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
thu gom hàng lẻ thành hàng nguyên để tân dụng sức chở của container và
giảm cước vận tải.
Bốn là người chuyển chở: Trong nhiều trường hợp người giao nhận
đóng vai trị là người chuyển chở hoặc trong trường hợp người giao nhận
cung cấp vận tải đa phương thức.
1.1.4.3 Phạm vi và trách nhiệm của người giao nhận
⮚ Phạm vi của người giao nhận:
Thường thì người giao nhận sẽ thay mặt người gửi hàng hoặc người nhận
lu
an
hàng thực hiện q trình vận chuyển hàng hóa qua các cơng đoạn. Người giao
va
n
nhận có thể làm các dịch vụ trực tiếp hay thông qua những đại lý mà họ thuê,
Một là,thay mặt người gửi hàng (người xuất khẩu):Theo những chỉ dẫn
ie
gh
tn
to
những dịch vụ này bao gồm:
p
của người gửi hàng, người giao nhận sẽ:
do
nl
w
- Chọn tuyến đường, phương thức vận tải và người chuyên chở thích
d
oa
hợp, lưu cước với người chuyên chở đã chọn lọc.
an
lu
- Ðặt/ thuê địa điểm để đóng hàng theo yêu cầu của người vận tải
u
nf
chứng từ vận tải,…
va
- Giao hàng hoá và cấp các chứng từ liên quan như: biên lai nhận hàng,
ll
- Nghiên cứu các điều kiện của thư tín dụng (L/C) và các văn bản luật
oi
m
z
at
nh
pháp của chính phủ liên quan đến vận chuyển hàng hoá của nước xuất khẩu,
nước nhập khẩu, kể cả các quốc gia chuyển tải hàng hoá, cũng như chuẩn bị
z
các chứng từ cần thiết
@
gm
- Ðóng gói hàng hố (trừ khi hàng hố đã đóng gói trước khi giao cho
m
co
l.
ai
người giao nhận).
- Tư vấn cho người xuất khẩu về tầm quan trọng của bảo hiểm hàng hoá
an
Lu
- Chuẩn bị kho bảo quản hàng hoá, cân đo hàng hoá (nếu cần)
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
9
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
- Vận chuyển hàng hoá đến cảng, thực hiện các thủ tục về lệ phí ở khu
vực giám sát hải quan, cảng vụ, và giao hàng hoá cho người vận tải
- Nhận B/L từ người vận tải, sau đó giao cho người xuất khẩu
- Theo dõi q trình vận chuyển hàng hố đến cảng đích bằng cách liện
hệ với người vận tải hoặc đại lý của người giao nhận ở nước ngoài
- Ghi chú về những mất mát, tổn thất đối với hàng hoá (nếu có)
- Giúp người xuất khẩu trong việc khiếu nại đối với những hư hỏng, mất
mát hay tổn thất của hàng hoá.
lu
Hai là,thay mặt người nhận hàng (người nhập khẩu): Theo những chỉ
an
dẫn giao hàng của người nhập khẩu người giao nhận sẽ:
va
n
- Thay mặt người nhận hàng giám sát việc vận chuyển hàng hóa từ khi
gh
tn
to
người nhận hàng lo liệu vận tải hàngtrong trường hợp người nhập khẩu chịu
ie
trách nhiệm về chi phí vận chuyển.
p
- Nhận hàng và kiểm tra tất cả chứng từ liên quan đến việc vận chuyển
do
nl
w
hàng hóa
d
oa
- Nhận hàng của người vận tải và thanh tồn cước nếu cần
u
nf
va
phí khác liên quan
an
lu
- Khai báo hải quan và nộp các lệ phí giám sát hải quan, cũng như các lệ
- Thu xếp việc lưu kho, quá cảnh
ll
oi
m
- Giao hàng đã làm thủ tục hải quan cho người nhận hàng
z
at
nh
- Nếu cần giúp đỡ người nhận hàng tiến hành khiếu nại đối với người
chuyên chở về những tổn thất của hàng hóa (nếu có)
z
m
co
l.
ai
● Khi là đại lý của chủ hàng
gm
@
⮚ Trách nhiệm của người giao nhận:
an
Lu
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
10
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Tùy theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách
nhiệm về:
+ Giao hàng không đúng chỉ dẫn
+ Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hóa dù đã có hướng dẫn
+ Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan
+ Chở hàng đến sai nơi quy định
+ Giao hàng cho người không phải là người nhận
lu
+ Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng
an
+ Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc khơng hồn lại thuế
va
n
+ Những thiệt hại về người và tài sản của người thứ ba mà người giao
Khi là người chuyên chở
ie
gh
tn
to
nhận gây nên
p
Khi là người chun chở, người giao nhận đóng vai trị là một nhà thầu
do
nl
w
độc lập, chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu, và
d
oa
phải chịu trách nhiệm về hành vi của người chuyên chở, của người giao nhận
an
lu
khác mà người giao nhận thuê để thực hiện hợp đồng giao nhận hàng hóa. Khi
u
nf
va
người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng gói, lưu
kho hay phân phối, thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như người chuyên
ll
z
at
nh
mình.
oi
m
chở nếu người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng phương tiện của
Tuy nhiên người giao nhận không chịu trách nhiệm về những mất mát,
z
@
hư hỏng của hàng hóa phát sinh từ những trường hợp sau đây:
l.
ai
gm
+ Do lỗi của khách hàng hoặc do người được khách hàng ủy thác
m
co
+ Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu khơng phù hơp
+ Do bản chất của hàng hóa
an
Lu
+ Do chiến tranh, đình cơng
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
11
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
+ Do các trường hợp bất khả kháng
Ngồi ra người giao nhận khơng chịu trách nhiệm về mất khoản lợi đáng
lẽ khách hàng được hưởng về sự chậm trễ hoặc giao nhận sai địa chỉ mà
khơng phải do lỗi của mình.
1.2 Chứng từ trong giao nhận và vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
bằng đường hàng không
1.2.1 Khái niệm của chứng từ trong giao nhận và vận tải hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu bằng đường hàng không
lu
an
Vận đơn đường hàng không (AWB-AirwayBill): là chứng từ do
va
n
cơ quan vận tải hàng không cấp cho người gửi hàng để xác nhận đã nhận hàng
tn
to
để chở. Vận đơn hàng không là chứng từ vận chuyển hàng hóa và là bằng
ie
gh
chứng của việc ký kết hợp đồng và vận chuyển hàng hóa bằng máy bay, về
p
điều kiện của hợp đồng và việc đã tiếp nhận hàng hóa vận chuyển.
nl
w
do
Vận đơn hàng không bao gồm một số chức năng như sau: là bằng
oa
chứng của một hợp đồng vận tải đã được ký kết giữa người chuyên chở và
d
người gửi hàng, là bằng chứng của người chuyên chở hàng không đã nhận
an
lu
va
hàng, là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng
u
nf
khơng, là chứng từ kê khai hải quan của hàng hóa, là hướng dẫn cho nhân
ll
viên hàng khơng trong qua trình phục vụ chun chở hàng hóa.
oi
m
z
at
nh
Khơng giống như trong vận tải đường biển, trong vận tải đường
hàng không, người ta không sử dụng vận đơn có thể giao dịch được, hay nói
z
cách khác vận đơn hàng không không phải là chứng từ sở hữu hàng hóa như
@
gm
vận đơn đường biển thơng thường. Ngun nhân cúa điều này là do tốc độ
m
co
l.
ai
vận tải hàng không rất cao , hành trình của máy bay thường kết thúc và hàng
hóa được giao ngay ở nơi đến một thời gian dài trước khi có thể gửi chứng từ
an
Lu
hàng không từ người xuất khẩu qua ngân hàng của họ tới ngân hàng của
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
12
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
người xuất khẩu để rồi ngân hàng của người nhập khẩu gửi cho người nhập
khẩu. Vì những lý do trên mà vận đơn hàng khơng thường khơng có chức
năng sở hữu hàng hóa
Vận đơn hàng khơng có thể do hãng hàng khơng phát hành, cũng có thể
do người khác khơng phải do hãng hàng không phát hành.
1.2.2. Phân loại vận đơn hàng không
❖
Căn cứ vào người phát hành, vận đơn hàng không được chia làm hai
loại là:
lu
an
Một là,vận đơn của hãng hàng không ( Airline airway bill): Vận đơn này
va
n
do hãng hãng hàng không phát hành,trên vận đơn có ghi biểu tượng và mã
Hai là,vận đơn trung lập( Neutral airway bill): Loại vận đơn này do
ie
gh
tn
to
nhận dạng của người chuyên chở( Isuing carrier indentification).
p
người khác chứ không phải do người chuyên chở phát hành, trên vận đơn
do
nl
w
khơng có biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở hay người giao
d
oa
nhận phát hành.
lu
Căn cứ vào việc gom hàng,vận đơn chia làm hai loại:
va
an
❖
ll
u
nf
Một là, vận đơn chủ( Master airway bill-MAWB): Là vận đơn do
oi
m
người chun chở hàng khơng cấp cho người gom hàng có vận đơn nhận hàng
z
at
nh
ở sân bay đích. Vận đơn này dùng điều chỉnh mối quan hệ giữa chuyên chở
hàng không và người gom hàng và làm chứng từ giao nhận giữa người chuyên
z
chở và người gom hàng
@
gm
Hai là, vận đơn của người gom hàng( House airway bill-HAWB):
m
co
l.
ai
là vận đơn do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng từ họ
để các chủ hàng lẻ có vận đơn đi nhận hàng ở nơi đến. Vận đơn này dùng để
an
Lu
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
13
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
điều chỉnh mối quan hệ giữa người gom hàng và các chủ hàng lẻ và dùng để
nhận hàng hóa giữa người gom hàng và các chủ hàng lẻ.
Nhìn chung, chúng ta có thể hình dung q trình gom hàng trong
lĩnh vực hàng khơng như sau: Tại sân bay đích, người gom hàng dùng vận
đơn chủ để nhận hàng từ người chuyên chở hàng không, sau đó chia lẻ hàng,
giao cho từng người chủ hàng lẻ và thu hồi vận đơn gom hàng mà chính mình
phát hành khi nhận hàng từ đầu đi
1.2.3 Các chứng từ khác
lu
an
Vận đơn thứ cấp (HAB-House Airwaybill)
va
n
Giấy chứng nhận xuất xứ: là chứng từ ghi nơi sản xuất cuarhangf hóa do
tn
to
người xuất khẩu kê khai, được ký và được cơ quan có thẩm quyền của nước
ie
gh
xuất khẩu xác nhận
p
Hóa đơn thương mại: Là một chứng từ thương mại được phát hành bởi
do
nl
w
người bán cho người mua để nhận được một số tiền nào đó mà người mua
oa
hang hóa hay dịch vụ có nghĩa vụ phải thanh tốn cho người bán hàng theo
d
những điều kiện cụ thể.
an
lu
va
Bản lược khai hàng hóa: Là một bản kê khai tóm tắt về hàng hóa chuyên
u
nf
chở. Lược khai hàng hóa do người giao nhận lập khi hàng có nhiều lơ hàng lẻ
ll
gửi chung một vận đơn( trường hợp gom hàng)
oi
m
z
at
nh
Bản kê khai chi tiết hàng hóa (Packing list) là bảng khai chi tiết về hàng
hóa của người gửi hàng, nhiều khi người ta dùng phiếu đóng gói thay bản kê
z
khai chi tiết.
@
l.
ai
gm
1.3 Cơ sở lí luận về tổ chức giao nhận và vận tải hàng hóa xuất khẩu
m
co
nhập khẩu bằng đường hàng khơng
1.3.1 Khái niệm tổ chức giao nhận và vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập
an
Lu
khẩu bằng đường hàng không
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
14
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Giao nhận và vận tải hàng hóa bằng đường hàng khơng là tập hợp các
nghiệp vụ liên quan đến qúa trình vận tải hàng khơng nhằm thực hiện việc di
chuyển hàng hố từ nơi gửi hàng tới nơi nhận hàng. Giao nhận và vận tải
bằng đường hàng không thực chất là tổ chức quá trình chuyên chở và giải
quyết các thủ tục liên quan đến qúa trình chun chở hàng hố bằng đường
hàng khơng
Vận tải đường hàng không so với vận tải đường biển thì vận tải hàng
khơng sẽ ít thơng dụng hơn. Bởi loại hình này hạn chế về chủng loại cũng như
lu
khối lượng, kích cỡ của hàng hóa. Thơng thường chỉ phù hợp với vận chuyển
an
hàng nhỏ lẻ, hàng nhẹ, hàng có giá trị cao, bưu kiện, thư tín hoặc các mặt
va
n
hàng có yêu cầu thời gian giao hàng gấp rút. Chi phí cũng cao hơn so với giao
gh
tn
to
nhận vận tải đường biển. Tuy nhiên trên quốc tế, đây được xem là thị trường
p
ie
hấp dẫn và tiềm năng bởi các ưu điểm nhưng nhanh nhóng và an tồn.
w
do
1.3.2 Cơ sở pháp lí trong tổ chức giao nhận và vận tải quốc tế bằng
oa
nl
đường hàng không
d
1.3.2.1 Các nguồn lực điều chỉnh
lu
va
an
Chuyên chở hàng hóa và hành khách bằng đường hàng khơng
u
nf
quốc tế được điều chỉnh bằng các Công ước, Quy tắc, Nghị định thư về vận
ll
tải hàng khơng quốc tế, Cụ thể đó là:
m
oi
Công ước Vác-xa-va 1929: Đây là một công ước quốc tế chủ yếu về vận
z
at
nh
tải hàng không quốc tế, được ký kết tại Vác-xa-va năm 1929
Nghị định thư sửa đổi Công ước Vác-xa-va 1929: ký kết tại Hague ngày
z
gm
@
28/9/1955 nên gọi tắt là Nghị định thư Hague 1995
l.
ai
Công ước bổ sung Công ước Vác-xa-va để thống nhất một số quy tắc
m
co
lien quan tới vận tải hàng không quốc tế được thực hiện bởi một người khác
ngày 18/9/1961 nên gọi là công ước Guadalajara 1961
an
Lu
không phải là người chuyên chở theo hợp đồng: được ký kết tại Guadalajara
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
15
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Nghị định thư bổ sung số 1: được ký kết tại tành phố Montreal ngày
25/9/1975 nên gọi tắt là nghị định thư Montreal 1975 số 1
Nghị định thư bổ sung số 2 : được ký kết tại thành phố Montreal ngày
25/9/1975 nên gọi tắt là nghị định thư Montreal 1975 số 2
Các công ước hiệp định, Nghị định thư nói trên chủ yếu sửa đổi về giới
hạn trách nhiệm bồi thường của người chuyên chở hàng hóa đối với tai nạn
hành khách, hành lý và thời gian thông báo tổn thất, khiếu nại người chuyên
chở hàng không.
lu
1.3.2.2 Trách nhiệm của người chuyên chở đường hàng khơng đối với
an
n
va
hàng hóa
tn
to
Thời hạn trách nhiệm: người chun chở chịu trách nhiệm đối với hàng
ie
gh
hóa trong q trình vận chuyển bằng máy bay. Vận chuyển hàng hóa bằng
p
máy bay bao gồm giai đoạn mà hàng háo nằm trong sự bảo quản của người
do
nl
w
chuyên chở ở trong cảng hàng không, trong máy bay và bất kỳ nơi nào, nếu
oa
phải hạ cánh ngồi cảng hàng khơng. Vận chuyển hàng hóa bằng máy bay
d
không bao gồm vận chuyển đường bộ, đường biển, đường song trừ phi nhằm
an
lu
va
thực hiện hợp đồng vận tải hàng khơng có chuyển tải
u
nf
Luật hàng khơng dân dụng Việt Nam quy định tương tự như các Công
ll
ước quốc tế.Q trình vận chuyển hàng hóa bằng máy bay được tính từ khi
oi
m
z
at
nh
người gửi hàng giao hàng hóa cho người vận chuyển tới khi người vận
chuyển trả hàng xong cho người có quyền nhận hàng.
z
Cơ sở trách nhiệm : Người chuyên chở hàng không chịu trách nhiệm về
@
gm
thiệt hại khi hàng hóa bị mất mát, thiếu hụt hay bị châm giao hàng( sau 7
m
co
l.
ai
ngày, kể từ ngày lẽ ra hàng hóa phải tới hoặc người chuyên chở tuyên bố hàng
bị mất, thì người nhận hàng có quyền kiện người chun chở. Điều 13. Mục 3
an
Lu
của Công ước Vác-xa-va1929). Người chuyên chở được miễn trách nhiệm
Lớp: CQ54/05.06
ac
th
16
n
va
Sinh viên: Hà Thị Hồng Vân
si