TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
Khoa: Quản trị kinh doanh
‡h
====#»fÌs&====
Li
LUẬN VĂN TƠT NGHIỆP
|
ỞØêu đè tài:
“TÌM HIỂU TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIỂU THỤ THÀNH PHẨM TẠI
CONG TY DAY HUNG YEN”
Giáo viên hướng dẫn:Đổng thị Mai Phương
Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Thảo
Năm 2001
|
Luan vin tốt nghiệp
Khod 1997-2001
DAT VAN DE
Để tồn tại và phát triển, con người cần phải tiến hành hoạ
đạt được hiệu quả cao, nghĩa là với chí phí tối thiểu phải
đạ Được mục đích tối đa.
Từ đó, xuất hiện nhu câu tất yếu phải thực hiện chức
xuất kinh doanh.
hy
Để tiến hành hoạt động quần lý mang lại hiệu
quả cao,
tin kinh tế chính. xác kịp thời từ nhiều nguồn khác
Chui
có thơng
bằng các cấếh khác nhau.
Cơng tác hạch tốn kế tốn, trong đó kế tốn thà
ẩm vàiiêu thụ sản phẩm
- một cơng cụ quản lý quan trọng trong việc tỉ
thập, phân loại, ghỉ chép, tính tốn,
lập báo cáo cung cấp thơng tin kinh tế hữu ích
ứng nhưÝcâu;cho nhà quản lý để
chiến thắng cạnh tranh, thu hút khách hàn;
anh số tiew thụ sản phẩm và đạt
được nhiều lợi nhuận.
Để hồn thành khố học và nhận thức được vấn đề trên, trong thời gian thực
tập tại công ty đay Hưng yên, dưới sự hướng dẫn on
Mai
ng các thay cô giáo kho
QTKD cùng jae
i
của cô giáo Đồng thị
cb-cnv cong ty day Hung
n ke toán thành phẩm và tiêu thụ thành
phẩm tại cong ty day Hung Yi
bed
Ve
Mục tiêu của để tài là:,
- Đề xuất
phẩm và tiêu th
ột số ý kiếnn nhủ
nam
hẩm.
^Ị
hồn thiện cơng tác hạch tốn kế toán thành
Luan vin tot ughiép
Khod 1997-2004
MUC LUC
Noi dung
Phần I. Cơ sở lý luận
.
I. Những vấn để cơ bản về tổ chức cơng tác kế tốn
*®
(
~\Yy
1I. Những vấn đề cơ bản về thành phẩm và tiêu thụ
II. Nội dung hạch toán kế toán thành phẩm và tiêu thụ san
A. Phương pháp kê khai thường xuyên
Ny
©
B. Phương pháp kiểm kê định kỳ
1V. Các hình thức thanh tốn
(2
=
wy
V. Ké toan cac khoan du phong phai thu kho di
¢
VỊ. Đối tượng, phạm vi và phương. pháp nghiên c
bad
Y
14
Phần II.Đặc điểm cơ bản của cong ty day Hung Yén »
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty đay Hưn
14
n
IE. Vi tri dia ly và tình hình kinh tế Xã hội tại của cơi a
14
day Hung Yén
15
1H. Quy mô và cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty day Hing n
1V. Tình hình tổ chức quản lý và nhiệm'vụ sản xuất của công ty đay Hưng
Yên.
15
ae
V. Thuan loi, khó khăn và phươn;
Phan IT, Tình hình tổ
sản phẩm tại cơng ty đay
h.tốn đo
n (by
Hưng
1. .Kết quả hoạt động:
những năm tới
18
thành phẩm và tiêu thụ
22
aes
inh do Won
22
3 năm gần đây
27
II. Đặc điểm tổ chức công tác kế t
ủa cơng ty đay Hưng n
IIL.Tình hình hạch
tiêu thụ của cơng ty đay Hưng n
tốn thành phẩ
ộ
đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn kế
tốn thành phẩm và tiêu gira céng ty day Hung Yén
1. Đánh. giấq vẻ tình Sy,hình sẵn
ê
=
%2,
4
as
@
tất kinh doanh và hạch tốn kế tốn thành phẩm
:
.
z
£
a
¿
là
ham hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn thành
của cơng ty đay Hưng n.
35
53
53
55
Ludn van tot ughiép
Khod 1997-2001
Phan I
CƠ SỞ LÝ LUẬN
I.NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
1.Tổ chức bạnh toán kế toán trong quản lý
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống cơng cụ
quản lý kinh tế tài chính, đã góp phần tích cực vào sự thành cơng của cơng. cuộc đổi
mới kinh tế. Với chức năng tổ chức, trình bày và cung cấp thơng tin kinh tế tài chính
tin cậy cho các quyết định kinh tế, là công cụ hữu hiệu kiểm kê, kiểm soát mọi
nguồn lực quốc gia của từng lĩnh vực kinh tế xã hội.
Để đảm bảo yêu cầu quản lý thống nhất trong toàn bộ nên kinh tế ở đa số các
nước, chính phủ đều ban hành những chuẩn mực quy định chung xế hạch toán kế
toán, áp dụng cho tất cả các đối tượng trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
2. Đối tượng và nhiệm vụ của hạch toán kế toán
2.1. Đối tượng của bạch toán kế toán
Đối tượng của hạch toán kế toán là toàn bộ tài sản của đơn vị (được xem trong
mối quan hệ giữa hai mặt: Giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản), cùng với quá
trình vận động, chu chuyển và tuần hoàn của những
loại tài sản này qua các giai
đoạn của quá trình sản xuất kinh đoanh và các mỗi. quan hệ kinh tế, pháp lý phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị.
2.2. Nhiệm vụ của tổ chức hạch toán kế toán
~ Ghi chép tính tốn và phản ánh các số liệu hiện có, tình hình ln chuyển các
loại tài sản, tiền vốn và các quá trình hoạt động kinh tế tài chính doanh nghiệp.
- Tính tốn đầy đủ, chính xác chỉ phí hoạt động sản xuất kinh doanh và giá
thành các loại hàng hoá, sản phẩm đã được thực hiện của doanh nghiệp.
- Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tiến hành phân
phối kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hợp lý theo đúng thể lệ chế độ hiện
hành.
/
:
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chế độ tài chính, tình hình thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh, tình hình cơng tác quản lý, sử
doanh nghiệp.
dụng các tài sản của
:
- Cung cấp đầy đủ, kịp:thời và có hệ thống số liệu tài liệu, các thông tin cần
thiết cho cong tée quan ly, diéu hanh doanh nghiệp và phục vụ yêu cầu cơ quan
quản lý cap tiến,
đắc dối tượng khác quan tâm như ngân hàng kho bạc, thuế...
3.Vị trí, vai trị của:hạch tốn kế tốn trong doanh nghiệp
Kế tốt có vai trị đặc biệt quan trọng khơng chỉ với hoạt động tài chính nhà
nước mà/cồn-vố cùng/cần thiết và quan trọng đối với hoạt động tài chính doanh
nghiệp.
Khod 1997-2009
“tn ồu tot nghi¢p
- Đối với nhà nước, kế tốn là cơng cụ quan trọng để tính tốn, xây dựng và
nền kinh tế
kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà nước để điều hành và qi
quốc dân.
- Đối với doanh nghiệp, kế tốn là cơng cụ diéu hanh,
chủ động sản xuất kinh doanh và tự chủ tài chính của T⁄,
a
quan lý các hoạt động
ghiệp .
>
4. Những nguyên tắc cơ bản về tổ chức kế tốn
Góp phần hồn thiện nhiệm vụ và
chức năng
toán phải dựa trên những nguyên tắc sau:
y
- Tổ chức cơng tác kế tốn phải đúng với ni
Nhàn
i,
uy định
kế toán nhà nước, trong chế độ thể lệ kế tốn do nh
những chính sách, chế độ quản lý kinh tế tài
tác kế
Of
điều lệ tổ chức
ban hành và phù hợp với
chính của nhà nước trong
từng thời kỳ.
- Tổ chức cơng tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm-tổ chức sản xuất kinh
doanh, tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
- Tổ chức cơng tác kế tốn trong
Y
đoanh
nghiệp ph
dâm
bảo ngun tắc tiết
kiệm và hiệu quả.
5, Nội dung tổ chức công tác kế en
trong doan!
iép
'Tổ chức cơng tác kế tốn doanh nghiệp là viéệe tổ chức thực hiện hạch toán ban
ụ kinh tế tài
đầu, phân loại tổng hợp các nghiệ
toán đúng với nguyên tắc chế
đặc điểm, điều kiện của do:
gồm:
5.1. Tổ chức vận dụng
độ thể lệ kế toán do nhà nước ban hành và phù hợp với
dung cụ thể của công tác kế toán bao
i - Nộihộ
Ve
ong chứng từ Xế toán
Mọi nghiệp vụ kinh
việc ghi sổ kế toán.
sinh đêu phải lập chứng từ kế toán làm cơ sở cho
3
nh bao:gồm 5 loại chứng từ và hai hệ thống chứng từ là
Chế độ kế toán hiệ
hệ thống chứng
bắt buộc và: Nteu
gồm:
- Chứng t
g tiền lương
- Chứng từ hàng tồn
7 Chitíne từ bán hang,
nghiép 1a:
chính bằng các phương pháp kế
chứng từ hướng dẫn. Năm loại chứng từ
Ludn van tat ughiép
Khod 1997 - 20017
- Hệ thống tài khoản áp dụng cho doanh nghiệp ban hành theo quyết định
1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của bộ tài chính và thơng tư số 10-TC/CĐKT
ngày 20/03/1997 của Bộ tài chính gồm 73 tài khoản phân thành 9. isa
ngồi bảng cân đối kế tốn.
va 7 tai khoan
.
- Hệ thống tài khoản áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhồ:ban
hành theo
quyết định số 1144-TC/CĐKT ngày 23/12/1996 gồm 32 tài khoản và 6 tài khoản
ngoài bảng cân đối kế tốn.
3
5.3. Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn
/
7
Hình thức kế tốn là hệ thống tổ chức sổ kế toán bao oon số ở,
sổ, kết cấu
mẫu sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ để thực hiện việc ghi chép, phản ánh, hệ thong
hoá và tổng hợp số liệu từ các chứng từ kế toán nhằm cùng cấp những chỉ tiêu kế
toán cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính theo trình tự và phương pháp nhất định.
Hiện nay có 4 hình thức kế tốn đang được áp dụng. Mỗi-hình thức kế tốn có
một đặc điểm riêng, ưu nhược điểm khác nhau.và phù hops với từng loại hình doanh
nghiệp cụ thể. Bốn hình thức kế tốn đó là:
;
- Hình thức nhật ký sổ cái
- Hình thức chứng từ ghì sổ
- Hình thức nhật ký chung
- Hình thức nhật ký chứng từ `
5.4. Tổ chức lập báo cáo kế tốn
á
Báo cáo kế tốn cung cấp những thơng tin cân thiết cho đối tượng sử dụng
thông tin kế tốn và chia thành 2 loại:
- Báo cáo tài chính: Phục vụ chủ yeu cho các đối tượng
bên ngoài doanh
nghiệp, thường mang tính chất bắt buộc định kỳ. Kế tốn trưởng phải phân công
nhân viên lập và hướn ÂMdan lập ang. nội dung, mẫu biểu, phương pháp quy định của
nhà nước.
- Báo cáo quần trị: Phục vụ cho những người quản trị doanh nghiệp. Kế toán
trưởng phải xây dựng nội dung chỉ tiêu và phương pháp tính tốn phù hợp với yêu
cầu cung cấp thông tỉn cho nhà quản
trị doanh nghiệp. Việc tổ chức lập báo cáo kế
toán phải đảm bảo yêu cầu trung thực, khách quan, toàn diện, kịp thời.
5.5. Tổ chức bộ máy kế toán |
Tổ chức bộ máy kế tốn bao gồm nhiều cơng việc khác nhau, liên quan chặt
chẽ với nau như la cllọn mơ hình tổ chức bộ máy kế toán, xác định các phần hành
kế tốn và phân cơng lao động kế tốn. Việc tổ chức lao động kế toán phải lấy chất
lượng hiệ
Ä công việc làm thước đo sao cho thông tin vừa đây đủ vừa kịp thời,
chính xáe, vi fa tiết kiệm chỉ phí.
Re (oan trưởng can ctt vao đặc điểm quy mơ, trình độ và tổ chức sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. tình hình phân cấp và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp,
3
ˆ
Khod 1997 - 2001
Luin van tit nghiệp
điều kiện trang bị phương tiện kỹ thuật tính tốn, ghi chép, trình độ nghiệp vụ của
nhân viên kế tốn để lựa chọn mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn theo một trong
những mơ hình sau:
- Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung
~ Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn phân tán
- Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn vừa tập trung vừa phân tán
5.6. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn
Cơng tác kiểm tra kế tốn do một bộ phận nhân viên kế toán tiến hành theo sự
hướng dẫn chỉ đạo cuả kế toán trưởng nhằm kiểm tra tồn bộ các khâu của q trình
hạch tốn, tất cả các nội dung của tổ chức công tác kế toán như: Kiểm tra việc lập và
luân chuyển chứng từ kế tốn, kiểm tra tính chất hợp pháp hợp lý và hợp lệ của các
chứng từ; kiểm tra việc vận dụng hệ thống tài Khoản kế toán, việc mở sổ kế tốn và
ghi sổ kế tốn; kiểm tra tính chính xác trung thực khách quan của số liệu kế toán
trong các báo cáo kế toán; kiểm tra việc chấp Làn
hé lệ kế tốn; kiểm tra việc phân
cơng, bố trí và tổ chức lao động kế toán.
II. NHỮNG
VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THÀNH
PHẨM
VÀ TIÊU THỤ
SẢN
PHẨM
1. Vị trí, vai trị của thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm
Để quá trình sản xuất vận động liên tục, thường xuyên, các doanh
nghiệp
không ngừng đổi mới nâng cao chatduong san phim dé thu hút khách hàng, tăng
doanh số tiêu thụ và mang lại lợi nhuận cao.
Như vậy sản xuất và tiêư thụ sản phẩm
có vai trò cực kỳ quan trọng đối với các
đoanh nghiệp, nó quyết định tồn bộ q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nhờ tiêu thụ doanh nghiệp mới có khả năng thu hồi vốn, duy trì và
đẩy mạnh sản xuất.
]
2. Y nghia va nhiém vụ của hạch toán kế toán thành phẩm và tiêu thụ sản
phẩm
,
2.1. Ý nghĩa của.hạch toán kế toán tiêu thụ
- Tiêu thụ sắn phẩm là quá'trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng.
của sản
phẩm hàng hóá. Qua tiêu thụ; sản phẩm chuyền từ hình thái hiên vật sang hình thái
tiên tệ và kết thúc q trình ln chuyển vốn. Có tiêu thụ sản phẩm mới có vốn để
tiến hành-tái sản xuất mở rộng, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu
quả sử dùug vốn:
` Qua tiêu thụ. tính chất hữu ích của sản phẩm mới được xác định một cách
hoàn. loàn; qua tiêu thụ sản phẩm chứng tỏ năng lực kinh doanh của xí nghiệp, thể
hiện cơng tác nghiên cứu thị trường.
` Sat°q trình tiều thụ, xí nghiệp khơng những thu hồi được tổng số chỉ phí
liên quan-đến việc“Chế tạo và tiêu thụ sản phẩm mà còn thực hiện giá trị lao động
Luda van tit aghiép
Khod 1997-2008
thặng dư. Đây là nguồn quan trọng nhằm tích luỹ vào ngân sách, vào các quỹ xí
nghiệp nhằm mở rộng quy mơ sản xuất và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
2.2. Nhiệm vụ của hạch toán kế toán
thành phẩm và tiêu thụ
- Theo dõi tình hình xuất nhập, tồn kho thành phẩm.
- Theo dõi tình hình tiêu thụ các sản phẩm một cách chính xác theo hai chỉ
tiêu: Hiện vật, giá trị và tình hình thanh tốn với khách hàng:
3. Một số khái niệm
3.1. Thành phẩm
lá
Ju
lie
Là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình
cơng nghệ sản xuất sản phẩm, được kiểm nghiệm và nhập kho thành phẩm.
3.2. Doanh thu
i
- Tổng doanh thu: Là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng; trên hợp đồng cung
cấp lao vụ dịch vụ.
:
- Doanh thu thudnvé tiéu thụ: là số chênh lệch giữa tổng:số doanh thu với các
khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, doanh thu cha số hàng bán bị tra
lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
3.3. Chiết khấu thanh toán
ẫ
Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua đối với số tiền phải trả do đã
thanh toán tiền hàng trước thời hạn-quy định và được ghi trên hoá đơn bán hàng
hoặc hợp đồng kinh tế.
'
3.4. Hàng bán bị trả lại
- Là số hàng được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay
được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua từ chối do người bán không tôn
trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết như không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn, quy
cách, kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại...
3.5. Giảm giá hàng bán
Là số tiền giẩm trừ cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận do các nguyên
nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không
đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng (do chủ quan của doanh nghiệp). Ngồi ra
tính vào khoản giảm giá hằng Bán còn bao gồm khoản thưởng cho khách hàng do
trong một khoảng thời gian nhất định đã tiến hành
mua một khối lượng lớn hàng
hoá (hổi:khấu) và khoản giảm trừ trên gía bán thơng thường vì mua khối lượng lớn
hàng hố trong một đợt (bớt gía).
I, NOI DUNG HẠCH-TỐN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ
A, PHƯƠNG PHÁP KỀ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Ludn vin tot nghiép
Khod 1997-2001
Là phương pháp theo dõi tình hình hiện có, sự biến động của đối tượng kế toán
ào sổ sách được
một cách thường xuyên, liên tục.Việc phản ánh nghiệp vụ kinh
tiến hành ngay khi phát sinh căn cứ vào từng loại hoá đơn chứn;
Phương pháp này được áp dụng ở những doanh nghỉ
an xuất, cáế doanh
^ˆ
nghiệp tiến hành cùng một lúc nhiều hoạt động khác nhau.
SY .
1. Tài khoản sử dụng
1.1. Tài khoản 155 - Thành phẩm
>»)
(
‘Sy
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có
ình
loại sản phẩm trong kho của doanh nghiệp theo giá thành phân
biến động của các
xưởng
thực tế.
Nội dung và kết cấu:
Bên nợ: - phản ánh giá thành thực tế thành ph
pkh
°
- phản ánh nghiệp vụ khác làm tăng sản phẩm trong kỳ
Bên có: - phản ánh giá thành thực tế thần
- phản ánh nghiệp vụ khác làm e
Dư ng:- phản ánh giá thành thực t
1.2. Tài khoản 156 - Hàng hoá
‘é
Tài khoản này được dùng để phản ánh giá trị-hiện
các hàng hoá của doanh nghiệp bao
gồm hàng hoá tại các kho hàng quầy hàng.
Nội dung và kết cấu:
^
Bên nợ: - Chi phí mua hà
/
ài gia vn, chế biến
=
ồn kho cuối kỳ
- Giá trị hang h
Bên có : - Giá trị hàng
có và tình bình biến động
hố xuất kho
- Chỉ phí t
phân bổ cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ
-Chiết
án h àng, tị giá hàng bán bị trả lại
- Kết chu
Dư nợ:
- Trị giá
giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ
ào.của hằng hoá tồn kho
hí thu mua tửằ hàng hố tồn kho
án chưa được chấp nhận tiêu thụ
-H
gửi or
1.3. Tài khoản 157 - Hà
renin
dng
`"
đi bán
theo dõi giá trị sản phẩm hàng hoá theo phương thức
Ì ý thi hoặc gửi đi cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận
tường hợp này, số sản phẩm, hàng hố đó vẫn thuộc sở hữu của
a
&
a
ụ
‘Being=
chấp nhận:
ét ¿ấu:
Gi dah thực tế hàng gửi đi bán cho khách hàng nhưng chưa được
Ladin van tol aghiép
Khod 1997-2001
Bên có: - Giá thành thực tế hàng gửi đi bán cho khách hàng đã được chấp nhận
thanh toán.
Dư nợ: - Giá thành hàng đang gửi đi bán
1.4. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng
QR
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế
trong kỳ và các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng.
(
củ
dốnh nghiệp
^
¢
s
Nội dung và kết cấu:
Bên nợ: - Số thuế phải nộp (Thuế tiêu thụ đặc
at k là nh trên giá
bỉ
bán)
- Chiết khấu bán hàng.
- Giảm giá hàng bán.
- Hàng bán bị trả lại,
7
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản K
Bên có : - Tổng doanh thu bán hàng
ỳ
Tài khoản 511 cuối kỳ khơng có s
1.5. Tài khoản 521 - Chiết khấu bán hàng
Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương
khoản này mở chỉ tiết cho từng khách hàng và từng
,
kết quả.
Y
>)
)
Seo
nhận cho người mua. Tài
loại hàng bán.
:
Nội dung và kết cấu:
Bên nợ: - Tập hợp nh
khách
g khoa
"P.3
thương mại đã chấp thuận với
age thuc ye phat sin|
Nội dung và kết
Bên nợ: -
hợp doanh:t i
Ss
a
hoá tiêu thụ bị trả lại,
của số hàng bị trả lại.
¡ kỳ khơng có số dư
1.8. Tài khoản 532-Giảm
giá-hàng bán
4
i rn, Hạch toán vào khoản này các khoản bớt giá, hồi khấu, các
mee do nguyên nhân thuộc về người bán.
3
-tuận van tat ughiép
Khaéd 1997 - 2001
1.9. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để theo dõi
trị giá thành phẩm hàng
höá xuất trong kỳ
theo giá thành phân xưởng thực tế.
Nội dung và kết cấu:
Bên nợ: - Trị giá vốn thành phẩm
hàng hoá ,lao vụ được xá
wes
trong kỳ,
foe
Bên có: - Kết chuyển trị giá vốn vào tài khoản xá:
Tai khoản này cuối kỳ khơng có số dư,
Ngồi các tài khoản trên, trong q trình hạch tốn kế
khoản liên quan khác như:TKI11, TK112, TK131
theo
bán hàng
ung cdc tài
từng phương thức
=
2.1. Hạch toán tiêu thụ theo phương thức trực
tiếp
tt
O người mưa trực tiếp tại kho của
“Tiêu thụ trực tiếp là phương thức gia
xong chính thức được coi là tiêu
doanh nghiệp. Sản phẩm bàn giao cho khác
>
thụ.
Sơ đồ 01:Sơ đô hạch toán tỉ
€
33, Tk334 =
2. Nội dung hạch toán kế toán thành phẩm hàn
Trình tự hạch tốn tiến hành i
*
sơ đồ sau:
aie.“ +
©
` T333
truc tiép
@
>
TKSI.
TKIII 112.13]
“tuân vin tot aghiép
Khod 1997-2004
(7) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán
(8) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản xác định kết quả
(9) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả
2.2. Hạch toán tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp:'nhận
Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận là phương thức mà
người bán chuyển hàng cho người mua theo-địa điểm ghỉ trên hợp đông: Số hàng
chuyển đi này vẫn thuộc quyển sở hữu của bên bán. Khi được bên mua thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán về số lượng hàng chuyển giao (một phần hay tồn bộ) thì
số hàng được bên mua chấp nhận này mới được coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền
sở hữu số hàng đó.
2.3. Một số phương thức bán hàng khác
- Phương thức bán hàng đại lý ký gửi
- Phương thức bán hàng trả góp
- Phương thức hàng đổi hàng
B. PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Là phương pháp kế tốn khơng theo dõi một cách thường xuyên liên tục tình
hình biến động của sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ trong.kỳ mà chỉ phản ánh giá trị tồn
kho đầu kỳ, cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ.
1. Tài khoản sử dụng
Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán
hàng tồn kho kế toán sử dụng tài khoản sau: TK155, TK157, TK632 và một số tài
khoản khác: TK51 I, TK512; TK521, TK531, TKS532...
Các tài khoản có nội dung phản ánh giống như phương pháp KKTX.
2. Phương pháp hạch tốn
Trình tự hạch tốn kế töán thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm tiến hành theo
phương pháp kiểm kê định kỳ được thể hiện qua sơ đồ 02
So đồ 02:Sơ đồ hạch toán kế toán thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm theo
phương pháp kiểm kê định kỳ
Tkó3l
TkI55
<0
“Tk632
. (3)
TkỊ55
>
<——_(4)_____p
TkOLL
Ly»
TkJ57
<—
Tk632
(5)
>
Ludn van tat aghiép
Khod 1997-2001
Giai thich:
(1) Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho dau ky
(2) Giá trị lao vụ dịch vụ đã hoàn thành
(3) Cuối kỳ kết chuyển giá trị thành phẩm đã xuất nh
tiêu thụ
ưa xác định
q—
(5) Dau kỳ kết chuyển giá trị thành phẩm đã gửi bá
^^
(6) Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ
là
ỳ
.
ny
1V. CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN
> by
Hiện nay, các doanh nghiệp có hai hình thức thanh to:
bằng tiền mặt và thanh tốn khơng bằng tiền mặt.
thức thanh tốn này như sau:
KT
Nội dung chủ
thanh tốn
nh
các hình
&
1. Thanh tốn bằng tiền mặt
=`
tốn giữa các đối tượng có quan hệ kinh
được hưởng).
Do định mức tồn quỹ cho nên chỉ trả bằng tiền mặt trọng các trường hợp sau:
- Chỉ trả cho những hợp đồng thường xun,
- Chi trả cho những cá nhường
trường hợp-k
ơng có tài khoản tại ngân
hàng.
- Chi trả cho dân cư hoặc
người có liên nS
- Hợp đồng chỉ trả khác
* Ứu nhược điểm của hình thì
ay:
Ye
- Ưu điểm: Đây là
thức thanh tốn nhanh, trực tiếp, tạo sự tin cậy trong
kinh doanh.
- Nhược điểm:
ấn bảo quản.
2. Thanh tốn khơng
dùng,
Day là việc
thanh tốn gi
u
A
Sức
đối tượng bằng cách trích chuyển tài khoản
ặC bằng cách bù trừ cơng nợ mà khơng dùng đến tiền mặt,
địi hỏi các doanh nghiệp phải mở tài khoản tại ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước.
* Ưu nhược điểm:
A
anh toán rộng rãi với các lĩnh vực lớn trong nền kinh tế thị
a
m và độ an tồn cao.
g sử dụng.
-doanh.
&
tốn hộ
kt
s
Uy,
wy”
<7 WHS
thanh tốn bằng những chỉ phí phát sinh trong
Khod 1997-2007
Ludn van tat ughiép
2.1. Thanh toán bằng séc
. Người thụ
Séc là tờ lệnh trả tiền của người phát hành trả cho người thụ
hưởng sau khi nhận được séc phải nộp vào ngân hàng trong thời
tra tién này,
Ae),
thanh toán của tờ séc. Trong thời gian một ngày ngân hàng tất|
Séc được áp dụng cho đơn vị cá nhân gồm Š loại:
- Séc chuyển khoản
- Séc bảo chi
- Séc chuyển tiền cầm tay
/
hiey luc
wy
(
a
- Séc định mức
©
- Séc thanh tốn cá nhân
.>
2.2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chỉ
:
&
¡ khoản
Uỷ nhiệm chỉ là tờ lệnh chỉ tiền của chủ
e
XY
C
ẹ
yêu cầu:ngân hàng trích tài
khoản của mình để trả cho người thụ hưởng. Khi hận được fờ:uỷ nhiệm chỉ của chủ
tài khoản ngân hàng sẽ tiến hành trong ph¿ x ¡ một ngày, trích tài khoản của chủ sở
hữu sang tài khoản của người thụ hưởng.
2.3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu
ể
Uỷ nhiệm thu là hình thức thành tốn mà ngườithụ hưởng u cầu ngân hàng
thu hộ số tiền cho mình từ đối tượng
khác cũng có đồn
Khi u cầu, người thụ hưởng lập giấy uỷ Âm
kẻm theo hố đơn, chứng từ gửi tới ngân
Hình thức này được á
nhau.
hàng
ham gia thanh tốn tín nhiệm lẫn
‘e
2.4. Thanh tốn bằng nị
Tờ ngân phiếu khơn,
thu theo mẫu của ngân hàng
để nhờ thu hộ.
các bên
:
tại ngân hàng.
Á
tên 9ã có thể được mua bán, chuyển nhượng. Doanh
phiếuphải ma bằng tiền mặt hoặc tiền gửi tại các ngân hàng
nghiệp muốn có
nhà nước.
NY
2.5. Thanh t
hu tin dụng
Day là hình thức thanh tưấn áp dụng trong điều kiện bên bán hàng đòi hỏi bên
ine
HN
tiền sẵn để trả ngay cho số hàng giao hoặc đơn đặt hàng đã
YN
C đầy, bên mua lập giấy mở thư tín dụng yêu cầu ngân hàng trích
hột
hoản bằng tổng gía trị đơn đặt hàng để lưu ký vào một tài
6 a
cứ vào chứng từ, giấy uỷ nhiệm của bên trả tiền
(do bên
gat bàng sẽ tất tốn lệnh chỉ đó và thông báo cho bên mua biết để
thanh Tod
t
khôn
ed thu tin dung.
Hiéu lệ của;
của thư tín dụng là 3 tháng.
Luan van tot aghiép
2.0. Thanh
Khoa 1997-2001
toán bằng thẻ thanh toán
để dùng vào
"Thẻ thanh toán do ngân hàng phát hành và bán cho người s
việc trả tiền thanh tóan cơng nợ, rút tiền mặt tại các ngân hàn
Thẻ . thei
toánscagồm 3 loại:¿
nyS
>»)
- Thé ghi ng
- Thẻ ký quỹ thanh toán
- The tin dung
(
ty
V. KE TOAN DỰ PHÒNG CÁC KHOAN PHAI THU,
xy
1. Lý do hạch tốn các khoản dự phịng phải thụ khó địi
Trong thực tế hoạt động sản xuất kinh d
người nợ có khả năng trả nợ hoặc khơng có
ị
C
có những tiền
khả n
khoản phải thu khó địi.
e
'nợ. Khoản
phải thu mà
tiền nợ này là
=\L
Để đề phòng những tổn thất về khoản ph
đột biến về kết quả sản xuất kinh doanh 1
¡ thu khó đời:có thể xảy ra. hạn chế
doanh nghiệp phải dự kiến số nợ có khả năng
khó địi tính
t kỳ kế tốn, cuối liên độ kế tốn
ước vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong hạch tốn. Số tính trước này gọi li khpan dự phịng phải thu khó
ee
2. Tài khoản
Q/
sử dụng
Kế tốn sử dụng tài khoải
^
°
dé theo doi kibin dự phịng phải thu khó địi.
Nội dung và kếtcấu:
Bên nợ: - Xố số nợ kị
g tờ.
- Hồn nhập số dự phịng phải
Đên có: - Trích lậ
hoản dự 7a
Dư nợ: - Số dự phị
ung tai khƠäncó liên quan như:
3. Phương
h tửhạch tốn
3.1. Phương pháp
* Phương
\É
Ng N⁄
định
xác
đự phịng cần lập
-pháp ước tính trên doanh thu bán chịu
NGHIEP
dN
ðng
§
S
phải thu khó địi.
thu Khó địi.
Ngồi ra kế tố
86
thu khơng dùng đến.
phải
= Tổng doanhthu
ap.\
P
p U6
ụ
š
z
ashi
Tỷ lệ phải thu khó địi
ban chiu
ước tính
tính đối với khách hàng đáng ngờ
lộ ng phải
lập ở AY,
ọ khách
+
ˆ “lăng đăng ngờ ()
Số nợ phải thu của
=
khadch hang ding
ngờ ()
Tỷ lệ ước tính khơng
x
thu được ở khách
hàng đáng ngờ (¡)
“tn ăn tịi nghiép
Kod 1997 - 20017
3.2. Trình tự hạch tốn
- Cuối liên độ kế tốn hồn nhập số dự phịng cịn lại của
cũ chưa dùng
đến:
No TK139
Có TK72I
Đồng thời trích lập số dự phịng
Nợ TK642(642.6)
(i
C6 TK139
©
Oo
- Trong lién d6 ké toan tiếp theo
Ghi nhận số tiền khơng địi được
No TK004: Số tiền khơng địi được
=
&
Đồng thời trừ số đã xố sổ vào dự phịng
=
No TK139
t~
C6 TK131, 138
Š
- Trích bổ xung số nợ xố sổ lớn hị
ụ
về cftng đã lập:
Nợ TK642(642.6)
©
Có TKI39
- Hồn nhập số dự phịng khơng dùng đến ciao
Nợ TK139
Có TK72I
Sy
`
- Cuối liên độ kế tốn
trên:
a triểNNp dự phịng phải thu khó địi như
Nợ TK642(642.6)
C6 TK139
VLDOI TUGNG,PHA\
- Tinh hin
khó địi:
x)
AP Long hha
we
tổ chức hạch
`
NGHIEN CUU
của cơng ty.
tưán kế tốn thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm.
Ludn van (ot aghiép
Khod 1997-2007
Phần
H
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY ĐAY HƯNG.YÊN
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. DAY HUNG YEN
Cong ty day Hung Yên là một doanh nghiệp nhà nước, được thành lập theo
quyết định số 912 - QÐ/UB ngày 11/12/1992 của UBND tỉnh Hải Hưng (nay là tỉnh
Hưng Yên), tiền thân là cơ sở dệt của nhà máy dệt 8/3 được-sơ tán về Hưng, Yên.
Nam
1991, thực hiên chủ trương của tinh uy, UBND
tink Hai Hung. da co
quyết định số 103-QĐ/UB ngày 17/01/1991 về việc tổ chức lại nhà máy đay trên cơ
sở một số đơn vị như: Công tyxuất nhập khẩu Hải Dương, Nhà máy-đay Hưng Yên,
xí nghiệp dệt thảm xuất khẩu Lực Điền và 3 trạm thủ mua hàng xuất khẩu huyện
Kim Thi, Chau Giang, Phù Tiên lấy tên là công ty đay Hải Hưng. và chính thức được
thành lập theo quyết định số 912-QĐ/UB ngày 11/12/1992 của UBND
tỉnh Hải
Hưng.
Với đặc điểm sát nhập nhiều đơn vị tạo thành sự khó khăn không nhỏ cho công
ty. Đặc biệt trong những năm đầu thập kỷ 90, sau khi Liên Xô và khối các nước
Đơng Âu tan rã thì tình bình khó khăn càng trở lên khó.khăn hơn. Bởi lẽ đây là thị
trường chính mà công ty tiêu thụ hầng.
Từ sau năm
`
1995, công ty,tổ chức lại hoạt động kinh doanh
và giải quyết
những khoản lỗ từ những năm 1994 trở về trước.
Năm
1999, công ty liên doanh với cơng ty may Phố Hiến. Do có nguồn liên
doanh liên kết và tăng số lượng mặt hàng mới sản xuất cho nên công ty đã tăng
nguồn thu nhập.
1I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA CƠNG TY DAY HUNG
N
1. Vị trí địa lí
Cơng ty day Hung Yén cn
tại Km 46-đường 39B thuộc phường Hiến Nam-
thị xã Hưng Yên (ngã ba chợ Gao).-Nơi đây có vị trí hết sức thuận lợi cho việc giao
lưu kinh
tế với các vàng lân cận: Hà Nội, Hải
biệt phía
Đơng Nam giáp Thái Bình, cách Thái Bình khoảng
bởi
cầu Triều Dương
qua
sơng
Dương, Hải Phịng, Thái Bình. Đặc
Hồng - đây là một
trong
10 Km
những
và được
nối
thị trường tiêu
thụ sản.phẩm của công ty. Hơn nữa, giao thông ở đây rất thuận lợi cả về đường bộ,
đường sơns, gần cảng Hải Phịng - nơi giao hàng của cơng ty cho Nhật Bản.
2. Tình Hình kinh (ế xã hội
Cong ty day Hung
Yên hoạt động trong một tỉnh hẹp với tổng diện tích là
895,1Kmi” nhưng đân sốtương đối đơng (gần 1,1 triệu người).
Dayna trấf tui
được tách ra từ tỉnh Hải Hưng (01/01/1997) và thuộc đồng
bằng sông Tông cho nên dân cư sống bằng nghề nơng nghiệp là chính, cơng nghiệp
14
Ludu van tat ughiép
Kho
1997-2001
mới đang từng bước được triển khai, xây dựng và hoại động. Trình độ dân trí ngày
càng được nâng cao nhưng thu nhập người dân còn thấp.
Là vùng kinh tế nông nghiệp, người dân trong tỉnh (tap tr ung, qunŠt số thôn xã)
đã trồng đay và cung cấp ngun liệu chính cho cơng ty.
:
$
HI. QUY MƠ VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CƠNG TY
Quy mơ và cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty về cơ bản đã đảm bảo yêu cầu
cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và được thể hiện qua biểu or
Biểu 01: Quy mô và cơ sở vật chat kỹ thuật của cong ty day Hưng Yên
Tài sản cố định
Nguyên giá
1.Máy móc thiết bị
3.446.589.390
2.Phương tiện truyền dẫn
3.Phương tiện vận tải
Gidtri hao mon
/
92.053.731.943 |" 1.392.857.456
58.324.473
_ 13:290.720
45.033.753
533.939.093
329.143.346
204.795.747
4.Nhà cửa vật kiến trúc | 33824632204 |“
Tổng cộng
Giá trị cịn lại
7.421.485.169
1303.530.265 |
- 3.699:696.274
2.079.101.939
3.721.788.895
Tồn cơng ty có diện tích là 1/7 ha gồm nhà xưởng sản xuất như: Nhà phân
xưởng sợi, dệt, cơ khí, bạt, lán đóng gói, bếp lị than nhuộm đay: nhà Kho như: Kho
nguyên liệu đay, kho nguyên liệu phụ, kho thành phẩm... Những năm gần đây công
ty đẩy mạnh liên doanh, xây dựng thêm phân xướng may chứ không tăng thêm máy
móc thiết bị.
Máy móc thiết bị của cơng ty gdm 63 eR, dét bao Trung Quéc được đưa vào
sử dụng từ những năm 1965, 1970, 1989;:ba máy
sử dụng từ năm
đánh ống của Trung Quốc đưa vào
1965; máy khâu biên của Nhật Bản;
10 chiếc máy trải Nhật Bản
cùng một số máy móc thiết bị khác như: Máy là vải, máy guồng sợi, máy ghép, máy
làm mềm, máy đóng kiện..›-Phương tiện vận tải gồm L chiếc ô tô UOAT, 2 chiếc ô tô IEA, | xeTOYOTA
CROLLA
(Nhật Bản).
Như vậy, máy móc thiết bị của công ty được nhập từ Trung Quốc, Nhật Bản
và được đưu vào sử dụng từ lâu. Do vậy, công nghệ MMTB
của công ty cần được
đổi mới để đáp ứng nhu cầu sẵn xuất ngày càng tăng.
IV. TÌNH HÌNH,TỔ CHÚC QUẢN LÝ VÀ NHIỆM VỤ SAN XUẤT CỦA CÔNG TY
DAY HUNG YEN
1. Tình Hình tỏ c
về
ấn
lao động
ngay.31/12/2000 toan cơng ty có 650 cb-cnv, trong đó có 610 lao
938),
lao động trong ngành công nghiệp (lao động thường xuyên)
là 510 người (Chiếm 81,5%), cán bộ quản lý gồm 22 người (chiếm 3.4%) được bố trí
15
-
-“tuận vin tt ughiép
Khod 1997-2008
theo các phòng ban. Số lao động có trình độ cao đẳng trở lên là 23 người (chiếm
3,5%). Lao động trong cơng ty được bố trí theo các phân xưởng:
phân xưởng sợi.
phân xưởng đệt bao,phân xưởng cơ khí. phân xưởng bạt.
4
1.2. Tổ chức quản lý
Sn
ại để bán trên
.
Cong ty day Hung Yên chuyên sản xuất sợi đay, bao đay cá
thị trường trong và ngoài nước. Đây là đơn vị hạch tố
(
£
ộc lập. có La
pháp
cá
nhân. trực thuộc sở công nghiệp Hưng Yên, đồng thời
nhà nước chịu sự quản lý của nhà nước.
là một.doanh nghiệp
a. Cơ cấu bộ máy của công ty
8
Cơ cấu bộ máy của công ty được thể hiện q
Sơ đồ 03:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại cơ
Giám
Phịng
C
đồ 03.
#
đay Hưng n
=
`
Đốc
hề,
Phịng
Phịng
bảo vệ
kỹ
thuật
tổ
chức
hành
Phân
Xưởng sợi
Phân
Xưởng dệt
Xưởng cơ
khí
b. Chức năng và nhiệm {ca
4
%
bạt
từng bộ phận
ðc:ban giám đốc gồm một giám đốc (GĐ) và một phó giám đốc
*
đốc công ty chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động sản
ìng
pbcổ)
sy
`
thời chịu trách nhiệm trước khoản nộp ngân sách nhà nước.
5
>
5
2
ss
“
giá
đốczt, hoặcš một cá
uyền uỷ quyền hạn của mình cho phó giám
Luda vu tit aghi¢p
Khod 1997-2004
giám đốc chịu sự kiểm tra kiểm sốt của cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm
quyền.
- Phó giám đốc:
Chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đố
thuật, an tồn về sản xuất trong tồn cơng ty. Đồng thời giúp
chỉ đạo các khâu sản xuất.
n để kỹ
giám đốc cản
và
* Các phòng ban chức năng:
- Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức
bố trí lao động, thực hiện các chế độ cho công nhân
các công trình phúc lợi của cơng ty.
- Phong
(
kỹ thuật: Có nhiệm vụ nghiên cứu
quản _
và
0/d6i thi ạ a quan Ly
re
kiểm tra, quản“lý kỹ thuật trong
sản xuất, tổ chức nghiên cứu các để tài kỹ thuật, k
“các “
xưởng sản xuất về các máy móc, thiết bị sản xuất, quy chế, quy:trình
tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, công xuất máy
động của phân
công nghệ theo
móc, thành'phẩm' và khối lượng các
nguyên liệu trong sản xuất..
- Phịng vật tư có nem
Y
Ÿ
vụ bao tiêt
hác đẩề:nguồn vật tư nhằm đáp
ứng kịp thời nhu cầu sản xuất của công ty. Chịu trách nhiệm bảo quản vật tư trong
kho, kiểm tra q trình xuất nhập vật tư cần thiếtnà
kính doanh của cơng ty.
9
- Phịng kế hoạch thị trường,
vụ cho q trình sản xuất
Gx
dựng kế về
sản xuất kinh doanh và tiêu
thụ sản phẩm năm trên cơ sở có kế hoạch cụ thể cho việc sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm trong tháng, cân đối
hoạch sản xuất cho từng phân
- Phòng kế tốn tài
xuất và như
cầu thị trường để từ đó để ra kế
hản ánh chí Nc
lao động sản xuất kinh doanh của
xưởng.
công ty, thu thập xử lý và
Nt
ip kịpI .. các thơng tin tài chính của đơn vị.
- Phong bao vé: Gi
ninh
trật tự tong tồn cơng ty, đồng thời có nhiệm vụ
kiểm tra kiểm sốt va gi
hàng-há ra vào cơng ty.
- Phòng K
hực hiện nhiệm vụ kiểm tra kiểm nhiệm vật tư, hàng hoá trước
khi nhập kho.
2. Nhiém “st
2.1. Nhiém vu
7
inh doanh
san xuat ki
anh
Cong t y dụay ctcó nhiệm vụ sản Kuất chính là sợi dey va bao ea
các loại để tiêu
“tuân ăn tốt nghiép
Khod 1997-2001
Quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty là một q trình nối tiếp: Sản phẩm
hồn thành của phân xưởng sợi là ngun liệu chính của phân x
dệt. Do đó, có
thể tách thành hai quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tư
xưởng sợi và dệt.
Quy trình cơng nghệ của phân xưởng sợi và phân xưởng dệt lược thể hiện qua
sơ đồ 04, 05(trang sau).
V. THUAN LOI, KHO KHAN VA PHUONG HUGNG
TRONG
NHUNG
1.Thuận lợi
NAM TOL
wy
SA’
T KINE DOANH
/
/
Ộ
O
A
- Cơng ty đóng trên địa bàn có điều kiện gi
ng hết súế thận lợi, nhất là
đối với quá trình tiêu thụ sản phẩm. Điều đó được thể
* Đường 39B giúp cho q
trình vận chuyển hàng qua cảng Hải Phịng để xuất khẩu ‘sang Nhật, cầu Triều
Dương bắc qua sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình vấn chuyển hàng
sang thị trường Thái Bình.
y
- Đội ngũ cán bộ quản lý có trình
độ chun mơn, Y
nghiệm, đội ngũ cơng nhân lành nghề kỷ luật lao động cao.
nang luc va nhiéu kinh
Nội bộ cơng ty thống
nhất đồn kết tạo khơng khí làm việctoải mái, có hiệu quả.
- Cơng ty ln giữ uy tín với khách hàng. tae
đay hầu như khơng có sự cạnh
nhận được hợp đồng với khối
tranh
với sản phẩm cùng loại. Vì vậy cơng ty ln
lư
- Cơng ty đóng trên địa
ưng Yên - một vùng kinh tế nông nghiệp lại
gần Thái Bình tạo điều kiện thuận
soi day).
Ngồi ra, nguồn lao
Kiện thn lợi cho cơ
ngồi nước, sản phẩm bao
độ
lợi cho ca
%)
lên
thu mua nguyên liệu (chủ yếu là
lồi đào của một vùng kính tế nơng nghiệp là điều
ron, việc thuế người dân gỡ sợi rối, xe bơng đay...
- 2. Khó khăn
i
nhất côngt y dang gặp là giá nguyên vật liệu trong nước ngày
n khan hiếm. ( ông ty phải nhập nguyên liệu từ Trung Quốc với
Ợ
hơn ñguyên vật liệu trong nước.
- Máy móc thiết bị cơ
đã sử dụng từ lâu, chưa có điều kiện đổi mới cơng
nghệ cho nên năng xuất lao động không đạt được như mong muốn.
/S»
iém
na
hế
g kỳ thuật phát triển, nhiều sản phẩm thay thế ra đời. Tuy nhiên,
g khơng ảnh hưởng nhiều lắm đến q trình sản xuất của công ty.
=
dược hợp đồng với khối lượng lớn nhưng khơng có khả
của khách hàng. Về cơ bản là do công nghệ kỹ thuật chưa
Lun ven tot nghiép
Khoa
1997-2001
Sơ đồ 04:Quy trình CNSX ở phân xưởng sợi của công ty day Hưng Yên
Day to nhap kho(phan thanh 3 loai)
|
Lam mém lan [lin II
.
v
Ghép lânI,Lầnih
Ỷ
Đánh ống
†
i
“thuận ản tốt nghiệp
Khod 1997-2001
So do 05: Sơ đô quy trình cơng nghệ sản xuất 6 phan xu
Suốt sợi
|————y
x =
©
x)
lị
Đóng kiện
Nhập kho
20
g dệt
Luin van tol ughiep
Khoa 1997-2008
.:3. Phương hướng phát triển trong những năm tới
- Cải tiến máy móc thiết bị,nâng cao chất lượng sản phẩm,
đay và bao đay các loại cung cấp cho thị trường trong và ngoài nư:
doanh nghiệp.
- Tiếp tục hợp đồng gia cơng bạt th cơng ty Trườn
trì sản xuất sợi
Luda van tol nghiép
Khod
1997-2001
Phần II
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN
THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CƠNG TY
DAY
HUNG
YEN
-
I. KET QUA HOAT DONG SAN XUAT KINH DOANH’ CUA CONG “TY DAY
HUNG YEN TRONG 3 NAM GAN DAY.
:
Nhìn chung trong những năm qua, tập thể CB-CNV công ty đay Hưng Yên đã
có rất nhiều cố gắng để sản xuất và tiêu thu soi day, bao đay các loại. Mặc dù gặp
rất nhiều khó khăn trong việc mua nguyên vật liệu, nhưng công ty đã không ngừng
tăng khối lượng sản phẩm và nâng cao lợi nhuận.
1. Tình hình thực hiện các sản phẩm bằng €hỉ tiêu hiện vật
Những năm trước đây, sản phẩm chủ yếu: của công ty lầ sợi day. bao day cdc
loại và thảm đay. Ba năm gần đây, công ty tập trung sản xuất sợi day, bao đay, gia
công bạt cho công ty Trường An - Hà Nội, liên doanh với công ty may Phố Hiến sản
xuất hàng may mặc xuất nhập khẩu.
Để thấy rõ sự biến động của các sản phẩm chính (sợi đay, bao đay) bằng các
chỉ tiêu hiện vật ta tiến hành nghiên cứu biểu 02 (trang sau). Qua biểu 02 ta thấy:
1.1. Sản phẩm sợi đay
/
Do đặc điểm của quy trình cơng nghệ: sợi day vừa là thành phẩm nếu xuất bán,
vừa là ngun liệu chính cửa phân xưởng dệt::Vì vậy, khối lượng sợi đay sản xuất
trong kỳ bao gồm cả sản lượng đay tiêu thự và sản lượng đay xuất cho sản xuất.
Qua 3 năm, ta thấy sẵn lượng đay sản Xuất và tiêu thụ tăng lên rõ rệt. Sở dĩ như
vậy là vì cơng ty ngày càng nhận được nhiều đơn đặt hàng của khách hàng trong và
ngồi nước (Thái Bình, miền nam, Nhật Bản).
- Năm
1998, công ty sản xuất 1.075.246,5 kg sợi đay trong đó xuất cho sản
xuất 870.751,1 kg, xuất bán 204.619,4 kg. Như vậy công ty đã giải quyết được 124
kg sợi tồn từ năm trước để lại,
- Năm
l
1999, công ty tăng Khối lượng sản xuất lên tới 1.575.265 kg và xuất cho
sản xuất là 750.025.4kg. xuất bán là 830.238,6kg. Như vậy công ty đã giải quyết
được 4.999-‡-sợi tồn từ năm
1998 để lại. Sở dĩ công ty tăng khối lượng tiêu thụ là
do cớ đơn dặtChàng của khách hàng miền nam và Thái Binh.
- Năm 2000; cùng với đơn đặt hàng của khách hàng miền nam, Thái Bình, cơng ty
cịn nhận dược đơn đạt hàng của khách hàng Nhật Bản. Vì vậy, trong khi gặp rất
nhiều khó khãn về nguyên vật liệu từ trong nước, công ty tăng cường nhập nguyên
vật liều dù ung Quốc và sản xuất 1.883.291kg soi, trong đó xuất cho sản xuất
2