1
Q
Q
U
U
Ả
Ả
N
N
L
L
Ý
Ý
V
V
À
À
P
P
H
H
Â
Â
N
N
C
C
Ấ
Ấ
P
P
Q
Q
U
U
Ả
Ả
N
N
L
L
Ý
Ý
Đ
Đ
Ầ
Ầ
U
U
T
T
Ư
Ư
C
C
Ô
Ô
N
N
G
G
T
T
H
H
Ự
Ự
C
C
T
T
R
R
Ạ
Ạ
N
N
G
G
Ở
Ở
V
V
I
I
Ệ
Ệ
T
T
N
N
A
A
M
M
V
V
À
À
K
K
I
I
N
N
H
H
N
N
G
G
H
H
I
I
Ệ
Ệ
M
M
Q
Q
U
U
Ố
Ố
C
C
T
T
Ế
Ế
Anh
ng dy kinh t Fulbright
1. Khái niệm về quản lý đầu tư công
1
Cách tip cn ca bài vit này là so sánh thc trng ca qu công Vit Nam vi
chun mc quc tng kt t lý thuyt và kinh nghim quc t
t ng hn ch trong qu Vi
khuyn ngh chính sách thích hp.
Mc dù có mt vài s khác bit trong chi ti i th, c u quan
nim rng qu- PIM) là mt h thng tng th,
bu t vic hình thành nhng lcông n vic thm
nh, la chn, lp ngân sách, th th, vi mm
bo hiu qu và hiu lc ca c mng và phát trin
chung ca nn kinh t.
2
Chng hNgân hàng Th gii, quy trình qu
gm tám ni dung và c tóm tt :
1.1. Định hướng đầu tư, xây dựng dự án, và sàng lọc bước đầu
o Định hướng chiến lược đầu tưm ca quy trình qu
c th hin qua chic hay k hoch tng th do cp quynh cao nh ra.
ng này giúp cho hoa chính ph phn
tiên ca qung thc xây dnh
a các b - ngành và ca các cp chính quy
o Xây dựng dự án đầu tư ng chi - ngành - a
ng các h cn
thit, mc tiêu, các hong chính, ngân sách d toán, ti thc hin, kt qu k
va d án.
o Sàng lọc dự án bước đầu: Mm bo d án do các b - ngành -
xum bo thu kin ti thi có th c xem xét
c k tiu kin ti thiu này bao gm s cn thit, tính nhi vi
a chính ph, và s phù hp v tài khóa. Sàng lc tt khâu này s giúp tit
kim thi gian và ngun lc nhc sau.
1
Khái nim u t cô c trình bày các phn khác c tài nghiên cu, vì vy không nhc li mt cách
chi tit y. Trong bài này, đầu tư công c hiu là chi tiêu ca nhà c giúp làm tng vn vt cht,
ví d nh xây dng cung, sân bay, cng binng hc, bnh vin v.v. Khái nim này v u t công tng
ng vi nh ngha v u t công (chi phí vn) trong Tài khon quc gia. Trong gii hn bài vit này, chúng tôi
không xem xét các khon chi cho giáo dc và y t ca nhà c, mc dù nhng khon chi này hin nhiên tác ng
n vn i, và vì vy cng có th c coi nh mt khon u t.
2
tìm hiu chi tit v khái nim qua OECD, xem OECD (2001); ca WB, xem Rajaram, Le,
Biletska và Brumby (2010); và ca IMF, xem Dabla-Norris, Brumby, Kyobe, Mills, và Papageorgiou (2010).
2
1.2. Thẩm định dự án chính thức
o Đánh giá tiền khả thi: Mnh nhanh tính kh thi ca d án
(chng h chi phí và l
xp tài chính) và nhn din mt s la chn thay th cho d c khi ti
giá kh .
o Đánh giá khả thi: D án s phi qua mt quy trình và quy chun th và
nghiêm ngt. C th là d án s c phân tích chi phí và li ích mt cách chi tic
thnh tính kh thi v tài chính, kinh t, và xã hi. Bên c c
á cn thn v nhng ri ro tim tàng, v tính bn v ng môi
ng và xã hi. Chng c thi ph thu
c, và chng d liu ca t ch
1.3. Đánh giá độc lập đối với thẩm định dự án
S lc quan thái quá và thiu khách quan i vi các d - nh chi phí
quá thp và li ích quá cao - là hing ph bin n. Chính vì vy,
luôn có nhu cu kim tra tính chân thc và khách quan ca hong thnh d c
bii vi nhng d án la lc hin t thnh. Trong
ng ht li ích nghiêm trng thì thm chí nên s dc lp
ngay t khâu thnh d án.
1.4. Lựa chọn và lập ngân sách dự án
Bt k d u là mt b phn ca k hoch ng th, vì vy
vic la chn và lp ngân sách d án ph c cân nhc phù hp vi chu k ngân sách
n, và dài h m bo d án phù hp v thi v mt tài
khóa trong tng chu k ngân sách. m bo tính công bng hiu lc giám
sát sau này, các tiêu thc la chn d án phc công khai. u qu không
ch ph thuc vào vic la chn d án tt mà còn ph thuc vào chng ca hong
qun lý và bo trì tài sng xuyên vì vy phu chnh thích hp
phn ánh nhng khon chi mi phát sinh này.
1.5. Triển khai dự án
S thành công (hay tht bi) trong trin khai d án ph thuc vào nhiu nhân t
chc chn bao gm (i) la chn d án tt; (ii) lp ngân sách chính xác; (iii) chun b các
u kin cn v c qun lý tài chính, t chc b máy và nhân s, thu ht; (iv) k
hoch mua sm máy móc, v theo dõi và qun lý chi phí; (vi) qun lý các ri ro phát
sinh làm ng ti ti và chi phí ca d án. Bn thân tng nhim v u rt
phc tp, vì vy phi có nhng dn cn thit cho vic trin khai d án. V các mt t
chc, vic b trí nhân s, xây dng b máy qun lý, d kin ti v.v. tt c phc
chun b k càng và thc tu thu công khai, công bng, và hiu qu n
c xây dng và công bc nh n (hoc ít nht là
gim thi
1.6. Điều chỉnh dự án
Trong quá trình trin khai d án, có th xut hin nhng tình hung mi n thit
k, ti, hay chi phí ca d án. Vì vy, hong qun lý d án cn có mt s linh hot
nh có th ng phó vi nhng tình hu tránh kh ng
u chnh này b li d giu chnh, cn thc hin tht tt các
khâu c bit là các khâu thnh, la chn, ký kt hp ng mua sm, lp k
hoch và chun b u kin cn thit trin khai d án. ng thi, hong kim tra,
nh k c thc hi c bc tranh cp nht v tình
hình trin khai d c bit là v chi phí và li ích. Bên c
thm chí hy b các d c phát hin là kém hiu qu và lãng phí.
3
1.7. Vận hành dự án
Sau khi d tt, cn phi có mt quá trình (i) bàn giao d án cho t chc
vn hành; (ii) vn hành d án; (iii) bo trì, bng tài sn hình thành t d án; (iv) hch
toán chính xác và kp thi nhng i v giá tr tài sn; (v) và hu dng
ca d vào chng và s ng dch v nó mang li.
1.8. Đánh giá và kiểm toán sau khi hoàn thành dự án
t khâu rt quan tri hay b b qua. Ma khâu này là
c trit k, ti và ngân sách d toán, có
chng và kt qu vc các m u hay không.
Mt ma ca khâu này là so sánh d i các d khác
c và quc t t c kinh nghim cho vic thit k và trin khai các
d Bên cnh vi, d c kim toán
(mt cách chn l tuân th ca d i vi h thng lunh v u
h tr cho vit chng ca hong qu
công, các tác gi Rajaram, Le, Biletska và Brumby (2010) ca Ngân hàng Th gi
mt bng câu hi ch :
Các câu hỏi chẩn đoán giúp đánh giá hiệu quả đầu tư công
Nhng câu h cung c u qu ca h thng qun
Bước 1: Định hướng đầu tư, xây dựng dự án, và sàng lọc bước đầu
1. ng dn mang tính chic công b rng rãi cho các quy
c
2. m b xui chính sách ca chính ph và các
ng chic hay không? Quy trình này có hiu lc (effective) hay không? T l
các d án b loi b n là bao nhiêu?
Bước 2: Thẩm định dự án chính thức:
3. Có quy trình thnh d án chính thc (phân tích chi phí và li ích) vi m
chi ti cp b hay c xut d
Nu có, liu có bt buc thnh cho tt các d án hay ch nhng d án trên mt mc giá
tr nh? Liu thnh d án ch tin hành cho mt s khu vc/ngành nhnh,
và nu có thì s là khu vc/ngành nào? T l s d c chính thc thnh v
chi phí và li ích là bao nhiêu?
Bước 3: Đánh giá độc lập đối với thẩm định dự án
4. Thnh d án chính thc thc hin b cho d án hay bi t chc
u gì th hin chng ca nhng bn thnh?
Bước 4: Lựa chọn và lập ngân sách dự án
5. T l c tài tr bi các nhà tài
tr quc t là bao nhiêu? Liu các d án này và các d c tài tr có tri qua mt
quá trình th toán ngân sách vi cùng mt quy tc ging nhau hay
không? Nu khác nhau, hãy gii thích s k có kim tra bn thnh
t nhà tài tr hay không?
4
6. Chng và tính khách quan ca các bn thc kim tra bi m
ngoài hay bi mc chính quyn hay không?
7. Vic la chn d án cuc tit phn ca quy trình ngân sách hay
c thc hic quy trình ngân sách? Chính ph các d
c th cân nhc v ngân sách hay không?
8. Có quy trình hiu l kim soát nhng d vào din cp ngân sách trong
p hp nhng d c chính thc phê
chun phân b ngân sách và trin khai? S gii hn hay không,
và vai trò ch yu ca h cnh c th hay không? Có tn ti các nc y quyn
n chính quyc lc
i h b sung d án có tính cp bách v kinh t hay chính tr không?
a) T l các d án tham giam vào cu t
trình kim soát khâu c (gate-keeping)?
b) T l ca các d c cp ngân sách là bao nhiêu?
9. Giá tr trung bình ca nhng d án mi là bao nhiêu khi so vi giá tr ca:
a) c thc hin?
b) Các d dng c
Bước 5. Triển khai dự án
10. T l hoàn thành ca các d li
l ng chi hoàn thành các d án
n t l khác bi nào
gia nhng khu vc then cht ví d c, y t, cc và v ng,
n?
11. Các b có tin hành k hou thu và mua sm phù hp vi thông l tiên tin hay không
(ví d u thu cnh tranh)? Và nu có thì các b có thc hin các k hoch mua sm
hiu qu hay không?
Bước 6. Điều chỉnh dự án
12. Chính ph hi vi
nh này có giúp ci thia các
u này có dn vic hy b hoc tm th
ch các d c thc hin hay không? Nu có, t l ph
hy b hoc tm th là bao nhiêu? Ch ra nu có các d n
b không hy b hoàn toàn.
13. c hin d c yêu cu chun b các báo cáo ti nh k hay không?
Các báo cáo này có cp nht phân tích chi phí và l có
chu trách nhim cho nhi v chi phí và li ích hay không? Có nh
c s d buc hin d án chun b báo cáo cp nht? Nhng báo cáo
qun lý d c s dng trong nhng tho lun ngân sách tip theo vi B Tài Chính
hoc B K hoch hay không?
14. i vi mt b phi din ca các d m c nhng d án do
c ngoài hay t chc tài chính quc t tài tr), t l pht chi phí d toán trung
u chnh lm phát) trong nhng d án chính các khu vc then cht là bao
nhiêu?
Bước 7. Vận hành dự án
15. D c giao cho nhà thu có, vic thng thu có da trên
u thu cu
thu hay không? Nu nhc s dng, hãy gii thích nh
ng chng nào t c gia v H th u thu và mua sm
(Country Procurement Assessment Reviews - CPARs) hoc b u thu
mua sm góp phn vào s leo thang chi phí hoc gian ln?
5
Bước 8. Đánh giá và kiểm toán sau khi hoàn thành dự án
16. Có quy trình chuyn giao trách nhim qup dch v i vi hot
ng vn hành và bng tài sc to lp t d
quan cung cp dch v c cung c vn hành và bng nhng tài
sc cung ng dch v cng
u trách nhim v vic cung ng dch v?
17. Chính ph có thc hi tài sn ho thng kê tài sn khu vc công bao gm
máy móc, thit b, xe c hay không? Quyn s hu hp pháp ca tài sc duy trì
hay không? Tài snh giá theo nhng nguyên tc k toán vng chnh
toán ca mt tài sc tuân th, khc tr vào giá tr tài sn, và trong
chng mc có th, cp nht giá tr tài s th hin nhi v giá c.
18. i vi mt b phi din ca các d chm tr i
thi gian hoàn thành d án so v nào? Chêch lch so vi ngân sách
u (hou chnh) trong nhng d án chính nhng khu vc then ch
th nào?
19. Giá tr hin ti ròng thc t ca các d c tính toán hay không? D án
khác bit gia giá tr hin ti thc t và giá
tr hin tc tính (theo th
i vi nhng d
2. Quản lý đầu tư công ở Việt Nam và tác động của nó đối với hiệu quả đầu tư công
2.1. Định hướng đầu tư, xây dựng dự án, và sàng lọc bước đầu
Vinh ng , xây dng và sàng lc d án Vic phn nh trong rt nhiu
n bn các cnh - thành ph, huyn, ngành), vi phm vi khác
nhau (toàn qunh th c bit), bao trùm nhng khong thi gian khác
nhau (h c tóm tt trong Bng 1. Còn
i vi tng d án c thm quyn s ng và quy hoch
phê duyt ch ng d xut phù hp v nh
ng và nm trong quy hoch s mt ch c
xp hàng trong danh mc chun b i ngân sách.
3
Bảng 1. Tóm tắt các văn bản định hướng chiến lược đầu tư
Văn bản
Cơ quan ban hành/phê duyệt
Thời hiệu
Cấp trung ương
Chic phát trin kinh t xã hi
ca quc gia
Ban chng
và tm nhìn
ng, nhim v phát trin
c
Th ng Chính ph (B K hoch và
trì)
c tiêu quc gia
Th ng Chính ph
K hoch phát trin kinh t xã hi 5
Quc hi phê duyt (Chính ph ch trì)
Th ng Chính ph phê duyt (B K
ho trì)
K hoch phát trin kinh t xã hi
h
Chính ph (B K ho
trì)
Cấp vùng, địa phương, ngành
Quy hoch tng th phát trin kinh
t - xã hi các lãnh th c bit
(vùng kinh t trm; khu kinh
t, khu kinh t quc phòng, khu
Th ng Chính ph phê duyt (B K
ho trì. i vi các
quy ho n quc phòng s
do B Quc phòng ch trì)
m nhìn
3
Rt tic là s liu v s ng (hay t l) d án b loi vòng s tuyn khôc B K hoch và u t công
b.
6
công nghip, khu ch xut, khu
công ngh ca c c; hành lang
kinh t);
Quy hoch tng th phát trin kinh
t - xã hi tnh, thành ph trc thuc
Th ng Chính ph phê duyt (UBND
tnh, thành ph trc thuc
ch trì, phi hp vi các B, ngành liên
quan t chc lp quy hoch)
m nhìn
Quy hoch phát tri
vc, sn phm ch yu ca quc gia
Các B qu c ch trì,
phi hp vên
quan t chc lp và phê duyt quy hoch
m nhìn
Quy hoch tng th phát trin kinh
t - xã hi ca huyn, th xã, thành
ph trc thuc tnh
UBND cp huyn t chc lp và trình
Ch tch UBND cp tnh phê duyt quy
hoch
m nhìn
Quy hoch phát tri
vc, sn phm ch yu ca tnh
Ch tch UBND cp tnh phê duyt (các
s quc, sn phm ch
yu chu trách nhim t chc lp và trình
quy hoch)
Nguồn: Tng kt t Ngh -CP ngày 11/1/2008 si, b sung mt s u
ca Ngh nh s -a Chính ph v lp, phê duyt và
qun lý quy hoch tng th phát trin kinh t - xã hi.
T u thp niên 2000, Viy mnh phân cp v quy hoch. Tuy nhiên, Chính ph
vn thng nht qun lý công tác quy hoch trên phm vi c c. C th là theo Ngh nh
-CP thì:
Chính ph, Th ng Chính ph trc tip quynh quy hoch cp quc gia, bao gm:
quy hoch tng th phát trin kinh t - xã hi ca c c, ca các tnh và thành ph trc
thuch các công trình kt cu h tng quan trn
c; quy hoch tng th phát trin ngành, vùng kinh t; quy hoch chung xây dng các
(t loi II tr lên); quy hoch phát trin các khu công nghip, khu công ngh cao.
Các b qun lý ngành phi hp vi B K hong quy hoch phát
trin ngành, trình Th ng Chính ph phê duyt. B ng B qun lý ngành quyt
nh quy hoch c th phát trin ni b c theo phân công ca Chính ph.
quy hoch tng th ca c c, ca ngành, ca vùng kinh t, Ch tch U
ban nhân dân cp tnh xây dng các quy hoch cm: quy hoch phát
trin kinh t - xã hi ca tnh, ca các tiu vùng lãnh th thuc tnh và c
hành chính trc thuc; quy hoch c th phát tria bàn; quy hoch xây
d (t loi III tr xung), nông thôn ca tnh trình Hng nhân dân cùng
cp phê chuc khi quynh.
K hoch phát trin kinh t - xã ha cp nào do ct
nh. Chính ph lp, trình Quc hi quynh k hoch phát trin kinh t - xã hi ca c
c; U ban nhân dân cp tnh lp, trình Hng nhân dân cùng cp quynh k
hoch phát trin kinh t - xã ha bàn.
V mt hình thng chn, t chin k hoch,
quy hov.v. t cn cp huyn và các b ngành s
bao quát ht mi ngóc ngách ca hom bc dn dt
7
bi nhng rõ ràng và nht quán. Tuy nhiên, trên thc t, rn này vp phi
mt s n.
4
Th nht, v phm vi, mc dù t ph - xã hi - ng
là ba tr ct ca phát trin bn vng Vit Nam, song các chic và k hoch phát trin kinh
t - xã hc bit là c mi coi trng c kinh t
cp ti hai tr ct còn li. u này ng trc tip ti vic honh và phân b ngun
lc ht sc quan trng này.
Th hai, th t ng Lê Vit Thái, do
cùng mt lúc tn ti quá nhiu n, trng tâm, trn hiu
n li gian thc hin d án và gim hiu qu
Th ba, không ch thiu ng hp, th t công còn
không nht quán vi th t ngun lc. Chng hp hóa luôn
c khnh là mc tiêu bao trùm ca nn kinh t thì t l p ch
to ch bim t 10,3% xung ch còn
% . Tn 2000-2011, theo s liu ca Tng cc Thng kê, t
l p - vc coi là mt tr- m liên tc t
12,2% xung ch còn 5,6%, ng thi t l t mt tru khác là giáo dc -
o gim t 6,4% xung ch
xây dng và kinh doanh bng sn li có t trt t 2,4% và 0,9%
lên 5,3% và 2,4% mng.
Th u phi c phi hp gia các cp và gia các b, ngành,
trong quy hot lng lo. Trong cách làm quy hoch và l
n nay, nhu cu (mà thc ra là mong mua các b a
c tng hp t i lên. Hin nay, mi b chú trng ti quy
ho- trong nhing hp là do chy theo thành tích và li ích cc
b - mà không qun quy ho ng
thi, k lut tài khóa và k lut quy hoch cp, mang nng tính ban phát và bao
cp. H qu là quy ho t xa kh t các
hng m mi cp mi ngành thì tng nhu c h tng (CSHT) theo quy
hon 2011-i gn 300 t -la (giá 2010)u
ng 30 t -i 20-25% GDP ca nn kinh t. Con s t xa t l
khong 12% GDP hin nay ca Vin t l i
10% GDP ct Bn, Hàn Quc trong giai
n m ra h.
Bảng 2. Dự kiến tổng nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy hoạch 2011-2020
Lĩnh vực đầu tư
Vốn đầu tư
(tỷ đô-la)
Trung bình/năm
(tỷ đô-la)
Giao thông
160,0
16,00
46,5
4,65
4
Nhng hn ch này c phân tích chi tit trong các công trình nghiên cu ca Lê Ving
Quang, Lê Minh Tun, và Nguyn Nghiên cu Qun lý Kinh t c vin
c C Anh (2011).
8
11,5
1,15
16,6
1,66
8,5
0,85
8,5
0,85
15,0
1,50
28,5
2,85
Tổng cộng
295,1
29,51
Nguồn: Tng hp t các quy ho ca Chính ph
Ghi chú: Giá tr vu c tính theo mc giá 2010
ng thi, c ng bin, sân bay, khu kinh t ven bin, khu kinh t ca khu,
khu công nghic quy hot cách tràn lan, thm chí vô t chc, vô k
lu y, s yu kém u phi ca truni
hp c cùng vi s chia ct ca nn kinh t và k lut tài khóa lng lo là
nhng n dn t, chng chéo, lãng phí, kém hiu qu hin
nay Vit Nam.
2.2. Thẩm định dự án chính thức
V hình thc, các d Viphi trc thn là
nghiên cu tin kh thi và nghiên cu kh thi.
5
V thm quyn, các bcó
trách nhim t chc thnh nhng d án do mình quynh hoc y quyn quynh
. u mi t chc thnh d chuyên môn trc thuc quynh
. Chng h K ho u mi thnh nhng d
y ban Nhân dân cp tnh quy
nh hin hành, Th ng Chính ph thành lp Hng Thi vi
nhng d án do Th ng Chính ph quyc nhng d án khác khi thy cn
thit). Trong nhng hp này, B ng B K ho tch Hng
Thc v các d
6
Mc dù quy trình thnh có v cht ch v hình thên thc t, hong thnh
d án trong thi gian qua bc l rt nhiu bt cp
7
, c th là:
Th nht, trong rt nhing hp, tn tt li ích trong hong thnh d án.
Chng hnh d ng thnh hoc là ci c
quan quynh ch Thm chí, trong mt s ng hc
n cho ch c xây dng d án. ng hp này, hot
ng thnh d án ch có tính cht hình thc và chiu l.
5
i vi các d ng công trình, theo u 5 ca Ngh nh s 12/2009/-CP thì ch các d án
quan trng quc gia mi cn lp nghiên cu tin kh thi (g trình Quc
hi xem xét, quynh v ch u tt c các d án khác không cn lp nghiên cu tin kh thi.
6
Quy trình thi vi nhng d c thù s c thc hii vi các d án
u mi còn phi ly ý kin c
chuyên ngành.
7
Mt ln na, rt tic là s liu v s ng (hay t l) d án b loi vòng thm nh d án khôc B K
hoch và u t công b. Hàn Quc trong giai on t n 2007, có ti 44% (c th là 147 trên tng s 335)
d án ln vi tng s vn u t d kin lên ti 82 t -la b t chi ngay t vòng giá tin kh thi. Trong s
này, a s liên quan ti giao thông vn ti nh ng b ng st ng thy (9), và cng (6).Ngun:?
9
Th c cnh d án hin rt hn ch, th hin rõ nht qua vic
thnh các d ln và phc tp. Vì thic th
thc nht phc v hiu qu tài chính, kinh t,
và xã hi ca d án, và vì v lun c loi b hay thông qua d ng
hp này, ging là yêu cu ch u chnh li d án sao cho phù hp vi
nh hi tránh nhng ri ro v trách nhim và pháp lý sau này.
Th ng hp, vic thnh d án ch mang tính minh ha cho các quyt
, và vì vm bo tính khách quan. Mt ví d n hình là
d án ng st cao tc Bc - Nam . ng st cao tc Hà Ni
H Chí Minh (gi tt là Báo cáo) ca B Giao thông - Vn ti trong k hp th 7, Quc h
t 10,6%, th
i ca v12%, và do vy d án không hiu qu v mt
kinh t. Tuy nhiên, khi cng c tính kh
i mt s gi nh trong mô hình tính toán, c th
. Vi nhng gi nh
mi này, mà thc chng chi phí th
tt c c nâng lên trên 14%. y, bi mt s gi nh
h thi ích ca d i ta có th d dàng bin mt kt qu
không kh quan tr thành kh quan, ít nht là trên giy t.
8
Th c ép v thi gng tiêu cn chng ca thnh d án. Theo
nh hin nay, thi gian thnh d án ph thuc vào quy mô và tm quan trng ca d
án. Chng hi vi nhng d án xây dng công trình, thi gian thnh ca các d án
quan trng quc gia là không quá 90 ngày làm vic t ngày nh h p l; còn thi gian
thi vi d án nhóm A, B, C lt là không quá 40, 30, và 20 ngày làm vic. Mc
nh chính thy, song trên thc t, thi gian thnh phc rút ng
rt nhiu thì mi có th gii quyc mt khng d s cn phi thnh. u
này mâu thun trc tip vi thc trng c cnh hn ch, thi
khuyn khích làm vic, ngun d liu và thông tin chuyên môn khan him. Kt qu là trong
nhing hp, vic thnh d án hoc rt tn thi gian, hoc ch u l.
Th i vi các d án ODA, nhng mâu thun v quy trình và quy chun thnh d án
ca Vit Nam vi tác quc t luôn là mt nguyên nhân quan trng khin vic thnh d
án b chm tr.
2.3. Đánh giá độc lập đối với thẩm định dự án
Vit Nam hin nay không có hng th ng trc, và càng không có
hng thc lp. V mn pháp
quy v nh v c li vi thnh d u
mm v c phân công, mt s b c
bit là B K hoch và trong mt chng m Tài chínhc giao nhim
v theo dõi chung hom trng phm vi qun lý ca mình, và vì vy v nguyên
tc có quyn và trách nhim xem xét li kt qu thnh c
quan. Tuy nhiên, trên thc t, mt mc giao nhim v c th, mt khác vì ngun
lc (v t chi, thi gian, tài chính) ht sc hu hn nên các b c và
8
Xem thêm phân tích chi tit trong Anh (2010).
10
V mt lý thuy (bao gm Quc hi, Hng Nhân dân tnh - thành ph,
và Hng Nhân dân qun - huyn) có chnh quy hoch, k hoch phát trin
kinh t - xã hng thi có chc trin khác các quy hoch và k hoch này,
và do vy cn thit và phi có ý kic lp v quym vi ca mình.
Tuy nhiên, trên thc t, vai trò quynh và giám sát này c rt hn ch,
c bit là c, mt ln na, ch yu là do thiu ngun lng
thành viên c là công chc trong b máy chính quyn;
a, t l chuyên trách rt thp, ngun lc v i và tài chính u bt cp.
2.4. Lựa chọn và lập ngân sách dự án
9
Khác vi nhic, Vit Nam, vic la chn d án có hai m quan trng, c
m này c phc tp bnh ca kt qu la chn d án cui cùng. m
u tiên là cp quynh p phê duyt (hay chp thun) quy
k nhng d i
70% d n lý và quyu d án trong s này cn
có s phê duyt hay chp thun cc bit là nhng d án ni ngân
sách c
10
m th hai, Vit Nam hin nay tách ri gia hong la chn và lp d
toán cho d i hong b trí ngun vn. C th phân cp, các
b ngành c quynh hu ht v danh mc và quy mô ca các d m vi
b ngành ca mình, song B Tài chính mu trách nhim thu xp ngun vu
ng phê duyt danh m
công, song a s li trông ch vào ngun vn h tr cu này din ra mt cách
ph bin trên toàn quc bit là nhng tnh không t c ngân sách.
Tình trng quy hot phn lc
t ngân sách, dn nhiu h ly tiêu cu kiên phi k n thc trng là danh m
xut ngày càng dài, d thi phng,
trong khi ngân sách l.
11
t mình, dn n mt cuy d án
và s cnh tranh quyt lit gia các b ngun lc. Bên cc la
chn d i ngân sách làm cho rt nhiu d c
quynh, không th tric, hoc gi c tri chm tr, và do
vi giá thành (xem thêm phn Trin khai d án). i din vi tình hình này, các b
d
Ý th c thc trng này, Th ng Chính ph th s 1792/CT-TTg ngày
15/10/2011 v ng qu vc và vn trái phiu chính ph.
9
Vic lp ngân sách d án còn phi tính n các khon ng xuyên, bo trì, bng. Tuy nhiên, do thiu
thông tin và s liu v vic lp ngân sách cho các khon chi này nên phn này ch tp trung vào phân tích vic lp
ngân sách u t.
10
Xem bài: Phân cp qu ht l , truy cp ngày 20/10/2012 ti a ch
11
Theo TS. Lê ng Doanh, nm 2011, c c có 66.000 d i nhu cu vn khong 220.000 t
ên ch trin khai c 20.529 d án vi tng s vn d kin chi 123.029 t ng, tc là ch thc hin
c khong 1/3 d án và ng c ½ nhu cu v
11
Ch th này yêu cu các
thêm
12
và i công, gây lãng
gây ra.
giao. M
-
K
- 2015.
,
Mc dù vic Th ng ban hành Ch th 1792 là mt du hiu tích cc, cho thy quyt tâm ca
Chính ph trong ving qu vc và vn trái phiu
chính ph. Tuy nhiên, bn thân s i ca Ch th nàyc bit là t nhng nguyên tc mi và
nhnh b sung có th thy thc trng qu ngun vn trung
n nay lng lo ra sao.
2.5. Triển khai dự án
S thành công (hay tht bi) trong trin khai d án ph thuc vào nhc chun b ,
bao gm xây dng chic và quy honh d án, la chn
12
Khi vit nh vy, vô hình trung, Ch th 1792 tha nhn vic tn ti tình trng quyt nh u t bt chp kh
nng thu xp vn. Thc t này cng c phn nh trong Báo cáo ki
2010, trong cho thy Hi Phòng, k hoch vn ch c 12,8% nhu cu vn ca các d
duyt. Còn Ninh Thun, Gia Lai, Kon Tum, vn u t xây dng cho các d án c phê duyt ln t gp
3,4; 3,7; 5,7 ln k hoch vng ca a phc: Nh ng
i a ch nhe-tay-thu-nhung-rong-tay-chi-
3282.html.
12
và tài tr d ánu thu xây dng v.v. Nhng phân tích các phc v hn ch ca nhng
c trong quy trình qu ng ý rng khâu trin khai d Vit
Nam s gp phi rt nhiu trc trc. Trên thc ty ra, mà biu hin rõ ràng nht và
bc xúc nht là vic trong rt nhing hp, ti ca d án b
nhiu so vi d ng thi chng b xung cp nhanh chóng.
h tng ca Vic bing lên
r so vi các qun khác (xem Bng 3).
13
C th là nng Pháp Vân - Cu Gic coi là
tuyn cao tu tiên ca Vit Nam, ch là 1,86 tri-n 1998-2002, thì
n n 2006-2012, sua tuyn Cu Gi - Ninh Bình i gn 10
tri-la/km. Các tuyn H Chí Minh - ng - Quó sut
y. Gng cao tc quy hoch và trong quá
trình trin khai, bao gm H Chí Minh - Long Thành D M Thun, và
Bn Lc - Long Thành có chi phí rt ln, lên ti 20 triu -c bit, suu
a tuyn Bn Lc - Long Thành d kin lên ti 28 tri-la/km.
Nu so sánh vi Trung Qun phát trii Vit Nam hin nay, hay
thm chí so vi M, thì sung cao tc ca Vit Nam t nhiu (xem Bng 3).
bin minh cho sun bù gii ta và chi
phí gia c nt Vii nhng chng thc t
cho thy ch gii thích s chênh lch rt ln v suu
Bng 2 gia các d án Vit Nam trong các thi k a các d án
Vit Nam vi các d án ca Trung Quc và M.
D án h tr k thut quy hoch phát tring cao tc ca ADB cho Vit Nam
c tính chi phí ng xây dng mt ki-lô-mét ng cao tc bn làn xe Vit Nam
là t n 4,8 tri-la, ính c chi phí n bù, xây cu, khc phu kin a
hình n t yuc tính này phù hp vi kinh nghim quc t. Th hi
mt d ng cao tc các d án giao thông quan trng ca Chính
ph, thì ngay lp tc, c lên thành 7,6 triu USD/km.
14
Nhìn
vào các d án c th, chng hn H Chí Minh - Long Thành Du Giây, sau khi tr
chi phí cu và tip nht (286 triu USD) thì chi phí vn lên ti 13,5 trig t
y, trong d án Bn Lc Long Thành, sau khi tr xây ba chic cu và
b ca d án vn là 16,8 triu USD/km.
Bảng 3. Chi phí đầu tư đường cao tốc
D m
Khong
cách (km)
Tng chi phí
(triu USD)
dng
Suu
US$/km 4 làn xe)
Pháp Vân
(*)
32,3
53
1998-2002
1,86
- Ninh Bình
56,0
548
2006-2012
9,78
TP.HCM -
61,9
613
2004-2010
9,90
131,5
1.404
2012-2016
10,67
TP.HCM - Long Thành
Giây
51,0
932
2009-2013
18,28
13
Phn vit v h tng da trên nghiên cu ch ging dy kinh t
trình Vit Nam thui hc Harvard (2012).
14
Quynh -Ttg, 11/4/2007 phê duyt danh mt s d án kt cu h tng giao thông quan
trng, thit y
13
54,0
1.000
2009-
18,52
- Long Thành
57,1
1.608
2012-2015
28,16
Jiangxi
134,0
320
1996-2004
2,39
Liaoning
109,0
288
1996-1998
2,64
Shenyang-Jinzhou (6 làn xe)
192,0
729
1996-2001
2,53
Shanxi
176,0
618
1999-2006
3,51
Chengdu-Nanchong
208,0
772
1998-2004
3,71
Changchun-Harbin
101,9
404
1998-2003
3,96
Chongqing (4 & 6 làn xe)
89,0
461
1996-2004
4,37
2002
(**)
5,80
(*)
ng Pháp Vân Cu Gi t chung cao tc.
(**)
Ch s giá USD Hoa K n t n 2010. Vy quy v ng cao tc
bình quân Hoa K u chnh thành 7,0 triu USD/km. (C s giá chung; ch s giá
xây d s giá chung).
Nguồn: ng dy kinh t i hc Harvard (2012).
Rõ ràng là nh nt yu và phi xây thêm cu không gii
c mt cách th h tng. Bên c
nhng v c gii quyn là do hi
pháp lý cht ch v quy trình theo dõi, ki
15
Câu hi
t ra là: vu tiên, phi khnh rng nhng nguyên
u xut phát t bt cp trong vic thit k th ch, chính sách, và t chng kém
ca hong qu- tu có tính ch quan. Bn thân Ch th a
nhp quá rng li thiu các bin pháp qung b dn ti tình trng phê duyt
quá nhiu d t kh i vc và vn trái phiu Chính ph,
thi gian thi công kéo dài, k ho ct khúc ra tu qu
phân tán và lãng phí ngun lc c các phc (và s phân
tích các phn sau), thc trng này là h qu tt yu ca vô vàn bt cp trong mc ca quy
trình qu a toàn b h thng qu Vit Nam.
Error! Reference source not found. lit kê mt s d i gian
u lu so vi k hou. Nhng nguyên nhân quan trng ca tình
trng này bao gm:
Nút tht trong gii ta mt bng, k c n bù gii ta.
Không b c vn, do vy không th tri.
i thit k k thut (nhing hp do nhà thc), dn kéo dài
th toán các hng m.
u thu biu giá nên nhà th giá thc chn.
i nhà thu do nhà thu thic, t n ti mt cách toàn din
d c v thit k, thi gian, chi phí v.v.
D án càng chm càng b c bit trong bi cnh lu
vào (nh giá b phá nhiu ln k t 2007.
15
Xem ngh nh 113/2009/N-CP v ngày 15/12/2009.
14
Bảng 4. Một số dự án đội giá thành và kéo dài thời gian điển hình
Tên dự án
Chủ đầu tư
Thời gian
Đầu tư
Khởi
công
Dự kiến
hoàn
thành
Hoàn thành
Nguyên nhân chậm tiến độ
Dự toán
Điều
chỉnh
Quyết
toán
Nguyên nhân đội chi
phí
Metro Bn Thành -
Sui Tiên
Ban Qun lý
ng s
Th H Chí
Minh
2012
2017
-
1,1 t
USD
2,4 t
USD
i thit k k
thu toán các
hng mc thit b
Cao tc TP.HCM
Ban Qun lý D
án M Thun
12/2004
2007
02/2010
Thit k k thut kém nên
phi thit k
6555 t
9880 t
9880 t
Thit k k thut kém
nên phi thit
k
i l
ng cao tc
Láng - Hòa Lc)
BQL D án
03/2005
09/2007
thành do thiu
vn
16
Thiu vng mc gii
ta mt b
v u th
li thit k.
5379 t
7500 t
7500 t
t giá.
D án V sinh Môi
ng TPHCM,
c Nhiêu Lc
Th Nghè
S GTVT
Quý
2/2003
2007
08/2012
Chm tr ca nhà thu
Trung Qu u thu giá
r và không hoàn thành d
n.
200 triu
USD
317 triu
USD
317 triu
USD
Chm ti nên dn
t giá.
ng cao tc Cu
Gi - Ninh Bình
VEC
01/2006
Quý
3/2008
06/2012
ng mc gii ta mt
b ng lc yu kém
ca nhà thu bao gm c
lc thi công.
3733 t
7692 t
8974 t
i chính sách
n bù gii ta, thay
i t t giá.
16
V i l t s ct theo thit k ng vc hoàn thành do thiu vn ngân sách.
15
2.6. Điều chỉnh dự án
Khuôn kh pháp lý v u chnh d c ci thin trong m l
Trong mt s c c th, khuông kh và rõ tàng. Chng h
Ngh -CP v Qun lý d nh rt c th v
ng hu chnh d u 14), c th là khi:
B ng bt, sóng thch ha hoc các s
kin bt kh kháng khác;
Xut hin các yu t i hiu qu án;
Khi quy hoch xây di trc tip ng m, quy mô, tính
cht, mc tiêu ca d án;
Do bing bng ca giá nguyên liu, nhiên liu, vt liu, t giá hi
vi phn vn có s dng ngoi t hoc ban hành các ch , chính sách
mi mt bng công trình.
u 14 ca Ngh u chnh d án dn s i v a
m, quy mô, mc tiêu, hay mc s cho phép ca i) quyt
y nhng ni duni phc thnh lng th
i) quyu chnh d án phi chu trách v quynh ca mình.
Viu chnh nh i vi các d n khai là chuyu
chnh ln li không th ng. Vit Nam hin nay, rt nhiu d u
u b u chnh m - v ti thc hin, m, thm chí là thit
k và công ngh - trong quá trình trin khai. Nói cách khác, Viu b tr
ng (xem Bng 5). Mt nguyên nhân quan trng ca tình trng này là khung
pháp lý cho ving dn triu ch Vit Nam rt yu và thiu.
Bên cvic theo dc hin d t sc lng lo (xem
thêm Rajaram, Le, Biletska và Brumby, 2010) cc theo
c giao cho B K ho Tài chính. Song, vi trách
nhic giao không rõ ràng, thông tin v d án thiu và không cp nht, ngun lc có hn,
n khích yu, hai b này không th t cách hiu qu hàng
chc nghìn d c trin khai h
Bảng 5. Tỷ lệ số dự án đầu tư công phải điều chỉnh và chậm tiến độ (%)
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Tỷ lệ phải điều chỉnh (%)
14,6
16,7
22,2
33,7
24,6
15,0
14,2
Tỷ lệ chậm tiến độ (%)
9,2
13,1
14,8
16,6
16,9
9,8
11,6
Tỷ lệ cơ quan gửi báo cáo giám
sát lên Bộ KH & ĐT (%)
-
68,7
60,3
85,0
67,2
-
-
Số dự án trong kỳ (làm tròn)
12.980
17.440
28.690
-
29.680
36.610
38.420
Nguồn: Tng hp t các báo cáo ca B K ho
Tình trng chm ti tt yu dn vic phu chnh các ni dung khác ca d án, nht
u này dn tình th i vi các nhà quu
u gi nguyên k luu ch
n khai có th không bao gi qu
16
chc chn. Mt khác, nu chnh thì hin nhiên là s ng ngân sách,
c bit là c ng hp, sc ép ca ch
ng, cùng vi s hi thúc ca các bn mt s tha hip ca trung
Mc khi có Ch th 1792, có v u chnh các d
công rt d Ch th u chnh vn
Khi viy, Ch th 1792 vô hình trung tha nhn rng viu chnh vn (b sung,
u chuyn v.v.) t n nay có th c thc hin mà không cn s chp thun c
quan có thm quyn giao vn.
Trên thc t, n ht xa so vi d u, cho thy mt k
lut tài khóa vô cùng lng l th là, theo Báo cáo ca Kim toán Nhà
2009, d toán n do Quc hi giao là 112.800 t ng
on s thc hin là 181.363 t t ti 60,8% so vi d toán. S i lp lun
rng t l phi kích cm hn
ch m kinh t. Tuy nhiên t d
l i 31,9%.
2.7. Vận hành dự án
Quy trình qu Vit Nam chm dt sau khi d t c
bàn giao d án cho t chc vn hành. Ly ví d c th ng hp ca tuyng cao tc
H Chí Minh - a d án này là PMU M Thun, thc hin theo
c chìa khóa trao tay. Sau khi hoàn thành d án, PMU M Thun tin hành bàn giao
d án cho Công ty C phn phát tring cao tc BIDV (BEDC), và kt thúc trách nhim ca
mình u trách nhim thanh toán ti, qun lý tuyn
cao tc (bao gm c thu phí, thc hin bo trì, bng).
Quy trình qum gi n
n tình trng rc (moral harzard). Quay li ví d trên, hu qu ca vic d án b
chm ti gi lên gi - tt c thuc trách nhim ca PMU M
Thun - c chuyn hoàn toàn sang BEDC sau khi d c bàn giao. Không ch chu tình
truýt làm, cam chun tình trng chi phí b i lên gp i, BEDC còn phi
gii quyt hu qu do chng xung cp nhanh chóng mt s
bo trì và b n nhiên là BEDC s cn ph
ng mc t y, rt nhi
17
quay tr li s dng quc lu này mt mt làm suy gim thêm kh i vn,
ng thc li mu ca d án.
17
Nói tóm li, nhng nn vn hành d án; bo trì, bng tài sn
hình thành t d án; hch toán nhi v giá tr tài s hu dng
ca d vào chng và s ng dch v nó mang li hin nay nm ngoài quy trình
qua Vit Nam.
2.8. Đánh giá và kiểm toán sau khi hoàn thành dự án
B 116/2005/TT-ng dn vic qun
lý và x lý tài sn ca các d án s dng vc khi d án kt thúc. Phm vi
u chnh cm các d án s dng vc, k c c các
d án s dng ngun vn ODA và ngun vin tr không hoàn li ngân
c.
Vit Nam cho hong kim toán và phê duyt quyt toán sau khi d
i vi các d án s dng ngun vn -
nh rng tt c các d án ODA quan trng quc gia, d án ODA nhóm A, d án ODA
nhóm B có s dng vu phi kim toán quy trình cp có thm quyn
thm tra và phê duyt. Các d án ODA khác thc hin quyt toán theo yêu cu ca cp có thm
quyn.
Tic kim toán quyt toán là thm tra và phê duyt quyt
toán s c thm tra v tính tuân th các chun mc kim toán 33/2007/TT-
7/TT- pháp lý và vic áp dn quy phm pháp
lut trong quá trình ki trì thng ni dung còn khác
nhau gia báo cáo ca ch m toán quyt toán.
-BTC nh c th v thi hn quyt toán các d án ODA, tùy
theo m quan trng ca chúng (xem Bng 6). Thi hn này nhìn chung rt lâu, dn h
qu là nu có sai phm xy ra thì vic phát hin và quy trách nhing là quá mun
ng hp ca PMU 18 và d i l - Tây.
Bảng 6. Thời hạn lập báo cáo, kiểm toán, và phê duyệt quyết toán dự án ODA (tháng)
Quan trng
quc gia
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm C
Lp báo cáo quyt toán
12
12
9
6
Kim toán quyt toán
10
8
6
4
Thm tra và phê duyt quyt toán
10
7
5
4
Tng cng
32
27
20
14
17
Bt chp kt qu thc hin d án ng cao tc H Chí Minh - Trung Lng, Ban QLDA m Thun c giao
làm ch án ng giao thông khác vi tng mc v0 t ng. Không dng li ó,
B GTVT thành lp Tng công ty n và Qun lý d án h tng giao thông Cu Long (
sp xp, t chc li Ban QLDA M Thun và sáp nhp mt s doanh nghip thuc B GTVT ti khu vc phía Nam)
thc hin nhim v n lý d án và khai thác h tng giao thông ti khu vc phía Nam.
18
Vit Nam vt khung pháp lý thng nht và toàn din cho hong kii
vi các d ng ngun vn c. Nhim v này hic giao cho Kim
c. Tuy nhiên, vì nhiu nguyên nhân, s ng d c kit
ít. Theo tác gi Nguyn Anh Tun, Phó V ng V Tng hp ca Kic, trung
bình hKic ch thc hin kim toán t n 350 d án
n 1% tng s d a c c. Trong s này, Kim
c chuyên ngành thc hin kim toán khong 22- án trm
do các Ban qun lý d án c c
khu vc thc hin kim toán chi tit t n 10 d mi tnh.
18
Ngay c vi mt mu kim tra rt nh i 1% tng s d án), tng kt ca tác gi Nguyn
Anh Tun cho thnhng hn ch, thiu sót trong quu y ra tt c
các khâu cm hiu qu t thoát, lãng phí ngân sách nhà
c. Tng hp kt qu ki -2009 ti các tnh thành, các b ngành,
các d án và cc tiêu, Kic n ngh x lý tài
chính: 4.224.289 triu
Cn nhn mnh ri vi tt c các d c vi ngun vn ODA), hong
kim toán ch dng li vic kim tra, xác nhn, trung thc, hp pháp ca thông
ng thi kim tra tính tuân th pháp lut ca vic qun lý, s dng tài sn công và ngân
c trong quá trình thc hin d Kim toán Nhà
c không có chy kt qu kim toán không cho bit cht
ng và kt qu ca d vc các m u
hay không.
Trên thc t, B K ho u mi giúp Th ng Chính ph t chc
thc hii dung và vic t ch án
nh trong Ngh nh s -CP ban hành ngày 15/12/2009.
Theo Ngh nh này, ni dung giá d bao ga
kánh giá kt thúct xut thúc bao
gm các ni dung sau:
n b án;
c hin d án: hot ng qun lý thc hin d án; kt qu thc
hin các mc tiêu ca d án; các ngun lng cho d án; các li ích do d
án mang li cho nhi th ng và nhng ca
d án
19
; tính bn vng và các yu t bm tính bn vng ca d án;
Các bài hc rút ra sau quá trình thc hin d xut các khuyn ngh cn thit.
V t chc thc hi , Ngh -nh ch
chu trách nhim t chc thc hiu, gia k và kt thúc d y,
nh d án, vi c giao cho ch u
này hin nhiên t t li ích. H qu là vic dù có th
nh ht sc chi tit v mc thc hin ht sc hình thc trên
thc t. Tt nhiên, v nguyên t quyc v u
18
Xem Nguyn Anh Tun n lý u t cô p ngày 3/11/2012 ti a ch trang web:
Ths.pdf
19
giá tác ng bao gm c trng kinh t - k thut vn hành ca d ng kinh t -
xã hn vng ca d án.
19
có th thc hin t xut d c quyn qun lý ca mình. Tuy nhiên, nh
n mnh mt s phc, nhìn chung hiu qu và hiu lc ca hong này rt thp.
3. So sánh và kinh nghiệm quốc tế về quản lý đầu tư công
Qu m bu qu và hiu lc là mt v h trng ca
mi quc gia. Vì vy, kinh nghip quc t v t này, trong
khuôn kh ca mình, không có tham vng tng kt mt cách toàn din các kinh nghim quc t
v qu. Nó ch nh khiêm tn là (i) tóm tt mt s thành công và tht bi
v qu gii; và (ii) so sánh chng qu Vit Nam
so vi mt s c có d li thc hin hai mc tiêu này, bài vit s dng tài liu hi tho
ca Ngân hàng Th gii v ch y hiu qu c t chc ti Hà Ni vào
tháng 8/2010.
n 2008-2010, Ngân hàng Th gic hin các nghiên cu tình hung v qun
i 29 quc chia thành 5 nhóm, bao gc: (i) có h thng qun
u tiên tin; (ii) ph thuc vào vin tr c ngoài; (iii) ph thuc vào tài nguyên;
(iv) hu chin và d v; và (v) chun b gia nhp EU. Trong chng mn Vit
Nam, Bng 7 tóm tt mt s c m v các ni dung qu u
tiên.
Bảng 7. Tóm tắt một số đặc điểm về quản lý đầu tư công của ba nhóm nước
Hệ thống quản lý
đầu tư công tiên tiến
Quốc gia phụ thuộc viện
trợ nước ngoài
Quốc gia phụ thuộc
tài nguyên tự nhiên
Định hướng
đầu tư, xây
dựng dự án,
và sàng lọc
bước đầu
ng dn và sàng
l t,
mch lc và có thm quyn.
Chi c ngành gn kt
vi ngân sách trung hn.
Chi ng
chú trng vào nhà tài
tr và xây dng mc quá
chung chung, vì vy thiu
có th sàng l
b.
Chi a
chính ph không hoàn
c tuân th do
quyn lc v tài chính t
các công ty khai thác tài
nguyên. Thiu minh bch.
Thẩm định dự
án chính thức
c da trên mt bn
ng dn toàn din v quy
trình chun mc thnh,
h tr t thm
nh và qua nhic phê
chun thnh.
Ph thuc vào nhà tài tr.
Chính ph thi c
ng dn, th nh cn
thit (cho c d án t chi
tr). Không chuyn giao
c thnh.
Thiu kh n hành
thnh d
th nh s b gim
xung, d án s mang tính
chính tr
ph thuc vào ngun
thu t tài nguyên.
Đánh giá độc
lập đối với
thẩm định dự
án
Thc hin bi m
c lp, là nhân t có tính
then cht.
Ph thuc vào nhà tài tr.
Chính ph thi c
thnh cn thit.
Thiu kh nhu cu
thc lp.
Lựa chọn và
lập ngân sách
dự án
D án phi có thc
lp tr c chn.
Thm quyn ngân sách
niên (trung và dài hn) h
tr cho vic thc hin d án.
Không gn kt giu
và ng xuyên.
Mt phn ln vin tr nm
ngoài ngân sách. Gn kt
gia d i
h thng ngân sách và
chính sách tài khóa lng
lo ng ý tài tr d án
Thiu gn kt ngân sách
ng xuyên vào d
án. Minh bch kém.
ng thiu gn kt vi
chica quc
gia.
20
i vic d án
sách.
Triển khai dự
án
Qun lý cht ch tng chi
phí thông qua phân chia
trách nhim rõ ràng, h
thng k toán vng chc và
báo cáo ti . H thng
u thu cht ch, có chia s
ri ro gia chính ph và nhà
thu.
Thiu tài chính b sung
thc hin nu tài tr không
nh. Qun lý kém nên
nhà tài tr thành l
quan qun lý d án và tin
u thu. ng
xu v qun lý v sau.
Qun lý kém d n
không chi ht d toán.
Ngu ng không
nh gây gi
và thanh toán chm. Hình
thành mt s loi d
kèm vi khai thác tài
nguyên.
Điều chỉnh
dự án
Có c chi tit xem xét
vic có nên tip tc d án
hay không n
cao.
Ph thuc vào quy nh
ca nhà tài tr.
Thi tái xem xét
d
nguyên nhân qun lý kém.
Vận hành
dự án
Danh sách qun lý tài sn
toàn din, tin c c
kic lp.
Chuyn giao tài sn không
i tài sn,
ngân sách vn hành và bo
trì thiu do ng
xuyên không c kt ni
vào ngân sách và tài khóa.
tài sn không y
. Thiu kinh phí vn
hành và b ng do
không gn vi ngân sách
ng xuyên
Đánh giá và
kiểm toán sau
khi hoàn
thành dự án
Tp trung nhi
ng. D án hoàn
c kim toán b
quan cp cao.
Ph thuca nhà
tài tr, không s d
giá da vào hiu qu ci
thin kh p và thc
hin d án.
H
ng do thiu nhu
cu và kh c hin.
Nguồn: Promoting Public Investment Efficiency: A Synthesis of Country
Da trên các nghiên cu tình hung v qun lý u t công ca Ngân hàng Th gii, tác gi
Brumby a a ra mt bng so sánh v hiu qu (efficiency) và hiu lc (effectiveness) ca qun
lý u t công mt s quc gia, trong có Vit Nam (xem Bng 8). Nhìn vào s so sánh này,
có th thy rng cht ng ca tt c các khâu trong quy trình qun lý u t công Vit Nam
u t mc trung bình tr xung, trong có ti 5/8 khâu mc yu và kém. Vic khc phc
yu kém các khâu này vì vy s phi tr thành mt u tiên quan trng trong n lc tái c cu
u t công nói chung cng nh ci thin hiu qu qun lý u t công nói riêng Vit Nam.
Bảng 8. So sánh chất lượng quản lý đầu tư công của Việt Nam với một số nước khác
Các chức năng quản lý đầu
tư công
Chile
Ireland
Hàn
Quốc
Brazil
Belarus
Trung
Quốc
Việt
Nam
Nigeria
Định hướng, xây dựng dự án,
và sàng lọc bước đầu
Thẩm định dự án chính thức
21
Đánh giá độc lập đối với
thẩm định
Lựa chọn và lập ngân sách dự
án
Triển khai
dự án
Điều chỉnh
dự án
Vận hành
dự án
Đánh giá và kiểm toán sau
khi hoàn thành dự án
Nguồn: Brumby, J. (2008). Efficient Management of Public Investment: An Assessment Framework. Presentation
for World Bank/KI Conference. Seoul: 20-21 November.
Ghi chú: Ký hiu màu s
Khá
Trung bình
Kém
4. Phân cấp quản lý đầu tư công ở Việt Nam và tác động đối với hiệu quả đầu tư công
K t i mi, Chính ph luôn ch y mnh phân cp nói chung và phân cp qun lý
. Các ch ng, hành lang pháp lý, và chính sách phân cp
qun ti nhiu vn khác nhau. Ch ng phân cp qun
c trình bày trong Ngh quyt 08/2004/NQ-CP ngày 30/6/2004 v tip ty
mnh phân cp quc.
20
Khuôn kh pháp lý cho quc trình bày
trong Lut Ngân sách 2002, Lu tho Luu o
lut, ngh t s c nêu các phc ca bài vit này. M
ca phm li mt s nguyên tc, chính sách, và h qu ca phân công
Vit Nam.
4.1. Một số nguyên tắc quản lý đầu tư công ở Việt Nam
Bên cnh nh m và nguyên tc chính th c trình bày trong Ngh quyt
08/2004/NQ-CP thì trên thc t, chính sách phân cp qu Vic
ng bi hai nguyên tc quan trng khác. Nguyên t p t trên
xu ng gì cp trên không cần làm thì c i s thc hi trên
xung)u này ng vi nguyên tc phân cp ph bin trên th gii là
những gì cấp dưới không làm được thì cp trên mi ph i lên). Nguyên tc phân
20
Ngh quyt này bao trùm c phân cp ch yu nht, bao gm qun lý quy hoch, k ho
tric; hong s nghip, dch v công; t chc
b máy, cán b, công chc.
22
cp từ trên xuống n hing ci luôn cm thây b gò bó và cp trên luôn
trong tình trng quá ti và không th king thi tip t li
chính quyn ci.
Nguyên tc th hai là phân cp theo quy mô, hay còn gm to, buông nht
trong nhng tiêu chí ch o trong quá trình phân cp qu Vit nam. C th là
m phân ci vi các chm v qung ph thuc vào
quy mô và tm quan trng ca d c chia thành các d án quan trng quc gia, nhóm A,
nhóm B, và nhóm C.
Mt nguyên tc quan trng ni vi vic qun lý các d n ngun
tài chính. M i nht quán, chính quyn cp t c quyn t quyt g
i vi các d t nhiên là vu kin phù hp
v phát trin kinh t - xã hi và kh qun lý c Tuy nhiên, thc
trng Vit Nam là có t c ngân sách. Rt nhiu tnh thm chí
còn không t ng xuyên. Chính vì v các d
c các d áu phi trông ch vào ngun tr cp t trên
xung.
4.2. Phân cấp đối với các chức năng quản lý đầu tư công ở Việt Nam
Trong phn này, khi bàn v phân c gii hn trong phm vi các d án
có ngun vn trun Các ni dung và cha quc minh ha
trong Hình 1. Chính sách phân cn các ni dung và ch n
rt nhiu cu hình (hay trng thái) phân cp khác nhau gia chính quy a
a các cp chính quyi nhau.
Hình 1. Sơ đồ nội dung và chức năng quản lý đầu tư công
Tình/Thành
phố
Trung ương
Cấp CQ thấp
hơn
Lựa chọn dự án, lập ngân
sách
Thẩm định dự án chính
thức
Triển khai dự án
Đánh giá độc lập thẩm
định
Điều chỉnh dự án
Định hướng, xây dựng dự
án, và
sàng lọc bước đầu
Vận hành dự án
Đánh giá và kiểm toán
sau khi
hoàn thành dự án
Văn hóa, giáo dục,
y tế
Sản xuất
Xã hội, môi trường
Cơ sở hạ tầng cứng
23
Cng chính sách và quá trình phân cp nh hình và thc hin
mt cách bit lp mà trong mng kinh t, chính tri và pháp lut nht
nh - gng th ch ng ca thut ng này
21
. Do vy, thit k - và
kt qu - ca chính sách phân cp ph thung th
ch chung ca quc gia. Mng th ch khác nhau s to ra nhng
n khích khác nhau, t n nhng hành vi và cui cùng là các kt qu khác
nhau. Nhng kt qu t mình, lng tr li vng th ch, có
th ng cng c ng làm rn nt các th ch hin ti. Và vòng lp
này c th tip tc tái din.
Vì chính sách phân c th ph thuc vào tng n
quy mô d án, cn phân cp, ngun tài tr v.v. nên rt khó khái quát hóa. Trong
nhng pho lun chính sách phân cp (nu có) tng khâu trong quá
trình quy, phn này, chúng tôi s ch xem xét mt nhóm các d u
lc h tng, c th là ng b, sân bay, cng bin, khu kinh t, và
n (Bng 9).
vào kt qu phân tích ca Bng 9, có th ph nh ý kin cho rng tình tr
lan cn nay có ngun gc t chính sách phân cp quá mc và ch yu do li
cc dù không th ph nhn mt thc t là nhii dng nhiu
khe h ca quá trình phân cn cùng, chính s thiu phi và k lut
lng lo ci chng quy hoch thp là nguyên nhân quan trng nht dn
ti tình trng chéo, và kém hiu qu.
Bảng 9. Trách nhiệm và thẩm quyền của TƯ và ĐP trong đầu tư công
Cảng biển
lớn
Sân bay
Khu
kinh tế
Quốc lộ
Điện
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
Giám sát
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
Nguồn Anh (2012)
Cn nhn mnh rng gc gác ca tình trng phân tán và cht phát
ngay t trong quy hoch. Vì Vit Nam, Chính ph qun lý thng nht công tác quy hoch, nên
21
Th ch (institution) theo Douglass North (1990) bao gm các quy tc thành vn và không thành vn cng nhng
c ch ng ch thi hành các quy tc này.
24
trách nhiu tiên phi thuc v các b Trong cách làm quy hoch và lp
n nay, nhu cu (mà thc ra là mong mua các b ngành
c tng hp t i lên. Hin nay, mi b chú trng
ti quy ho mình - trong nhing hp là do chy
theo thành tích và li ích cc b - n quy ho ngành
Có th thy tình trng thiu k lut dn phá v quy hoch mt cách ph
bin trong hu hh v h tng bin, khu kinh t, khu
công nghip v.v. (xem li
Hình 2).
Hin nay, c c có 39 cng bin vn cng, tc là trung bình c 30 40 km b
bin li có mt bn ct na (chính xác là 20) trong s 39 cng bic phân
loi là cc t là ca Vit Nam và th gii. Vi
ng hàng hóa có hn, vic phân m h t này khing hàng thc t qua
nhiu cng thua xa công sut thit k, vì vi giá thành và gim sc cnh tranh cho sn
phm xut khu ca Vit Nam.
22
y, Vit Nam hin có 14 sân bay quc ni và 8
c t
23
u sân bay cách nhau ch t n 2 gi lái xe. Ngay c khi sân
bay C s di 20% công su
khong 70 km (và cách sân bay Rch Giá khong 60 km) vch vi s
vi 3.400 t ng t i và kém hiu qu
hin rt rõ trong vic phát trin h tng công nghip. C c có 18 khu kinh t ven bin, 267
khu công nghip, 918 cm công nghip vi t l ly
24
lt là 4%
25
, 46%
26
, và 26%
27
.
Hãy nhìn k trng hp cng bin. Theo quy hoch (Quy-TTg ngày
c s có 39 cng bin vi khong 100 khu bn cng tng
hp. Th bn phê duyt quy hoch ca Th n bn quy hoch chi tit ca B
Giao thông Vn ti, s ng bn cng không ngng mc thêm. Ly ví d ng s 6
- có 14 cng bin vi 21 bn tng hp.
22
g lc Cnh tranh Toàn cu 2010-2011, chng cng bin ca Vit Nam xp hng 97/139
quc gia, thua xa nhic trong khu v-lan (43), Trung Quc (67), Campuchia (82).
Còn theo báo cáo Làm kinh doanh 2010 ca WB thì chi phí tin t và th thc hin các th tc
xut khu mt container Vi-la và 22 ngày, trong khi Trung Qu-la và 21 ngày,
Thái--la và 14 ngày, -la và 18 ngày, còn Singapore là 45-la và 5 ngày.
23
4 sân bay mi bao gm Thanh Hóa, Kon-tum, An Giang, và Long Thành vc B Giao thông Vn
ti công b quy ho
24
l l da theo s d u so vi s d án trin khai.
25
Theo Báo cáo ti Hi th chính sách phát trin khu kinh t ven bin Vit Nam ngày 27/8/2011.
26
Theo Báo cáo to Hi tho v quy hoch s dt ca y ban Kinh t ca Quc hi ngày 27/9/2011.
27
Theo Báo cáo to Hi tho v quy hoch s dt ca y ban Kinh t ca Quc hi ngày 27/9/2011.
25
n Quy -BGTVT ngày 3/8/2011 v quy hoch chi tit
nhóm cng bi bn tng h n 21 bn cng
chuyên dùng, phc v cho hou, gas, và nhi
vào quy hoch.
Hình 2. Đầu tư cơ sở hạ tầng phân tán: Ví dụ về sân bay, cảng biển, khu kinh tế ven biển
Sân bay
Cng bin
Khu kinh t ven bin
4.3. Một số hạn chế của chính sách phân cấp đầu tư công
Phân cấp đồng loạt và đại trà
N phân cp thì các tnh và thành ph trc thu
Vic chia ra thành ba nhóm. Nhóm mt gm Hà Ni và H ng
chính sách phân cc bit.
28
Nhóm hai gm ba thành ph trc thui, bao
gm Hng, và Cng chính sách phân cp không r
mi nhóm ba, bao gm 58 tnh còn lng chung mt
chính sách phân cp, bt chp s khác nhau hin nhiên v quy mô, không gian tài khóa, ngun
lc v.v. ca nhnày. Vic có mt tm áo phân cp chung cho h
tt c u có th hic t chính quyu này
28
Chng hn nh v phân cp ngân sách, xem Ngh nh --CP v mt s tài
i vi Hà Ni và H Chí Minh.