Tải bản đầy đủ (.pdf) (177 trang)

(Luận văn) nghiên cứu hiện trạng và khai thác sử dụng tài nguyên lâm sản ngoài gỗ tại khu bảo tồn thiên nhiên phu canh tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 177 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào.
Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2017
Học viên

lu
an

Đoàn Sỹ Võ

n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl



w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th
si


ii

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các thầy, cô trong Bộ môn Thực
vật học, khoa Quản lý Bảo vệ Tài nguyên rừng & môi trƣờng; Phòng Thực
vật, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật; Khoa Sau đại học, Trƣờng Đại học
Lâm nghiệp Việt Nam bản luận văn thạc sỹ này đã đƣợc hoàn thành. Nhân
dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ q báu đó. Đặc
biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn tới PGS.TS. Trần Ngọc Hải và TS. Vƣơng Duy
Hƣng ngƣời đã dìu dắt tơi những bƣớc đi đầu tiên trong lĩnh vực khoa học,

lu
an

cảm ơn sự giúp đỡ của Ban quản lý Khu BTTN Phu Canh, tỉnh Hịa Bình; đã

va
n

giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình thực hiện đề tài.


tn

to

Nhân dịp này, cho phép tôi bày tỏ lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Trƣờng

ie

gh

Đại học Lâm nghiệp, Khoa sau đại học, các phịng ban, các thầy cơ trong

p

khoa Quản lý Bảo vệ tài nguyên rừng đã tạo điều kiện giúp đỡ về mặt thời

do

nl

w

gian để tôi thực hiện tốt đề tài này.

d

oa

Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên,


an

lu

ủng hộ tơi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

va

Mặc dù đã có nhiều nỗ lực nhƣng chắc chắn khơng tránh khỏi những

u
nf

thiếu sót, tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cơ, các

ll

nhà khoa học và bạn bè đồng nghiệp để bản luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.

oi

m

z
at
nh

Tôi xin trân trọng cảm ơn!


Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2017

z

Học viên

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

Đoàn Sỹ Võ

n

va
ac
th
si


iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. viiii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... viiiii

lu

DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x

an

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1

va
n

Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............................ 4

gh

tn

to

1.1. Một vài đặc điểm về thực vật cho LSNG................................................... 4


ie

1.2. Những nghiên cứu về LSNG trên thế giới ................................................. 5

p

1.3. Những nghiên cứu về LSNG ở Việt Nam .................................................. 9

do

oa

nl

w

1.4. Tình hình nghiên cứu và sử dụng cây LSNG ở Khu BTTN Phu Canh, tỉnh
Hòa Bình. ........................................................................................................ 11

d

an

lu

Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ....................................... 14

u
nf


va

2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của Khu BTTN Phu
Canh, tỉnh Hòa Bình ........................................................................................ 14

ll
oi

m

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 14

z
at
nh

2.2. Tình hình dân sinh - kinh tế - xã hội ........................................................ 17
2.2.1. Dân tộc .................................................................................................. 17

z

2.2.2. Dân số, lao động và giới ....................................................................... 18

@

l.
ai

gm


2.2.3. Hiện trạng sản xuất................................................................................ 18

m
co

2.2.4. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 20

an
Lu
n

va
ac
th
si


iv

Chƣơng 3 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 23
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 23
3.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 23
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 23
3.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 23
3.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 23
3.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 23

lu


3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 23

an

3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 24

va
n

3.4.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu: ............................................................... 24

gh

tn

to

3.4.2. Phƣơng pháp chuyên gia: ...................................................................... 24

ie

3.4.3. Điều tra thực địa theo tuyến: ................................................................. 24

p

3.4.4. Phƣơng pháp phỏng vấn có sự tham gia của ngƣời dân (PRA): ........... 27

do

nl


w

3.4.5. Xử lý số liệu .......................................................................................... 27

d

oa

Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 30

an

lu

4.1. Sự đa dạng của thực vật bậc cao có mạch và thực vật LSNG ở Khu bảo

u
nf

va

tồn thiên nhiên Phu Canh, tỉnh Hịa Bình ....................................................... 30
4.1.1. Đa dạng về các taxon phân loại ............................................................ 30

ll
oi

m


4.1.2. Đa dạng về phân bố, dạng thân và bộ phận sử dụng............................. 34

z
at
nh

4.2. Thành phần các lồi cây LSNG có giá trị cần đƣợc bảo vệ.....................34
4.3. Thực trạng LSNG ở KBT Phu Canh ........................................................ 38

z

4.3.1. Phân loại theo mục đích sử dụng .......................................................... 38

@

gm

4.3.2. Nhóm cây cho sợi .................................................................................. 39

m
co

l.
ai

4.3.3. Nhóm cây làm thực phẩm ..................................................................... 40
4.3.4. Nhóm cây làm dƣợc liệu ....................................................................... 42

an
Lu


4.3.5. Nhóm cây cho tanin, thuốc nhuộm ....................................................... 46

n

va
ac
th
si


v

4.3.6. Nhóm cây cho tinh dầu, tanin, nhựa, dầu béo, sơn ............................... 47
4.3.7. Nhóm cây cảnh, bóng mát và cây có cơng dụng khác .......................... 48
4.4. Thực trạng các lồi LSNG tại Khu bảo tồn Phu Canh đƣợc ngƣời dân
khai thác sử dụng theo phƣơng pháp điều tra phỏng vấn. .............................. 50
4.4.1. Các cây cho dƣợc liệu ở Khu BTTN Phu Canh .................................... 50
4.4.2. Các cây cho rau, quả, thực phẩm, gia vị ............................................... 59
4.4.3 Các cây cho tinh dầu, tanin, nhựa, dầu béo.......................................... 622
4.4.4 Các loài LSNG khác............................................................................. 666

lu

4.5. Các lồi có giá trị, q hiếm, các lồi cần bảo tồn và phát triển .............. 69

an

4.5.1. Nhóm lồi nằm trong danh mục ƣu tiên bảo tồn. ................................. 69


va
n

4.5.2. Các lồi chịu áp lực cao của khai thác và bn bán. .......................... 700

gh

tn

to

4.5.3. Nhóm lồi có giá trị kinh tế và có khả năng gây trồng ......................... 70

ie

4.5.4 Kiến thức bản địa của ngƣời dân địa phƣơng trong khai thác, chế biến

p

và sử dụng LSNG ............................................................................................ 71

do

nl

w

4.6. Thị trƣờng và tiềm năng phát triển thực vật cho LSNG .......................... 79

d


oa

4.6.1. Thị trƣờng LSNG ở Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh ...................... 79

an

lu

4.6.2. Tiềm năng phát triển thực vật cho LSNG ............................................. 85

u
nf

va

4.6.3. Khó khăn và thuận lợi trong việc phát triển thực vật cho LSNG ....... 889
4.7. Tình hình quản lý nguồn tài nguyên thực vật LSNG tại địa phƣơng ...... 93

ll
oi

m

4.7.1 Hệ thống quản lý của nhà nƣớc đối với nguồn LSNG ........................... 93

z
at
nh


4.7.2 Hệ thống quản lý cộng đồng .................................................................. 94
4.7.3. Quản lý tƣ nhân ..................................................................................... 94

z

4.7.4 Chính sách quản lý tài nguyên ............................................................... 95

@

l.
ai

gm

4.7.5 Các chính sách hỗ trợ ............................................................................. 96

m
co

4.8 Giải pháp quản lý bền vững nguồn tài nguyên LSNG tại Khu bảo tồn thiên
nhiên Phu Canh ............................................................................................... 97

an
Lu

4.8.1. Giải pháp về tổ chức ............................................................................. 98

n

va

ac
th
si


vi

4.8.2. Giải pháp về kỹ thuật ............................................................................ 99
4.8.3. Giải pháp về vốn ................................................................................. 100
4.8.4. Giải pháp về xã hội ............................................................................. 100
4.8.5. Giải pháp thị trƣờng .......................................................................... 1011
Chƣơng 5 KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ.................................... 1022
TÀI LIỆU THAM KHẢO

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d


oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BQL

Ban quản lý

KBT

Khu bảo tồn

BTTN


Bảo tồn thiên nhiên

ĐDSH

Đa dạng sinh học
Hệ sinh thái

HST

lu

Lâm sản ngồi gỗ

SCN

Sau cơng ngun

TCN

Trƣớc cơng ngun

an

LSNG

n

va

Tài ngun thiên nhiên


VQG

Vƣờn Quốc Gia

p

ie

gh

tn

to

TNTN

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf


va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

TT

Trang

1.1

Cơ cấu dân tộc các xã thuộc khu bảo tồn

17

1.2

Thành phần dân tộc các xã sống trong khu bảo tồn

18

1.3

lu
an

2.1


n

va

19

Phu Canh
Thành phần lồi và cơng dụng của các loài cây LSNG đƣợc

27

ngƣời dân thu hái, sử dụng theo cơng dụng (mẫu)
Bảng danh lục các lồi thực vật cho LSNG đƣợc điều tra

28

(mẫu)
Đa dạng các taxon thực vật bậc cao có mạch ở Khu bảo tồn

p

ie

gh

tn

to

2.2


Cơ cấu diện tích đất nơng nghiệp của 4 xã thuộc Khu BTTN

30

do

3.1

Đa dạng các Taxon về LSNG ở KBT Phu Canh

32

d

oa

3.2

nl

w

thiên nhiên Phu Canh

Thành phần các loài cây LSNG đang bị đe dọa tại Khu BTTN

34

Phu Canh, tỉnh Hịa Bình


u
nf

va

Phân bố của các lồi LSNG ở KBT Phu Canh theo cơng dụng

38

ll

3.4

an

lu

3.3

oi

m
Sự phân bố số lƣợng và tỷ lệ họ, chi, loài cây cho sợi ở KBT
Phu Canh

z
at
nh


3.5

40

Sự phân bố về số lƣợng và tỷ lệ họ, chi, loài của các cây ăn

z

41

l.
ai

gm

đƣợc

@

3.6

Sự phân bố về số lƣợng và tỷ lệ họ, chi, lồi của nhóm cây
làm dƣợc liệu ở khu Bảo tồn Phu Canh

m
co

3.7

42


an
Lu
n

va
ac
th
si


ix

3.8

3.9

3.10

3.11

lu
an
va
n

3.12

Sự phân bố về số lƣợng và tỷ lệ họ, chi, lồi của nhóm cây


46

tannin, thuốc nhuộm ở KBT Phu Canh
Sự phân bố về số lƣợng và tỷ lệ họ, chi, lồi của nhóm cây

47

cho dầu nhựa ở khu vực KBT Phu Canh
Sự phân bố về số lƣợng và tỷ lệ họ, chi, lồi của nhóm cây

49

cảnh và cây có cơng dụng khác ở KBT Phu Canh
Một số lồi thực vật LSNG làm dƣợc liệu đƣợc ngƣời dân thu

51

hái
Một số loài LSNG làm thực phẩm, gia vị đƣợc ngƣời dân thu

59

tn

to

hái

62


ie

gh

3.13 Một số loài LSNG cho tinh dầu tại vùng nghiên cứu

65

p

3.14 Một số cây cho sản phẩm Tanin ,Dầu béo, Sơn

w

do

67

oa

nl

3.15 Một số loài cây cho LSNG khác
3.16 Thị trƣờng và giá bán của một số loại LSNG tại địa phƣơng

d

79

an


lu
3.17 Cho điểm lựa chọn các lồi nhóm cây thuốc

u
nf

va

86

3.18 Cho điểm lựa chọn các lồi nhóm cây thực phẩm

87

ll
m

3.19 Cho điểm lựa chọn các lồi nhóm cây cho sợi

oi

88

z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

1.1

Bản đồ hiện trạng rừng khu BTTN Phu Canh, tỉnh Hịa Bình


22

2.1 Sơ đồ các tuyến điều tra thực địa tại Khu BTTN Phu Canh

26

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th
si


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, có điều kiện tự nhiên thuận lợi nên
tài nguyên rừng rất phong phú, đa dạng. Tuy nhiên, trong những năm gần đây
diện tích rừng trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng bị suy giảm một
cách nhanh chóng làm mất đi mơi trƣờng sống của nhiều lồi động vật, thực
vật,... mặt khác, có rất nhiều lồi cây cịn chƣa đƣợc biết tên, chƣa phân tích
đƣợc thành phần hố học, chƣa biết đƣợc công dụng của chúng. Đây là một

lu

trong những vấn đề cịn chứa đựng nhiều bí ẩn. Rừng Việt Nam là nơi chứa

an

đựng nguồn tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú và đa dạng. Từ xa xƣa tài

va
n

nguyên rừng đã gắn bó với đời sống của nhân dân ta, đặc biệt đối với đồng

gh


tn

to

bào các dân tộc sống ở vùng núi và trung du. Rừng không chỉ có giá trị to lớn

ie

trong việc bảo vệ mơi trƣờng sinh thái, phòng hộ, an ninh quốc phòng… mà

p

rừng còn giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp gỗ và LSNG.

do

nl

w

Trong những năm trƣớc đây, khi tài nguyên gỗ của rừng Việt Nam còn

d

oa

nhiều, ngƣời dân chỉ tập trung khai thác gỗ, còn LSNG đƣợc coi nhƣ là sản

an


lu

phẩm phụ của rừng, do doanh thu từ nguồn lâm sản này thấp hơn so với gỗ.

u
nf

va

Nhƣng hiện nay, do số lƣợng và chất lƣợng rừng đang bị suy giảm mạnh, hơn
nữa chính sách đóng cửa rừng của Nhà nƣớc đã làm cho nguồn cung cấp gỗ

ll
oi

m

ngày càng khan hiếm, điều này đã tác động mạnh đến thu nhập của ngƣời dân

z
at
nh

sống gần rừng, phụ thuộc vào rừng. Lúc này, hoạt động khai thác rừng của
ngƣời dân lại tập trung vào các loại LSNG. Nhu cầu sản phẩm này không

z

những ngày càng lớn đối với thị trƣờng trong nƣớc mà giá trị xuất khẩu của


@

l.
ai

gm

chúng ngày một tăng. Ngoài ra, LSNG cịn có vai trị xã hội lớn, chúng mang

m
co

lại cơng ăn việc làm cho hàng triệu ngƣời và góp phần tích cực trong chƣơng
trình xóa đói giảm nghèo ở các vùng nơng thơn và miền núi. Do đó, cách nhìn

an
Lu

nhận về vai trò của nguồn tài nguyên LSNG ở Việt Nam đã thay đổi. LSNG

n

va
ac
th
si


2


ngày càng khẳng định vai trị của nó đối với sinh kế của ngƣời dân nông thôn,
đặc biệt là ngƣời dân vùng cao, vùng sâu, vùng xa.
Giá trị kinh tế - xã hội của các loài thực vật cho LSNG thể hiện ở nhiều
khía cạnh khác nhau, từ cung cấp lƣơng thực thực phẩm, vật liệu xây dựng,
nguyên liệu thủ công mỹ nghệ, dƣợc phẩm đến giải quyết công ăn việc làm,
phát triển ngành nghề, bảo tồn và phát huy kiến thức bản địa, tơn tạo nét đẹp
văn hóa, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhiều mặt của ngƣời dân, đặc
biệt là những dân nghèo (FAO, 1994). Tuy nhiên, thơng tin về các lồi thực

lu

vật cho LSNG có giá trị kinh tế cao còn rất tản mạn và ít ỏi, nên chƣa phát

an

huy đầy đủ các chức năng có lợi của LSNG. Để LSNG đóng góp quan trọng

va
n

vào sự phát triển miền núi hơn nữa, cần tập trung nghiên cứu xác định các sản

gh

tn

to

phẩm có khả năng mang lại thu nhập kinh tế cũng nhƣ kĩ thuật gây trồng, chăm


ie

sóc, ni dƣỡng chúng gắn với quản lý rừng bền vững, đồng thời cần xây dựng

p

và quảng bá những mơ hình trình diễn về cung cấp LSNG để ngƣời dân học tập

do

nl

w

và làm cơ sở chuyển giao công nghệ phát triển LSNG.

d

oa

Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh nằm trên địa bàn 4 xã: Đoàn Kết,

an

lu

Tân Pheo, Đồng Chum và Đồng Ruộng của huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình,

u
nf


va

cách thị trấn Đà Bắc huyện Đà Bắc 30 Km, cách thành phố Hịa Bình 50 km.
Với tổng diện tích tự nhiên của Khu BTTN Phu Canh là 5.647 ha, trong đó

ll
oi

m

diện tích phân khu bảo vệ nghiêm ngặt là 2.434,6 ha và phân khu phục hồi

z
at
nh

sinh thái là 3.212,4 ha, Khu Bảo tồn thiên nhiên Phu Canh là vùng núi thấp và
núi cao, (độ cao lớn nhất là 1.349m - đỉnh Phu Canh), độ dốc bình quân trên

z

300, chiều dài sƣờn dốc 1000 - 2000m, hiểm trở, đi lại rất khó khăn, nơi chứa

@

l.
ai

gm


đựng nhiều bí ẩn về nguồn tài nguyên thiên nhiên.

m
co

Cũng nhƣ nhiều Vƣờn quốc gia (VQG) hay Khu Bảo tồn thiên nhiên
(BTTN) khác trong cả nƣớc, Khu BTTN Phu Canh, tỉnh Hịa Bình có hệ thực

an
Lu

vật nói chung, tài nguyên LSNG nói riêng đƣợc đánh giá là khá phong phú

n

va
ac
th
si


3

nhƣng gần đây lại đang đứng trƣớc nguy cơ gây suy giảm cả về số lƣợng cũng
nhƣ chất lƣợng. Tuy nhiên, tại đây cho đến nay các cơng trình nghiên cứu về
nguồn tài nguyên LSNG vẫn chƣa đƣợc quan tâm và chú ý tới nhiều. Xuất
phát từ vấn đề trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài ““Nghiên cứu hiện trạng
tài nguyên lâm sản ngoài gỗ tại khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh, tỉnh
Hịa Bình” nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc đề xuất giải pháp bảo tồn

nguồn tài nguyên LSNG tại Khu BTTN Phu Canh, tỉnh Hịa Bình.

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf


va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Một vài đặc điểm về thực vật cho LSNG
Lâm sản ngoài gỗ (Non Timber Forest Products) bao gồm các nguyên
liệu có nguồn gốc sinh vật, không phải là gỗ, đƣợc khai thác từ rừng để phục
vụ con ngƣời. Chúng bao gồm thực phẩm, thuốc, gia vị, tinh dầu, nhựa, nhựa
mủ, tanin, thuốc nhuộm, cây cảnh, động vật hoang dã (động vật sống hoặc các
sản phẩm của chúng), củi và các nguyên liệu thô nhƣ tre, nứa, mây, song, gỗ

lu

nhỏ và sợi.

an
va

LSNG thƣờng đƣợc phân chia theo nhóm giá trị sử dụng nhƣ sau:

n

- Nhóm LSNG dùng làm ngun liệu cơng nghiệp.
- Nhóm LSNG dùng làm lƣơng thực, thực phẩm và chăn nuôi.

p

ie


gh

tn

to

- Nhóm LSNG dùng làm vật liệu thủ cơng mỹ nghệ.

w

do

- Nhóm LSNG dùng làm dƣợc liệu.

oa

nl

- Nhóm LSNG dùng làm cảnh.

d

LSNG đa dạng về giá trị sử dụng do đó nó có vai trị quan trọng đối với

an

lu

đời sống xã hội:


u
nf

va

+ LSNG có tầm quan trọng về kinh tế và xã hội. Chúng có giá trị lớn và

ll

có thể tạo ra nhiều cơng ăn việc làm.

m

oi

+ LSNG có giá trị đối với sự giàu có của hệ sinh thái rừng. Chúng đóng

z
at
nh

góp vào sự đa dạng sinh học của rừng. Chúng là nguồn gen hoang dã q, có
thể bảo tồn phục vụ gây trồng công nghiệp.

z

gm

@


+ LSNG hiện bị cạn kiệt cùng với sự suy thoái của rừng bởi ảnh hƣởng

m
co

kiểm soát, khai thác gỗ, thu hái chất đốt.

l.
ai

của sự tăng dân số, mở rộng canh tác nông nghiệp, chăn thả gia súc không

an
Lu
n

va
ac
th
si


5

1.2. Những nghiên cứu về LSNG trên thế giới
Từ những năm 1980 trở lại đây có nhiều nghiên cứu trên thế giới đã
chứng minh đƣợc giá trị thực của thực vật cho LSNG, cũng nhƣ đã chỉ rõ vai
trò to lớn của nó đối với sự nghiệp phát triển rừng bền vững. Đầu tiên phải kể
đến những phát hiện về khả năng đặc biệt của thực vật LSNG nhƣ phục hồi
nhanh, cho thu hoạch sớm, năng suất kinh tế cao, ổn định, có thể kinh doanh

liên tục và việc khai thác chúng thƣờng ít phá hủy hệ sinh thái. Vì vậy, bằng
cách duy trì tính ngun vẹn của rừng tự nhiên, việc bảo tồn có khai thác có

lu

thể ni dƣỡng đƣợc tính đa dạng sinh học cơ bản và bảo vệ mơi trƣờng sinh

an

thái. Bảo tồn có khai thác sẽ cung cấp những sản phẩm cần thiết cho một bộ

va
n

phận của xã hội một cách bền vững (Mendelsohn, 1992). Nghiên cứu của

gh

tn

to

Mendelsohn (1992) đã chỉ rõ vai trò của thực vật LSNG, theo ông: thực vật

ie

LSNG quan trọng cho bảo tồn bởi việc khai thác chúng có thể ln đƣợc thực

p


hiện với sự tổn hại ít nhất đến rừng. Thực vật LSNG quan trọng cho tính bền

do

nl

w

vững vì trong q trình khai thác chúng vẫn đảm bảo cho rừng ở trạng thái tự

d

oa

nhiên. Thực vật LSNG quan trọng trong đời sống bởi nó có thể cung cấp

an

lu

nhiều dạng sản phẩm nhƣ thực vật ăn đƣợc, nhựa, thuốc nhuộm, tanin, sợi,

u
nf

va

cây làm thuốc,… và ngoài sử dụng trực tiếp ngƣời thu hái có thể đem bán,
trao đổi (một trong các yếu tố khơng thể thiếu của xã hội). Do đó, ơng khẳng


ll
oi

m

định rừng nhƣ là một nhà máy quan trọng của xã hội và thực vật LSNG là một

z
at
nh

trong những sản phẩm quan trọng của nhà máy này.
LSNG đƣợc hiểu theo nhiều cách dựa vào định nghĩa của các nhà khoa

z
@

học đƣa ra ở các thời điểm khác nhau:

l.
ai

gm

De.Beer (1989) đã quan niệm LSNG là “tất cả các vật liệu sinh học

m
co

khác gỗ mà chúng đƣợc khai thác từ rừng tự nhiên để phục vụ nhu cầu tiêu

dùng của loài ngƣời. LSNG bao gồm thực phẩm, thuốc, gia vị, tinh dầu,

an
Lu
n

va
ac
th
si


6

nhựa cây, keo dán, chất đốt và các nguyên liệu thô, song, mây, nứa, trúc,
gỗ nhỏ và gỗ cho sợi…”.
Theo Wicken (1991): “LSNG bao gồm tất cả sản phẩm sinh vật (trừ gỗ
trịn cơng nghiệp), gỗ làm dăm, gỗ làm bột giấy, có thể lấy ra từ hệ sinh thái
tự nhiên, rừng trồng đƣợc dùng trong gia đình, mua bán hoặc có ý nghĩa tơn
giáo, văn hóa xã hội, việc sử dụng hệ sinh thái cho mục đích giải trí, bảo tồn
thiên nhiên, quản lý vùng đệm thuộc về lãnh vực dịch vụ của rừng”.
Theo FAO (1999): “LSNG là các lâm sản có nguồn gốc sinh vật, loại trừ

lu

gỗ lớn có ở rừng, ở đất rừng và ở các cây bên ngoài rừng”

an

Năm 2000, JennH.DeBeer định nghĩa về LSNG nhƣ sau: “LSNG bao


va
n

gồm các nguyên liệu có nguồn gốc sinh vật, không phải là gỗ đƣợc khai thác

gh

tn

to

từ rừng để phục vụ con ngƣời. Chúng bao gồm thực phẩm, thuốc, gia vị, tinh

ie

dầu, nhựa, nhựa mủ, tanin, thuốc nhuộm, cây cảnh, động vật hoang dã (động

p

vật sống hoặc các sản phẩm của chúng), củi và các nguyên liệu thô nhƣ tre,

do

nl

w

nứa, song mây, gỗ nhỏ và sợi.”


d

oa

Nhƣ vậy, việc định nghĩa cho rõ ràng thế nào là LSNG là vấn đề khó

an

lu

khăn và khơng thể có một định nghĩa duy nhất đúng. Nó có thể thay đổi chút

u
nf

va

ít phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội, quan điểm và nhu cầu khác nhau
của các địa phƣơng cũng nhƣ các thời điểm. Tuy nhiên qua các khái niệm trên

ll
oi

m

có thể đƣa ra những cách nhìn chung về LSNG, và qua đó giúp chúng ta nhận

z
at
nh


thức một cách đúng đắn về giá trị của nó.

Cũng đã có nhiều nghiên cứu cho thấy giá trị của LSNG về kinh tế rất lớn.

z

Nghiên cứu của Peter (1989) đã chỉ ra giá trị thu nhập hiện tại từ LSNG có thể

@

l.
ai

gm

lớn hơn giá trị thu nhập hiện tại từ bất kì loại hình thức sử dụng đất nào. Hay

m
co

nhƣ Balic và Mendelsohn (1992) đã khẳng định trong cơng trình nghiên cứu
của mình ở một số nƣớc nhiệt đới rằng: chỉ riêng thu nhập dƣợc liệu từ 1ha

an
Lu

rừng thứ sinh cũng có thu nhập cao hơn giá trị thu nhập từ các sản phẩm nông

n


va
ac
th
si


7

nghiệp trên cùng diện tích. Ở một số vùng LSNG có thể mang lại nguồn tài
chính hơn cả gỗ. Nghiên cứu của Heinzman (1990) cho biết việc kinh doanh
các sản phẩm từ các cây họ cau dừa ở Guatemala cho hiệu quả cao hơn nhiều
so với kiểu rừng kinh doanh gỗ. Ở Zimbabwe có 237.000 ngƣời làm việc liên
quan tới LSNG, trong khi đó chỉ có 16.000 ngƣời làm trong ngành lâm nghiệp,
khai thác và chế biến gỗ (FAO, 1975). Cơ quan y tế thế giới (WHO) đánh giá
là 80% dân số các nƣớc đang phát triển dùng LSNG để chữa bệnh và làm thực
phẩm, vài triệu gia đình phụ thuộc vào những sản phẩm loại này của rừng để

lu

tiêu dùng và là nguồn thu nhập. Nhƣng theo nghiên cứu của CIFOR thì giá trị

an

LSNG tính qua thu nhập phải theo cách nghĩ khác:

va
n

- Thứ nhất, LSNG quan trọng vì chức năng an toàn và sinh tồn, nhiều

- Thứ hai, có loại LSNG có giá trị về thu nhập nhƣng hiện thời chƣa

ie

gh

tn

to

loại khơng chắc có giá trị về thu nhập.

p

đƣợc đầu tƣ đúng mức, chƣa có đủ điều kiện phát triển, ở nơi thiếu hạ tầng cơ

do

nl

w

sở, thiếu thông tin và thị trƣờng.

d

oa

- Thứ ba, những mục tiêu về bảo tồn chƣa gắn chặt với mục tiêu phát triển.


an

lu

Mặt khác, thực vật LSNG cịn có ý nghĩa rất lớn trong việc xuất khẩu và

u
nf

va

tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho nhiều quốc gia. Đối với các nƣớc Đông
Nam Á, chỉ riêng hàng song mây thành phẩm đã có gần 3 tỉ USD trao đổi

ll
oi

m

thƣơng mại hàng năm. Ở Thái Lan năm 1987 xuất khẩu LSNG dạng thô với

z
at
nh

giá trị bằng 80% xuất khẩu gỗ tròn và gỗ xẻ, chỉ khiêm tốn thì giá trị xuất
khẩu của LSNG là 32 triệu USD. Sản phẩm tre cũng là mặt hàng xuất khẩu

z


quan trọng, theo Thammincha thì năm 1984 tre xuất khẩu có giá trị 3 triệu

@

l.
ai

gm

USD. Thuốc chữa bệnh có nguồn gốc từ thực vật giá trị xuất khẩu năm 1979

m
co

là 17 triệu USD. Ở Indonesia, giá trị LSNG xuất khẩu của họ đạt con số 238
triệu USD vào năm 1987. Ở nƣớc này song mây là LSNG chủ yếu tính về giá

an
Lu

trị xuất khẩu, là nƣớc cung cấp song mây chủ yếu trên thế giới, ƣớc tính

n

va
ac
th
si



8

chiếm từ 70- 90% thị trƣờng tồn cầu. Cịn Malaysia thì năm 1986 đạt con số
11 triệu USD về xuất khẩu LSNG.
Ở Bắc Phi cây rừng là nguồn thực phẩm và dƣợc liệu quan trọng. Nhƣ ở
Cameroon vỏ một loại cây Prunus (họ Rosaceae) làm thuốc đƣợc khai thác để
xuất khẩu trong những năm 1990 có đến 3.000 tấn loại này xuất khẩu hàng
năm cho giá trị khoảng 220 triệu USD/năm. Ở Châu Mỹ, ngƣời dân những
nƣớc đang phát triển nằm trong khu vực rừng nhiệt đới cũng còn phụ thuộc
rất nhiều vào rừng nói chung và LSNG nói riêng. Một số sản phẩm quan trọng

lu

nhƣ hạt dẻ Brazil mang lại nguồn thu từ 10- 20 triệu USD hàng năm cho

an

những ngƣời thu hái. Ở Brazil cịn có cây cọ Babacu đƣợc khai thác cho tiêu

va
n

thụ tại chỗ và thƣơng mại từ thế kỉ 17.

to
gh

tn

Chính từ những nghiên cứu, phát hiện và lợi ích đó mà nhiều quốc gia, tổ


ie

chức đã thể hiện quan tâm đến thực vật LSNG bằng những hành động cụ thể.

p

Chẳng hạn nhƣ ở Châu Phi, dƣới sự hỗ trợ của tổ chức FAO đã có những

do

nl

w

chƣơng trình, dự án chú trọng tới việc phát triển lồi LSNG mũi nhọn. Hay

d

oa

nhƣ trung tâm nghiên cứu nơng lâm kết hợp quốc tế (ICRAF) đã có những

an

lu

biện pháp chọn lọc và quản lý các loài cây cung cấp thực vật LSNG hoang dại

u

nf

va

và xem chúng nhƣ là chìa khóa mở đƣờng trong nhiều hoạt động và đã đƣợc
áp dụng ở một số mơ hình nơng lâm kết hợp nhƣ mơ hình trồng song, mây

ll
oi

m

dƣới tán rừng ở Châu Á, mơ hình một số lồi cau dừa (đã thuần hóa và bán

z
at
nh

hoang dã) đƣợc gây trồng cùng các lồi thân gỗ và thân thảo ở vùng nhiệt đới.
Nhìn chung, những nghiên cứu về LSNG đã cho thấy tiềm năng to lớn

z

của nó ở các nƣớc nhiệt đới. Do vậy, kinh doanh thực vật LSNG đang mở ra

@

l.
ai


gm

triển vọng phát triển rừng bền vững, nó có thể kết hợp với kinh doanh rừng gỗ

m
co

làm thành mơ hình kinh doanh có hiệu quả trên mọi mặt.

an
Lu
n

va
ac
th
si


9

1.3. Những nghiên cứu về LSNG ở Việt Nam
LSNG từ xƣa đến nay vẫn giữ vai trò rất quan trọng trong đời sống
hàng ngày của các gia đình dân cƣ vùng trung du và miền núi nƣớc ta. Gần
đây, nhờ việc buôn bán qua biên giới những sản phẩm này đƣợc đánh giá
cao hơn. Nhƣng thật đáng tiếc là chúng ta còn hiểu biết rất hạn chế về
chúng, về cách thức khai thác và sử dụng của ngƣời dân bản địa đối với
nguồn tài nguyên phong phú này. Hầu nhƣ chƣa có một cơng trình tổng
qt và sâu sắc nào về loại sản phẩm này, trong khi những kiến thức bản


lu

địa đƣợc tích lũy từ xa xƣa ngày đang bị mai một dần do sự ra đi của thế hệ

an

già và nhiều nguyên nhân khác nữa.

va
n

Cũng nhƣ các nƣớc trong vùng nhiệt đới, Việt Nam có một tập đồn thực

gh

tn

to

vật LSNG rất đa dạng và phong phú. Đó là điều kiện thuận lợi cho nhiều

ie

ngƣời nghiên cứu, tìm tịi cũng nhƣ áp dụng các kết quả đã đƣợc nghiên cứu

p

và thử nghiệm trên thế giới để phát huy hiệu quả nguồn tài ngun này.

do


nl

w

Theo Hồng Hịe (1998), nguồn tài ngun LSNG ở nƣớc ta rất lớn, có

d

oa

nhiều lồi và có giá trị cao: số loài cây làm thuốc chiếm tới 22% tổng số lồi

an

lu

thực vật Việt Nam, có khoảng trên 500 loài thực vật cho tinh dầu (chiếm

u
nf

va

7,14% tổng số loài), khoảng trên 600 loài cho tanin và rất nhiều loài khác cho
dầu nhờn, dầu béo, cây cảnh. Bên cạnh đó, song mây, tre nứa (hiện nay, tổng

ll
oi


m

diện tích tre của nƣớc ta là 1.492.000 ha, với khoảng 4.181.800.000 cây)

z
at
nh

không chỉ là nguyên liệu xây dựng truyền thống quan trọng của nhân dân ta từ
xƣa tới nay mà còn là nguồn nguyên liệu rất quan trọng cho nghề thủ công mỹ

z

nghệ, tạo ra những sản phẩm vô cùng đẹp mắt, có khả năng xuất khẩu mang

l.
ai

gm

@

lại giá trị cao.

m
co

Phạm Xuân Hoàn (1997) đã nghiên cứu phân loại thực vật LSNG tại
Phia Đén- Ngun Bình tỉnh Cao Bằng theo mục đích sử dụng. Tác giả đánh


an
Lu

giá tình hình khai thác thực vật LSNG thích hợp nhất là đƣợc thực hiện bởi

n

va
ac
th
si


10

ngƣời dân địa phƣơng và đƣa ra những đánh giá tình hình khai thác cũng nhƣ
một số đề xuất phát triển bền vững tài nguyên thực vật LSNG.
Lê Qúy Ngƣu, Trần Nhƣ Đức (1998) đã tập trung mô tả về công dụng và
kĩ thuật thu hái chế biến các bài thuốc làm từ các loại thực vật trong đó có
thực vật LSNG. Ngoài ra Ninh Khắc Bản (2003) bƣớc đầu nghiên cứu nguồn
tài nguyên thực vật LSNG trong tự nhiên do khai thác quá mức là một trong
những dấu hiệu thơng báo về tình trạng chúng đang bị đe dọa. Theo ơng,
chúng cần đƣợc bảo tồn ngun vị và có kế hoạch bảo tồn chuyển vị nguồn

lu

gen trong vƣờn hộ gia đình hay trên trang trại theo hƣớng sử dụng bền vững

an


để giảm sức ép lên nguồn tài nguyên ngoài tự nhiên, góp phần bảo tồn đa

va
n

dạng sinh học.

to
gh

tn

Bên cạnh đó cịn có một số cơng trình nghiên cứu quan tâm đến phát

ie

triển tài nguyên tre ở Việt Nam (nhƣ Nguyễn Tƣởng, 1995), một số nghiên

p

cứu quan tâm đến tài nguyên cây thuốc ở rừng Việt Nam (Đỗ Nguyên

do

nl

w

Phƣơng, Đào Viết Phú, 1997…), một số cơng trình nghiên cứu sơ bộ và hành


d

oa

động thực địa nhằm thử nghiệm các mô hình quản lý LSNG đã đƣợc triển

an

lu

khai song chƣa mang tính đồng bộ (An Văn Bảy, Võ Thanh Giang, 2002).

u
nf

va

Các nghiên cứu này mới chỉ tập trung phát hiện loài, phản ánh đặc tính sinh
thái, gây trồng, khai thác… và so sánh hiệu quả kinh doanh thực vật LSNG

ll
z
at
nh

vật LSNG có triển vọng.

oi

m


với các loại hình kinh doanh khác mà chƣa đi sâu tìm hiểu kĩ những lồi thực
Song song với những nghiên cứu đó, một số chƣơng trình đƣợc

z
@

triển khai nhƣ:

l.
ai

gm

1. Dự án nghiên cứu một số vấn đề kinh tế xã hội và vai trò của phụ nữ
hiện từ 1993- 1995.

m
co

trong chế biến song, mây, tre do Viện Khoa Học Lâm Nghiệp Việt Nam thực

an
Lu
n

va
ac
th
si



11

2. Dự án nghiên cứu thị trƣờng địa phƣơng cho sản phẩm ngồi gỗ ở Bắc
Thái do sở Nơng Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Bắc Thái thực hiện.
3. Dự án trồng rừng đặc sản (đƣợc lồng ghép trong chƣơng trình 5
triệu ha rừng).
4. Dự án sử dụng bền vững các LSNG do trung tâm nghiên cứu lâm đặc
sản và tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN) thực thi với sự cộng tác
của trung tâm nghiên cứu tài nguyên môi trƣờng (CRES), viện nghiên cứu
sinh thái (ECO-ECO). Tuy nhiên, dự án này cũng chỉ mới đƣa ra các khuyến

lu

nghị cho địa phƣơng nơi tiến hành dự án là vùng đệm khu bảo tồn Kẻ Gỗ và

an

vùng đệm vƣờn quốc gia Ba Bể, chƣa thuyết minh đƣợc một cách thuyết phục

va
n

bằng con số là những thực vật LSNG nào sẽ mang lại hiệu quả cao thực sự.

to
gh

tn


Có thể nói, những chƣơng trình phát triển và nghiên cứu trong nƣớc đã

ie

thể hiện sự quan tâm đối với thực vật LSNG. Tuy nhiên, việc nghiên cứu thực

p

vật LSNG ở Việt Nam cịn thiếu chiều sâu. Do vậy, tuy đã có nhiều nghiên

do

nl

w

cứu, chƣơng trình dự án tiến hành ở nhiều nơi song chƣa có nơi nào thực sự

d

oa

phát huy cao đƣợc vai trị của thực vật LSNG.

u
nf

va


tỉnh Hịa Bình.

an

lu

1.4. Tình hình nghiên cứu và sử dụng cây LSNG ở Khu BTTN Phu Canh,
Năm 2002, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hịa Bình đã cơng bố Khu BTTN Phu

ll
oi

m

Canh có trên 100 lồi thực vật thuộc gần 50 họ, 3 ngành là ngành Dƣơng xỉ,

z
at
nh

ngành Hạt trần và ngành Hạt kín.

Năm 2003, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, thuộc Viện Khoa học và

z

Công nghệ Việt Nam đã tiến hành đề tài “Xây dựng luận cứ khoa học để bảo vệ

@


l.
ai

gm

tri thức bản địa cho việc sử dụng đa dạng sinh học” có triển khai tại một số điểm

m
co

của huyện Đà Bắc và Mai Châu, tỉnh Hịa Bình, nhƣng đây chỉ là một số ghi
nhận nhỏ bởi đề tài nghiên cứu nhiều huyện, tỉnh trong cả nƣớc [54].

an
Lu
n

va
ac
th
si


12

Năm 2012, Phùng Văn Phê đã nghiên cứu “Điều tra đánh giá nhanh các
loài thực vật quan trọng và xây dựng kế hoạch giám sát ở khu bảo tồn thiên
nhiên Phu Canh, Hịa Bình” [35], trong đó có ghi nhận nằm trong khu vực
Khu BTTN có trên 150 lồi, trong tổng số loài của toàn khu vực. Các loài cây
cho LSNG tập trung ở các họ Hoa môi (Lamiaceae), họ Tiết dê

(Menispermaceae), họ Cam (Rubiaceae), họ Cà phê (Rubiaceae), họ Ngũ gia
bì (Araliaceae), họ Ơ rơ (Acanthaceae), họ Vang (Caesalpiniaceae), họ Mã
tiền (Loganiaceae), họ Cúc (Asteraceae), họ Ba mảnh vỏ (Euphorbiaceae), họ

lu

Mạch mơn đơng (Convallariaceae), họ Mía dị (Costaceae), họ Rau dền

an

(Amaranthaceae), họ Gừng (Zingiberaceae), họ Cau (Arecaceae), …

va
n

Một số lồi thực vật cho thuốc đang có ở khu vực nhƣ: Cỏ xƣớc -

gh

tn

to

Achyranthes aspera (Amaranthaceae), Khơi tía - Ardisia silvestris

p

ie

(Myrsinaceae ), Trám đen - Canarium tramdenum (Burseraceae), Cẩu tích -


do

Cibotium barometz (Dicksoniaceae), Mía dị - Costus tonkinensis (Costaceae),

nl

w

Cốt tối bổ - Drynaria fortunei (Polypodiaceae), Bổ béo đen - Goniothalamus

d

oa

vietnamensis (Annonaceae), Cỏ tranh - Imperata cylindrica (Poaceae), Chè

an

lu

vằng - Jasminum subtriplinerve (Oleaceae), Gối hạc - Leea rubra (Leeaceae),

u
nf

va

Cao cẳng - Ophiopogon dracaenoides (Convallariaceae), Núc nác - Oroxylum
indicum (Bignoniaceae), Bảy lá một hoa - Paris chinensis (Trilliaceae), Phèn


ll
(Sargentodoxaceae),

Thảo

quyết

minh

z
at
nh

cuneata

oi

m

đen - Phyllanthus reticulatus (Euphorbiacea), Huyết đằng - Sargentodoxa
-

Senna

tora

(Caesalpiniaceae), Bách bộ nam - Stemona cochinchinensis (Stemonaceae),

z


Trầu tiên - Asarum glabrum (Aristolochiaceae), Dạ cẩm – Hedyotis

@

l.
ai

gm

capitellata (Rubiaceae), Sến mật – Madhuca pasquieri (Sapotaceae), Hoàng

m
co

tinh cách - Disporopsis longifolia (Covallariaceae), Giảo cổ lam Gynostemma pentaphyllum (Cucurbitaceae), v.v.,…Trong đó có 31 lồi thuộc

an
Lu

diện lồi q hiếm cần phải đƣợc bảo vệ. Nhƣng đây là cơng trình tổng hợp

n

va
ac
th
si



13

về đánh giá nhanh các lồi có giá trị trong bảo tồn đa dạng sinh học nhằm xây
dựng kế hoạch giám sát của Khu BTTN
Năm 2016, Nguyễn Văn Hƣởng đã nghiên cứu: “Thực trạng nguồn tài
nguyên cây thuốc tại Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh, tỉnh Hịa Bình” trong
đó có ghi nhận nằm trong khu vực KBT là 479 loài, 350 chi, thuộc 126 họ của
5 ngành thực vật, chiếm 12,44% tổng số loài cây đƣợc dùng làm thuốc ở Việt
Nam.
Nhƣ vậy, cho đến nay vẫn chƣa có một cơng trình nghiên cứu nào về vấn

lu

đề nguồn tài ngun LSNG tại Khu BTTN Phu Canh đƣợc xuất bản, chƣa có

an

dự án nào về bảo tồn và phát triển các lồi thực vật LSNG hiện có ở nơi đây.

n

va
p

ie

gh

tn


to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


14

Chƣơng 2
ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của Khu BTTN Phu
Canh, tỉnh Hịa Bình
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí ranh giới
Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh nằm trên địa bàn 4 xã: Đoàn Kết, Tân

lu

Pheo, Đồng Chum và Đồng Ruộng của huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình, cách thị


an

trấn Tu Lý huyện Đà Bắc 30 Km, cách thành phố Hịa Bình 50 km. Khu bảo

va
n

tồn thiên nhiên Phu Canh có vị trí nhƣ sau:

to

- Phía Tây giáp xã Đồng Ruộng, Đồng Chum.

ie

gh

tn

- Phía Bắc giáp xã Tân Pheo.

p

- Phía Đơng giáp xã Tân Pheo, xã Đồn Kết.

do

nl

w


- Phía Nam giáp xã n Hồ, xã Đồn Kết.

d

oa

Tổng diện tích tự nhiên của Khu BTTN Phu Canh là 5.647 ha, trong đó

an

lu

diện tích phân khu bảo vệ nghiêm ngặt là 2.434,6 ha và phân khu phục hồi

u
nf

va

sinh thái là 3.212,4 ha.

2.1.1.2. Địa hình, địa thế

ll
oi

m

Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh là vùng núi thấp và núi cao, gồm 3


z
at
nh

dải dơng núi chính và các dải dơng núi phụ. Độ cao lớn nhất là 1.349 m (đỉnh
núi Pu Canh), độ cao trung bình là 900 m, độ cao thấp nhất là 300 m so với

z

mặt nƣớc biển. Độ dốc bình quân trên 300, chiều dài suờn dốc 1000 – 2000 m,

l.
ai

gm

@

hiểm trở, đi lại rất khó khăn.

m
co

Căn cứ vào hệ thống đƣờng phân thủy thì Khu BTTN là lƣu vực của
suối Nhạp, suối Cửa Chông chảy ra hồ Sơng Đà, cung cấp nƣớc cho nhà máy

an
Lu


thuỷ điện Hồ Bình và nƣớc tƣới cho sản xuất nơng nghiệp của 5 xã: Tân

n

va
ac
th
si


15

Pheo, Đồng Chum, Đồng Ruộng, Đoàn Kết và Yên Hoà. So với các khu rừng
đặc dụng khác ở miền núi phía Bắc Việt Nam, Khu BTTN Phu Canh có độ
cao khơng lớn.
2.1.1.3. Khí hậu - Thuỷ văn
* Khí hậu: Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh có chung điều kiện khí
hậu của tỉnh Hịa Bình, nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, hàng năm
có 2 mùa rõ rệt là mùa mƣa từ tháng 4 đến tháng 10, lƣợng mƣa trung bình
1.824,4 mm, chiếm 93,6% tổng lƣợng mƣa trong năm; mùa hanh khô từ tháng

lu

11 đến tháng 3 năm sau, lƣợng mƣa trung bình 125,2 mm, chiếm 6,4% tổng

an

lƣợng mƣa trong năm. Số ngày mƣa trong năm 110 - 130 ngày. Độ ẩm khơng

va

n

khí trung bình 83%, cao nhất trung bình 87%, thấp nhất trung bình 79%.

gh

tn

to

Nhiệt độ khơng khí trung bình 21,70C, cao nhất trung bình 290C, thấp nhất

ie

trung bình 14,60C, cá biệt có ngày xuống 50C vào tháng 1. Hƣớng gió chính

p

vào mùa hè là gió Đơng Nam; mùa đơng là gió Đơng Bắc.

do

nl

w

* Thuỷ văn: Trong khu bảo tồn có các suối lớn. Suối Nhạp xã Đồng

d


oa

Ruộng có 2 nhánh suối chính: Nhánh suối Chum bắt nguồn từ xã Mƣờng

an

lu

Chiềng, chảy qua xã Đồng Chum về hợp với suối Nhạp tại khu vực xóm Nhạp

u
nf

va

trong, xã Đồng Ruộng; Nhánh suối Nhạp bắt nguồn từ xã Tân Pheo, chảy qua
xã Tân Pheo, xã Đồng Chum về hợp với nhánh suối Chum tại xóm Nhạp xã

ll
oi

m

Đồng Ruộng. Ngồi 2 nhánh suối chính cịn có 1 nhánh suối phụ bắt nguồn từ

z
at
nh

chân núi Phu Canh xã Đồng Ruộng về hợp với suối Nhạp đổ ra hồ Sông Đà.

Hai suối trên tuy là suối lớn có nƣớc chảy quanh năm nhƣng do độ dốc cao,

z

nhiều đá nổi, ghềnh thác, nên khơng sử dụng vận chuyển đƣờng thuỷ (bè,

@

l.
ai

gm

mảng) liên hồn ra đến hồ Sông Đà, vào mùa mƣa thƣờng gây ra lũ đột xuất

m
co

cản trở việc đi lại của nhân dân các xã trong khu bảo tồn và vùng phụ cận.

an
Lu
n

va
ac
th
si



×