Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

(Luận văn) nghiên cứu xây dựng quy trình xác định hàm lượng glucomannan trong bột nưa của một số loài thuộc chi amorphophallus tại tây nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 74 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
------------------------------------------------

NGUYỄN THỊ THANH THẢO

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUI TRÌNH XÁC ĐỊNH
HÀM LƢỢNG GLUCOMANNAN TRONG BỘT NƢA
CỦA MỘT SỐ LOÀI THUỘC CHI AMORPHOPHALLUS

do

d

oa


nl

w

TẠI TÂY NGUYÊN

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT

z
m
co

l.

ai

gm

@
an
Lu

THÁI NGUYÊN - 2016

n

va
ac
th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
------------------------------------------------

NGUYỄN THỊ THANH THẢO

lu
an
va
n

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUI TRÌNH XÁC ĐỊNH


p

ie

gh

tn

to

HÀM LƢỢNG GLUCOMANNAN TRONG BỘT NƢA
CỦA MỘT SỐ LOÀI THUỘC CHI AMORPHOPHALLUS
TẠI TÂY NGUYÊN

w

do

oa

nl

Chuyên ngành: Hóa hữu cơ

d

Mã số: 60 44 01 14

u

nf

va

an

lu
ll

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT

oi

m

z
at
nh

z

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Minh Hà

@

m
co

l.
ai


gm

TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng

an
Lu

THÁI NGUYÊN – 2016

n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được cơng bố trong một
cơng trình khoa học nào khác.
Thái Ngun, tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

lu
an
n

va


Nguyễn Thị Thanh Thảo

Xác nhận

p

ie

gh

tn

to
Xác nhận

do

của cán bộ hƣớng dẫn khoa học

d

oa

nl

w

của BCN khoa Hóa học


va

an

lu
u
nf

TS. Nguyễn Thị Thanh Hương

PGS.TS. Nguyễn Thị Hiền Lan

ll
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac
th

i

si


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Minh Hà và cô giáo –
TS. Nguyễn Thị Thanh Hương đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành
khóa luận tốt nghiệp Thạc sĩ.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, khoa Sau Đại học, khoa Hóa
học trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên – Đại học Thái Nguyên đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Ngọc Hùng, Ban quản lí Dự án Tây
Nguyên 3 đã hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài, các cán bộ phịng Hóa dược, Viện

lu

Hóa học các hợp chất thiên nhiên – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt

an
n

va


Nam, Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường 1 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.

p

ie

gh

tn

to

Chất lượng Việt Nam cùng gia đình và bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều

do
d

oa

nl

w

Học viên

u
nf


va

an

lu
Nguyễn Thị Thanh Thảo

ll
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th

ii

si


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT........................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

lu

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1

an

2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................... 2

va
n

3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 2

tn


to

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2

ie

gh

5. Dự kiến kết quả đạt được................................................................................. 3

p

Chƣơng 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 4

do

nl

w

1.1. Giới thiệu chung họ Araceae ........................................................................ 4

d

oa

1.1.1. Đặc điểm thực vật ...................................................................................... 4

an


lu

1.1.2. Phân loại và phân bố.................................................................................. 6

va

1.2. Giới thiệu chung về chi Amorphophallus ................................................... 12

ll

u
nf

1.2.1. Đặc điểm thực vật của một số loài thuộc chi Amorphophallus ở Việt Nam.... 12

oi

m

1.2.2. Sự phân bố của một số loài thuộc chi Amorphophallus .......................... 17

z
at
nh

1.2.3. Các nghiên cứu về chi Amorphophallus trên thế giới và Việt Nam........ 20
1.2.4. Nhu cầu sử dụng và chế biến các sản phẩm từ glucomannan ................. 22

z


1.3. Giới thiệu về glucomannan......................................................................... 23

@

l.
ai

gm

1.3.1. Công thức hóa học và đặc điểm cấu trúc................................................. 23
1.3.2. Tính chất vật lí và hóa học của glucomannan ......................................... 25

m
co

1.3.3. Ứng dụng của glucomannan .................................................................... 28

an
Lu

1.4. Các phương pháp xác định hàm lượng glucomannan ................................ 30

n

va
ac
th

iii


si


1.4.1. Phương pháp dùng thuốc thử 3,5-dinitrosalicylic axit (3,5-DNS) .......... 30
1.4.2. Phương pháp so màu phenol-sunfuric axit .............................................. 30
1.4.3. Phương pháp so màu enzim..................................................................... 31
Chƣơng 2: THỰC NGHIỆM .......................................................................... 33
2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 33
2.2. Nghiên cứu xây dựng qui trình xác định hàm lượng glucomannan trong
bột Nưa ...................................................................................................... 33
2.2.1. Hóa chất và thiết bị xử lý mẫu................................................................. 33
2.2.2. Hóa chất và thiết bị xác định hàm lượng glucomannan trong bột củ Nưa .... 33
2.2.3. Chuẩn bị các điều kiện phân tích và cách tiến hành xây dựng qui

lu
an

trình xác định hàm lượng glucomannan trong bột Nưa ............................ 34

va

2.3. Khảo sát sự thích nghi của một số lồi thuộc chi Amorphophallus tại

n
tn

to

một số vùng ở Tây Nguyên và lập hồ sơ thu mẫu ..................................... 37


gh

2.4. Xác định hàm lượng glucomannan trong một số loài Nưa thu được ......... 38

p

ie

2.5. Xác định hàm lượng glucomannan trong một số chế phẩm bột Nưa ............. 39

do

w

Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 40

oa

nl

3.1. Kết quả xây dựng qui trình định lượng glucomannan trong một số loài

d

thuộc chi Amorphophallus......................................................................... 40

lu

va


an

3.1.1. Kết quả xây dựng đường chuẩn glucose ................................................. 41

u
nf

3.1.2. Kết quả xác định hệ số tương quan giữa nồng độ glucose và nồng độ

ll

glucomannan.............................................................................................. 42

m

oi

3.1.3. Kết quả xác định giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) ... 43

z
at
nh

3.1.4. Kết quả độ lặp lại và độ thu hồi của phương pháp .................................. 45

z

3.2. Kết quả khảo sát sự thích ứng một số lồi thuộc chi Amorphophallus ở


@

Tây Nguyên ............................................................................................... 47

gm

l.
ai

3.3. Kết quả xác định hàm lượng glucomannan trong nguyên liệu mẫu

m
co

củ Nưa ....................................................................................................... 50

an
Lu

3.3.1. Kết quả xác định hàm lượng glucomannan trong củ Nưa tự nhiên thu
thập và củ được trồng ở Tây Nguyên ........................................................ 51

n

va
ac
th

iv


si


3.3.2. Kết quả xác định hàm lượng glucomannan trong củ lồi A.konjac
K.Koch theo kích thước củ ........................................................................ 52
3.3.3. Kết quả xác định hàm lượng glucomannan theo loài trong củ Nưa
giống sau bảo quản và trước khi trồng ...................................................... 53
3.4. Kết quả xác định hàm lượng glucomannan trong một số chế phẩm bột
Nưa ............................................................................................................ 54
KẾT LUẬN....................................................................................................... 56
KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 58

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa


nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th

v

si


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn


to

Amorphophallus

DEAE

Sắc ký trao đổi ion âm

ĐN

Đắk Nông

ĐVTN

Động vật thực nghiệm

HPLC

Sắc ký lỏng hiệu năng cao



Lâm Đồng

TCCS

Tiêu chuẩn cơ sở

TN3


Tây Nguyên 3

UV-VIS

Phổ tử ngoại khả kiến

3,5-DNS

3,5-dinitrosalicylic axit

d

oa

nl

w

do

A.

ll

u
nf

va

an


lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

iv

si



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Một số loài thuộc chi Amorphophallus phổ biến ở Việt Nam .......... 18
Bảng 1.2: Một số lồi thuộc chi Amorphophallus ít phổ biến ở Việt Nam ....... 19
Bảng 1.3: Hàm lượng cacbohydrat trong một số loài thuộc chi
Amorphophallus ở Trung Quốc....................................................... 24
Bảng 1.4: Yếu tố ảnh hưởng đến cơ chế hình thành gel của glucomannan ...... 27
Bảng 3.1: Kết quả xác định hệ số tương quan F................................................ 43
Bảng 3.2: Kết quả xác định giới hạn phát hiện LOD bằng phương pháp

lu

thêm chuẩn ...................................................................................... 45

an
n

va

Bảng 3.3: Kết quả đánh giá độ lặp lại bằng phương pháp thêm chuẩn ............. 46

tn

to

Bảng 3.4: Kết quả đánh giá độ thu hồi của phương pháp định lượng
glucomannan ................................................................................... 47

gh


p

ie

Bảng 3.5: Hàm lượng glucomannan trong củ Nưa tự nhiên thu thập và củ

w

do

được trồng ở Tây Nguyên ............................................................... 51

oa

nl

Bảng 3.6: Hàm lượng glucomannan trong củ lồi A.konjac K.Koch phân

d

theo nhóm củ từ 3 - 5 cm và 5 - 7 cm ............................................. 52

lu

an

Bảng 3.7: Hàm lượng glucomannan (%) theo loài trong củ Nưa giống sau

u

nf

va

bảo quản và trước khi trồng ............................................................ 53

ll

Bảng 3.8: Kết quả xác định hàm lượng glucomannan trong một số chế

m

oi

phẩm bột Nưa .................................................................................. 54

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac
th

v

si


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

Hình 1.1: Hình vẽ mơ tả của họ Araceae............................................................. 5
Hình 1.2: Lá của họ Araceae ............................................................................... 5
Hình 1.3: Hoa của họ Araceae ............................................................................. 5
Hình 1.4: Củ của họ Araceae ............................................................................... 5
Hình 1.5: Hình ảnh Nưa đầu nhăn (Amorphophallus corrugatus N.E.Br) ....... 13
Hình 1.6: Hình ảnh Nưa trồng (Amorphophallus konjac K.Koch) ................... 14
Hình 1.7: Hình ảnh Nưa krausei (Amorphophallus krausei Engl. & Gehrm) ... 15

lu

Hình 1.8: Hình ảnh Nưa vân nam (Amorphophallus yuloensis H.Li) ............... 16

an
n

va


Hình 1.9: Hình ảnh một số lồi Nưa ở Việt Nam .............................................. 19
Hình 1.11: Cơ chế hình thành gel của glucomannan......................................... 26

gh

tn

to

Hình 1.10: Cơng thức cấu tạo của glucomannan............................................... 23

p

ie

Hình 1.12: Hình ảnh một số ứng dụng của bột glucomannan ........................... 29

w

do

Hình 3.1: Đường chuẩn biểu diễn sự phụ thuộc giữa độ hấp thụ (A) và nồng

oa

nl

độ (µg/ml) của glucose ...................................................................... 41


d

Hình 3.2: Các mẫu củ Nưa được di thực gây trồng tại Tây Nguyên ................. 49

lu

an

Sơ đồ 2.1: Qui trình chế biến chế phẩm bột Nưa .............................................. 39

u
nf

va

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ qui trình định lượng glucomannan trong một số loài thuộc

ll

chi Amorphophallus .......................................................................... 40

oi

m
z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

vi

si


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là quốc gia thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, độ ẩm tương
đối cao, với điều kiện thiên nhiên thuận lợi như vậy nên hệ thực vật Việt Nam
phát triển rất phong phú và đa dạng. Theo thống kê, Việt Nam có khoảng
12000 lồi thực vật bậc cao, khoảng 600 lồi Nấm, 800 loài Rêu và hơn 2000
loài Tảo – đây là nguồn dược liệu quý đầy tiềm năng và dồi dào [9], [14].
Nưa có tên khoa học là Amorphophallus thuộc họ Ráy (Araceae). Bộ phận
có giá trị sử dụng của loài Nưa là củ Nưa, củ Nưa được sử dụng làm thức ăn


lu

truyền thống từ lâu đời và làm thuốc chữa bệnh ở Việt Nam. Tuy nhiên, thức ăn

an
n

va

từ củ Nưa chỉ được sử dụng làm thức ăn trong phạm vi hẹp ở từng địa phương,

tn

to

chủ yếu ở các dân tộc miền núi. Trong những năm gần đây, các nhà khoa học

gh

đã phát hiện trong củ Nưa có chứa nhiều glucomannan và glucomannan ngày

p

ie

càng được ứng dụng rộng rãi như: chất hoạt động bề mặt, tạo màng, làm môi

w

do


trường nuôi cấy tế bào, đặc biệt trong công nghiệp thực phẩm như mì, đậu hũ,

oa

nl

thạch v.v...Về dược lý, glucomannan cịn có tác dụng làm giảm đường huyết,

d

điều trị bệnh tiểu đường, giảm tỷ lệ mỡ trong máu, chống béo phì [7].

lu

nf
va

an

Do nguồn lợi kinh tế và nhu cầu sử dụng glucomannan ở trong nước và
ngoài nước rất cao, để tổ chức triển khai sản xuất bất kỳ một sản phẩm nông

lm
ul

nghiệp hay công nghiệp nào, vấn đề đầu tiên là nguồn nguyên liệu. Để sản xuất,

z
at

nh
oi

chế biến chế phẩm glucomannan cần ngun liệu chính là củ Nưa có hàm lượng
glucomannan cao. Loài Nưa được phân bố rộng ở Việt Nam, tuy nhiên Việt Nam
chưa có nghiên cứu nào về việc trồng Nưa và chế biến sản phẩm từ Nưa.

z
gm

@

Nưa là cây ưa mát, nhiệt độ trung bình thích hợp cho Nưa từ 19 - 25ºC,

l.
ai

lượng mưa vào khoảng 800 - 1000 mm/năm, Nưa có thể sống dưới bóng rừng

m

co

thưa có độ cao 900 m trở lên, điều đó cho phép chúng ta có thể di thực các lồi

an
Lu

Nưa giàu glucomannan từ một số tỉnh phía Bắc có cùng độ cao so với mặt biển
và khí hậu khá tương đồng.


n

va
ac
th

1

si


Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, để tìm kiếm được nguồn nguyên liệu củ
Nưa với hàm lượng glucomannan cao, phát triển nguồn nguyên liệu phong phú
và bảo tồn các nguồn giống Nưa tự nhiên tại Tây Nguyên, mở rộng quy mô
phân bố, phát triển vùng nguyên liệu trồng Nưa, góp phần xóa đói giảm nghèo
cho đồng bào dân tộc thiểu số Tây Nguyên theo dự án TN3 của Chính phủ,
đồng thời nghiên cứu phương pháp xác định hàm lượng glucomannan trong củ
Nưa, chúng tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu xây dựng qui trình
xác định hàm lượng glucomannan trong bột Nưa của một số loài thuộc chi
Amorphophallus tại Tây Nguyên”.

lu

2. Mục tiêu của đề tài

an

- Khảo sát được sự phân bố của loài Nưa di thực tại một số vùng nguyên


va
n

liệu ở Tây Nguyên; thu mẫu, định danh loài và đánh giá được hàm lượng

gh

tn

to

glucomannan trong các loài Nưa thu được.

p

ie

- Nghiên cứu xây dựng được qui trình xác định hàm lượng glucomannan

do

trong nguyên liệu củ Nưa và trong sản phẩm bột Nưa giàu glucomannan bằng

oa

nl

w

phương pháp so màu sử dụng thuốc thử 3,5-DNS (3,5-dinitro salicylic axit).


d

- Đánh giá được hàm lượng glucomannan trong một số chế phẩm bột Nưa

nf
va

an

lu

(bột Nưa kỹ thuật, bột Nưa tinh chế).
3. Nội dung nghiên cứu

liệu phổ biến ở Tây Nguyên.

z
at
nh
oi

lm
ul

- Lập hồ sơ thu mẫu thực vật của một số loài Nưa tại một số vùng nguyên
- Xây dựng qui trình xác định hàm lượng glucomannan bằng phương pháp
so màu sử dụng thuốc thử 3,5-DNS (3,5-dinitro salicylic axit).

z


gm

@

- Xác định hàm lượng glucomannan trong một số loài Nưa thu được và

l.
ai

một số chế phẩm bột Nưa.

an
Lu

Điều tra và thu mẫu ngoài thực địa

m

co

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Xử lý và giám định tên thực vật, xác định giá trị làm thuốc.

n

va
ac
th


2

si


- Sử dụng một số tài liệu như: Cây cỏ Việt Nam (Phạm Hồng Hộ, 2000),
Thực vật chí Đơng Dương (Flore générale de I’ Indo-chine, H, Lecomle), Từ
điển cây thuốc Việt Nam của Võ Văn Chi (1997), Cây thuốc và động vật làm
thuốc của Viện dược liệu (2006), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam của
Đỗ Tất Lợi (2009),... Đặc biệt là đối chiếu, so mẫu với bộ tiêu bản chuẩn Việt
Nam được lưu giữ ở Bảo tàng thực vật thuộc Viện Sinh học Nhiệt đới – Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Xử lý mẫu sơ bộ ngoài thực địa
Nghiên cứu phương pháp xử lý mẫu nguyên liệu để xác định loài thực vật

lu
an

và giá trị dược dụng của các loài thu thập.

n

va

Xử lý mẫu nguyên liệu củ Nưa và bột sản phẩm giàu glucomannan trước

Sử dụng các phương pháp thơng thường trong hóa học, ngâm chiết, lựa

ie


gh

tn

to

khi đưa vào đánh giá hàm lượng

p

chọn dung môi phù hợp, phương pháp nghiền, khuấy,…

do

d

oa

củ Nưa

nl

w

Nghiên cứu phương pháp xác định hàm lượng glucomannan trong bột

an

lu


Hàm lượng glucomannan được xác định bằng phương pháp so màu sử

nf
va

dụng thuốc thử 3,5-DNS theo tác giả Melinda Chua và cộng sự năm 2012.

lm
ul

5. Dự kiến kết quả đạt đƣợc

phổ biến tại Tây Nguyên.

z
at
nh
oi

- Hồ sơ thu mẫu thực vật của một số lồi Nưa tại một số vùng ngun liệu

- Qui trình xác định hàm lượng glucomannan bằng phương pháp so màu

z

gm

@


dùng thuốc thử 3,5-DNS có độ chính xác cao, độ lặp lại tốt áp dụng để phân

l.
ai

tích hàm lượng glucomannan trong nguyên liệu củ Nưa và các sản phẩm giàu

m

co

glucomannan.

an
Lu

- Xác định hàm lượng glucomannan trong một số loài Nưa thu được và
một số sản phẩm bột Nưa chế biến.

n

va
ac
th

3

si



Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu chung họ Araceae
1.1.1. Đặc điểm thực vật
Theo từ điển cây thuốc Việt Nam của Võ Văn Chi, Trung tâm Dữ liệu
Thực vật Việt Nam và các tài liệu phân loại thực vật, vị trí, phân loại của họ
Ráy trong giới thực vật như sau:
Giới: Thực vật (Plantae)
Ngành: Ngọc Lan (Magnoliophyta)

lu
an

Lớp: Hành (Liliopsida)

va
n

Phân lớp: Ráy (Aridae)
Họ: Ráy (Araceae) [2], [3], [34].

ie

gh

tn

to

Bộ: Trạch tả (Alismatalus)


p

Tên gọi khác: họ Môn, họ Chân bê.

do

nl

w

Họ Araceae là họ thực vật một lá mầm. Cây cao 50 - 60 cm, sống lâu năm

d

oa

nhờ thân rễ. Thân rễ to, cứng chắc, đường kính 3 - 4 cm, mặt ngồi màu nâu

an

lu

đen, tiết diện trịn, có mùi thơm, khi bẻ ngang bên trong màu trắng ngà sau

nf
va

chuyển màu vàng nâu rồi màu nâu sẫm, có nhiều xơ lởm chởm [2], [34].


lm
ul

Lá đơn, mọc từ thân rễ, xếp so le. Phiến lá hình đầu tên, ngọn lá có đi,

z
at
nh
oi

dài 22 - 26 cm, rộng 20 - 24 cm, nhẵn ở cả hai mặt, mặt trên màu xanh lục sẫm
hoặc đôi khi vàng xanh, mặt dưới màu nhạt hơn; bìa lá ngun, hơi gợn sóng.
Gân lá hình lơng chim, có một đơi gân gốc và năm, sáu đôi gân bên nổi rõ ở

z

gm

@

mặt dưới; mỗi bên gân gốc gồm ba gân hợp vào nhau; gân gốc và gân bên đều
cong hướng về ngọn lá. Cuống lá dài 35 - 55 cm, xốp, màu xanh lục hơi nâu,

l.
ai

co

hơi lõm ở mặt trên, phần phía gốc cuống lõm sâu ở mặt trên thành hình lịng


m

máng tạo thành hai cánh mỏng ở hai bên mép; gốc cuống màu hồng nhạt và nở

an
Lu

rộng ôm vào nhau [2], [34].

n

va
ac
th

4

si


lu

Hình 1.1: Hình vẽ mơ tả của

an

Hình 1.2: Lá của họ Araceae

n


va

họ Araceae

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
nf
va

an

lu
z
at

nh
oi

lm
ul
Hình 1.3: Hoa của họ Araceae

Hình 1.4: Củ của họ Araceae

z

Hoa của họ Araceae được sinh ra theo một kiểu cụm hoa được gọi là bông

@

gm

mo. Các bông mo thông thường được kèm theo (đôi khi được che phủ một

co

l.
ai

phần) một mo hay áo trùm tương tự như lá [17]. Cụm hoa ở nách lá gồm tám

m

bông mo chia thành hai cụm nhỏ, lúc non có hình thoi, được mang bởi một


an
Lu

cuống dài 7 - 10 cm; dưới gốc mỗi bơng mo có một phiến mỏng hình bầu dục

n

va
ac
th

5

si


thuôn dài, đầu nhọn, dài 6 cm, ngang 1 cm, mặt ngồi có hai nếp gấp dọc nổi
rõ, màu hồng nhạt phía gốc và đậm về phía ngọn; cuống bơng mo hơi xốp, mặt
ngồi láng; phía gốc màu hồng nhạt, phía ngọn màu xanh lục. Mo lúc đầu bọc
kín bơng nhưng sau đó mở ra bằng một đường dọc nên có dạng thuyền, dài 4 - 5 cm,
màu xanh lục, mặt ngồi láng, phần gốc phớt hồng. Bơng có nhiều chất dính, dài
khoảng 35 - 42 mm, đoạn 2 mm ở gốc khơng mang hoa, đoạn mang hoa có
đường kính 7 mm ở gốc và thn nhọn về phía ngọn. Hoa đực trần, xếp khít
vào nhau; nhị hoa dính ở bao phấn thành một khối hình đa giác, màu trắng, khi
già chuyển vàng rồi đen; chỉ nhị rất ngắn, gần như khơng có; bao phấn hai ơ, xếp

lu

song song, hướng ra ngồi, nứt dọc, đính gốc; hạt phấn rời, màu vàng nhạt, hình


an

gần trịn hay hình bầu dục, có rãnh ở giữa, đường kính 12,5 - 17,5 µm. Hoa

va
n

cái trần, ở gốc mỗi hoa cái có nhị lép dài khoảng 2/3 hoa, màu trắng đục, dạng

tn

to

khối nhỏ, hẹp bên dưới, nở rộng bên trên. Bầu nỗn hình trụ, màu trắng, dài 2 mm,

ie

gh

rộng 1 mm, nhẵn, nỗn thn dài, màu trắng; vòi nhụy rất ngắn, màu xanh lục

p

nhạt; đầu nhụy hình dĩa, khơng loe rộng, màu nâu nhạt. Trong số các lồi thuộc họ

do

nl

w


Ráy có hoa đơn tính cùng gốc thì bơng mo thường xuất hiện dưới dạng các hoa cái

d

oa

ở phần đáy còn các hoa đực ở phần đỉnh của bông mo [2], [18], [34].

an

lu

1.1.2. Phân loại và phân bố

nf
va

1.1.2.1. Phân bố họ Araceae trên thế giới

lm
ul

Họ Araceae có 107 chi và 3700 loài [3], [5], [6], [8].
Từ năm 1995 đến năm 2009 họ Araceae đã có tới 38 lồi mới được phát

z
at
nh
oi


hiện ở Đơng Dương trong đó:

Cộng Hịa Dân chủ Nhân dân Lào có 12 lồi:

z

Aglaonema brevispathum (Engl.)

@
l.
ai

gm

Aglaonema costatum N.E.Br

Alocasia nevicularis (K.Koch & C.D.Bouché) K.Koch & C.D.Bouché

m

co

Amorphophallus croatii Hett. & A.Galloway

an
Lu

Amorphophallus gallowayi Hett


n

va
ac
th

6

si


Amorphophallus laoticus Hett
Amorphophallus myosuroides Hett. & A.Galloway
Amorphophallus ongsakulii Hett. & A.Galloway
Amorphophallus ravenii V.D.Nguyen & Hett
Amorphophallus chimidtiae Hett. & A.Galloway
Amorphophallus yunnanensis Engl.et Gehrm
Typhonium croatii V.D.Nguyen so.nov [6].
Vương quốc Cam – pu – chia có 2 lồi:
Aglaonema costatum N.E.Br

lu

Alocasia jiewhoei V.D.Nguyen & J.Regalado [6].

an
n

va


Cộng hịa Nhân dân Trung hoa có 15 lồi:

gh

tn

to

Amorphophallus coaetaneus S.Y.Liu & S.J.Wei
Amorphophallus krausei Engl.et Gehrm

p

ie

Amorphophallus yunnanensis Engl.et Gehrm

do

Amydrium hainanense (C.C.Ting & C.Y.Wu ex H.Li. et al.) H.Li

nl

w
d

oa

Amydrium sinense (Engl.) H.Li


an

lu

Arisaema decipiens Schott
Arisaema franchetianum Engl

nf
va

Arisaema pingbianense H.Li

lm
ul

Arisaema rhizomatum C.E.C.Fisch

z
at
nh
oi

Colocasia lihengiae C.L.Long et K.M.Liu
Colocasia menglaensis J.T.Yin, H.Li & Z.F.Xu

Typhonium horsfieldii (Miq.) Steen

m

co


Typhonium rhizomatosum Hett [6].

l.
ai

gm

@

Steudnera colocasiifolia C.Koch

z

Hapaline ellipticifolia C.Y.Wu et H.Li

an
Lu

Vương quốc Thái Lan có 6 lồi:

n

va
ac
th

7

si



Aglaonema brevispathum (Engl.) Engl
Aglaonema costatum N.E.Br
Amorphophallus corrugatus N.E.Brown
Amorphophallus tenuistylis Hett
Amorphophallus yunnanensis Engl. et Gehrm
Arisaema omkoiense Gusman
Typhonium rhizomatosum Hett., Serebryany & V.D.Nguyen [6].
Cộng hịa Liên bang Myanmar có 2 lồi:
Amorphophallus corrugates N.E.Brown

lu

Amorphophallus krausei Engl.Eet Gehrm [6].

an
n

va

In – đô – nê – xi – a có 1 lồi:

Có 3 trong số 24 chi có nhiều phát hiện mới:

gh

tn

to


Arisaema ramulosum Alderw [6].

p

ie

Chi Amorphophallus có 20 lồi:

do

Amorphophallus coaetaneus S.Y.Liu & S.J.Wei

nl

w
d

oa

Amorphophallus corrugatus N.E.Brown

an

lu

Amorphophallus coudercii (Bogner) Bogner
Amorphophallus croatii Hett. & A.Galloway

nf

va

Amorphophallus dzuii Hett

lm
ul

Amorphophallus gallowayi Hett

z
at
nh
oi

Amorphophallus harmandii Engler & Gehrm
Amorphophallus krausei Engl. et Gehrm

z

Amorphophallus laoticus Hett

@

l.
ai

gm

Amorphophallus longicomus Hett. & Serebryany
Amorphophallus myosuroides Hett. & A.Galloway


an
Lu

Amorphophallus orchroleucus Hett. & V.D.Nguyen

m

co

Amorphophallus ongsakulii Hett. & A.Galloway

n

va
ac
th

8

si


Amorphophallus ravenii V.D.Nguyen & Hett.sp.nov
Amorphophallus schimidtiae Hett. & A.Galloway
Amorphophallus sinuatus Hett. & V.D.Nguyen
Amorphophallus synandrifer Hett. & V.D.Nguyen
Amorphophallus tenuistylis Hett
Amorphophallus yunnanensis Engl. et Gehrm
Amorphophallus tuberculatus Hett. & V.D.Nguyen [6].

Chi Arisaema có 14 loài:
Arisaema averyanovii V.D.Nguyen & P.C.Boyce

lu

Arisaema condaoense V.D.Nguyen

an
n

va

Arisaema decipiens Schott

Arisaema garrettii Gagnep

gh

tn

to

Arisaema franchetianum Engl

p

ie

Arisaema omkoiense Gusman


do

Arisaema parisfolia J.Murata

nl

w
d

oa

Arisaema petiolulatum Hook.F

an

lu

Arisaema pingbianense H.Li
Arisaema ramulosum Alderw

nf
va

Arisaema rhizomatum C.E.C.Fisch

lm
ul

Arisaema rostratum Nguyen V.D. & P.C.Boyce


z
at
nh
oi

Arisaema roxburghii Kunth

Arisaema victoriae V.D.Nguyen [6].

z

Chi Typhonium có 12 lồi:

@

Typhonium circinnatum Hett. & J.Mood

m
an
Lu

Typhonium horsfieldii (Miq.) Steen

co

Typhonium croatii V.D.Nguyen sp. nov

l.
ai


gm

Typhonium bachmaense V.D.Nguyen & Hett

n

va
ac
th

9

si


Typhonium huense V.D.Nguyen & T.Croat
Typhonium lineae Hett. & V.D.Nguyen
Typhonium penicillatum V.D.Nguyen & Hett
Typhonium sizemoreae V.D.Nguyen & T.Croat
Typhonium stigmatilobatum V.D.Nguyen
Typhonium vermiforme V.D.Nguyen & T.Croat
Typhonium rhizomatosum Hett., Serebryany & V.D.Nguyen
Typhonium ninhthuanensis V.D.Nguyen sp.nov [6].
1.1.2.2. Phân bố họ Araceae ở Việt Nam

lu
an

Sự phân bố họ Araceae ở Việt Nam rất đa dạng và phong phú. Bao gồm


n

va

nhiều loài khác nhau như:

Aglaonema costatum N.E.Br (tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Kon Tum)

ie

gh

tn

to

Aglaonema brevispathum (Engl.) Engl (huyện Minh Hóa – tỉnh Quảng Bình)

p

Alocasia vietnamensis V.D.Nguyen & R.J.de Kok (huyện Hòa Vang –

do

nl

w

tỉnh Đà Nẵng)


d

oa

Amorphophallus coaetaneus S.Y.Liu & S.J.Wei (miền Trung Việt Nam)

an

lu

Amorphophallus corrugatus N.E.Brown (huyện Trà Lĩnh – tỉnh Cao Bằng)

nf
va

Amorphophallus coudercii (Bogner) Bogner (Bà Rịa – Vũng Tàu)

z
at
nh
oi

Thước – tỉnh Thanh Hóa)

lm
ul

Amorphophallus dzuii Hett (huyện Nho Quan – tỉnh Ninh Bình, huyện Bá

Amorphophallus harmandii Engler & Gehrm (Thừa Thiên Huế)

Amorphophallus krausei Engl. et Gehrm (huyện Mang Yang – tỉnh Gia Lai)

z

gm

@

Amorphophallus longicomus Hett. & Serebryany (Đắk Lắk và Ninh Thuận)

l.
ai

Amorphophallus orchroleucus Hett. & V.D.Nguyen (huyện Bố Trạch – tỉnh

m

co

Quảng Bình)

an
Lu

Amorphophallus sinuatus Hett. & V.D.Nguyen (huyện Nho Quan –
tỉnh Ninh Bình)

n

va

ac
th

10

si


Amorphophallus synandrifer Hett. & V.D.Nguyen (xã Cà Ná – huyện
Thuận Nam – tỉnh Quảng Bình)
Amorphophallus tuberculatus Hett. & V.D.Nguyen (huyện Bố Trạch – tỉnh
Quảng Bình)
Amorphophallus yunnanensis Engl. et Gehrm (huyện Mai Châu – tỉnh
Hịa Bình)
Amydrium hainanense (C.C.Ting & C.Y.Wu ex H.Li et al.) H.Li (huyện
Tam Đảo – tỉnh Vĩnh Phúc, huyện Ba Vì – tỉnh Hà Nội)
Amydrium sinense (Engl.) H.Li (núi Hàm Rồng – huyện Bát Xát – tỉnh Lào

lu

Cai, huyện Hồng Su Phì – tỉnh Hà Giang)

an
n

va

Arisaema averyanovii V.D.Nguyen & P.C.Boyce (Cao Bằng)

tn


to

Arisaema condaoense V.D.Nguyen (huyện Côn Đảo – tỉnh Bà Rịa –

gh

Vũng Tàu)

p

ie

Arisaema decipiens Schott (núi Phan Xi Păng – huyện Sa Pa – tỉnh Lào Cai)

w

do

Arisaema franchetianum Engl (huyện Trà Lĩnh – tỉnh Cao Bằng)

oa

nl

Arisaema garrettii Gagnep (Quảng Nam, Kon Tum)

d

Arisaema omkoiense Gusman (Quảng Trị, Kon Tum)


lu

nf
va

an

Arisaema parisfolia J.Murata (huyện Sa Pa – tỉnh Lào Cai)
Arisaema petiolulatum Hookf (huyện Đắk Glêi – tỉnh Kon Tum)

lm
ul

Arisaema ramulosum Alderw (huyện Trà Lĩnh – tỉnh Cao Bằng)

z
at
nh
oi

Arisaema rhizomatum C.E.C.Fisch (huyện Hồng Su Phì – tỉnh Hà Giang)
Arisaema rostratum Nguyen V.D. & P.C.Boyce (núi Tây Cơn Lĩnh – huyện

z

Hồng Su Phì – tỉnh Hà Giang)

@


l.
ai

gm

Arisaema victoriae V.D.Nguyen (huyện Quản Bạ – tỉnh Hà Giang, huyện
Hữu Lũng – tỉnh Lạng Sơn)

co

m

Colocasia lihengiae C.L.Long et K.M.Liu (huyện Sa Pa – tỉnh Lào Cai)

an
Lu
n

va
ac
th

11

si


Hapaline ellipticifolia C.Y.Wu et H.Li (huyện Na Hang – tỉnh Tuyên
Quang)
Hapaline locii V.D.Nguyen & Croat (huyện Văn Bàn – tỉnh Lào Cai)

v.v…[5], [6].
1.2. Giới thiệu chung về chi Amorphophallus
Theo “Từ điển cây thuốc Việt Nam” của Võ Văn Chi [3]:
Giới (regnum): Thực vật
Ngành (divisio): Magnoliophyta
Lớp (class): Liliopsida

lu
an

Bộ (ordo): Alismatales

va
n

Họ (family): Araceae

Nưa là tên gọi chung của một số loài thuộc chi Amorphophallus.

ie

gh

tn

to

Chi (genus): Amorphophallus

p


Tên gọi khác: khoai Nưa, khoai ngái.

do

d

ở Việt Nam

oa

nl

w

1.2.1. Đặc điểm thực vật của một số loài thuộc chi Amorphophallus

lu

an

1.2.1.1. Amorphophallus corrugatus N.E.Br (thuộc họ Ráy – Araceae)

nf
va

Tên gọi khác: Nưa đầu nhăn.

lm
ul


Nưa đầu nhăn là loại cây thảo, củ màu nâu đỏ, đường kính củ khoảng 8

z
at
nh
oi

cm, trước ra hoa, sau ra lá. Mỗi lá chia thành 3 nhánh, các nhánh chia thành các
đốt. Phiến lá xẻ thùy sâu, các thùy cuối hình quả trám, nhọn đầu, cuống lá thon,

z

nhẵn, dài 10 - 90 cm, màu lục nâu, có điểm các khoang trắng. Cụm hoa có mo

@

l.
ai

gm

lớn, phần bao mo màu lục nhạt, ở phía mép màu hung tím, mặt trong màu hồng
nhạt, trục hoa dài [34].

m

co
an
Lu

n

va
ac
th

12

si


lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl


w

do
an

lu

Hình 1.5: Hình ảnh Nƣa đầu nhăn (Amorphophallus corrugatus N.E.Br)

nf
va

1.2.1.2. Amorphophallus konjac K.Koch (thuộc họ Ráy – Araceae)

lm
ul

Tên gọi khác: Nưa trồng, Nưa konjac.
Nưa konjac là loại cây thảo có củ lớn hình cầu lõm, đường kính có thể lên tới

z
at
nh
oi

25 cm, vỏ củ màu nâu. Lá mọc thẳng, chia làm ba nhánh, các nhánh lại chia đốt,
phiến lá xẻ thuỳ sâu hình lơng chim, các thuỳ cuối hình quả trám thuôn, nhọn đầu;

z


cuống lá thon, dài 40 - 80 cm, nhẵn, màu xanh lục, có điểm các chấm trắng. Cụm

@

gm

hoa mang trên cuống mập dài, mọc thẳng đứng, có mo lớn, phần bao mo màu lục

l.
ai

nhạt điểm các vết lục thẫm, ở phía mép màu hung tím, mặt trong màu đỏ thẫm.

m

co

Trục hoa dài gấp đôi mo, hoa không có bao hoa, mùi khó ngửi, hoa đực có nhị rời,

an
Lu

hoa cái có bầu hình trứng, mùa ra hoa vào tháng 3 và tháng 5 [1], [11].

n

va
ac
th


13

si


lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
an


lu

Hình 1.6: Hình ảnh Nƣa trồng (Amorphophallus konjac K.Koch)

nf
va

1.2.1.3. Amorphophallus krausei Engl. & Gehrm (thuộc họ Ráy – Araceae)

lm
ul

Tên gọi khác: Nưa krausei.

z
at
nh
oi

Nưa krausei là loại cây thảo sống hàng năm có thân củ nằm trong đất; có
hình bán cầu rộng, đường kính tới 20 cm, mặt dưới lồi mang một số rễ phụ, và
có những nốt như củ khoai tây xung quanh có ba đến năm mấu lồi. Vỏ củ có

z

gm

@


màu nâu, thịt trắng vàng và cứng. Lá mọc sau khi đã có hoa, thường chỉ có một lá
có cuống dài tới 1,5 m, màu xanh thẫm; phiến lá chia làm ba (giống như lá đu đủ).

l.
ai

co

Cụm hoa gồm một mo có cuống dài khoảng 70 cm, bơng mo dày, phần dưới có

m

màu xanh gồm các tia sọc, phần trên màu trắng, mặt trong trắng xanh [8].

an
Lu
n

va
ac
th

14

si


lu
an
n


va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
nf
va

an

lu
Hình 1.7: Hình ảnh Nƣa krausei (Amorphophallus krausei Engl. & Gehrm)
Tên gọi khác: Nưa vân nam.

z

at
nh
oi

lm
ul

1.2.1.4. Amorphophallus yuloensis H.Li (thuộc họ Ráy – Araceae)
Nưa vân nam là loại cây thảo, cao 70 - 80 cm. Thân củ lớn, hình cầu dẹt.

z

Phiến lá rộng, xẻ ba thuỳ xẻ lông chim, cuống lá hình trụ, hơi thn, dài 50 - 80

gm

@

cm, nhẵn, có nhiều đốm màu trắng. Bơng mo thẳng, hình trứng rộng ở gốc, lõm

m

co

l.
ai

ở giữa [8].

an

Lu
n

va
ac
th

15

si


×