Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

02 chẩn đoán hình ảnh trong bệnh lý phổi kẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.41 MB, 44 trang )

BỆNH PHỔI KẼ
INTERSTIAL LUNG DISEASE
GS.TS Pham Minh Thông
Ths.BS Vũ Thành Trung
Khoa CĐHA-BV Bach mai- Hanoi
1
TỔ CHỨC KẼ

Phổi được cấu tạo bởi hệ thống tổ chức liên kết gọi là
tổ chức kẽ,

Đủ chắc chắn để bảo vệ xung quanh phế nang, phế
quản và mạch máu,

Rất mỏng để đảm bảo hoạt động trao đổi khí giữa
khoang phế nang với mạng lưới mao mạch phổi.
2
3 hệ thống TC kẽ:
-Tổ chức kẽ quanh phế quản và mạch máu,
-Tổ chức kẽ dưới màng phổi (vách liên thùy, vách liên tiểu thùy),
-Tổ chức kẽ trong tiểu thùy (quanh phế nang).
3

Tổ chức kẽ giữa phế nang
và giường mao mạch
Cấu trúc một tiểu thùy thứ cấp

A : động mạch

B : Phế quản
 S : vách liên tiểu thùy



V : tĩnh mạch
4

Bình thường : không nhìn thấy hình ảnh tổ chức kẽ
trên XQ hoặc CLVT

Nếu thấy : bệnh lý

Tăng kích thước, thể tích do phù, viêm, xơ, u

Tăng tỷ trọng.
TỔ CHỨC KẼ
5

Bệnh lý tổ chức kẽ (Interstitial lung disease – ILD)
được chia làm 4 nhóm trên hình ảnh XQ và chụp
CLVT bao gồm :

Hình dải hay đường mờ

Hình lưới hay hình tổ ong

Hình nốt

Hình lưới nốt
HÌNH ẢNH BỆNH LÝ PHỔI KẼ
6
HÌNH ẢNH BỆNH LÝ PHỔI KẼ
7

1. HÌNH DẢI (ĐƯỜNG) TRÊN XQ
Hình dải hay đường mờ nhìn thấy khi có
dày vách liên tiểu thùy tạo thành đường
Kerley
Kerley B
Kerley A
Vách liên tiểu thùy chứa tĩnh mạch và bạch
huyết
Những nguyên nhân thường gặp gây dày
vách liên tiểu thùy là phù phổi, tăng áp lực
tĩnh mạch hoặc giãn đường bạch huyết
Kerley B lines
Kerley A lines
8
CÁC NGUYÊN NHÂN TẠO HÌNH ẢNH
ĐƯỜNG KERLEY
Phù phổi là nguyên nhân hay gặp nhất
Hẹp van hai lá
U di căn theo đường bạch huyết
Lymphoma ác tính
Giãn bạch huyết bẩm sinh
Xơ phổi (hình tổ ong)
Bệnh bụi phổi
Bệnh sarcoit (Sarcoidosis)
9
10
2. HÌNH DẢI VÀ LƯỚI TRÊN CLVT
From
Webb WR, Miller NL, Naidich
DP. High-resolution CT of the

lung, 3rd ed. Philadelphia:
Lippincott Williams & Wilkins;
2001
11
 Dày tổ chức kẽ dưới màng
phổi (►)

Dày tổ chức kẽ vách liên
tiểu thùy ( )

Dày tổ chức kẽ trong tiểu
thùy ( )

Dày tổ chức kẽ quanh phế
quản và mạch máu

Xơ phổi (traction bronchoectasis)
12

Dày tổ chức kẽ vách liên
tiểu thùy

Dày tổ chức kẽ trong
tiểu thùy
13
3. HÌNH NỐT (Nodular pattern)
 Tổn thương nốt bao gồm nhiều nốt tròn nhỏ, đường kính từ
1mm đến 1cm.
 Tổn thương giống như những hạt kê.
 Sự phân bố của tổn thương nốt rất có ý nghĩa cho chẩn đoán

phân biệt tổn thương tổ chức kẽ do nguyên nhân khác nhau.
14
Tổn thương nốt nhỏ như hạt kê do di căn từ ung thư dạ dày
15
Tổn thương nốt rải rác do nhiễm nấm
16
NGUYÊN NHÂN GÂY TỔN THƯƠNG
NỐT NHỎ
Bệnh sacoit (Sarcoidosis)
Bệnh mô bào X (Langerhan cell histiocytosis)
Bệnh viêm phổi quá mẫn (Hypersensitivity pneumonitis)
Viêm phổi do thấp (Rheumatoid nodules)
Nhiễm trùng phổi (mycobacterial, fungal, viral)
Di căn phổi (Metastases)
Bệnh sỏi nhỏ phế nang (Microlithiasis alveolar)
Bệnh bụi phổi (silicosis, coal worker's, berylliosis)
17
CHẨN ĐOÁN DỰA VÀO SỰ PHÂN BỐ
CỦA TỔN THƯƠNG NỐT
1.
Phân bố theo đường bạch huyết : Sarcoidosis, Ung thư lan
theo đường bạch huyết, Bụi phổi Silic, bụi than
2.
Phân bố ở trung tâm tiểu thùy :Viêm phổi quá mẫn bán
cấp, viêm tiểu phế quản phổi,Viêm tiểu phế quản tận-ống
phế nang (BOOP), Viêm phế quản phổi
3.
Phân bố ngẫu nhiên: Lao kê, nấm thể kê, di căn theo
đường máu thể kê, có thể gặp sarcoidosis.
18

4. HÌNH ẢNH LƯỚI – NỐT
Do phối hợp giữa tổn thương lưới và tổn thương nốt.
Thường khó phân biệt rõ ràng là hình lưới hay nốt,
chẩn đoán phân biệt nguyên nhân nên dựa vào sự phân
bố của tổn thương
Nếu sự phân bố không điển hình nên đặt ra chẩn đoán
ở cả hai nhóm nguyên nhân gây tổn thương lưới và
nốt.
19
4. HÌNH ẢNH LƯỚI – NỐT
Bệnh mô bào X (Langerhan Cell Histiocytosis)
20
CHẨN ĐOÁN ?
21
Một tổn thương cấp tính : phù phổi hoặc viêm phổi
QUY TẮC 1 :
22
Tổn thương lưới nốt do nhiễm nấm histoplasmosis.
23
Quy tắc. 2
Tổn thương lưới nốt phân bố ở phần thấp của
phổi, làm giảm thể tích phổi nghĩ đến :

Nhiễm amiăng (Asbestosis)

Viêm phổi do hít

Xơ phổi

Bệnh tổ chức liên kết của mạch máu (collagen)

24
Nhiễm Amiăng phổi
25

×