Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

(Luận văn) phát triển kinh tế biển của huyện đảo cô tô, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN QUANG TRUNG

lu
an
n

va
CỦA HUYỆN ĐẢO CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH

p

ie

gh

tn

to

PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN

d

oa

nl


w

do
nf
va

an

lu
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

lm
ul

CHUN NGÀNH: KINH TẾ NƠNG NGHIỆP

z
at
nh
oi
z
m

co

l.
ai

gm


@
an
Lu

THÁI NGUN - 2015

n

va


ac
th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN QUANG TRUNG

lu
an
n

va

CỦA HUYỆN ĐẢO CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH

p

ie

gh

tn

to

PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN

do
nl

w

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp

d

oa

Mã số: 60.62.01.15

nf
va


an

lu
lm
ul

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

z
at
nh
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. HỒNG THỊ THU

va




n
ac
th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

an
Lu

THÁI NGUYÊN - 2015

si


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chƣa đƣợc
dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận
văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thơng tin, trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc
ghi rõ nguồn gốc./.

Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015

lu
an

Tác giả luận văn


n

va
to
p

ie

gh

tn

Nguyễn Quang Trung

d

oa

nl

w

do
nf
va

an

lu
z

at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
va



n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th
si



ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Phát triển kinh tế biển của huyện đảo Cô
Tô, tỉnh Quảng Ninh”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của
nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các
cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của
Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn

lu
an

PGS.TS. Hồng Thị Thu.

n

va

Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi cịn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các

p

ie


gh

tn

to

học, các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại

do

đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng

nl

w

nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành nghiên cứu này.

d

oa

Tơi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.

lu
nf
va

an


Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả luận văn

z
at
nh
oi

lm
ul
Nguyễn Quang Trung

z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
va




n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th
si


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... x
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1

lu

1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1

an
va

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2

n


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2

tn

to

4. Ý nghĩa khoa học của việc nghiên cứu ................................................................. 2

ie

gh

5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 3

p

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH

do

nl

w

TẾ BIỂN ................................................................................................................ 4

oa

1.1. Một số vấn đề chung về KT biển ...................................................................... 4


d

1.1.1. Kinh tế biển ................................................................................................... 4

lu

nf
va

an

1.1.1.1. Khái niệm biển............................................................................................ 4
1.1.1.2. Khái niệm kinh tế biển ................................................................................ 5

lm
ul

1.1.2. Đặc điểm, vai trò kinh tế biển ........................................................................ 6

z
at
nh
oi

1.1.2.1. Đặc điểm .................................................................................................... 6
1.1.2.2. Vai trò kinh tế biển ..................................................................................... 6
1.1.3. Cơ cấu của kinh tế biển ................................................................................ 13

z


@

1.1.3.1. Kinh tế hàng hải ........................................................................................ 14

l.
ai

gm

1.1.3.2. Hải sản ...................................................................................................... 17
1.1.3.3. Khai thác dầu khí ngồi khơi..................................................................... 20

co

m

1.1.3.4. Du lịch biển .............................................................................................. 21

an
Lu

1.1.3.5. Làm muối ................................................................................................. 23

n

va

1.1.4. Vai trò của phát triển kinh tế biển ................................................................ 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ac
th
si


iv
1.2. Phát triển kinh tế biển ................................................................................... 26
1.2.1. Khái niệm phát triển kinh tế biển ............................................................... 26
1.2.2. Phƣơng thức phát triển kinh tế biển ........................................................... 27
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế...................................................... 29
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế biển.................................... 32
1.2.4.1. Các nhân tố khách quan .......................................................................... 32
1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan .............................................................................. 37
1.3. Kinh nghiệm trong phát triển kinh tế biển ....................................................... 39
1.3.1. Phát triển kinh tế biển ở Thanh Hoá ............................................................. 39

lu

1.3.2. Phát triển kinh tế biển ở tỉnh Cà Mau ........................................................... 41

an

1.3.3. Kinh nghiệm trong phát triển kinh tế biển huyện đảo Lý Sơn ....................... 44

va
n

1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho phát triển kinh tế biển cho huyện Cô Tô ............... 45


tn

to

Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 49

gh

2.1. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 49

p

ie

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 49

w

do

2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ................................................................... 49

oa

nl

2.2.2. Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp thông tin..................................................... 49

d


2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu ..................................................................... 49

lu

an

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cƣ́u .......................................................................... 50

nf
va

2.3.1. Các chỉ tiêu kinh tế ...................................................................................... 50

lm
ul

2.3.2. Các chỉ tiêu xã hội ....................................................................................... 51
2.3.3. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế biển ............................................................... 51

z
at
nh
oi

Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN Ở HUYỆN CÔ
TÔ, TỈNH QUẢNG NINH .................................................................................. 56

z

3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của Huyện đảo Cô Tô ........................... 56


@

gm

3.1.1. Lịch sử hình thành ...................................................................................... 56

l.
ai

3.1.2. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 57

m

co

3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................... 60

an
Lu

3.1.3.1. Điều kiện kinh tế ....................................................................................... 60
3.1.3.2. Điều kiện về xã hội ................................................................................... 65

va



n


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th
si


v
3.2. Thực trạng phát triển kinh tế biển của Huyện đảo Cô Tô ............................. 67
3.2.1. Thực trạng phát triển thủy hải sản ................................................................ 67
3.2.1.1. Vị trí ngành thuỷ sản đối với nền kinh tế của huyện .................................. 67
3.2.1.2. Thực trạng đánh bắt thủy, hải sản.............................................................. 68
3.2.1.3. Thực trạng nuôi trồng thủy hải sản ............................................................ 73
3.2.1.4. Thực trạng chế biến thủy hải sản ............................................................... 76
3.2.2.Phát triển sản xuất và chế biến muối ............................................................. 83
3.2.3. Phát triển du lịch và dịch vụ ......................................................................... 83
3.2.3.1. Tiềm năng phát triển du lịch của huyện Cô Tô .......................................... 83

lu

3.2.3.2. Thực trang phát triển du lịch ..................................................................... 88

an

3.2.4. Dịch vụ Cảng biển ....................................................................................... 96

va
n

3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế biển của Huyện đảo Cô Tô .... 97


tn

to

3.3.1. Nhân tố khách quan ..................................................................................... 97

gh

3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên – tài nguyên biển ......................................................... 97

p

ie

3.3.1.2. Thể chế, chính sách và quản lí của Nhà nƣớc ............................................ 98

w

do

3.3.2. Nhân tố chủ quan ......................................................................................... 98

oa

nl

3.3.2.1. Kĩ thuật – công nghệ và Vốn .................................................................... 98

d


3.3.2.2. Lao động ................................................................................................... 99

lu

an

3.3.2.3. Văn hóa - truyền thống............................................................................ 100

nf
va

3.3.2.4. Các mối quan hệ quốc tế về biển ............................................................. 100

lm
ul

3.4. Đánh giá chung về tình hình phát triển kinh tế biển của Huyện đảo Cô Tô ........ 101
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 101

z
at
nh
oi

3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 103
3.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế .................................................................... 103

z


Chƣơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN CỦA HUYỆN CÔ

@

gm

TÔ, TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................ 105

l.
ai

4.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế biển huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh .... 105

m

co

4.1.1. Quan điểm phát triển.................................................................................. 105

an
Lu

4.1.2. Mục tiêu phát triển đối với lĩnh vự kinh tế biển của huyện Cô Tô ............. 107
4.1.2.1. Mục tiêu phát triển lĩnh vực thủy sản ...................................................... 107

va



n


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th
si


vi
4.1.2.2. Mục tiêu phát triển ngành du lịch ............................................................ 108
4.2. Giải pháp cho phát triển kinh tế biển của Huyện đảo Cơ Tơ ...................... 109
4.2.1. Nhóm giải pháp phát triển lĩnh vực du lịch ................................................ 109
4.2.1.1.Giải pháp nâng cao năng lực cho cơ quan quản lý các định hƣớng phát
triển du lịch ......................................................................................................... 109
4.2.1.2. Giải pháp về cơ chế chỉnh sách liên quan đến phải triển du lịch .............. 111
4.2.1.3. Giải pháp về xúc tiến quảng bá du lịch. ................................................... 113
4.2.1.4. Giải pháp đầu tƣ du lịch ......................................................................... 115
4.2.2. Nhóm giai pháp phát triển lĩnh vực thủy sản .............................................. 116

lu

4.2.2.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách .............................................................. 116

an

4.2.2.2. Giải pháp phát triển, đào tạo nguồn nhân lực .......................................... 118

va
n


4.2.2.3. Giải pháp cơ sở hạ tầng và dịch vụ .......................................................... 119

tn

to

4.2.2.4. Giải pháp thị trƣờng tiêu thụ ................................................................... 120

gh

4.2.2.5. Giải pháp khoa học công nghệ và khuyến ngƣ ........................................ 121

p

ie

4.2.2.6. Giải pháp môi trƣờng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ................................ 122

w

do

4.2.2.7. Giải pháp vốn đầu tƣ ............................................................................... 123

oa

nl

4.2.3. Giải pháp phát triển dịch vụ cảng biển ....................................................... 124


d

4.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 124

lu

an

4.3.1. Kiến nghị tỉnh Quảng Ninh, Bộ, ngành Trung ƣơng ................................... 124

nf
va

4.3.2. Đối với Hội đồng Nhân dân, Uỷ ban Nhân dân huyện................................ 125

lm
ul

KẾT LUẬN ....................................................................................................... 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 128

z
at
nh
oi
z
m

co


l.
ai

gm

@
an
Lu
va



n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th
si


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

lu
an
n

va


: Công nghiệp

DL

: Du lịch

GTSX

: Giá trị sản xuất

KT - XH

: Kinh tế xã hội

KT

: Kinh tế

KTB

: Kinh tế biển

NGTK

: Niên giám thống kê

PTKT

: Phát triển kinh tế


TMDL

: Thƣơng mại du lịch

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

VHTT

: Văn hóa thể thao

XD

: Xây dựng

p

ie

gh

tn

to

CN

d


oa

nl

w

do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm


@
an
Lu
va



n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th
si


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Giá trị sản xuất qua các năm huyện Cô Tô (giá 2010) ............................ 61
Bảng 3.2: Diện tích gieo trồng và năng suất một số cây trồng chính ...................... 62
Bảng 3.3: So sánh tỷ lệ đi học các cấp với dân số ................................................ 65
Bảng 3.4: So sánh với tỉnh về một số chỉ tiêu phát triển y tế năm 2013 .................. 66
Bảng 3.5: Một số chỉ tiêu phát triển thủy sản huyện Cô Tô .................................... 67
Bảng 3.6: Nghề nghiệp khai thác thủy sản ............................................................. 68
Bảng 3.7: Sản lƣợng khai thác thuỷ sản ................................................................. 69

lu


Bảng 3.8: Sản lƣợng khai thác theo địa phƣơng ..................................................... 69

an
va

Bảng 3.9: Năng suất khai thác thuỷ sản ................................................................. 70

n

Bảng 3.10: Cơ cấu tàu thuyền khai thác thuỷ sản (chiế c) ....................................... 71

tn

to

Bảng 3.11: Số lƣợng tàu khai thác thủy sản theo địa phƣơng ................................. 72

ie

gh

Bảng 3.12: Công suất tàu khai thác theo địa phƣơng.............................................. 72

p

Bảng 3.13: Bình qn cơng suất tàu thuyền theo địa phƣơng ................................. 72

do

nl


w

Bảng 3.14: Diện tích ni trồng thủy sản huyện Cô Tô .......................................... 74

oa

Bảng 3.15: Sản lƣợng nuôi trồng thủy sản huyện Cô Tô (tấn) ................................ 75

d

Bảng 3.16: Năng suất nuôi trồng thủy sản huyện Cô Tô ........................................ 75

lu

nf
va

an

Bảng 3.17: Giá trị sản xuất nuôi trồng thủy sản huyện Cô Tô ................................ 76
Bảng 3.18: Số cơ sở chế biến thủy sản phân theo địa phƣơng ............................... 78

lm
ul

Bảng 3.19: Sản lƣợng chế biến thủy sản phân theo địa phƣơng.............................. 81

z
at

nh
oi

Bảng 3.20: Giá trị sản phẩm thủy sản .................................................................... 82
Bảng 3.21: Hiện trạng khách du lịch đến Cô Tô giai đoạn 2010 – 2013 ................. 89
Bảng 3.22: Hiện trạng khách du lịch đến Cô Tô giai đoạn 2010 – 2013 ................. 90

z

@

Bảng 3.23: Tổng thu từ khách du lịch đến Cô Tô giai đoạn 2010 – 2013 ............... 90

l.
ai

gm

Bảng 3.24: Hiện trạng cơ sở lƣu trú du lịch trên địa bàn huyện................................ 91
Bảng 3.25: Hiện trạng phƣơng tiện vận chuyển khách bằng đƣờng thủy trên địa

co

m

bàn huyện ............................................................................................. 92

an
Lu


Bảng 3.26: Hiện trạng phƣơng tiện vận chuyển khách trên các đảo ........................ 93

n

va

Bảng 3.27: Hiện trạng cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn huyện .......... 93
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th
si


ix

lu

an

n
va

p
ie
gh
tn
to

d

oa
nl
w
do

nf
va
an
lu

z
at
nh
oi
lm
ul

z

m

co

l.
ai

gm

@


an
Lu

n

va



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th

si


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Vị trí địa lý huyện Cơ Tơ ....................................................................... 57
Hình 3.2: Quần đảo Cơ Tơ ..................................................................................... 58
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Cơ giai đoạn 2010-2013 .................. 62

lu
an
n

va
p


ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul

z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
va



n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th
si


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Một trong những xu hƣớng phát triển kinh tế của thế giới trong thế kỷ 21 đó
chính là xu hƣớng phát triển kinh tế biển. Có rất nhiều lí do để con ngƣời ngày càng
quan tâm đến việc khai thác những lợi ích từ biển để phát triển kinh tế hơn: biển là
một kho báu tài nguyên mà con ngƣời vẫn luôn mong muốn khám phá, khai thác, sử
dụng đƣợc hết hiệu quả của nó; xu hƣớng về tiêu dùng của con ngƣời là ngày càng
ƣa thích những sản phẩm đƣợc tạo ra từ biển; tài nguyên trên đất liền ngày càng hạn
hẹp vì đã đƣợc khai thác triệt để nên con ngƣời đã hƣớng việc tìm kiếm những
nguồn tài ngun đó ở biển; mặt khác những cơng trình nghiên cứu khoa học về

lu

biển và khai thác biển đƣợc thực hiện từ thế kỉ 20 cho đến nay đã đạt đƣợc nhiều

an
va

thành tựu đáng kể, nhiều cơng trình đã chín muồi và có thể đem áp dụng vào khai

n

thác biển trên thực tế… Đó chính là những lí do để kinh tế biển là xu hƣớng phát

tn

to

triển kinh tế của thế giới trong tƣơng lai.

ie


gh

Ở Việt Nam, nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của việc phát triển kinh tế

p

biển, năm 2007 “Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020” đã đƣợc soạn thảo và

w

do

đã đƣợc thông qua tại tại Hội nghị Trung ƣơng VI khoá X ngày 9 tháng 2 năm

oa

nl

2007, đánh dấu một xu hƣớng mới, một thời kì mới trong phát triển kinh tế của đất

d

nƣớc. Phong trào phát triển kinh tế biển, các dự án kinh tế biển đã và đang đƣợc

an

lu

triển khai một cách mạnh mẽ trong cả nƣớc.


nf
va

Cô Tô là một huyện ven biển Bắc Bộ Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu

lm
ul

thế phát triển đó. Phát triển kinh tế biển ở Cô Tô là một yêu cầu cần thiết khơng chỉ
vì nó phù hợp với xu hƣớng phát triển ở Việt Nam và trên thế giới mà cịn xuất phát

z
at
nh
oi

từ tình hình thực tế về phát triển kinh tế xã hội trong huyện. Cô Tô đƣợc thiên nhiên
ƣu đãi nên cũng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế biển, tuy nhiên nó vẫn
chƣa đƣợc khai thác một cách hiệu quả. Do một số các nguyên nhân chính sách

z

@

chƣa phù hợp vốn, cơ chế chính sách, tiềm lực của địa phƣơng, nguồn nhân lực

l.
ai

gm


chƣa đáp ứng đủ so với tiềm năng phát triển kinh tế biển của Cô Tô cho nên Cô Tô
là một huyện có nền kinh tế chậm phát triển, thu nhập bình quân đầu ngƣời chỉ bằng

co

m

một nửa so với thu nhập bình quân cả Tỉnh. Phát triển kinh tế biển huyện Cơ Tơ sẽ

an
Lu

góp phần thúc đẩy sự tăng trƣởng kinh tế chung của huyện, tạo thêm nhiều công ăn
việc làm cho ngƣời lao động, góp phần nâng cao đời sống cho ngƣời dân. Với

va



n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th
si


2

những lí do trên, tơi đã quyết định chọn đề tài: “Phát triển kinh tế biển của huyện
đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, chuyên ngành
kinh tế nông nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Thơng qua phân tích tình hình, thực trạng phát triển kinh tế biển của huyện
Cô Tô - Quảng Ninh, luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát
triển kinh tế biển của huyện đảo Cô Tô trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế biển

lu

của một vùng/quốc gia

an

- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển kinh tế biển của huyện đảo

va
n

Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh, chỉ ra ƣu, khuyết điểm, nguyên nhân và kinh nghiệm.

tn

to

- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng phát triển kinh tế biển của


gh

huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.

p

ie

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

do

3.1. Đối tượng

nl

w

Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là kinh tế biển của huyện đảo Cô Tô tỉnh

d

oa

Quảng Ninh bao gồm: Việc đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản; Việc sản xuất

an

lu


Muối; Phát triển dịch vụ du lịch; Phát triển dịch vụ cảng biển hàng hải

nf
va

3.2. Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi nội dung: Nội dung nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu các vấn

lm
ul

đề liên quan tới phát triển kinh tế biển của huyện Cô Tô, bao gồm: thủy sản, sản

z
at
nh
oi

xuất muối, du lịch, và cảng biển.

Phạm vi không gian: Đặc thù Cô Tô là một huyện cách xa đất liền, có 4 mặt
tiếp xúc với biển. Cả huyện bao gồm 01 thị trấn và 02 xã, có tiềm năng và đặc điểm

z

phát triển Kinh tế xã hội tƣơng đối giống nhau. Đề tài nghiên cứu quá trình phát

@


gm

triển của các ngành KTB chủ yếu của Cơ Tơ trên phạm vi tồn huyện.

an
Lu
va



n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

m

4. Ý nghĩa khoa học của việc nghiên cứu

co

từ 2011 – 2013.

l.
ai

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu sử dụng các nguồn số liệu trong khoảng thời gian

ac
th
si



3
Luận văn góp phần hồn thiện cơ sở lý luận về công tác phát triển kinh tế
biển. Đồng thời luận văn là tài liệu tham khảo có ý nghĩa thiết thực cho phát triển
kinh tế biển. Từ việc phân tích những thực trạng phát triển kinh tế biển tại huyện Cô
Tô, luận văn đề xuất một số phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm giúp các nhà lãnh
đạo huyện có thể áp dụng để nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế biển trong thời
gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung của luận văn gồm :
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế biển của một

lu

vùng/quốc gia

an

Chương 2. Phƣơng pháp nghiên cứu

va
n

Chương 3. Thực trạng phát triển KT biển ở huyện đảo Cô Tô - Quảng Ninh

p

ie


gh

tn

to

Chương 4. Giải pháp phát triển Kinh tế biển của huyện đảo Cô Tô- Quảng Ninh

d

oa

nl

w

do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm

ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
va



n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th
si


4

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN
1.1. Một số vấn đề chung về KT biển
1.1.1. Kinh tế biển
1.1.1.1. Khái niệm biển
Mặt nƣớc bao la liền một dải của đại dƣơng Thế giới chiếm 70,8% diện tích
bề mặt hành tinh của chúng ta. Tên gọi “đại dƣơng” bắt nguồn từ tên riêng của con
sông thần thoại Okêan. Theo sự tƣởng tƣợng của ngƣời Babylon và ngƣời Ai Cập
vào thời kỳ văn hóa sơ khai, con sơng này bao quanh các đất nổi mà hình dạng nhƣ

lu

một cái đĩa bằng phẳng. Sự phát triển của ngành hàng hải dần dần cho thấy rõ ràng

an

không phải là một con sông bao quanh các lục địa, nhƣng tên riêng của con sơng

n

va

thần thoại ấy vẫn cịn lại.

tn

to

Khi có sự thâm nhập của lục địa vào đại dƣơng thì các đảo và bán đảo đƣợc

gh


hình thành và ngƣợc lại, khi có sự thâm nhập của đại dƣơng vào lục địa thì các biển,

p

ie

vịnh và eo biển đƣợc hình thành.

do

Biển là một bộ phận biệt lập của đại dƣơng. Nó đƣợc phân biệt bởi những

nl

w

đặc điểm tự nhiên, chủ yếu là bởi những đặc điểm thủy văn và khí hậu. Nó có thể

d

oa

nằm giữa hai lục địa, ăn sâu vào lục địa hoặc tách ra khỏi đại dƣơng bởi các bán

lu

đảo, đảo và địa hình ngầm.

nf

va

an

Tùy thuộc vào đặc tính của sự tiếp xúc giữa lục địa và đại dƣơng, các biển
đƣợc phân chia thành ba nhóm:

lm
ul

- Các biển giữa các lục địa. Các biển này đƣợc bố trí giữa hai lục địa. Cần chú ý

z
at
nh
oi

rằng các biển giữa các lục địa nằm ở các vòng đai đứt gãy của vỏ Trái đất, cho nên
những nét đặt trƣng của các biển này là sự chia cắt mạnh mẽ của đƣờng bờ, sự chênh
lệch rõ rệt của độ sâu, hoạt động địa chấn và hoạt động núi lửa mạnh mẽ.

z

- Các biển trong lục địa. Các biển này ăn sâu vào trong lục địa, nằm ở thềm

gm

@

lục địa và có độ sâu khơng lớn.


l.
ai

- Các biển rìa lục địa. Các biển này đƣợc tách ra khỏi đại dƣơng bởi các

m

co

quần đảo hay bán đảo, đƣợc nối với các đại dƣơng trên những tuyến rộng. Các
biển này đƣợc bố trí hoặc là ở thềm lục địa với độ sâu nhỏ, hoặc là ở sƣờn lục địa

va



n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

an
Lu

với sự tăng nhanh đến độ sâu của đại dƣơng..

ac
th
si



5
Vị trí địa lý của biển quy định về nhiều mặt chế độ thủy văn của nó. Các biển
trong lục địa ít liên quan với đại dƣơng, cho nên độ mặn của nƣớc, chế độ của các
dòng biển và của thủy triều ở các biển này khác biệt rõ rệt so với đại dƣơng.
1.1.1.2. Khái niệm kinh tế biển
Từ xa xƣa, con ngƣời đã biết dựa vào biển để khai thác các tài nguyên biển:
Trên mặt nƣớc biển (dựa vào biển để di chuyển hàng hóa, giao lƣu kinh tế, phát
triển du lịch biển,…), tài nguyên trong lòng biển (đánh bắt, nuôi trồng hải sản, rong
biển, tảo biển,…), tài nguyên dƣới lịng đại dƣơng (khai thác dầu khí, khai
khống,…), phát triển kinh tế ven biển để phục vụ khai thác biển (chế biến hải sản,
phát triển dịch vụ hậu cần cho khai thác biển, phát triển các khu kinh tế biển,…).

lu

Tất cả các hoạt động kinh tế trên đều đƣợc coi là hoạt động kinh tế biển.

an

Bên cạnh những nội dung trên thì khái niệm kinh tế biển cũng có thể đƣợc

va
n

hiểu theo nhiều khía cạnh, có tài liệu cho rằng: “Kinh tế biển là hoạt động kinh tế có

tn

to


ba lợi ích kinh tế phục vụ con ngƣời rõ ràng nhất là vận tải đƣờng biển, khai thác
Còn theo tài liệu nghiên cứu về kinh tế biển của Đà Nẵng thì cho rằng: “Kinh

p

ie

gh

nguồn tài nguyên phong phú của biển và du lịch, viễn thông”[9].

do

tế biển là sự kết hợp hữu cơ giữa các hoạt động kinh tế trên biển với các hoạt động

nl

w

kinh tế trên đất liền, trong đó biển chủ yếu đóng vai trị khai thác ngun liệu, cho

d

oa

hoạt động vận tải, hoạt động du lịch trên biển, còn hầu hết các hoạt động tổ chức

an

lu


sản xuất, chế biển, hậu cần dịch vụ phục vụ khai thác biển lại nằm trên đất liền. Sự

nf
va

phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học kỹ thuật trong mấy thập kỷ gần đây
cho phép con ngƣời có thể khai thác, sử dụng nhiều loại tài nguyên thiên nhiên của

lm
ul

biển và đại dƣơng”.[4]

z
at
nh
oi

Theo PGS. TS. Bùi Tất Thắng trong bài viết về “Chiến lƣợc kinh tế biển:
Cách tiếp cận và những nội dung chính” thì cho rằng khái niệm kinh tế biển vẫn là
khái niệm cịn chƣa có sự thống nhất. Tuy nhiên, trên thực tế, trong phân tích và

z

thống kê kinh tế, việc quy ƣớc nội dung kinh tế biển lại không phải vấn đề gây

@

gm


nhiều tranh cãi về mặt học thuật. Về cơ bản, kinh tế biển là khái niệm mang tính

l.
ai

thực tiễn, nghĩa là ngƣời ta có thể khơng tranh cãi nhiều về bản thân các ngành nghề

m

co

thuộc kinh tế biển, mà phần phải bàn cãi nhiều hơn lại thuộc về lĩnh vực liên quan

an
Lu

và không phải diễn ra trên biển. Do tính đặc thù của mơi trƣờng biển, mọi hoạt động
kinh tế biển đều liên quan mật thiết và đƣợc quyết định từ trong đất liền, nên không

va



n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th

si


6
thể nói về kinh tế biển mà khơng tính tới những hoạt động kinh tế liên quan đến
biển ở vùng duyên hải.
Khái niệm về kinh tế biển, cho tới nay, vẫn chƣa có sự thống nhất. Tuy
nhiên, các khái niệm về kinh tế biển của trong nƣớc và nƣớc ngoài đƣa ra nhìn
chung vẫn coi kinh tế biển là các hoạt động có liên quan tới biển. Phát triển kinh tế
biển đƣợc hiểu là một trong những nội dung quan trọng trong phát triển kinh tế tổng
thể quốc gia. Nó thể hiện tầm nhìn dài hạn “hƣớng ra biển” của quốc gia đó nhằm
thúc đẩy hoạt động kinh tế biển lên tầm tƣơng xứng với tiềm năng của biển.
Từ những phân tích trên, tơi cho rằng: Kinh tế biển là toàn bộ các hoạt động
kinh tế diễn ra trên biển và các hoạt động kinh tế trực tiếp liên quan đến khai thác

lu

biển (tuy không phải diễn ra trên biển nhƣng hoạt động kinh tế này là nhờ vào yếu

an

tố biển hoặc trực tiếp phục vụ các hoạt động kinh tế biển ở dải đất liền ven biển).

va
n

1.1.2. Đặc điểm, vai trị kinh tế biển

tn


to

1.1.2.1. Đặc điểm

gh

Kinh tế biển ln mang những tính chất kinh tế đặc thù, mang tính chất đa

p

ie

ngành, đa lĩnh vực: Bao gồm nhiều ngành, nghề khác nhau, có quan hệ tác động qua

do

lại lệ thuộc lẫn nhau.

nl

w

1.1.2.2. Vai trị kinh tế biển

d

oa

Biển có vai trị to lớn trong phát triển kinh tế của quốc gia nói riêng và của


an

lu

thế giới nói chung. Lịch sử thế giới đã cho thấy, những quốc gia hùng mạnh trên thế

nf
va

giới đều bắt nguồn từ những quốc gia - biển, nhƣ Ý thế kỷ XIV – XV, Anh thế kỷ
XVII-XVIII, Nhật Bản nửa cuối thế kỷ XX. Do đó, ngày nay, trên thế giới ngƣời ta

lm
ul

coi “Thế kỷ XXI là thế kỷ của đại dƣơng”.

z
at
nh
oi

Thứ 1: Kinh tế biển là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu kinh tế của nền
kinh tế quốc dân, góp phần thúc đẩy nền kinh tế của đất nước
Thực hiện chủ trƣơng phát triển kinh tế biển của Đảng và Nhà nƣớc, trong

z

những năm qua, cùng với việc đẩy mạnh quá trình đổi mới và mở cửa, các lĩnh vực


@

gm

kinh tế biển cũng đƣợc tăng cƣờng và đã thu đƣợc những kết quả rất đáng khích lệ.

l.
ai

So với thời kỳ trƣớc, kinh tế biển của Việt Nam trong giai đoạn đổi mới vừa qua đã

m

co

có bƣớc chuyển biến đáng kể. Kinh tế biển đóng vai trị đặc biệt quan trọng đóng

an
Lu

góp cho tăng trƣởng và phát triển kinh tế của cả nƣớc. Quy mô kinh tế biển và vùng
ven biển tăng lên, cơ cấu ngành, nghề có thay đổi cùng với sự xuất hiện ngành kinh

va



n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ac
th
si


7
tế mới nhƣ khai thác dầu khí, tìm kiếm cứu hộ cứu nạn…Năm 2005, GDP của kinh
tế biển và vùng ven biển bằng 48 % GDP cả nƣớc. Năm 2013, GDP của kinh tế
biển và vùng ven biển bằng 46% GDP cả nƣớc, trong đó, GDP của kinh tế biển
chiếm khoảng gần 22% tổng GDP cả nƣớc. Trong các ngành kinh tế biển, đóng góp
của ngành kinh tế diễn ra trên biển chiếm tới 98%, trong đó khai thác dầu khí chiếm
64%; hải sản 14%; hàng hải (vận tải biển và dịch vụ cảng biển) hơn 11%; du lịch
biển hơn 9% [18]. Các ngành kinh tế có liên quan trực tiếp tới khai thác biển nhƣ
đóng tàu, sử chữa tàu biển, chế biến dầu khí, chế biến thuỷ sản, hải sản, thông tin
liên lạc…bƣớc đầu phát triển, nhƣng hiện tại quy mơ cịn rất nhỏ bé (chỉ chiếm
khoảng 2% kinh tế biển và 0,4% tổng GDP cả nƣớc). Công nghiệp tàu biển: Trình

lu

độ, năng lực đóng, sửa chữa tàu so với trƣớc đây đã có tiến bộ vƣợt bậc, hiện đại

an

hố một bƣớc theo hƣớng tập trung quy mơ lớn, bƣớc đầu có phân cơng chun

va
n

mơn hố, vƣơn ra đóng tàu cỡ lớn, chuyên dùng đạt chất lƣợng đăng kiểm quốc tế.


tn

to

Một số doanh nghiệp đang đầu tƣ lớn hiện đại để đóng tàu lớn (3 - 5 vạn tấn). Liên

gh

doanh Vinashin - Huyndai đã chính thức đi vào hoạt động, đã xây dựng đƣợc 2 ụ

p

ie

tàu có thể sữa chữa tàu từ 50.000 đến 400.000 tấn [18]. Cơ cấu ngành nghề đang có sự

do

thay đổi lớn. Ngồi các ngành nghề truyền thống, đã xuất hiện nhiều ngành kinh tế biển

nl

w

gắn với công nghệ - kỹ thuật hiện đại, ngành cơng nghiệp khai thác dầu khí phát triển

d

oa


kéo theo sự phát triển của một số ngành khác nhƣ công nghiệp hố dầu, giao thơng vận

an

lu

tải biển, đánh bắt xa bờ, du lịch biển - đảo và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn...thƣơng mại

nf
va

trong nƣớc và khu vực. Việc khai thác nguồn lợi biển đã có đóng góp quan trọng cho
sự phát triển của đất nƣớc, nhất là cho xuất khẩu (dầu khí, hải sản...). Kinh tế biển đã

lm
ul

đƣợc chú ý hơn và các công việc về biển đã làm đƣợc nhiều hơn (hoạch định biên giới
an ninh trên biển).

z
at
nh
oi

trên biển, ban hành khung luật pháp, phát triển các hải đảo kết hợp bảo vệ quốc phòng,
Thứ 2: Phát triển kinh tế biển sẽ khai thác những tiềm năng tài nguyên thiên

z

@

nhiên để phát triển kinh tế

l.
ai

thác đƣợc nhiều nguồn lợi từ thiên nhiên cụ thể là:

gm

Do bao hàm trong nó nhiều ngành kinh tế quan trọng nên kinh tế biển khai

m

co

* Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản: Đây là nghề biển truyền thống có thế

an
Lu

mạnh của nƣớc ta, với vùng biển có nguồn sinh vật đa dạng, phong phú, trữ lƣợng
hải sản trong vùng đặc quyền kinh tế của nƣớc ta khoảng 3,5 - 4,1 triệu tấn, hàng

va



n


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th
si


8
năm có thể khai thác 1,5 - 1,67 triệu tấn, đánh bắt hải sản đã tạo việc làm cho hơn 5
vạn lao động đánh cá trực tiếp và 10 vạn lao động dịch vụ nghề cá [8]. Từ việc
chuyển diện tích đất trồng lúa kém hiệu quả sang ni trồng thuỷ trong những năm
qua góp gia tăng sản lƣợng thuỷ sản, tăng kim ngạch xuất khẩu liên tục qua các
năm. Từ khi đổi mới kinh tế, ngành hải sản đã trở thành một trong những ngành có
tốc độ tăng trƣởng xuất khẩu cao đồng đều cả đánh bắt, nuôi trồng và chế biến.
Nghề ni trồng hải sản đã có bƣớc phát triển khá, tăng nhanh cả diện tích
ni trồng lẫn sản lƣợng, ở cả 3 vùng nƣớc lợ, mặn, ngọt (sản lƣợng nuôi trồng đã
tăng 16%/năm). Nuôi trồng hải sản đã góp phần đáng kể vào chuyển đổi mạnh trong
cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển; chất lƣợng và giá trị của sản phẩm nuôi trồng

lu

thuỷ sản xuất khẩu ngày càng cao, nhất là tôm, đảm bảo an ninh thực phẩm, đáp

an

ứng nguyên liệu cho chế biến.

va
n


Trƣớc tình trạng nguồn lợi hải sản đang suy kiệt, ngƣ dân không chỉ nuôi

tn

to

trồng thuỷ sản trên đất liền mà hiện nay mở rộng nuôi trồng thuỷ sản trên biển.

gh

Thuỷ sản nuôi trên biển có chất lƣợng và giá trị hàng hố cao, có thị trƣờng tiêu thụ

p

ie

rộng mở, đƣợc khách hàng thế giới ƣa thích. Vì vậy, hải sản ni trên biển đóng

do

góp quan trọng cho xuất khẩu. Việc phát triển nuôi trồng hải sản trên biển và hải

nl

w

đảo giúp các tổ chức, giúp ngƣời dân có cơ hội đầu tƣ phát triển, góp phần điều

d


oa

chỉnh nghề khai thác ven bờ bằng phƣơng tiện thủ công sang nuôi trồng thuỷ sản

an

lu

trên biển, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. Ni trồng thuỷ sản biển cịn giúp

nf
va

ngƣời dân có điều kiện tăng thu nhập, xố đói, giảm nghèo, thay đổi cơ cấu kinh tế;
góp phần bảo vệ an ninh vùng biển và hải đảo.

lm
ul

Công nghiệp chế biến hải sản, đặc biệt chế biến xuất khẩu đã làm tốt vai trò

z
at
nh
oi

mở đƣờng và cầu nối, tạo thị trƣờng để nuôi trồng khai thác hải sản phát triển. Đến
nay, đã có 390 nhà máy chế biến thuỷ hải sản, trong đó hàng trăm nhà máy đƣợc
công nhận đạt tiêu chuẩn, và 60% cơ sở chế biến đƣợc công nhận tiêu chuẩn vệ sinh


z

an toàn thực phẩm của ngành. Năm 2013, sản lƣợng thuỷ sản Việt Nam đạt 3,75

@

gm

triệu tấn, giá trị kim ngạch xuất khẩu đạt 4,75 tỷ USD [18].

l.
ai

* Kinh tế hàng hải: Vai trò của phát triển kinh tế biển trong phát triển công

m

co

nghiệp thể hiện rõ nhất là phát triển giao thơng vận tải, dầu khí, điện lực và khai

an
Lu

thác khống sản. Phát triển giao thơng nối liền với nhiều quốc gia nhất và có chi phí
vận tải thấp nhất nhƣng lại có thể đáp ứng khối lƣợng vận tải lớn nhất. Vì vậy,

va




n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th
si


9
chính vận tải biển phát triển đã thúc đẩy thƣơng mại các quốc gia, ngày càng trở lên
có hiệu quả. Phát triển vận tải biển thúc đẩy quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá, là
động lực thúc đẩy phát triển cơng nghiệp. Trong sản xuất cơng nghiệp, chi phí cho
vận tải nguyên vật liệu, hàng hoá chiếm tỷ trọng lớn, nhất là khi phải vận chuyển xa
từ quốc gia này đến quốc gia khác, thậm chí từ châu lục này tới châu lục khác. Vận
tải bằng đƣờng biển hầu nhƣ không phải làm đƣờng mà chỉ xây dựng cảng và mua
sắm phƣơng tiện vận tải.
Ngành vận tải biển còn thúc đẩy việc xây dựng hàng loạt cảng biển. Vì thế số
lƣợng cảng ngày càng tăng. Bƣớc đầu hiện đại hoá phƣơng tiện xếp dỡ, qui hoạch và
sắp xếp lại kho bãi, xây dựng và nâng cấp thêm các cầu cảng nên năng lực xếp dỡ

lu

đƣợc nâng cao, giải phóng tàu nhanh. Một số cảng đã và đang đƣợc nâng cấp và mở

an

rộng nhƣ Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ.


va
n

So sánh với quốc tế, nhìn chung quy mơ cảng cịn nhỏ nhƣng thời gian qua hệ thống

tn

to

cảng biển Việt Nam đã đảm nhiệm thông qua hầu hết lƣợng hàng ngoại thƣơng của

gh

ta và hỗ trợ một phần việc trung chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu của Lào, góp

p

ie

phần đƣa nƣớc ta từng bƣớc tiếp cận và hội nhập với khu vực và thế giới. Hơn 80%

do

khối lƣợng hàng xuất nhập khẩu đƣợc vận chuyển thông qua hệ thống cảng biển. Hệ

nl

w


thống cảng biển phát triển, đẩy nhanh giao thông biển là minh chứng rõ rệt việc

d

oa

kinh tế biển khai thác vị trí ven biển thuận lợi của nƣớc ta.

an

lu

* Nghề làm muối: Bờ biển dài 3.260 km, đã có 20 tỉnh thành có nghề sản

nf
va

xuất muối biển với tổng diện tích 15.000 ha . Đã sản xuất đƣợc bình quân 800 ngàn
tấn đến 1,2 triệu tấn/năm [18], tạo việc làm hơn 90 nghìn lao động [18]. Một số

lm
ul

đồng muối ở miền Trung nƣớc ta đƣợc đánh giá là muối sạch, ngon của thế giới, có

z
at
nh
oi


khả năng xuất khẩu với số lƣợng lớn muối công nghiệp và muối sạch cho tiêu dùng.
* Công nghiệp dầu khí: Ngành dầu khí là một trong những ngành chủ lực
của kinh tế biển, có đóng góp quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Từ năm

z

1990 đến năm 2012, Việt Nam đã khai thác và xuất khẩu hơn 350 triệu tấn dầu thô,

@

gm

doanh thu từ xuất khẩu dầu thô giai đoạn 2000- 2010 đạt trên 21,6 tỷ USD , đóng

l.
ai

góp quan trọng cho tăng trƣởng và phát triển kinh tế đất nƣớc. Hoạt động kinh

m

co

doanh dịch vụ dầu khí cũng từng bƣớc phát triển theo hƣớng hiện đại. Hệ thống cơ

an
Lu

sở vật chất kỹ thuật dịch vụ kỹ thuật chuyên ngành nhƣ: dịch vụ căn cứ, dịch vụ tàu
thuyền, dịch vụ sửa chữa thiết bị dầu khí, dịch vụ dung dịch khoan, vật tƣ, hố


va



n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th
si


10
phẩm cho khoan, dịch vụ phân tích các loại mẫu, gia công chế tạo, lắp ráp các khối
chân đế giàn khoan, xây lắp và bảo dƣỡng các cơng trình biển, xây lắp các đƣờng
ống dẫn dầu khí; bảo hiểm dầu khí, cung cấp lao động và dịch vụ sinh hoạt đã đƣợc
xây dựng.
* Du lịch biển: Vùng biển và ven biển Việt Nam tập trung tới ba phần tƣ khu
du lịch tổng hợp và 10/17 khu du lịch chuyên đề của cả nƣớc. Thời gian gần đây,
nhiều địa phƣơng có lợi thế biển đã và đang chọn mơ hình phát triển du lịch làm
ngành kinh tế mũi nhọn, tăng nguồn thu, giải quyết công ăn việc làm, là động lực
thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế đầu tƣ, thƣơng mại, văn hoá, xã hội. Trong
các ngành kinh tế biển thì ngành du lịch biển chiếm tỷ lệ trên 9%, du lịch biển đã

lu

tạo việc làm gián tiếp cho 60 vạn lao động là các dân cƣ ven biển.


an

* Giá trị hệ sinh thái biển: Hiện nay, giá trị kinh tế của các hệ sinh thái đƣợc

va
n

tính là tổng số của các nguồn lợi và tài nguyên không (hoặc chƣa sử dụng) gồm: Đa

tn

to

dạng sinh học, du lịch, nghỉ ngơi, khoa học, giáo dục, chức năng sinh thái - bảo vệ
Bên cạnh đó rừng ngập mặn vừa ngăn chặn có hiệu quả hoạt động cơng phá

p

ie

gh

và bảo tồn…

do

bờ biển của sóng, đồng thời là vật cản làm cho trầm tích lắng đọng giữ hoa, lá, cành

nl


w

rụng trên mặt bùn và phân huỷ tại chỗ nên bảo vệ đƣợc đất, tạo nên đất bồi ven

d

oa

biển, mở rộng đất liền ra biển, là nơi cƣ trú các loài chim, khỉ, cá…tạo nên hệ sinh

an

lu

thái phong phú và đa dạng. Đây là điều mà tất cả chúng ta phải suy nghĩ. Giá trị

nf
va

chức năng sinh thái của các vùng biển sẽ tạo ra nguồn thu nhập cho con ngƣời cao
hơn hàng chục lần, nếu khơng nói đến hàng nghìn lần, so với những gì mà ngƣời

lm
ul

dân ven biển đang nhặt nhạnh đƣợc hàng ngày nhƣ hiện nay, là những nguồn lợi, tài

z
at
nh

oi

nguyên vô cùng quý giá.

Thứ 3: Phát triển kinh tế biển sẽ khai thác được nguồn lực lao động tại
địa phương

z

Với nhiều ngành kinh tế, kinh tế biển phát triển sẽ sử dụng và phát triển tối

@

gm

đa nguồn nhân lực trong nƣớc và ở địa phƣơng. Những tƣ liệu sau đây ở Việt Nam

l.
ai

đã minh chứng điều đó: Cả nƣớc ta có khoảng 1/3 dân số sinh sống ven biển, trong

m

co

đó 40% các hoạt động kinh tế liên quan đến biển. Các cộng đồng dân cƣ ven biển là

an
Lu


một tiềm năng lao động dồi dào của đất nƣớc. Đánh bắt hải sản đã tạo việc làm cho
hơn 5 vạn lao động đánh cá trực tiếp và 10 vạn lao động dịch vụ nghề cá. Du lịch

va



n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th
si


11
biển đã tạo việc làm gián tiếp cho 60 vạn lao động là các dân cƣ ven biển. Nghề
muối củng tạo việc làm hơn 90 nghìn lao động [16].
Hệ thống hậu cần nghề cá đã có những chuyển đáng kể, đặc biệt là hệ thống
các cảng cá đƣợc xây dựng suốt dọc bờ biển. Đã triển khai các hoạt động nhằm bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản nhƣ cấp giấy phép khai thác thuỷ sản; kiểm tra
theo dõi giám sát các hoạt động nghề cá trên biển; kiểm tra giám sát an toàn cho
ngƣời và phƣơng tiện nghề cá trên biển. Mặt khác, quá trình kinh tế biển phát triển
đã tạo ra các ngành nghề mới nhƣ khai thác dầu khí, ni trồng hải sản đặc sản, du
lịch biển đang trong quá trình phát triển bƣớc đầu thu hút nguồn nhân lực lớn.
Thứ 4: Phát triển kinh tế biển sẽ góp phần đảm bảo an ninh quốc phịng, giữ

lu


vững chủ quyền quốc gia

an

Biển là một không gian chiến lƣợc đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng an

va
n

ninh của đất nƣớc. Việt Nam có vùng biển rộng lớn, bờ biển dài, địa hình bờ biển

tn

to

quanh co, khúc khuỷu, có nhiều dãi núi chạy lan ra biển, chiều ngang đất liền có nơi

gh

chỉ rộng 50 km, nên việc phịng thủ hƣớng ra biển ln mang tính chiến lƣợc, mạng

p

ie

lƣới sơng ngịi chằng chịt chảy chảy qua các miền của đất nƣớc, chia cắt đất liền

do


thành nhiều khúc. Hệ thống quần đảo và đảo trên vùng biển nƣớc ta cùng với dải

nl

w

đất liền ven biển thuận lợi cho việc xây dựng các căn cứ quân sự, điểm tựa, pháo

d

oa

đài, trạm gác tiền tiêu, hình thành tuyến phịng thủ nhiều tần nhiều lớp. Ngày nay

an

lu

trong phát triển kinh tế xây dựng nƣớc, vùng này gắn liền với vùng thềm lục địa

nf
va

đang triển khai mạnh cơng nghiệp, thăm dị và khai thác dầu khí cùng với vùng đặc
quyền kinh tế biển rộng lớn, chứa đựng nhiều nguy cơ tranh chấp quốc tế và âm

lm
ul

mƣu xâm phạm chủ quyền lãnh thổ và đặc quyền kinh tế biển Việt Nam. Vì thế,


z
at
nh
oi

việc kết hợp kinh tế với an ninh quốc phòng trên vùng này trở nên vơ cùng thiết
yếu, một "điểm nóng" trong chiến lƣợc kinh tế biển Việt Nam là tất yếu khách quan
để tồn tại và phát triển của đất nƣớc. Phải có quan điểm tồn diện về an ninh - quốc

z

phịng bao gồm: an ninh chính trị, kinh tế, tài chính, thƣơng mại, văn hóa - xã hội,

@

gm

mơi trƣờng sinh thái; chống diễn biến hịa bình và chiến tranh kinh tế tài chính,

l.
ai

chống xâm lƣợc, bảo vệ chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ. Quan điểm này phải đƣợc

m

co

quán triệt trong toàn bộ các khâu, các bƣớc quy hoạch phát triển từ ban đầu đến

điểm có hai bộ phận đất liền và biển.

va



n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

an
Lu

triển khai thực hiện để tạo nên sức mạnh tổng hợp của một địa bàn kinh tế trọng

ac
th
si


12
Trong q trình bố trí một "trận đồ" kinh tế, bao gồm các hệ thống dân cƣ,
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, giao thông vận tải cùng với các cơ sở kết cấu hạ
tầng khác, cần tính đến sao cho phù hợp với "trận đồ" của an ninh quốc phòng. Một
trận đồ kinh tế mạnh cần và phải đƣợc gắn bó và bảo vệ bởi một trận đồ an ninh
quốc phịng mạnh và sẵn sàng ứng phó trƣớc một "biến cố". Tất cả các ngành kinh
tế của vùng trong phƣơng án và kế hoạch sản xuất đều phải có ý thức phục vụ an
ninh - quốc phòng bằng những sản phẩm và cơng nghệ cao của mình, chủ động đề
xuất kế hoạch và khả năng của mình trong thời bình và thời chiến, sẵn sàng ứng phó
khi có chiến tranh. Ngƣợc lại các xí nghiệp, đơn vị an ninh quốc phịng của Bộ và

của địa phƣơng cũng phải có kế hoạch tham gia phát triển kinh tế trong thời bình

lu

theo truyền thống của ơng cha ta là "tinh vi dân, động vi binh". Sự kết hợp hài hòa

an

này bao gồm cả trên Bộ, Biển, Không, cả tinh thần và vật chất, biến vùng này đồng

va
n

thời thành một khu vực phịng thủ chiến lƣợc vững chắc trong thời bình và thời

tn

to

chiến. Với tinh thần trên công tác an ninh quốc phòng cần kết hợp nghiên cứu giải
- Phối hợp trong nghiên cứu cụ thể hóa phƣơng châm kết hợp kinh tế an ninh

p

ie

gh

quyết các vấn đề lớn sau đây:


do

quốc phòng trên địa bàn cụ thể, trong bố trí tổng mặt bằng của vùng, xác định

nl

w

những khu trọng điểm về an ninh quốc phịng, bố trí những cơng trình trọng điểm

d

oa

kết hợp với quốc phòng, gắn với "trận đồ" chung về chiến lƣợc kinh tế - xã hội bao

an

lu

gồm kinh tế biển.

nf
va

- Xác định yêu cầu của an ninh - quốc phòng đối với phát triển kinh tế nhằm
xây dựng lực lƣợng an ninh và vũ trang hùng mạnh, hiện đại đủ sức bảo vệ khu vực

lm
ul


phía Nam chống mọi âm mƣu tấn công và phá rối của kẻ thù bất kỳ từ đâu đến.
tế của lực lƣợng này.

z
at
nh
oi

- Định hƣớng xây dựng CN quốc phòng và khả năng tham gia phát triển kinh
- Xây dựng những định chế và kết hợp kinh tế với an ninh quốc phòng bao

z
@

gồm cả trên Bộ, Biển, Không.

gm

Thứ 5: Phát triển kinh tế biển là điều kiện để đẩy mạnh hội nhập kinh tế

l.
ai

quốc tế

m

co


Lĩnh vực kinh tế biển Việt Nam có tính quốc tế cao nhất, bởi vì vùng biển

an
Lu

của ta giáp với nhiều nƣớc, với đƣờng hàng hải quốc tế, có các vùng biển tranh chấp
lớn nhƣ Hoàng Sa, Trƣờng Sa, cho nên vùng biển Việt Nam có tính quốc tế từ rất

va



n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ac
th
si


13
lâu. Các lĩnh vực dầu khí, hải sản, du lịch, các hải cảng lớn nổi tiếng đều có liên
quan đến quan hệ quốc tế. Nếu dừng quan hệ quốc tế, kinh tế biển Việt Nam sẽ
ngƣng trệ.
Ngƣợc lại, khi quan hệ quốc tế đƣợc mở rộng, kinh tế biển sẽ phát triển cao,
giải quyết đƣợc thoả đáng các vấn đề tranh chấp tại Biển Đông, khai thác và tiêu thụ
các nguồn dầu khí và hải sản có hiệu quả, thu hút khách du lịch quốc tế... Chúng ta
đã có nhiều cố gắng đổi mới các chính sách thu hút FDI, thƣơng mại, hải quan...
Song đáng tiếc là cho đến nay chúng ta hầu nhƣ chƣa khai thác đáng kể lợi thế địa

kinh tế này. Từ đó, vƣơn ra biển, khai thác và bảo vệ biển là sự lựa chọn có tính
chất sống cịn của dân tộc Việt Nam, Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ƣơng

lu

Đảng (khoá X) đã ra Nghị quyết về “Chiến lƣợc biển Việt Nam đến 2020” Nhằm

an

nhanh chóng đƣa nƣớc ta trở thành một nƣớc mạnh về biển, trong đó đề ra các mục

va
n

tiêu và những giải pháp chiến lƣợc xuất phát từ yêu cầu và điều kiện khách quan

tn

to

của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam thời kỳ hội nhập sâu rộng vào

gh

nền kinh tế thế giới. Nƣớc ta có quan hệ thƣơng mại song phƣơng với trên 100

p

ie


nƣớc, quan hệ đầu tƣ với trên 60 quốc gia và vùng lãnh thổ, tham gia các tổ chức

do

quốc tế nhƣ Ngân hàng thế giới (WB), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Hiệp hội các

nl

w

nƣớc Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dƣơng

d

oa

(APEC), Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO)…Tới đây, các hoạt động hợp tác

an

lu

song phƣơng, đa phƣơng sẽ diễn ra rộng lớn trong nhiều lĩnh vực cả về kinh tế,

nf
va

quốc phòng, an ninh và đối ngoại…Trong đó, hoạt động trên biển sẽ diễn ra với
quy mô và cƣờng độ lớn hơn, thuận lợi xen lẫn thách thức. Chủ trƣơng của Đảng


lm
ul

và Nhà nƣớc ta là tích cực hợp tác và đấu tranh để thực hiện các cam kết quốc tế

z
at
nh
oi

về biển. Đông thời kiên quyết bảo vệ chủ quyền vùng biển, đảo gắn với phát triển
kinh tế biển, tạo môi trƣờng thuận lợi để nƣớc ta mở rộng quan hệ trao đổi khoa
học kỹ thuật,đầu tƣ, đổi mới công nghệ, hiện đại hố trang bị cho quốc phịng-an

z

ninh; tăng cƣờng hiểu biết lẫn nhau với các quốc gia thành viên trong khu vực và

@

gm

quốc tế…, với mục đích cao nhất là ổn định để phát trển đất nƣớc, sử dụng biển

an
Lu
va




n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

m

1.1.3. Cơ cấu của kinh tế biển

co

và bảo vệ Tổ quốc.

l.
ai

tƣơng xứng với tầm vóc của nó trong cơ cấu kinh tế củng nhƣ sự nghiệp xây dựng

ac
th
si


×