Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TÁC XÃ HỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 57 trang )

XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ
DỰ ÁN CÔNG TÁC XÃ HỘI

BÀI 1
VỊ TRÍ CỦA NHÂN VIÊN CTXH TRONG
MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC NHÓM TÁC NHÂN
THUỘC NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN


Mục đích bài học
• Hiểu được tác nhân chính khả dĩ cung cấp tài chính
cho dự án CTXH
• Hiểu được vị thế của người xây dựng dự án CTXH =
vận động tài chính để can thiệp
• Biết cách tìm hiểu lời kêu gọi dự án của nhà cung cấp
tài chính cho dự án CTXH



hình
dự án
CTXH

Tìm hiểu lời kêu gọi của dự án
Tìm hiểu CN/ nhóm/ CĐ
Nghiên cứu nhu cầu
Mục tiêu xuyên suốt và mục tiêu cụ thể
Xác định nguồn lực và những trở ngại
Kế hoạch hành động của dự án

Mục


tiêu

Nội dung
hoạt động

Lịch
trình

Trách
nhiệm

Phương tiện, DV,
trang bị

Kinh phí
hoạt động

Thực hiện
Phối hợp

Giám sát
Lượng giá

Quản lý dự phòng


Mối quan hệ giữa các nhóm tác nhân cơ bản
liên quan đến dự án CTXH
• Các thiết chế và chức năng chính trong nền kinh tế quốc dân:
• Tổ chức tài chính (ngân hàng, chứng khốn, bảo hiểm,…): quản lý

và kinh doanh tài chính
• Tổ chức phi tài chính (doanh nghiệp theo nghĩa rộng): sản xuất và
kinh doanh hàng hóa, DV thương mại
• Nhà nước: thu thuế và chi cơng
• Hộ GĐ: cung cấp lao động và tiêu dùng
• Thiết chế phi lợi nhuận (tổ chức XH-nghề nghiệp): cung cấp dịch vụ
XH phi lợi nhuận
• Yếu tố nước ngồi: quan hệ kinh tế-XH với quốc dân


Mối quan hệ giữa các nhóm tác nhân cơ bản
liên quan đến dự án CTXH

Lý tưởng của dự án
(IDEAL)

Can thiệp

Nhân viên CTXH

Cá nhân/ Thiết chế
(Nhà nước & yếu tố nước ngồi)
Cung cấp
tài chính

Nhu cầu
Cá nhân/ nhóm/
cộng đồng



Phân tích lời kêu gọi dự án CTXH
Tính
hợp thức
(đạo đức
nghề)
Cá nhân và
tổ chức đầu tư
(Cung dự án
= cung
tài chính)

Mục tiêu
chính

Lời
kêu gọi
dự án
Phương
tiện
tài chính

Yêu cầu,
điều kiện

Quan hệ giữa đơn vị
cung cấp tài chính
– nguồn nhân lực
có thể vận động



VD1. Phân tích lời kêu gọi dự án trong CTXH cá nhân
Một GĐ khá giả
HN có cụ già ốm
yếu thường xun
nằm viện. GĐ bận
rộn khơng có thời
gian chăm sóc,
muốn tìm sự hỗ
trợ trong chăm sóc
sức khỏe và động
viên tinh thần cụ
hàng ngày. Kinh
phí do GĐ chi trả
 GĐ tìm đến dịch
vụ CTXH yêu cầu
kế hoạch trợ giúp
chuyên nghiệp

Lời kêu gọi dự án:
• Tính hợp thức: tn theo ngun tắc và chuẩn mực
đạo đức CTXH với tư cách nghề trợ giúp chun
nghiệp các đối tượng yếu thế.
• Mục tiêu chính: hỗ trợ CSSK và động viên tinh thần
cụ 1 cách chuyên nghiệp.
• Yêu cầu:
- CSSK cho cụ 35 giờ/tuần (kể cả cuối tuần)
- Là cầu nối giữa BV và GĐ cụ
• Quan hệ giữa đơn vị cung tài chính – nguồn nhân
lực có thể vận động: GĐ vừa là đơn vị cung tài chính
cho DV CTXH, vừa là nguồn lực hỗ trợ chăm sóc cụ

tại nhà (chăm sóc dinh dưỡng, trị chuyện, động viên,
…) sau khi được NVXH hướng dẫn, cung cấp thơng
tin
• Phương tiện tài chính: kinh phí GĐ chi trả cho
NVXH và BV


VD2. Phân tích lời kêu gọi dự án trong CTXH nhóm
Cụm trưởng cụm dân
cư số 4, xã VX,
huyện PT, HN:
Cụm đã thành lập
Nhóm người
khuyết tật gồm 6
hội viên đều là
NKT, hồn cảnh
khó khăn, nhất là
về sinh kế nhưng
nhóm đến nay
chưa có hoạt động
gì mặc dù có kinh
phí do Cụm và Xã
cấp
 Cần xây dựng kế
hoạch hoạt động
cho nhóm

Lời kêu gọi dự án:
• Tính hợp thức: nhóm hoạt động như một đơn vị
chính thống thuộc HT hành chính-XH của Cụm, Xã

• Mục tiêu chính: XD kế hoạch hoạt động trợ giúp
nhóm viên tìm kiếm sinh kế phù hợp, học nghề; chia
sẻ thơng tin; hỗ trợ tâm lý trong nhóm.
• u cầu:
- Có lịch SH và ND sinh hoạt cùng các HĐ cụ thể
- Các HĐ phải tạo ra thay đổi tích cực, bền vững
• Quan hệ giữa đơn vị cung tài chính – nguồn nhân
lực có thể vận động: Xã, Cụm cung kinh phí hoạt
động nhóm và các khoản hỗ trợ, duy trì cơ sở dạy
nghề, tổ chức tín dụng cho các đối tượng
• Phương tiện tài chính: Xã, Cụm cung kinh phí hoạt
động nhóm, hỗ trợ học phí học nghề, vay vốn cho
nhóm viên từ HT an sinh XH của địa phương


VD3. Phân tích lời kêu gọi dự án PTCĐ
Tính hợp thức
CN hoặc các tổ chức lợi nhuận hay phi
lợi nhuận, thuộc khối tư nhân và xã
hội dân sự




Mục tiêu: Nhân rộng mơ hình, giải
pháp sáng tạo nhằm tăng năng
lực, tạo việc làm, giảm đói nghèo,
ơ nhiễm MT, bệnh tật,…





Quan hệ giữa đơn vị cung tài chính –
nguồn nhân lực có thể vận động: Tư
vấn quản lý DA, tài chính, kết nối dự án
với các ĐV cung cấp DV nâng cao năng
lực và các nhà, đầu tư tiềm năng…






Yêu cầu
Đã được thử nghiệm thành cơng
trong thời gian ít nhất là 1 năm
Đã tạo ra tác động xã hội tốt ở cấp
độ hộ gia đình & CĐ
Có tính Sáng tạo cao
Có mơ hình kinh doanh tốt và có
tiềm năng mở rộng
Bền vững cao
Có tác động trực tiếp trong việc
khuyến khích sự tham gia và nâng
cao năng lực
Có kinh nghiệm quản lý để triển
khai giải pháp.

Phương tiện tài chính
800 triệu VND hỗ trợ khơng hồn lại



BÀI 2
BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU CÁ NHÂN,
NHĨM, CỘNG ĐỒNG CẦN CAN THIỆP


Mục đích
• Tìm hiểu bối cảnh, mơi trường sống của cá nhân, nhóm, cộng
đồng
• Bước đầu đánh giá những thuận lợi-khó khăn, điểm mạnhđiểm yếu của cá nhân, nhóm, cộng đồng
• Hiểu được những nguồn cung cấp thơng tin cơ bản, những
công cụ thu thập thông tin phổ biến và cách sử dụng những
cơng cụ này trong tìm hiểu cá nhân, nhóm, cộng đồng cần can
thiệp



BÀI 3
TÌM HIỂU NHU CẦU TRONG XÂY
DỰNG DỰ ÁN


Mục đích bài học
• Hiểu những đặc điểm cốt lõi của các lý thuyết về nhu cầu
• Xem xét sự tương thích giữa nhu cầu của đối tượng yếu thế
với nhu cầu của người cung cấp tài chính
• Nắm bắt được nhu cầu xuyên suốt tạo ra động lực tham gia dự
án của đối tượng yếu thế
• Nắm bắt được những thơng tin cần thu thập về nhu cầu

• Hiểu biết các nguồn chính cung cấp thơng tin về nhu cầu
• Hiểu và vận dụng phương pháp chính tìm hiểu nhu cầu


1. Khái niệm nhu cầu và đánh giá nhu cầu
Nhu cầu
• Nhu cầu = điều cần được
đáp ứng/ nguyện vọng/ lợi
ích của đối tượng = sự thiếu
hụt cần được bù đắp
• Quan điểm phát triển: Nhu
cầu = khoảng giữa tình
trạng thực tại – tình trạng
mong muốn đạt được

Đánh giá nhu cầu

Đánh giá nhu cầu = tiến
trình xác định và đo lường
độ vênh giữa tình trạng thực
tại – tình trạng mong muốn
đạt được
 Nhu cầu nào là xuyên
suốt? = Những nhu cầu
nào cần được ưu tiên?


2. Những lý thuyết cơ bản về nhu cầu
Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow
Hai ngun tắc chính của

thuyết:
• Nhu cầu của con người có
thể được xếp thành thứ bậc
• Nhu cầu bậc cao chỉ được
đáp ứng khi nhu cầu bậc
thấp đã được đáp ứng.

• Khi một nhu cầu nào đó
chưa được đáp ứng thì nó
trở thành động lực hành
động. Khi nhu cầu thấp hơn
đã được thoả mãn thì nhu
cầu cao hơn sẽ trở thành
nguồn động lực mới.
• Khơng loại trừ khả năng
tương tác giữa các cấp độ
của nhu cầu.


Thang nhu cầu của Maslow

Nhu cầu hòan thiện bản thân
và sáng tạo
Nhu cầu hình ảnh bản thân
(được tơn trọng, đánh giá,…)

Nhóm nhu cầu
cao cấp
(Tơi là ai?)


Nhu cầu xã hội
(được chấp nhận, được hiểu,…)
Nhu cầu an tòan và được bảo vệ
về thể chất (nơi ở, công việc,…)
Nhu cầu sinh lý, tồn tại (ăn, mặc, đi lại,…)

Nhóm nhu cầu
sơ cấp
(Tơi có những gì?)


Thuyết nhu cầu của Adelfer
Thang nhu cầu của Adelfer

Nhu cầu phát triển
Nhu cầu xã hội tính
Nhu cầu tồn tại

• Cường độ nhu cầu tỉ lệ nghịch
với mức độ đáp ứng nhu cầu.
Nhu cầu càng được đáp ứng thì
mức độ của nó càng bị giảm đi
(VD những GĐ giàu có thường
có cường độ nhu cầu ăn uống
thấp)
• Cường độ của nhu cầu cao hơn
tỷ lệ thuận với mức độ đáp ứng
nhu cầu thấp hơn.
• Việc khơng đáp ứng một nhu
cầu cao hơn làm tăng cường độ

của các nhu cầu thấp hơn, mà
không làm giảm cường độ của
nhu cầu cao hơn ấy.


Thuyết nhu cầu của Herzberg
Lý thuyết hai nhóm nhân tố:
• Nhóm nhân tố cần (nhân
tố ngoại tại): Những nhu
cầu bề mặt: điều kiện vật
chất, an tồn, lương bổng,…
• Nhóm nhân tố đủ (nhân tố
nội tại): được coi là động cơ
thực thúc đẩy hành động của
mỗi CN: Sự thừa nhận xã
hội, sự hồn thiện bản thân,
thăng tiến nghề nghiệp-XH,


• Nhóm nhân tố đủ khác với
nhóm nhân tố cần.
• Để kích hoạt hành động của
mỗi cá nhân trong dự án, cần
kích hoạt nhóm nhân tố đủ =
kích hoạt động cơ thực của
họ
 Các cá nhân tự nguyện
tham gia các hoạt động của
dự án với ý chí thỏa mãn
nhu cầu bên trong của mình

 Tính bền vững của hoạt
động dự án


3. Sơ đồ nhu cầu
ĐÁNH GIÁ NHU CẦU

Xác
Xácđịnh
địnhnhu
nhucầu
cầu
Quyết
Quyếtđịnh
địnhsẽ
sẽ
đáp
đápứng
ứngnhững
những
nhu
nhucầu
cầunào
nào

Tìm
Tìmra
ranhu
nhucầu
cầuxuyên

xuyênsuốt
suốt

vàsắp
sắpxếp
xếpthứ
thứtự
tự
ưu
ưutiên
tiêncác
cácnhu
nhucầu
cầu
Cân
Cânđối
đốicác
cácnhu
nhucầu
cầu&
&
phương
phươngtiện,
tiện,nguồn
nguồnlực
lực




×