Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

2 bien phap thi cong plumbing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 39 trang )

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP THI CƠNG
LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CẤP THỐT NƯỚC

DỰ ÁN: KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG MỸ MỸ RESORT
ĐỊA ĐIỂM: LÔ D9A1, D9A2, KHU DU LỊCH BẮC BÁN ĐẢO CAM RANH, CAM LÂM,
KHÁNH HỊA.
GĨI THẦU: TỔNG THẦU THIẾT KẾ VÀ THI CƠNG KẾT CẤU, HỒN THIỆN, CƠ ĐIỆN,
CẢNH QUAN CHO FACILITIES.
NHÀ THẦU: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỊA BÌNH

11/2021


THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP THI CƠNG

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CẤP
THỐT NƯỚC
DỰ ÁN

:KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG MỸ MỸ RESORT.

HẠNG MỤC

:THI CÔNG HỆ THỐNG MEP

ĐỊA ĐIỂM

:LÔ D9A1, D9A2 KHU DU LỊCH BẮC BÁN ĐẢO CAM RANH,
CAM LÂM , KHÁNH HỊA.



CHỦ ĐẦU TƯ

:CƠNG TY TNHH CARAVA RESORT.

NHÀ THẦU

:CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỊA BÌNH.

CHỦ ĐẦU TƯ
CƠNG TY TNHH CARAVA RESORT

NHÀ THẦU
CTY CP TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỊA BÌNH

BCH Cơng trường
Chỉ huy trưởng

Biện Pháp thi công/Method statement

Page 1


CONTENTS
NỘI DUNG

PART I/ PHẦN I

EXPERIENCE SAVE COLLECTION / LƯU TRÌNH NGHIỆM THU……TRANG 03


PART II/ PHẦN II

PLUMBING SYSTEM / HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC...……………TRANG 05

PART III/ PHẦN III

METHOD FOR INSTALLING CONCRETE FLOOR SELEEVE, DRIILING
CONCRETE FLOOR AND INSTALLING FIXED TUBES / BIỆN PHÁP ĐẶT ỐNG
SELEEVE XUYÊN SÀN BÊ TÔNG, KHOAN LỖ SÀN BÊ TÔNG….…TRANG 18

PART IV/ PHẦN IV

PIPE SLEEVE, PIPE SUPPORT- EQUIPMENT AND AUX. EQUIPMENT SUPPORT /
GIÁ ĐỠ ỐNG, THIẾT BỊ VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ….…….TRANG 22

PART V/ PHẦN V

EQUITMENT INSTALLATION / LẮP ĐẶT THIẾT BỊ……………...…….TRANG 28

PART VI/ PHẦN VI

INSTALLATION PUMPS ROOM / LẮP ĐẶT PHÒNG BƠM………...…TRANG 32

PART VII/ PHẦN VII

SAFETY METHOD STATEMENT / BIỆN PHÁP AN TỒN
TRONG THI CƠNG……….................................................................…TRANG 35

Biện Pháp thi công/Method statement


Page 2


PART I : EXPERIENCE SAVE COLLECTION
PHẦN I: LƯU TRÌNH NGHIỆM THU
1.

Lưu trình nghiệm thu nước thốt:

Biện Pháp thi cơng/Method statement

Page 3


2

Lưu trình nghiệm thu nước cấp:

PART II : PLUMBING SYSTEM
PHẦN II: HỆ THỐNG CẤP THỐT NƯỚC

Biện Pháp thi cơng/Method statement

Page 4


A. Water supply system / Hệ thống cấp nước.
I. Preparation personnel and devices / Chuẩn bị nhân lực và thiết bị.
1. Preparation personnel / Chuẩn bị nhân lực.
Domestic water supply piping execution for the Works currently is required very high standards. To meet the

technical requirements and standards, with the supply of full package of equipment and equipped with high quality
tools, the staff of qualified engineers and skilled workers should be carefully trained on the project.
Hệ thống ống nước cho công trình yêu cầu đạt tiêu chuẩn. Để đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật cần trang
bị các thiết bị máy móc dụng cụ và nguồn nhân lực đáp ứng được các yêu cầu khắt khe của công việc.
Manpower plan / kế hoạch nhân sự.
According to material quantity, equipments & mater schedule project and then contractor mobilizes manpower
consisting of engineer, supervisor, safety and skilled worker
Trên cơ sở số lượng, vật tư, thiết bị và tiến độ của dự án nhà thầu sẽ huy động nhân lực đủ để thi công hạng mục,
nhân sự bao gồm kỹ sư chuyên mơn, giám sát thi cơng, giám sát an tồn và công nhân lành nghề.
2. Preparation materials and equipment / Chuẩn bị vật tư và thiết bị.
a. General requirement of materials and equipments / Các yêu cầu chung về vật liệu và thiết bị.
Before execution of any installation work, both samples and others, contractor determines that Supervision Unit has
already approved all pipes, fittings and support which are supposed to suit for installation. Any installation works
which are carried-out before approval is not complied with standard.
Trước khi tiến hành công việc lắp đặt phịng mẫu và các phần khác, Nhà thầu trình Tư vấn giám sát duyệt các hạng
mục như ống, phụ kiện, vật tư giá đỡ, thiết bị… được xem là phù hợp cho công việc lắp đặt. Bất kỳ một hạng mục
lắp đặt nào tiến hành trước khi phê duyệt là không tuân thủ theo quy định.
b. The materials, equipments which will be used for this project / Các vật tư thiết bị sẽ dùng.
- All galvanized iron pipe, PPR pipe, fittings, support materials, miscellaneous materials which have been approved
by Supervision Unit.
Toàn bộ các thiết bị như ống thép mạ kẽm, ống hàn nhiệt PPR, ống uPVC… và phụ kiện, vật tư giá đỡ, vật tư phụ
đã được Tư vấn giám sát phê duyệt và chấp thuận.
- Tool boxes that uses to carry out installation works (Hand tool: wrench, monkey wrench. silk cable, mark pen,
hand cutting machine)
Các hộp đồ dụng cụ dùng để tiến hành công việc lắp đặt. (Dụng cụ cầm tay: cà lê, mỏ lết, dây dù, bút dấu, máy cắt
tay)
- Thermal welding machine, drilling machine, pipe reamer, grinder…
Máy hàn nhiệt, máy khoan, máy khoét ống, máy mài…
- Measuring instruments that will be used to adjust and check while installing and testing such as vernier caliper,
laser point…

Các thiết bị đo dùng để căn chỉnh và kiểm tra trong quá trình lắp đặt và chạy thử như, thước kẹp, máy laser lấy
dấu…
- Scaffold, Aluminum ladder will be used to deploy work at high level.
Dàn giáo và thang nhôm dùng để thi cơng ở các vị trí cao.
- Sub material (Expansion bolt, bolt, nut and washer, teflon …)

Biện Pháp thi công/Method statement

Page 5


Vật tư phụ (Vít nở, bu lơng, băng tan ...)
II. Installation procedure / Qui trình lắp đặt.
1. Galvanized Steel Pipe / Ống thép mạ kẽm.
a. Preparation work / Công việc chuẩn bị.
- Large roofed warehouse to store pipe.
Chuẩn bị nhà kho để lưu trữ và bảo quản ống.
- Check pipe quality during the transportation to construction site.
Kiểm tra chất lượng ống trong q trình vận chuyển vật tư đến cơng trường.
- Well keeping pipe in dry and cool place.
Bảo quản ống ở nơi khô ráo và nhiệt độ phù hợp.
b. Connection works / Cơng việc đấu nối.
Có hai phương pháp đấu nối
b1. Threaded connection/ Phương pháp nối ren
Threaded connection method will be used to connect between pipe and pipe, pipe and fittings, pipe and valve…
Phương pháp nối ren dùng để nối giữa ống với ống, ống với phụ kiện, ống với các van khoá…
- Check tools (threader, cutting machine, soap water, anti-corrosive paint, power source…)
Kiểm tra máy, dụng cụ (máy ren, máy cắt, dung dịch rửa ống sau khi ren...)
- Check for labor safety instruments.
Kiểm tra trang thiết bị bảo hộ lao động.

- Clean oil and dirty from pipes.
Làm sạch dầu và bụi bẩn từ ống.
- Base on shop drawing and actual site to marking and the cutting needed pipe.
Căn cứ vào bản vẽ và thực tế công trường để đo và đánh dấu chính xác đoạn ống cần gia cơng, cần có biện pháp tối
ưu trước khi cắt ống, tránh lãng phí ống.
- Ends of pipe must be flat.
Các đầu ống phải được cắt phẳng vng góc với trục tim ống, làm sạch các gờ sắt phía trong và ngoài ống.
- Exclusive attachment to be used during threaded process.
Phải có đồ gá chuyên dụng để gá ống trong quá trình ren, máy ren phải có dầu bơi trơn. Thợ ren ống là công nhân
lành nghề, đã được kiểm tra và chấp nhận.
- After finish, threaded pipe should be in cone shaped, pipe thread are sharpness and smooth.
Đầu ren sau khi hoàn thiện quan sát bằng mắt thường phải đáp ứng các yêu cầu như: ren phải nét, đường ren nhẵn,
khơng bị xước, đoạn ren phải có hình cơn nhỏ dần về phía đầu ống.
- Clean iron rust by using iron brush before and after threaded process. To clean threaded pipe with soap water and
cover finally.
Đầu ống sau khi ren xong phải tẩy hết các ba via được tạo ra trong quá trình ren, rửa sạch đầu ren trên ống và bịt
đầu ống lại để tránh bụi bẩn và hỏng ren trong q trình vận chuyển đến vị trí lắp ghép.
- Some sub-material: Teflon, Jute, anti-corrosion paint will be used when connecting threaded pipes. Tools which
use to connect threaded pipes are pipe wrench, it shout be suitable with each pipe size.
Các vật tư như băng tan (cao su non), sợi đay, sơn chống rỉ sẽ được dùng để quấn vào các mối ren khi lắp ráp,
dụng cụ vặn các mối ren là cơ lê có kích cỡ phù hợp với từng cỡ ống.

Biện Pháp thi công/Method statement

Page 6


- Paint the remaining screw and scratches by pipe wrench with anti-corrosion paint after finishing connection.
Sau khi đã đấu nối các mối ren, các vòng ren còn thừa ra và các vết xước trong quá trình ren và quá trình lắp ghép
sẽ được sơn chống rỉ.


b2. Welding method/ Phương pháp nối hàn
- Check tools (welder and cutting machine, power supply source, CO2 fire extinguishers)
Kiểm tra dụng cụ thi công máy móc (máy hàn và máy cắt, nguồn điện cung cấp, thiết bị chữa cháy bình CO2)
- Check for labor safety instruments.
Kiểm tra trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Clean oil and dirty from pipes.
Làm sạch dầu và bụi bẩn từ ống.
- Transport pipes to execution location and put pipes into holder or plat surface.
Vận chuyển ống ra vị trí thi công và đặt ống lên giá đỡ hoặc một mặt phẳng.
- Base on shop drawing and actual site to marking and the cutting needed pipe.
Căn cứ vào bản vẽ và thực tế công trường để đo và đánh dấu chính xác đoạn ống cần gia cơng, cần có biện pháp tối
ưu trước khi cắt ống, tránh lãng phí ống.
- Ends of pipe must be flat and Avoid scraps going to pipes when cutting and sharping (Fig. 1 and 2)
Các đầu ống phải được cắt phẳng vng góc với trục tim ống, làm sạch các gờ sắt phía trong và ngồi ống. Trong
q trình cắt gọt phải tránh lọt vào ống (hình 1-2)

Hình 1.1 – Figure 1.1

Biện Pháp thi cơng/Method statement

Hình 1.2 – Figure 1.2

Page 7


Hình 1.3 – Figure 1.3

Hình 1.4 – Figure 1.4


- After checking safety, start connecting pipes.
Sau khi kiểm tra an toàn thì bắt đầu nối ống.
- If the pipe is too long, anti-expansion soft joints should be used.
Nếu đường ống quá dài thì phải có khớp nối mềm chống giãn nở ống.
- Clean iron rust by using iron brush before and after welding.
Dùng bàn chải sắt chà sạch rỉ sắt sau khi hàn xong.
- Seal 2 ends of pipes with covers, test pressure (invite consultants/supervisors to inspect).
Bịt 2 đầu ống bằng nút bịt, thử áp lực (mời Tư vấn giám sát kiểm tra).
- Check pipe height (according to execution drawing), direct pipes in straight direction (invite consultants to inspect)
(See figures 1.5 and 1.6).
Kiểm tra độ cao ống (theo bản vẽ thi công) chỉnh thẳng ống (mời Tư vấn giám sát kiểm tra) (Xem hình 1.5 và 1.6)
- Check pressure according to technical requirements (invite consultants to inspect).
Kiểm tra áp lực theo yêu cầu kỹ thuật (mời Tư vấn giám sát kiểm tra).

Hình 1.5 – Figure 1.5

Hình 1.6 – Figure 1.6

- Prepare acceptance document (invite Consultants to inspect).
Chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu (mời Tư vấn giám sát kiểm tra).
- Seal pipe ends tightly with nylon or glue and sticking plaster.

Biện Pháp thi công/Method statement

Page 8


Bịt đầu ống kỹ bằng nylon hoặc băng keo.
- Tighten pipe clamp (Refer figure 1.6).
Xiết chặt cùm kẹp ống (Xem hình 1.6).

- Equip pipe with paints and anti- rust paints for welded joints.
Sơn ống và sơn chống rỉ mối hàn.
2. PPR pipe / Ống PPR.
a. Preparation work / Công việc chuẩn bị.
- Large roofed warehouse to store pipes.
Chuẩn bị nhà kho để lưu trữ và bảo quản ống.
- Check pipe quality during the transportation to construction site.
Kiểm tra chất lượng ống trong q trình vận chuyển ống đến cơng trường.
- Well keeping pipes in dry and cool place.
Bảo quản ống ở nơi khô ráo và nhiệt độ phù hợp.
b. Connection works / Công việc đấu nối.
For PPR pipe connection between pipe and pipe, pipe and fittings are required to have specialized butt fusion
supplying 220V power source to weld pipe at 260oC. Steps are as follows:
Đối với ống PPR việc đấu nối giữa ống với ống và giữa ống với phụ kiện yêu cầu có thiết bị nối chuyên dụng (Máy
hàn nhiệt) nguồn điện cung cấp 220V. Các bước tiến hành như sau:
- Check positions (Refer execution drawings).
Kiểm tra vị trí (Tham khảo bản vẽ thi công).
- Check execution tools and place pipes into plane (Refer figure 2.1).
Kiểm tra các dụng cụ thi công và đặt ống ở khu bằng phẳng (Tham khảo hình 2.1).

Figure 2.1
- Mark the pipe part contacting with Fitting (Equal to Fitting’s depth - Refer figure 2.2).
Đánh dấu phần ống sẽ liên kết với phụ kiện (Bằng với chiều sâu của phụ kiện- tham khảo hình 2.2).

Biện Pháp thi công/Method statement

Page 9


Hình 2.2

- Contact welded joint ends with pipes and Fittings (Refer figure 2.3).
Gia nhiệt ống và phụ kiện (Tham khảo hình 2.3).

Figure 2.3
- After thermal treatment sucess, withdraw pipes and fittings out of the device then compress pipes with fittings,
heating time refer supplier’s catalogues or use guide (Refer figure 2.4 and time schedule).
Sau khi gia nhiệt, rút ống và phụ kiện ra khỏi máy gia nhiệt và ghép với nhau, thời gian gia nhiệt tham khảo chỉ dẫn
kỹ thuật hoặc catalogues của nhà cung cấp (Hoặc tham khảo hình vẽ 2.4).

Biện Pháp thi công/Method statement

Page 10


Figure/hình vẽ 2.4
- After finishing pipe connection, remaining steps are carried out as GI pipe connection method.
Sau khi đã hoàn thành đấu nối, bước tiếp theo là tiến hành như với các loại ống khác.
3. Nghiệm thu lắp đặt:
- Sau khi hồn thiện cơng tác lắp đặt theo đúng bản vẽ thi công được các bên phê duyệt, tiến hành mời TVGS
nghiệm thu.
4. Testing procedures / Qui trình thử áp.
All pipelines should be tested after they are joint connection, bracket support has been completed and before
finishing works.
Toàn bộ các đường ống sẽ được kiểm tra áp sau khi đã hoàn thành các công đoạn đấu nối và làm giá đỡ.


Testing method / Phương pháp thử áp.

Water piping subjected to a certain working pressure shall be test by means of Hydrostatic Pressure Test.
Hydrostatic Pressure Test Procedure shall be as follows:

Ống nước sẽ phụ thuộc vào áp suất làm việc để đưa ra biện pháp test bằng áp thủy tĩnh, quy trình kiểm tra như sau:
- All openings shall be tightly closed and an air release valve shall be installed at the highest portion of the pipe
section to be test.
Đóng tất cả các lỗ trên tuyến ống cần thử, lắp một van xả khí ở điểm cao nhất trên đường ống.
- A water inlet with pressure gauge and isolation valve shall be provided at a certain location of the pipe section to
be tested. Pressure gauge must be in testing time.
Chuẩn bị đường nước vào hệ thống gồm một đồng hồ áp và van cách ly lắp trên đường ống cần kiểm tra. Đồng hồ
phải trong thời gian được kiểm định.
- A water pump connected to a clean water source and capable of attaining the required test pressure shall be
connected to the water inlet to gradually fill the pipe sections with water until the pressure reading at the pressure
gauge shall be by 1,5 times working pressure (for internal apartment system, pressure test requirement is 6 kgf/cm2).
The air release valve shall be opened this time to ensure that no air was present inside the pipes.
Máy bơm áp đầu hút nối với nguồn nước sạch đầu đẩy nối với cụm đồng hồ và van cách ly đã được đấu với hệ
thống ống cần thử áp thông qua ống dẫn áp lực cao. Bơm hoạt động và áp suất sẽ được kiểm tra thông qua đồng hồ
đến khi đồng hồ đạt đến áp bằng 1,5 lần áp lực làm việc (đối với hệ thống cấp nước trong căn hộ áp suất thử yêu
cầu là 6 kgf/cm2). Trong q trình bơm áp thì van xả khí sẽ được mở để đảm bảo khơng có khí trong hệ thống.
- Turn-off the pump and close the isolation valve of the water inlet. Record the time and pressure reading. The
hydrostatic test shall then be officially started. The test pressure must hold for 24 hours without leakage. During the
required duration of the test, the pipe sections shall be visually checked for leakage.
Biện Pháp thi công/Method statement

Page 11


Tắt bơm và đóng van cách ly, ghi lại thời gian và áp suất đọc được trên đồng hồ, thời gian thử áp bắt đầu được
tính, thời gian thử phải được giữ trong vòng 24 giờ. Trong khoảng thời gian trên, tồn tuyến ống sẽ được kiểm tra
rị rỉ bằng mắt thường.
- After the minimum 24 hours duration, the pipe sections under test shall be considered "PASSED" if the pressure
had been maintained for the entire duration and no leakage have been found on all joints. Otherwise, if leak has been
found, that portion shall be repaired and the above procedure shall be repeated for the entire section.

Sau khoảng thời gian 24 giờ đường ống đưa vào kiểm tra sẽ đạt yêu cầu về độ kín nếu áp suất trên đồng hồ vẫn
được duy trì và khơng có bất kì một mối hở nào được tìm thấy trên tồn tuyến ống. Các trường hợp khác sẽ phải
tiến hành sửa chữa và thử áp lại cho đến khi đạt yêu cầu.
Hanging safe notice board on pressure testing pipe when testing pressure, isolating by warming tape
Khi thử áp phải treo biển cảnh báo an toàn trên những đường ống đang thử áp, căng dây cảnh báo.
- The Hydrostatic Pressure Test shall be documented using the attached form.
Việc thử kín phải được nghiệm thu bằng văn bản.

Figure 7: Water pressure test
Hình 7: Thử áp thủy tĩnh
B. Drainage system / Hệ thống thoát nước.
I. Preparation personnel and devices / Chuẩn bị nhân lực và thiết bị.
1. Preparation personnel / Chuẩn bị nhân lực.
Manpower plan / kế hoạch nhân sự.
According to material quantity, equipments & mater schedule project and then contractor mobilizes manpower
consisting of engineer, supervisor, safety and skilled worker
Trên cơ sở số lượng, vật tư, thiết bị và tiến độ của dự án nhà thầu sẽ huy động nhân lực đủ để thi công hạng mục,
nhân lực huy động bao gồm kỹ sư chuyên môn, giám sát thi cơng, giám sát an tồn và cơng nhân lành nghề
2. Preparation materials and equipment / Chuẩn bị vật tư và thiết bị.
a. General requirement of materials and equipments / Các yêu cầu chung về vật liệu và thiết bị.
Before execution of any installation work, both samples and others, contractor determines that Supervision Unit has
already approved all pipes, fittings and support which are supposed to suit for installation. Any installation works
which are carried-out before approval is not complied with standard.

Biện Pháp thi công/Method statement

Page 12


Trước khi tiến hành cơng việc lắp đặt cả phịng mẫu lẫn các phần khác, Nhà thầu phải xác nhận rằng đơn vị Tư vấn

giám sát đã duyệt các hạng mục ống, phụ kiện, vật tư giá đỡ, thiết bị được xem là phù hợp để bàn giao cho công
việc lắp đặt. Bất kỳ một hạng mục lắp đặt nào tiến hành trước khi phê duyệt là không tuân thủ theo quy định.
b. The materials, Equipments which will be used for this project / Các vật tư thiết bị sẽ dùng.
- All uPVC pipe, fittings, support materials, miscellaneous materials which have been approved by Supervision
Unit.
Toàn bộ các thiết bị như ống uPVC, phụ kiện, vật tư giá đỡ, vật tư phụ đã được Tư vấn giám sát phê duyệt và chấp
thuận.
- Tool boxes that uses to carry out installation works.
Các hộp đồ dụng cụ dùng để tiến hành công việc lắp đặt.
- Measuring instruments that will be used to adjust and check while installing and testing such as vernier caliper,
laser point…
Các thiết bị đo dùng để căn chỉnh và kiểm tra trong quá trình lắp đặt và chạy thử như, thước kẹp, máy laser lấy dấu

- Scaffold, Aluminum ladder will be used to deploy work at high level.
Dàn giáo và thang nhơm dùng để thi cơng ở các vị trí cao.
II. Connection works / Việc đấu nối.
1. Preparation work / Công việc chuẩn bị.
- Check materials (invite Supervision Unit to inspect).
Kiểm tra vật tư (mời Tư vấn giám sát nghiệm thu).
- Transport pipes to location to be installed.
Vận chuyển ống đến vị trí cần lắp đặt.
- Check installation position (Refer execution drawing).
Kiểm tra vị trí lắp đặt (theo bản vẽ thi công).
- Clean pipes and fittings need to connect.
Làm sạch ống và phụ kiện cần đấu nối.
2. Equitment/ Máy thi công.
- Hand tool : wrench, monkey wrench. silk cable, mark pen, hand cutting machine
Dụng cụ cầm tay : cà lê, mỏ lết, dây dù, bút dấu, máy cắt tay
- Machines : Table cutting machine, plastic welding machine.
Máy móc thiết bị : Máy cắt, máy hàn nhựa.

- Expansion bolt, bolt, nut and washer, glue …
Vít nở, bu lơng, keo dán ống ...
3. Connection works / Công việc đấu nối.
- Cuting, sharpening and polish pipes (Refer figure 3.1).
Cắt, mài và làm bóng (tham khảo hình 3.1).

Biện Pháp thi cơng/Method statement

Page 13


Figure 3.1/ Hình 3.1
- Spread glue into pipe sections contacting with fittings (Refer drawing 3.2).
Dán keo vào phần ống sẽ được lồng vào phụ kiện (Tham khảo hình 3.2).
- Press pipes and fitting need to connect, hold tightly for one minute (Refer figure 3.2).
Ấn ống và phụ kiện, giữ trong khoảng một phút (Tham khảo hình 3.2).

Figure 3.2/ Hình 3.2
- Remaining steps are carried out as GI connection methods.
Các bước tiếp theo tiến hành như đối với ống mạ kẽm.

Figure 3.4/ Hình 3.4
Biện Pháp thi cơng/Method statement

Figure 3.5/ Hình 3.5
Page 14


Trong q trình thi cơng tất cả các đầu chờ trục ngang và trục đứng đều phải có nút bích để đảm bảo không bị ngẹt
sau này ( Chi tiết hình 3.6 )


III. Road crossing execution, connection to mahole / Thi công ống qua đường, kết nối hố ga.


Mark and excavation / Xác định vị trí và cơng tác đào đất:

-

The execution position will be marked and checked by supervisor.

Vị trí thi cơng được đánh dấu và kiểm tra bởi giám sát.
-

The location should be barried for safety.

Vị trí thi công được văng dây xung quanh để đảm bảo an tồn.


Lean concrete and pipe installation / Bê tơng lót và lắt đặt ống:

-

Excavation level shall be deeper than level of pipe bottomn 100 mm.

-

Độ sâu rãnh đào sâu hơn cốt đáy cống 100 mm.

-


Pipe and support shall be installed as owner specification requirement (Refer to Spec).

-

Ống và giá đỡ được lắp đặt theo yêu cầu kỹ thuật của chủ đầu tư. (Thể hiện trong bản vẽ thi công)



Back field / Công tác lấp ống:

-

Back field will be step by step as follow:

-

Công tác lấp sẽ được tiến hành như sau.

-

Concrete pipe will be connected to solid brick manhole.

-

Ống bê tông sẽ được nối với hố gas.

Biện Pháp thi công/Method statement

Page 15



IV. Nghiệm thu lắp đặt:
- Sau khi hồn thiện cơng tác lắp đặt theo đúng bản vẽ thi công được các bên phê duyệt, tiến hành mời TVGS
nghiệm thu.
V. Testing procedures / Qui trình thử kín.


Testing method / Phương pháp thử kín.

Drainage piping shall be test by gravity water test only and the test procedure shall be as follows:
Đường ống thốt sẽ thử kín bằng việc điền đầy nước theo các bước sau:
- All openings in the piping shall be tightly closed except the highest opening, and the system filled with water to
point of overflow.
Tất cả các lỗ trên đường ống được bịt kín trừ vị trí cao nhất, cho nước vào hệ thống cho đến khi thấy nước tràn ra
lỗ ở vị trí cao nhất.
- The water shall be kept in the portion under test for a minimum of 24 hours minutes. All joint shall be visually
checked for water leakage and after the 24 hours duration, the system or sections shall be considered passed if no
water leakage was found on the joints. Otherwise, if leak has been found, that portion shall be repaired and the
above procedure shall be repeated for the entire section.
Nước sẽ được giữ trong vòng 24 giờ, kiểm tra tất cả các điểm đấu nối để phát hiện rị rỉ, nếu khơng có hiện tượng
rị rỉ là đường ống đã đạt yêu cầu về thử kín. Nếu phát hiện ra có rị rỉ thì phải tháo nước làm khô đường ống và
tiến hành sửa chữa sau đó lặp lại các bước trong cơng đoạn thử kín cho đến khi đạt yêu cầu.
- The Gravity Water Test shall be documented using the attached forms.
Việc thử kín phải được nghiệm thu bằng văn bản.

Figure 6. Gravity water test for sewage and vent pipe.
Hình 6. Thử kín cho đường nước thải và thông hơi.

Biện Pháp thi công/Method statement


Page 16


PART III: METHOD FOR INSTALLING CONCRETE FLOOR SELEEVE, DRIILING CONCRETE
FLOOR
PHẦN III: BIỆN PHÁP ĐẶT ỐNG SELEEVE XUYÊN SÀN BÊ TÔNG, KHOAN LỖ SÀN BÊ TƠNG
1.

Size piping of sleeve / Kích thước ống đặt sleeve

-

The steps to install concealed sleeve on concrete floor / Trình tự thi cơng lắp đặt ống sleeve âm sàn bê
tông:

-

Step 1: When the construction is completed, cos-pha is completed, based on the approved shop drawing
drawing, we take the horizontal and vertical marks, take the edge of the phase cos-phase as standard
drawing to determine the position of the sleeve.

Bước 1: Khi xây dựng làm xong cos-pha, dựa vào bản vẽ shop drawing được phê duyệt tiến hành lấy dấu phương
ngang và phương dọc, lấy tim trục và mép rãnh cos-pha đà làm chuẩn theo bản vẽ để xác định vị trí đặt sleeve.
-

Step 2: Prepare in advance the negative tube segment: Cut a section of about 200 mm pipe for the floor
drain, toilet drain. For lavabo drainage pipe, connect the rear tube for a total length of about 250 mm. Then
seal the ends of the tube with foam and wrap it tightly with tape.

-


Typical installation details:

Bước 2: Chuẩn bị trước ống đoạn ống đặt âm: Cắt một đoạn ống khoảng 200 mm đối với ống thoát sàn, thoát bồn
cầu. Đối với ống thoát lavabo nối đoạn ống sau cho chiều dài tổng khoảng 250 mm. Sau đó dùng xốp bịt kín hai
đầu ống và dùng băng keo quấn chặt lại.
Các chi tiết lắp đặt điển hình:

Biện Pháp thi công/Method statement

Page 17


-

Step 3: When building the 2nd iron layer, place the sealed pipe section at both ends. Then proceed to
reinforce iron around the negative layer in the 1st iron layer and 2nd iron layer, add the wire above the
sleeve, the wire is wrapped in the 1st and 2nd iron layer.

-

Bước 3: Khi thi công lớp sắt thứ 2, đặt đoạn ống kín ở hai đầu. Sau đó tiến hành gia cố sắt xung quanh
ống chờ ở lớp sắt thứ 1 và lớp sắt thứ 2, luồn thêm phần dây phía trên ống bao, phần dây được quấn ở lớp
sắt thứ 1 và 2.

-

Typical installation details/ Các chi tiết lắp đặt điển hình:

-


Step 4: Invite consultant to inspection the sleeve placement.

Bước 4: Mời tư vấn giám sát lên nghiệm thu vi trí đặt sleeve.
2.

Method drilling concrete floor / Biện pháp thi công khoan lỗ sàn bê tông

Biện Pháp thi công/Method statement

Page 18


-

Drilling hole concrete floor for instalating size piping
Kích thước khoan lỗ sàn theo size ống sẽ lắp đặt

-

The steps / Các bước tiến hành

-

Step 1: When the construction is completed cote wall, conducted locate drill holes under the wall cote
Bước 1: Khi xây dựng bắn xong mực cote tường, tiến hành xác định vị trí lỗ khoan theo cote.

-

Step 2: Drill the hole to close the spacer to fix the drill machine

Bước 2: Khoan lỗ đóng tắc kê để cố định máy khoan.

Biện Pháp thi công/Method statement

Page 19



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×