Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

biện pháp thi công phòng khám đa khoa gia lạc thuộc trung tâm y tế huyện gia viễn được đầu tư xây dựng mới tại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.46 KB, 44 trang )

Thuyết minh biện pháp thi công
Phần I
Giới thiệu công trình
1/ vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên:
Phòng khám Đa khoa Gia Lạc thuộc Trung tâm T tế huyện Gia Viễn đợc
đầu t xây dựng mới tại xã Gia Lạc huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình.
Khu đất hiện trạng là đất ruộng, thấp có mặt chính quay hớng Bắc ra đê
hữu Hoàng Long, có tổng diện tích là 3.685 m2. Địa hình tơng đối bằng phẳng,
hiện tại cha có hệ thống cấp thoát nớc ma, chủ yếu là nớc chảy từ cao xuống
thấp, từ các khu dân ca tràn ra cánh đồng, sau đó vào hệ thống mơng tiêu nội
đồng chảy sông.
Hiện trạng khu đất xây dựng phòng khám Đa khoa Gia Lạc đang là đất
ruộng nên cần phải san lấp nhiều.
Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, đặc trng của vùng Đông Bắc Bộ.
Công rtrình nằm giáp đờng giao thông đê Hữu Hoàng Long nên rất thuận
lợi cho việc vận chuyển và cung cấp nguyên vật liệu xây dựng.
2/ quy mô giải pháp kỹ thuật
* Quy mô các hạng mục gói thầu
2.1. Nh khỏm v lu bnh nhõn khu A:
- Nh 02 tng, din tớch xõy dng 424m
2
, tng din tớch sn 627m
2
. X lý
nn bng m cỏt ht trung; chiu dy d kin lp cỏt m 2,7m.
- Kt cu múng bng giao thoa bng BTCT. Phn thõn s dng kt cu
khung BTCT chu lc chớnh. Múng, ging múng, ging tng, ct, dm, sn, lanh
tụ, sờ-nụ bng BTCT mỏc 200;
Tng xõy gch tuy-nel, va XM mỏc 50. Trỏt tng bng va XM mỏc
50; trỏt ct, dm, trn bng va XM mỏc 75. Ton nh ln sn 03 nc.
- Nn nh bờ-tụng ỏ 4x6, va XM mỏc 50, dy 10cm. Nn nh v sn


nh lỏt gch ceramic; p, lỏt khu v sinh bng gch men.
- Mái xây tờng thu hồi 220 gạch tuy nel vữa TH mác 50, giằng tờng thu
hồi BTCT đá 1x2 mác 200 liên kết xà gồ thép hình lợp tôn vừa chống nóng vừa
tạo dáng vẻ kiến trúc cho công trình, Khu vệ sinh ốp gạch tuy men kính
200x300 miết mạch xi măng nguyên chất, sàn vệ sinh lát gạch chống trơn
1
200x200 vữa lót XM mác 75 dày 20, sử dụng thiết bị vệ sinh liên doanh, toàn bộ
tờng đợc lăn sơn trực tiếp vào tờng. Các thiết bị điện dùng của hãng liên doanh
chất lợng đạt tiêu chuẩn, thiết bị nớc dùng của các hãng liên doanh chất lợng
cao.
- Ca s, ca i cỏc phũng bng khung g kớnh v pa-nụ g kớnh, g nhúm
3; ti mt sau khu cu thang s dng vỏch kớnh khung nhụm.
2.2. Nh khỏm v lu bnh nhõn khu B:
- Nh 02 tng, din tớch xõy dng 190m
2
, tng din tớch sn 288m
2
. X lý
nn bng m cỏt ht trung; chiu dy d kin lp cỏt m 2,7m.
- Kt cu múng bng giao thoa bng BTCT. Phn thõn s dng kt cu
khung BTCT chu lc chớnh. Múng, ging múng, ging tng, ct, dm, sn, lanh
tụ, sờ-nụ bng BTCT mỏc 200;
Tng xõy gch tuy-nel, va XM mỏc 50. Trỏt tng bng va XM mỏc 50;
trỏt ct, dm, trn bng va XM mỏc 75. Ton nh b ma-tớt v ln sn 03 nc.
Nn nh bờ-tụng ỏ 4x6, va XM mỏc 50, dy 10cm.
- Nn nh v sn nh lỏt gch ceramic; p, lỏt khu v sinh bng gch men.
Mỏi xõy tng thu hi, gỏc x g thộp hỡnh v lp tụn chng núng dy 0,38mm.
Lan can cu thang bng thộp hp, tay vn bng g nhúm 3.
- Ca s, ca i cỏc phũng bng khung g kớnh v pa-nụ g kớnh, g nhúm
3; ti mt sau khu cu thang s dng vỏch kớnh khung nhụm.

2.3. Nh dinh dng:
- Nh 01 tng, din tớch xõy dng 81 m
2
.
- Kt cu múng xõy gch tuy-nel, va XM mỏc 75. Phn thõn s dng kt
cu chu lc chớnh bng tng xõy gch tuy-nel, va XM mỏc 50. Ging múng,
ging tng, dm, sn mỏi, lanh tụ, sờ-nụ bng BTCT mỏc 200.
- Trỏt tng bng va XM mỏc 50; trỏt ct, dm, trn bng va XM mỏc
75. Ton nh quột vụi ve 03 nc. Nn nh bờ-tụng ỏ 4x6, va XM mỏc 50
v lỏt gch ceramic.
2
- Mái xây tường thu hồi, gác xà gồ thép hình và lợp tôn chống nóng dày
0,38mm.
- Cửa sổ, cửa đi bằng khung gỗ kính và pa-nô gỗ kính, gỗ nhóm 3.
2.4. Nhà để xe:
- Nhà 01 tầng, diện tích xây dựng 57m
2
. Kết cấu móng dưới cột bằng bê-
tông mác 200.
- Kết cấu chịu lực chính bằng hệ cột, vì kèo bằng thép; Mái gác xà gồ thép
hình và lợp tôn dày 0,45mm. Nền nhà đổ bê-tông mác 200, dày 10cm.
2.5. Bể chứa nước sạch:
- Dung tích 50 m
3
. Kết cấu bể bằng BTCT mác 200; đáy bể láng vữa XM
mác 100 có đánh màu.
2.6. Kè chắn đất:
- Xây dựng bao xung quanh khu đất, tổng chiều dài 268m. Kè xây bằng đá
hộc, vữa XM mác 75; phía trên có giằng bằng BTCT mác 200.
2.7. Cổng:

- Cổng chính rộng 6,0m; cổng phụ rộng 1,5m. Lõi trụ cổng bằng BTCT
mác 200; xây ốp bên ngoài bằng gạch tuy-nel, vữa XM mác 50. Cánh cổng bằng
thép, tổ hợp bằng liên kết hàn.
2.8. Hàng rào thép:
- Tại phía mặt trước khu đất, tổng chiều dài 22m. Móng là tường kè chắn
đất. Tường phía dưới xây gạch tuy-nel cao 0,6m (tính từ cao độ mặt sân hoàn
thiện); phía trên bằng hoa sắt tổ hợp, cao 1,5m. Trụ kích thước 330x330mm,
xây bằng gạch tuy-nel, vữa XM mác 50; trát vữa XM mác 50; quét vôi ve 03
nước.
2.9. Tường rào gạch:
- Tổng chiều dài 254m. Móng là tường kè chắn đất. Tường xây cao 2,2m
(tính từ cao độ mặt sâu hoàn thiện), bổ trụ 330x330mm với khoảng cách 3,0
3
m/tr; xõy bng gch tuy-nel, va XM mỏc 50. Trỏt tng, tr va XM mỏc 50
v quột vụi ve 03 nc.
2.10. Sõn bờ-tụng:
- Tng din tớch 1.300 m
2
. Kt cu gm cỏc lp: Lp t san nn; lp cỏt
to phng, dy 2,0cm; lp bờ-tụng mỏc 150, dy 10cm.
2.11. ng vo Phũng khỏm:
- T ờ sụng Hong Long vo Phũng khỏm, chiu di 100m. B rng mt
6,0m; kt cu nn ng p bng t i, m cht t K= 0,95; phớa trờn ri
ỏ mt dy 5,0cm.
2.12. San lp mt bng:
- Tng din tớch san lp 3.685 m
2
, chiu cao san lp trung bỡnh 3,6m; vt
liu san lp bng t i, m cht t K= 0,85.
2.13. Trm bin ỏp:

- Xõy dng 01 trm bin ỏp dung lng 50kVA ti v trớ phớa Nam khu
t v ng dõy cp in ngun 10 KV cho Trm bin ỏp và hạ thế 0,4 KV.
Phần II
Tổng quan chung
I/ các tiêu chuẩn xây dựng áp dụng:
Quá trình thi công gói thầu Xây dựng phòng khám Đa khoa Gia Lạc
Doanh nghiệp chúng tôi thực hiện các biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công theo
các tiêu chuẩn sau:
1. T chc thi cụng theo TCVN 4055-85
2. Quy phm thi cụng nghim thu: TCVN 4525-1998.
3. Nghim thu cỏc cụng trỡnh xõy dng Ngh nh 209/2004/N-CP
4. Cụng tỏc t. Quy phm thi cụng nghim thu: TCVN 4447-87
3. Kt cu gch ỏ TCVN 4085-87
4. Thi cụng v nghim thu cụng tỏc nn múng: TCXD: 79-1980
5. S dng mỏy xõy dng: Yờu cu chung TCVN 4087-1985.
6- Hng dn pha trn s dng va trong xõy dng: TCVN 4459-1987
7- Quy phm an ton trong xõy dng: TCVN 5308 -91
4
8. Kết cấu BTCT toàn khối. Qui phạm TC và nghiệm thu TCVN 4453-95
9. Mái và sàn bê tông trong xây dựng . Yêu cầu kỹ thuật chống thấm
TCVN 5718-1993.
10. Kết cấu BTCT lắp ghép. Quy phạm TC và nghiệm thu TCVN 4452-
87
11. Kết cấu thép thi công và nghiệm thu: 20 TCV-170-1989
12. Nhà cao tầng: Thi công phần thân: TCXD 202 -1997
13. Công tác hoàn thiện trong XD. QP TC và nghiệm thu TCVN-5674-92
14. Trát đá trang trí. Thi công nghiệm thu TCXD 159 -1986
15. Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng – Nguyên tắc cơ
bản : TCVN 5637 -1991.
16 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng: TCXD 27-91

17 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng: TCXD 27-91
18. Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình . Qui phạm TC
và nghiệm thu TCVN 4519-88
19 Công việc sơn, Yêu cầu chung về an toàn. TCVN 2292-1978
20. Nghiệm thu thiết bị lắp đặt xong. Qui phạm TC và nghiệm thu:
TCVN 5639-1991.
21 Bê tông. Kiểm tra độ bền. Qui định chung TCVN 5540-91
22. Ximăng poóclăng TCVN 2682-92
23. Ximăng. Các tiêu chuẩn để thử ximăng TCVN 139-91
24. Cát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật TCVN 1770- 86
25. Đá dăm, sỏi dăm dùng trong XD. Yêu cầu kỹ thuật TCVN 1771-86
26. Bê tông nặng. Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên TCVN 5592-91
27. Vôi canxi trong XD TCVN 2231 - 89
28. Vữa XD. Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4314 - 86
29. Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa XD TCVN 4459 - 87
30. Hệ thống tiêu chuẩn ATLĐ. Qui định cơ bản TCVN 2287 - 78
31. Gạch, các phương pháp kiểm tra bền nén TCVN - 2246-86
32. Nghiệm thu các công trình xây dựng: TCVN 4091-1985
33. Bàn giao công trình xây dựng, Nguyên tắc cơ bản. TCVN 5640-
1991
34. G¹ch x©y: TCVN-1451-98
5
35. Công tác hoàn thiện mặt bằng cho công trình: TCVN-4516- 98
36. Gạch ốp lát: TCVN- 7533- 02
II/ bố trí mặt bằng thi công.
1/ các yêu cầu bố trí mặt bằng công trờng.
- Căn cứ vào các biện pháp bàn giao mặt bằng giữa nhà thầu chúng tôi với
chủ đầu t, với mục tiêu thi công công trình theo đúng yêu cầu của hồ sơ thiết kế
kỹ thuật thi công đợc duyệt, đảm bảo quy trình thi công đúng tiến độ, đạt chất l-
ợng cao và đặc biệt là đảm bảo an toàn trong quá trình thi công, nhà thầu chúng

tôi phải nghiên cứu để đa ra các giải pháp tối u tổ chức công trờng nhằm đáp ứng
các yêu cầu cần thiết, cụ thể:
- Phải có biện pháp hợp lý để bảo vệ môi trờng thi công, đảm bảo các quy
định về vệ sinh môi trờng.
- Đảm bảo thu thoát nớc, nớc thi công thật tốt để hiện trờng luôn khô ráo,
sạch sẽ, tuyệt đối không làm ảnh hởng tới mỹ quan công trình.
- Có nội quy an toàn trong thi công, đảm bảo an ninh trong khu vực.
2/ Tổ chức mặt bằng thi công:
* Đờng thi công: Do vị trí khu đất xây dựng công trình nằm gần giao
thông đê hữu Hoàng Long, do đó rất thuận lợi cho việc vận chuyển vật liệu, ph-
ơng tiện máy móc thiết bị đến thi công công trình.
* Kho bãi chứa vật t, vật liệu: Dựa vào mặt bằng thi công, nhà thầu làm
tạm lán các bãi để vật t vật liêu. Tại đây đặt các kho xi măng, sắt thép, bao che
xung quanh nhà bằng cót ép, gỗ ván. Kho xi măng, kho thép phải làm kệ, sàn
cao hơn mặt đất 45cm, đảm bảo chống dột, chống ma hắt, chống ẩm cho XM,
sắt thép và vật t chứa trong đó.
- Vật liệu, cát, đá, sỏi đổ ở bãi, các bãi dự trữ một cơ số vật t đủ dùng
trong khoảng 5 đến 10 ngày thi công, nhu cầu đến đâu thì cung ứng vật t đến đó.
- Bãi vật t, cát, đá, sỏi có nền cao hơn mặt cốt nền xung quanh 10cm, mặt
nền, bãi phải đợc láng vữa XM có độ dốc 1% ra phía ngoài nhà, tránh bẩn cho
vật liệu.
* Nhà làm việc của ban Chỉ huy trởng công trờng: Nhà làm việc của ban
chỉ huy trởng công trờng và công nhân đợc bố trí ngay tại công trờng để tiện
việc quản lý điêù hành và thi công.
* Điện thi công và chiếu sáng: Nguồn điện thi công và điện chiếu sáng đ-
ợc nhà thầu khảo sát và lấy từ nguồn điện 3 pha gần nhất ở khu vực xung quanh
nhằm đáp ứng đủ nhu cầu điện cho sinh hoạt cũng nh phục vụ sản xuất.
6
* Nớc thi công và cứu hoả: Nhà thầu lấy nớc cho thi công từ nguồn cấp
nớc gần nhất trong khu vực hoặc sử dụng từ giếng nớc khoan. Nớc từ giếng nớc

khoan đợc bơm về bể nớc và bể cứu hoả xây mới phục vụ công tác thi công. Đ-
ờng dẫn nớc đảm bảo không rò rỉ hay tràn nớc ra mặt bằng thi công ảnh hởng
đến mỹ quan công trình.
3/ Tổ chức công trờng:
- Bộ máy quản lý thi công tại trụ sở và tại công trờng( Sơ đồ tổ chức công
trờng)
- Công tác tổ chức lao động trong thi công xây lắp bao gồm những biện
pháp sử dụng hợp lý lao động, bố trí hợp lý lao động trong dây chuyền sản xuất.
- Tổ chức lao động phải đảm bảo nâng cao năng suất lao động, nâng cao
chất lợng công tác và tiết kiệm vật t trên cơ sở nâng cao tay nghề của công nhân,
sử dụng có hiệu quả thời gian lao động, các phơng tiện cơ giới hoá và các nguồn
vật t kỹ thuật.
- Xác định số lợng công nhân, cơ cấu ngành nghề và trình độ thực hiện
định mức sản lợng và nhiệm vụ kế hoạch, tăng năng suất lao động.
- Công trờng thực hiện mọi chế độ khoán sản phẩm cho ngời lao động trên
cơ sở hạch toán kinh tế nhằm khuyến khích tăng năng xuất lao động, hạ giá
thành sản phẩm, sử dụng tiết kiệm vật t kỹ thuật và rút ngắn thời gian xây dựng
công trình.
- Nhà thầu bố trí các tổ đội sản xuất tại công trình nh: Đội thi công bê
tông, nề, hoàn thiện, tổ thi công lắp đặt điện nớc, mộc Số lợng biên chế trong
các đội từ 5-10 ngời và số lợng đội thay đổi theo từng giai đoạn thi công. (Sơ đồ
tổ chức thi công trên công trờng )
7
Tổ thi công cốt thépTổ thi công bê tôngTổ thi công cốt phaTổ thi công hoàn thiện
Tổ nề
Tổ thi công điện
Đội thi công
xây lắp số 1
Đội thi công
xây lắp số 2

Kiểm
tra
chất l-
ợng
Đội thi công
xây lắp điện
Tổ thi công xây san lấp
Tổ trắc đạc
Tổ xe và máy thi công
Tổ thi công nớc
Đội thi công
hạ tầng giao
thông
Ban an
toàn
lao
động
III/ các biện pháp vệ sinh môi trờng và bảo vệ trật tự an ninh.
Để thi công công trình đảm bảo chất lợng, đúng tiến độ tránh gây ảnh h-
ởng đến hoạt động hàng ngày của Nhà trờng, Nhà thầu chúng tôi phải đặt các
biện pháp này thành một trong những biện pháp hàng đầu.
- Các ôtô chở vật liệu rời đợc phủ bạt và phải chở vào ngoài giờ hoặc chở
vào ban đêm đến công trờng.
- Các máy móc, dụng cụ thi công đều đợc bảo dỡng kiêm tra dầu mỡ để
khi vận hành không phát sinh tiếng ồn. Ôtô cấm bóp còi trong khu vực công tr-
ờng, các động tác thi công phải nhẹ nhàng, khéo léo để giảm sinh ra tiếng ồn
mạnh.
- Biện pháp giữ an ninh công trờng: Nhà thầu xây dựng nội quy công trờng và
phổ biến rộng rãi đến toàn thể lao động hoạt động trong công trờng.
Cấm mọi công nhân công trờng không đợc có hành động lảm ảnh hởng

đến dân c kế cận, nếu ai vi phạm cán bộ kỹ thuật và BCH công trờng lập biên
bản kỷ luật, nghiêm minh và buộc thôi việc.
8
Chỉ huy tr-
ởng
Ban điều
hành công
trình
Các nội quy công trờng nghiêm ngặt, ghi vào bảng hiệu treo nơi ra vào để
nhắc nhở thờng xuyên. Nghiêm cấm gây mất trật tự trong công trờng, các khu
vực khác của nhà trờng và địa phơng nơi thi công.
Phần III
Tổ chức bộ máy chỉ huy công trờng, phơng án xe
máy, vật liệu thi công
1/ Bộ máy chỉ huy công trờng.
1/ quản lý chung của doanh nghiệp.
Tất cả mọi hành động của công trờng đợc đặt dới sự kiểm tra, giám sát
chặt chẽ của doanh nghiệp. Tiến độ và biện pháp thi công chi tiết, biện pháp về
an toàn lao động phải đợc doanh nghiệp phê duyệt trớc khi tiến hành thi công.
Doanh nghiệp sẽ giám sát toàn bộ quá trình thi công qua các báo cáo hàng
tuần, hàng tháng gửi về, đồng thời cử cán bộ xuống công trờng theo dõi, kiểm
tra thực tế quá trình thi công & cùng ban chỉ huy công trờng giải quyết những
vấn đề vớng mắc phát sinh với Chủ đâù t & T vấn thiết kế.
2/ tổ chức thi công ngoài hiện trờng
* Ban chỉ huy công trờng: có khoảng từ 4- 6 đồng chí, gồm có 01 chỉ huy
trởng & các cán bộ chỉ đạo việc thi công công trình.
* Chỉ huy trởng công trờng: Có trách nhiệm và thẩm quyền quan hệ trực
tiếp với chủ đầu t để giải quyết các vấn đề có liên quan đến việc thi công liên
quan đến gói thầu.
* Chủ nhiệm công trình: Đợc uỷ quyền quyết định tại chỗ những vấn đề

về kỹ thuật và tài chính thuộc lĩnh vực đơn vị thi công. Chịu trách nhiệm và điều
hành trực tiếp sản xuất theo tiến độ đợc duyệt và bên A thông qua.
- Chỉ đạo thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp kỹ thuật lớn, các giải pháp
trong thi công. Quản lý trực tiếp các nhân viên và đội sản xuất.
* Bộ phận vật t : Đảm bảo cung cấp vật t kịp thời và đầy đủ cho công
trình, không đợc làm ảnh hởng tới tiến độ thi công công trình.
* Các tổ, đội thi công: Các đội thợ bê tông, thợ cốt thép, thợ cốp pha, thợ
xây, thợ trang trí nội thất, thợ điện, thợ nớc trong mỗi giai đoạn, đợc điều đến
công trờng theo biểu đồ nhân lực phù hợp với biểu đồ tiến độ thi công.
9
2/ Thiết bị chính để thi công công trình.
A, Máy cắt, uốn sắt thép: Công tác gia công cốt thép có yêu cầu độ chính
xác cao cho khối lợng công việc. Để đảm bảo yêu cầu này, chúng tôi sử dụng 02
máy cắt uốn thép của Nhật đặt tại công trờng. Với biện pháp này, chúng tôi sẽ
đảm bảo tốt các công tác bảo quản thép chống bị õy hoá, đặc biệt là trong mùa
ma bão.
B, Máy trộn vữa bê tông, vữa xây: Để phục vụ cho công tác xây, trát, bê
tông đảm bảo kỹ thuật và theo tiến độ, nhà thầu chúng tôi sử dụng 03 máy trộn
bê tông có dung tích 150 -250 lít phục vụ cho công tác trộn vữa.
Ngoài ra chúng tôi còn sử dụng các loại máy phục vụ cho công tác bê
tông: đầm dùi, máy bơm bảo dỡng, chi tiết cụ thể xem phần máy móc thiết bị
phục vụ cho thi công.
C, Các máy xây dựng và phơng tiện vận chuyển: Vận thăng, ôtô, máy
đào, mấy đầm, máy san, máy bơm, máy hàn phục vụ cho từng giai đoạn thi
công và công tác thi công.
D, Cốp pha giáo chống, giáo hoàn thiện:
- Hệ giáo chống và giáo hoàn thiện Minh Khai
- Cốp pha gỗ kết hợp một phần cốp pha thép sẵn có.
E, Thiết bị kiểm tra: Để quản lý chất lợng công trình, nhà thầu chúng tôi
đã trang bị đầy đủ các máy móc, thiết bị phục vụ công tác thí nghiệm, kiểm tra

từng bớc công việc trong suôt quá trình thi công, các thiết bị này đợc bố trí tại
hiện trờng hoặc tại trụ sở công ty tuỳ theo yêu cầu công việc cụ thể.
3/ vật t phục vụ cho công trình
Vật t đa vào công trình phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và
các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào tiến độ thi công, tiến độ cung
cấp vật t, công tác cung ứng vật t kỹ thuật phải đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp
thời và đồng bộ theo kế hoạch.
Nguồn cung cấp vật liệu chính đa vào công trình
STT Tên vật liệu Nguồn gốc xuất xứ Ghi
chú
1 Đá xây dựng các loại Xí nghiệp đá Gia Thanhh hoặc Hệ
Dỡng
10
2 Cấp phối đá dăm Các cơ sở sản xuất trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình
3 Đất san lấp Đất đồi khai thác tại Cầu Thủng
Tam Điệp
4 Xi măng PC30, PC40 Xi măng Tam Điệp, hoặc XM Bỉm
Sơn
5 Cát Bê tông, cát xây
trát
Nguồn cát khai thác tại Thanh Hoá
6 Thép các loại Đợc sản xuất tại Cty thép Thái
Nguyên
7 Gạch xây Gạch Tam Điệp
8 Dây điên và các loại
thiết bị điện
Dây điện trần phú, thiết bị của
công ty Điện Cơ HN
9 Tôn lợp mái Tôn liên doanh

10 Gạch lát nền, gạch ốp
tờng
Gạch liên doanh
11 Sơn tờng Sơn lót Levis Fix, Levis Latex
12 Que hàn Việt Đức
13 Sơn sắt thép Sơn tổng hợp Hà Nội
14 Các loại vật liệu khác Các đại lý tại Ninh Bình
Phần IV
Biện pháp tổ chức thi công chi tiết
A/ Công tác thi công phần móng:
1/ Công tác đào đất hố móng.
Căn cứ vào các cột mốc, cốt cao độ thiết kế, nhà thầu định vị phần móng
của các hạng mục công trình, xác định diện tích hố móng bằng máy trắc đạc và
thớc thép, vạch vôi hố đào và trục móng. Tuỳ thuộc vào các hạng mục, xác định
diện tích đào hố mà chọn biện pháp thi công là đào bằng máy, thủ công hoặc kết
hợp máy với thủ công cho phù hợp.
*Trong khi đào cần chú ý:
- Khối lợng đất giữ lại để đắp phải đợc vun đắp từng khối hình chóp cách
xa vị trí mặt trợt hố đào.
- Trong khi đào đất, những khu vực đất xấu, có khả năng sạt lở thì phải
làm cọc cừ băng gỗ, hoặc thanh nép và căng chống chắc chắn.
- Phải đảm bảo tuyệt đối an toàn trong công tác thi công đất.
- Sau khi đào đất xong mời BQL công trình nghiệm thu phần đất đào, nếu
đạt yêu cầu chuyển sang làm công việc tiếp theo.
2/ Thi công đệm cát.
11
- Vật liệu cát đệm: Đệm bằng cát vàng hạt trung, nhà thầu mua từ các đại
lý trên địa bàn tỉnh. Nhà thầu tiến hành thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý
của cát, đất. Mẫu vật liệu đợc lấy 3 mẫu tại các vị trí khác nhau mang về thí
nghiệm.

- Công tác đệm cát: Căn cứ vào mặt bằng thi công công trình, các yêu cầu
kỹ thuật và để đảm bảo tính hiệu quả cũng nh tiến độ thi công công trình, tuỳ
theo vào kết cấu các hạng mục mà nhà thầu chọn biện pháp thi công cơ giới hay
thủ công hoặc kết hợp cả hai phơng pháp. Rải cát theo từng lớp, lu lèn kết hợp
sửa bằng thủ công cho đạt đến cờng độ thiết kế và hoàn thiện theo đúng yêu cầu
kỹ thuật.
4/ công tác đổ bê tông lót móng.
Công tác chuẩn bị:
- Kiểm tra cao độ, tim dọc, tim ngang và kích thớc hố đào.
- Đánh cao độ và cọc mốc để đổ bê tông trong diện tích hố đào.
- Chuẩn bị máy móc và thiết bị thi công và nguyên vật liệu đủ chủng loại.
- Làm đờng và cầu công tác để cận chuyển bê tông.
Đổ bê tông:
- Trộn bê tông bằng máy trộn tại hiện trờng.
- Vận chuyển bê tông vào hố móng bằng xe cải tiến hoặc thủ công( tuỳ
theo cự ly vận chuyển từ trạm trôn đến vị trí đổ).
- San bê tông thành từng lớp bề dầy theo đúng đồ án thiết kế đợc duyệt.
- Đầm bê tông băng đầm bàn công suất 1,5Kw.
5/ Gia công và lắp dựng cốt thép móng
Công tác chuẩn bị:
- Các loại cốt thép gia công trong xởng, tại hiện trờng bằng các máy cắt,
uốn, tời theo đúng hồ sơ thiết kế.
- Sắt trớc khi gia công đợc đánh sạch rỉ và bụi bẩn.
- Thép khi gia công xong, đánh dấu thứ tự cho từng chi tiết và từng cấu
kiện.
- Việc chọn dùng cốt thép và kiểm tra nó đều căn cứ tính chất và chỉ định
của thiết kế đồng thời phù hợp với TCVN- 1651- 85; TCVN- 5574- 91; TCVN-
6285- 97. Nếu có thay đổi phải đợc sự đồng ý của thiết kế.
- Trớc khi gia công nhà thầu phải tiến hành lấy mẫu thí nghiệm và giử kết
quả về BQL, chỉ đợc gia công để sử dụng vào công trình khi đợc BQLDA chấp

nhận. Mọi chi phí do phải phá đi làm lại vì không đúng chủng loại vật liệu nhà
thầu phải chịu.
12
- Việc cắt uốn thép phải dùng phơng pháp cơ học không dùng phơng pháp
nhiệt, uốn thép phải tiến hành từ từ với tốc độ chậm bằng phơng pháp cơ học.
Trớc khi gia công lắp dựng bề mặt cốt thép phải thoả mãn yêu cầu:
- Bề mặt phải sạch không có bùn đất, dầu mỡ, sơn không có vẩy rỉ hoặc
các hoá chất có hại khác có thể gây tác động phá hoại cốt thép hoặc làm giảm
liên kết giữa bê tông và cốt thép. Những yêu cầu trên nhà thầu phải đảm bảo duy
trì tới khi đổ bê tông.
- Độ cong vênh của thanh thép không vợt quá sai số cho phép của lớp bảo
vệ cốt thép.
- Cốt thép bị hẹp, bị giảm diện tích mặt cắt ngang 200% đờng kính.
- Đống cốt thép phải kê cao hơn mặt nền 30cm, không xếp cao quá 1,2m
và rộng quá 2m.
- Thép 6- 10 là thép làm trơn. Thép 12 là loại thép có gờ.
Số nối buộc, hàn đính không đợc 50% số điểm giao nhau theo thứ tự
xen kẽ.
- Nhà thầu tính toán và lập sơ đồ mối nối trớc khi gia công hàng loạt.
- Cốt thép phải đặt đúng vị trí theo bản thiết kế, thép phải đợc neo buộc,
kê trên mặt cốp pha sao cho nó không bị xê dịch và biến dạng quá mức cho phép
trong quá trình đổ bê tông. Độ sai lệch trong qúa trình gia công, lắp dựng theo
TCVN( 5724- 93), TCVN(4453- 95)
- Cốt thép đợc gia công bằng máy tại xởng theo đúng thiết kế. Thép sử
dụng đúng chủng loại, quy cách, đợc làm sạch bó thành bó theo số liệu thiết kế,
vận chuyển đến chỗ lắp đặt bằng xe chuyên dùng.
- Khi lắp vào hố móng phải bảo đảm đúng kích thớc, các nút buộc phải
đầy đủ không đợc bỏ sót, các mối nối buộc, mối nối hàn theo đúng yêu cầu thiết
kế và tiêu chuẩn kỹ thuật ( chiều dài mối= 30d cho mối buộc < 16. =5d cho
mối hàn 2 mặt và = 10d cho mối hàn một mặt; d là đờng kính cốt thép).

- Lới thép phải đợc kê bằng con kê xi măng cát vàng mác cao đúc sẵn dày
3 cm để đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ đaý móng.
6/Gia công và lắp dựng cốp pha móng.
- Cốp pha sử dung cho công trình là cốp pha thép kết hợp gỗ ván dày 3cm.
Công tác chuẩn bị:
- Cốp pha thép phải đợc bảo dỡng vuông thành sắc cạnh mặt phẳng không
lồi lõm.
13
- Mặt trong cốp pha đợc phủ một lớp chống dinh, có thể là 1 trong những
chất sau đây: Sữa nhũ tơng, Dầu không pha có hoạt tính bề mặt hoặc phụ gia
chống dính.
- Cốp pha phải cứng, khít, không biến dạng trong quá trình đổ và đầm bê
tông.
- Khi ghép cốp pha phải chính xác có hình dạng kích thớc đúng thiết kế.
- Cốp pha dung lại lần sau pahỉ đánh sạch bê tông cũ, bùn đất và những
tạp chất khác.
Những yêu cầu khi lắp dựng cốp pha:
- Khi vận chuyển, cẩu lắp phải nhẹ nhàng, tránh va chạm, xô đẩy làm cốp
pha bị biến dạng, dây buộc phải chắc chắn.
- Khi lắp đặt phải căn cứ vào các mốc trắc đặc tại công trình dồng thời dựa
vào bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công để đảm bảo kích thớc vị trí của từng kết cấu
công trình.
- Khe hở giữa các tấm cốp pha với các bề mặt đổ giai đoạn trớc phải kín
khít chống mất nớc xi măng.
- Phải đảm bảo chiều dày bảo vệ côt thép đúng thiết kế chỉ định điều này
chỉ có thể thực hiện băng việc bố trí những con kê thích hợp. Nhà thầu phải chủ
động đảm bảo các con kê có đủ cờng độ.
- Phải có lỗ để vệ sinh trong lòng cấu kiện cần đổ bê tông, cốp pha sau đó
vít lại trớc khi đổ bê tông.
- Phải kiểm tra cẩn thận các chi tiết đặt sẵn, các lỗ xuyên qua kết cấu

trong quá trình lắp đặt cốp pha.
- Trong quá trình đổ bê tông phải thờng xuyên kiểm tra hình dạng và vị trí
của cốp pha nếu thấy có dấu hiệu biến dạng, dịch chuyển phải dừng đổ và có
biện pháp khắc phục xong mới tiếp tục đổ.
- Sau khi lắp dựng xong cốp pha phải mời BQL công trình nghiệm thu
toàn bộ trớc thời gian đổ bê tông.
7/ biện pháp đổ bê tông móng.
Trình tự thi công: Sau khi lắp dựng cốp pha cốt thép làm đẩy đủ các thủ
tục nghiệm thu cốp pha cốt thép, nhà thầu tiến hành đổ bê tông móng theo trình
tự sau:
- Đổ vào đài móng, trên đài hoặc dầm giằng phải có sàn công tác vững
chắc để phục vụ cho đổ bê tông.
- Bảo dỡng bê tông bằng máy bơm nớc.
- Tháo dỡ văng chống và cốp pha khi thời gian cho phép.
14
Biện pháp đổ bê tông:
- Cốp pha và cốt thép lắp dựng hoàn chỉnh tuần tự theo từng trục móng,
đài.
- Mỗi lớp đổ bê tông dầy 0,15m, đổ đều trên toàn bộ diện tích đài, dầm
giằng móng. Sau đó dùng đàm dùi, đầm đều trên toàn bộ diện tích đổ bê tông.
- Trong khi đổ bê tông có bố trí công nhân mộc, sắt để xử lý những sự cố
có thể xảy ra.
- Vận chuyển vữa, đổ và đầm bê tông:
+ Công việc đổ, đầm bê tông phải do kỹ s thi công và kỹ s giám sát bên A
chỉ huy và điều hành.
+ Trong khi đổ bê tông không làm di chuyển cốt thép, cốp pha và những
chi tiết đặt sẵn.
+ Khi đầm bê tông phải đảm bảo độ chắc chắn, không bị phân tầng.
Bảo dỡng bê tông:
- Sau khi đổ bê tông xong từ 2-3 giờ (về mùa móng) và 10-12 giờ thời tiết

lạnh phải che đậy mặt bê tông bằng bao tải đay và tới nớc bằng máy bơm, bề
mặt bê tông luôn luôn ẩm ớt.
- Dùng xi măng poóc lăng khi nhiệt độ> 15 độ, thời tiết khô thì 7 ngày
đầu phải tới nớc thờng xuyên.
- Trong mọi trờng hợp không để bê tông khô trắng mặt.
- Nớc bảo dỡng bê tông phải là nguồn nớc máy hoặc nớc đã xử lý.
- Trong quá trình bảo dỡng không đợc va chạm làm chấn động hệ thống
chống đỡ cốp pha, cốt thép chờ.
Công tác kiểm tra chất lợng bê tông:
- Kiểm tra độ sụt của từng mẻ bê tông tại hiện trờng, độ sụt bê tông cho
phép sai số 2,5mm theo số liệu thiết kế yêu cầu. Nếu không ở trong thời hạn
trên, chứng tỏ có phân tầng bê tông tiến hành trộn lại.
- Trong khi đổ bê tông móng, nhà thầu lấy mẫu thí nghiệm bằng khuôn sắt
150x150x150, 1 tổ mẫu 3 viên mẫu trong đó: 1 mẫu thử 7 ngày, 1 mẫu thử sau
28 ngày, 1 mẫu thử tại kho của BQLDA.
- Sau khi tháo dỡ xong cốp pha đài, giằng, dầm móng phải vệ sinh sạch sẽ
bề mặt bê tông. Dùng máy trắc đạc kiểm tra lại tim dọc, tim ngang của các trục
móng rồi căn cứ vào hồ sơ thiết kế để xác định lại tim cột, để tiến hành đổ bê
tông cổ cột.
Công tác tháo dỡ cốp pha:
15
- Sau khi đổ bê tông nhà thầu tiến hành tháo dỡ cốp pha, khi bê tông đã
đạt tới cờng độ cho phép nhà thầu sẽ kiểm tra thực tế, và qua những kinh nghiệm
trong quá trình thi công: Cốp pha móng đợc tháo dỡ sau 48 giờ về mùa đông và
24 gìơ về mùa hè.
- Tuy nhiên nhà thầu vẫn cần phải tham khảo các bảng chỉ dẫn sau:
+ Đối với ván khuôn thành đứng, khi cờng độ bê tông đủ đảm bảo cho các
góc cạnh và bê tông mặt không bị sứt mẻ nghĩa là > 25Kg/cm
2
. Thời gian tháo

cốp pha đợc biểu hiện ở bảng sau:
Loại xi
măng
Mác BT
28 ngày
Nhiệt độ trung bình ngày độ C
5 10 15 20 25 30
Xi măng
Poóc lăng
PC 30
150- 250 2.5 2 1.5 1.5 1 1
+ Thời gian tháo cốp pha đáy dầm sàn cờng độ bê tông phải đạt từ 70%
đến 90% cờng độ thiết kế( R28 ngày).
Công tác đổ bê tông cốt thép cổ cột gồm các phần việc sau:
- Vệ sinh và nắn chỉnh các thép chờ của cột.
- Căn cứ vào tim dọc, ngang, xác định tiết diện cột, vạch sơn đỏ
- Lắp buộc tiếp cốt thép cột theo đúng thiết kế.
- Lắp dựng cốp pha cột, cốp pha kim loại kết hợp ván.
- Gông cốp pha cột bằng thép L 63x4, chống cốp pha bằng cây chống kim
loại có thể thay đổi đợc chiều dài và cây gỗ chống.
- Đầm bê tông bằng dùi đầm.
- Bảo dỡng bê tông( nhue bảo dỡng trong đài móng).
+ Lấy mẫu theo quy phạm ( nh lấy mẫu bê tông đài móng).
+ tháo dỡ cốp pha khi bê tông đạt còng đọ và thời gian quy định.
8/ công tác xây tờng giằng móng.
Trớc khi xây móng nhà thầu phải làm trớc những việc sau:
+Xác định chính xác tim, côt khối xây móng.
+Vận chuyển các nguyên vật liệu đến mặt bằng móng.
+Chuẩn bị máy và thiết bị thi công, giàn giáo xây và sàn công tác
Yêu cầu và tác dụng của vữa:

+Vữa Xây phải đúng mác thiết kế
+Vữa phải có tính dẻo và độ sệt, khả năng giữ nớc đảm bảo dễ xây. Tính
dẻo của vữa để có thể dải thành lớp mỏng đặc đều và cân bằng đợc viên gạch,
đảm bảo cho việc phân phối đều ứng suất trong khối xây. Độ sệt của vữa phải
16
đảm bảo dễ dàn đều trên mặt khối xây và không trồi ra ngoài khối xây trong thời
gian thi công.
+Vữa có tác dụng liên kết các viên gạch trong khối xây với nhau tạo nên
một loại vật liệu liền khối mới.
+Vữa xây trộn bằng máy.
Yêu cầu của khối xây:
+Khối xây phải đảm bảo nguyên tắc kỹ thuật thi công: Ngang bằng, đứng
thẳng, mặt phẳng, góc vuông, không trùng mạch, tạo thành 1 khối đặc chắc.
Gạch trớc khi xây phải nhúng nớc.
+ Vữa phải đúng mác thiết kế: XMCV 50#
+ Thời tiết nóng, hanh khô, tờng mới xây phải đợc tới nớc bảo dỡng giữ
ẩm, tránh va chạm mạnh, không đợc vận chuyển vật liêu, dụng cụ đè trực tiếp
lên khối xây, đang xây hoặc vừa mới xây xong.
+ Phải tuân thủ theo yêu cầu thiết kế kiến trúc về kiểu cách xây, các hàng
giằng trong khối xây. Khi xây xong phải kiểm tra độ bằng, ngang, mốc, cao độ.
+ Trong khối xây chiều dày trung bình của mạch vữa ngang là 12mm,
mạch dọc là 8mm, không đợc >15mm.
+ Mạch xây phải no vữa, khối xây trụ cạnh góc phải chọn gạch nguyên
đẹp.
+Các viên gạch ngang phải là gạch nguyên không phụ thuộc vào kiểu xây.
+Không dùng gạch vỡ vụn, ngói vụn chèn trong khối xây.
+Trong các giai đoạn thi công, khi ngừng khối xây chỉ cho phép để mỏ
giật.
+ Hàng đầu tiên của khối xây( hàng dới cùng) và hàng trên cùng đều phải
xây gạch ngang. Xây cao trình đỉnh tờng móng, côt, xây chèn khung hàng trên

cùng phải xây ngang đảm bảo chèn đầy vữa.
+ Khi xây tờng> 220, căng dây 2 mặt.
+ Hết ca làm việc tờng mới xây phải đợc che chắn tránh ma.
Nhà thầu mời BQL công trình, t vấn nghiệm thu phần móng để tiến hành
lấp đất hố móng và tôn nền.
9/ công tác lấp móng.
- Trớc khi lấp móng phải có biên bản nghiệm thu phần bê tông và xây
móng gạch.
- Công tác lấp đất móng đợc tiến hành bằng các giải pháp sau:
17
Phần nền móng đợc dọn sạch tạp chất, gỗ vụn và xử lý những chỗ có bùn
nớc.
Vật liệu đắp phải đủ độ ẩm và đợc làm nhỏ không lẫn tạp chất gạch, đá.
Vận chuyển đất vào móng và san đầm chặt theo từng lớp.
C/ công tác thi công phần thân:
1/ Thi công bê tông dầm, sàn bê tông cốt thép:
*Trình tự lắp dựng cốt thép, cốt pha dầm, sàn:
- Lắp cốp pha đáy dầm: Căn cứ vào các mạch tim cốt đã định vị đinh dây
thép căng để làm cữ lắp cốp pha đáy dầm giằng.
- Lắp cốt thép dầm.
- Lắp cốp pha thành dầm.
- Tất cả kết cấu dầm và sàn đều dùng loại ván khuôn thép có đủ các phụ
kiện đinh, khoá, nẹp đi theo, lắp dựng và tháo dỡ thuận tiện, cây chống cốp pha,
giằng dùng loại thép ống. Đây là cây chống cốp pha thép định hình, có hệ thống
kích đầu, kích chân và ren rối nhằm tăng giảm độ cao từ 2,7m đến 2,4m. Giằng
cây chống bằng thép ống, có tại khoá xoáy đủ mọi chiều đợc.
* Đổ bê tông dầm, sàn:
- Tiến hành đổ bê tông sau khi đã lắp dng và nghiệm thu xong cốp pha,
cốt thép.
- Trộn bê tông bằng máy trộn tại chỗ, vận chuyển bê tông lên cao bằng

vận thăng.
- Đổ bê tông theo kết cấu thống nhất, đổ giật lùi.
- Đặt neo sắt 14 để định vị cột tầng trên.
- trong quá trình đổ có đội cốp pha, đội thép liên tục theo dõi và xử lý kịp
thời những sự cố có thể xảy ra.
- Sau khi đổ bê tông đợc 10 tiếng đồng hồ thì tiến hành bảo dỡng, phủ bao
đay gai lên mặt bê tông và dùng nguồn nớc sạch để bảo dỡng. Thời gian bảo d-
ỡng là > 7 ngày đêm. Trong thời gian đó không đợc để bê tông khô trắng mặt.
2/ kỹ thuật thi công cốp pha, cốt thép, bê tông.
2.1 thi công cốp pha:
a, yêu cầu về cốp pha:
18
- Cốp pha đà giáo đợc thiết kế và thi công đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ
dàng tháo lắp, không gây khó khăn cho việc lắp đặt cốt thép và thi công bê tông.
- Cốp pha đợc ghép kín khít để không làm mất nớc xi măng khi đổ và đầm
bê tông, đồng thời bảo vệ đợc bê tông khỏi ảnh hởng của ngoại cảnh.
- Cốp pha đợc thi công và lắp ọng đảm bảo đợc hình dạng và kích thớc
của kết cấu theo yêu cầu thiết kế.
- Lắp dựng cốp pha theo chỉ dẫn của nhà chế tạo ( ở công trình này, nhà
thầu sử dụng các loại cốp pha và đà giáo chế tạo sẵn và đồng bộ ).
- Sử dụng cốp pha gỗ cho các kết cấu phức tạp và để đảm bảo làm cầu
công tác.
- Đà giáo, cầu công tác phải dựa trên nền vững chắc, không bị lún trợt.
Nếu cột chống trên nền đất mềm phải có gỗ lót đệm dới chân cột.
- Khi lắp dựng ván khuôn phải chú ý đặt những bộ phận cần chờ sẵn trong
bê tông nh bulông, móc sắt,.dùng để thi công các phần sau, hay đờng ống và
các vật chôn ngầm sẵn theo yêu cầu của thiết kế.
- Khi lắp dựng ván khuôn ở các bộ phận kết cấu vừa nhỏ, hẹp mà lại cao
nh cột phải chừa ô cửa sổ để đổ, đầm bê tông. Cửa sổ hay mặt ghép cố gắng bố
trí ở phía mặt trong kế cấu công trình sau này không bị lộ ra ngoài.

b, Thiết kế cốp pha và đà giáo:
- Căn cứ vào các đặc tính của kết cấu công trình, chọn ván khuôn là loại
cốp pha thép định hình do Liên doanh cốp pha cốt thép Việt trung sản xuất. Đây
là loại cốp pha phong phú về chủng loại kích thớc, đáp ứng mọi kích thớc kết
cấu, cốp pha thép định hình này có các phụ tùng đồng bộ nh: kẹp khoá, thanh
nẹp, giúp lắp dựng dễ dàng, nhanh chóng.
- Cây chống cốp pha dùng loại cây chống bằng ống thép. Loại này kèm
theo chốt ren và ren điêù chỉnh độ cao từ 2,7m- 2,4m.
- Giằng cây chống bằng thép ống liên kết khoá bằng khoá tai xoay đợc
mọi chiều.
- Bố trrí cửa thoát bẩn để vệ sinh cốp pha trớc khi đổ bê tông.
c/ Lắp dựng cốp pha:
- Bề mặt cốp pha thép đợc quét dầu chống dính trớc khi lắp dựng.
- Lắp dựng cốp pha theo sơ đồ thiết kế thi công đã đợc duyệt và theo bản
hớng dẫn của các nhà chế tạo.
- Trớc khi lắp dựng cốp pha, dùng máy trắc đạc xác định và cạch kích thớc
kết cấu sẽ thi công lên kết cấu có sẵn nhằm phục vụ công việc lắp dựng cốp pha
cũng nh việc kiểm tra đợc dễ dàng.
19
- ở kết cấu có cốt thép lắp trớc thì nghiệm thu cốt thép xong mới lắp cốp
pha.
- Độ võng của cốp pha- tất cả cốp pha dầm sàn dùng độ võng hớng lên
trên, giá trị 0,3- 0,33% nhịp của dầm sàn.
- Đặt con kê bằng bê tông để giữ cốt thép đúng vị trí thiết kế đồng thời
đảm bảo lớp bảo vệ của bê tông.
d, Nghiệm thu cốp pha.
* Cốp pha sau khi đã lắp dựng đợc kiểm tra nh sau:
- Hình dạng và kích thớc: Kiểm tra bằng thớc dây thép they phù hợp với
kết cấu của thiết kế.
- Độ phẳng giữa các tấm thép nối, bằng thớc dây thép thấy không gồ ghề

quá 3mm.
- Độ kín khít giữa các tấm bằng mắt thấy không thể mất nớc xi măng khi
đổ và đầm bê tông.
- Vật chôn ngầm: Đầy đủ theo thiết kế, đúng vị trí.
- Chống dính: Phủ kín dầu lên mặt cốp pha thép và tới nớc cho ván
khuông gỗ trớc khi đổ bê tông.
- Vệ sinh bên trong cốp pha: Không còn bùn rác và chất bẩn.
- Củe ngời theo dõi sự biến dạng của cốp pha trong quá trình đổ bê tông.
e/ tháo dỡ cốp pha:
- Khi tháo dỡ cốp pha không gây chấn động mạnh làm h hại đến kết cấu.
- Vừa tháo dỡ cốp pha vừa theo dõi tình trạng của cốp pha và của kết cấu.
- Cốp pha tháo dỡ đến đâu vệ sinh sạch sẽ và sắp xếp vào đúng vị trí đến
đó.
2.2/ thi công cốt thép
a/ yêu cầu chung:
- Cốt thép dùng trong kết cấu bê tông phải phù hợp với bản vẽ thiết kế.
- Cốt thép sử dụng trong công trình phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật
qui định trong tiêu chuẩn về cốt thép.
- Cốt thép đợc gia công ở xởng cốt thép tại công trờng, thép đợc vận
chuyển ra công trờng theo tiến độ.
- Mẫu cốt thép đợc trình kỹ s giám sát bên A trớc khi gia công, dùng thép
của liên doanh hoặc nhhà máy. Không dùng thép tái sinh.
b/ Cắt và uốn thép:
- Cốt thép đợc gia công cắt uốn bằng phơng pháp nguội, dùng máy cắt và
máy uốn.
20
- Trớc khi cắt thanh, cán bộ kỹ thuật lập sơ đồ cắt thanh, sơ đồ mối nối
theo đúng quy phạm, kích thứoc thanh theo đúng thiết kế.
- Nắn thẳng và đánh sạch sẽ mặt cốt thép trớc khi cắt thanh, sự giảm tiết
diện thép do làm sạch không vợt quá 2% đờng kính.

- Trớc khi uốn thép, cần làm vật gá trên bàn uốn hoặc đánh dấu điểm uốn
trên thanh thép để đảm bảo uốn chính xác.
- Độ sai lệch của cốt thép đã gia công:
+ Sai lệch kích thớc theo chiều dài 20mm trên toàn bộ thanh.
+ Sai lệch vị trí điểm uốn 20mm
+ Sai lệch góc uốn: 3
0
+ Sai lệch kích thớc móc uốn bằng độ dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
- Cốt thép sau khi gia công, bó hành từng bó theo các loại riêng, sắp xếp
trên sàn cao chống rỉ và có đánh số để phân biệt.
c/ Hàn nối cốt thép:
- Trong thiết kế đã quy định các cốt thép chịu lực hàn nối theo quy phạm.
- Thợ hàn có chứng nhận cấp bậc nghề nghiệp, có tay nghề cao và có năng
lực trong công việc.
- Tuỳ theo nhóm và đờng kính cốt thép mà sử dụng các kiểu hàn cho thích
hợp.
- Trớc khi cắt nối cốt thép phải có tính toán bố trí móc nối, không đợc đặt
mối nối ở vị trí chịu lực lớn. Cốt thép trong kết cấu chịu tải trọng chấn động
không đợc dùng cốt thép nối hàn.
- Chỗ nào cốt thép bố trí rất dày thì không đợc dùng phơng pháp hàn đắp
chồng cốt thép lên nhau để tránh khi đổ bê tông không xuống đợc.
- Các mối hàn, nối cốt thép phải đợc kiểm tra và nghiệm thu đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật mới cho tiến hành chuyển bớc thi công.
d/ Vận chuyển cốt thép:
- Cốt thép đợc vận chuyển về công trờng theo yêu cầu sử dụng, dùng tới
đâu chuyển đến đó.
- Cốt thép đợc xếp lên xe và xếp xuống công trờng thành lô theo chủng
loại để tránh nhầm lẫn, và đợc đánh dấu ký hiệu từng chủng loại.
- Vận chuyển cốt thép bằng xe chuyên dụng có bộ giá đỡ để tránh đợc
biến dạng cho thép.

e/ Lắp dựng cốt thép:
- Các bộ phận cốt thép lắp dựng trớc không làm trở ngại cho các bộ phận
lắp dựng sau.
21
- Dùng các bộ gá bằng thanh gỗ để ổn định cốt thép chống biến dạng
trong quá trình lắp dựng và đổ bê tông.
- Con kê cốt thép đợc đúc sẵn bằng bê tông mác cao. Vị trí đặt con kê cần
thích hợp với mật độ cốt thép nhng cự ly không lớn hơn 1m. Sai lệch chiều dày
lớp bê tông bảo vệ so với thiết kế không quá 3mm đối với lớp dày < 15mm và
không quá 5mm đối với lớp dày > 15mm.
- Liên kết các khung cốt thép khi lắp dựng đợc thực hiện nh sau:
+ Số lợng mối nối buộc ( hay hàn dính) không nhỏ hơn 50% số giao nhau
và đợc buộc theo thứ tự xen kẽ.
+ Các góc của đai thép với thép chịu lực phải buộc ( hay hàn dính ) 100%
trong mọi trờng hợp.
+Trong tập thiết kế công trình quy định mối nối cốt thép là mối hàn.
- Sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng:
- Sai lệch khoảng cách giữa các thanh chịu lực:
+ Cột dầm: 10mm
+ Bản, tờng: 20mm
- Sai lệch khoảng cách giữa các hàng cốt thép( theo chiều cao):
+ Dầm: 5mm
+ Bản( có độ dày): 3mm
- Sai lệch về khoảng cách cốt thép đai cột:
+ Dầm: 10mm
- Sai lệch cục bộ của chiều dày lớp bê tông bảo vệ:
+ Móng: 10mm
+ Cột, dầm: 5mm
+ Bản sàn: 3mm
- Sai lệch khoảng cách thanh phân bổ: 25mm

- Sai lệch vị trí cốt đai: 10mm
- Khi lắp đặt xong cốt thép ở các tấm đan mỏng cần phải dùng cầu kê ván
làm đờng đi để tránh ngời đi lại trên cốt thép làm xê dịch vị trí và biến hình. Cốt
thép còn thừa chờ ra ngoài phạm vi đổ bê tông phải dùng thanh ngang cố định
lại, để tránh rung động làm lệch vị trí của cốt thép.
- ở kết cấu có cốp pha ghép trớc thì nghiệm thu cốp pha xong mới lắp
dựng cốt thép
- Quá trình thi công cốt thép dùng máy trắc đạc, thuỷ bình, thớc để kiểm
tra và căn chỉnh.
f/ Kiểm tra và nghiệm thu cốt thép:
22
- Chủng loại, đờng kính cốt thép: Đợc đo bằng thớc kẹp cơ khí, yêu cầu
đồng đều và đúng tiết diện.
- Trớc khi gia công thử mẫu theo TCVN 197- 85 và TCN 198- 85.
- Bề mặt thanh thép kiểm tra bằng thớc, yêu cầu sạch sẽ, không bị giảm
tiết diện cục bộ.
- Gia công cắt và uốn theo qui trình gia công nguội.
- Sai lệch kích thớc đợc đo bằng thớc, yêu cầu không vợt quá các trị số
nêu trong mục thi công cốt thép.
- Nối buộc cốt thép đợc đo bằng thớc, đọ dài đoạn ống nối chồng 30D.
- Thép chờ và chi tiết đặt sẵn đủ và đúng vị trí.
- Con kê bằng thớc, đảm bảo các trị số đã nêu ở điểm D của mục này.
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ do bằng thớc đảm bảo nh đã nêu ở? điểm
D của mục này.
- Công tác nghiệm thu cốt thép đợc thực hiện xong trớc khi đổ bê tông.
- Nghiệm thu cốt thép phải lập thành biên bản trong đó có ghi các bản vẽ
thi công, các sai số so với thiết kế, đánh giá chất lợng công tác cốt thép.
2.3/ thi công bê tông.
a/ Vật liệu bê tông:
-Tất cả các loại bê tông đều phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu

chuẩn hiện hành, phù hợp với yêu cầu thiết kế và đợc trình chủ đầu t trớc khi sử
dụng.
- Độ sụt của hỗn hợp bê tông phải đợc xác định phù hợp với điều kiện chế
tạo hỗn hợp bê tông, phơng tiện vận chuyển, thiết bị đầm, mức độ bố trí cốt thép
trong kết cấu, kích thớc kết cấu, tính chất công trình, điều kiện khí hậu
- Cân đong từng thành phần vật liệu để pha trộn hỗn hợp bê tông thep cấp
phối đã đợc xác định thông qua thí nghiệm.
- Lập phiếu đổ bê tông cho từng đợt đổ ghi rõ ngày, tháng thực hiện, cấp
phối qui định, khối lợng vật liệu cân đong cho mỗi mẻ trộn để tiện theo dõi và
kiểm tra chất lợng khi cần thiết.
Xi măng: Sử dụng xi măng của nhà máy xi măng Tam Điệp.
- Khi chuyển về công trờng có chứng chỉ chất lợng lô xi măng của nhà
máy sản xuất.
- Lu kho không quá 2 tháng kể từ khi sản xuất.
23
- Thiết kế thành phẩm vữa bê tông theo qui định.
- Bảo quản xi măng trong kho kín theo TCVN 2682- 89.
- Các bao đựng xi măng phải kín, không rách, thủng.
Cát: Cát dùng để sản xuất bê tông thoả mãn yêu cầu của các tiêu chuẩn
sau:
-TCVN 1770- 86: Cát xây dựng- Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 337-86 đến TCVN 346- 86: Cát xây dựng- Phơng pháp thử.
- Trong cát không cho phép lẫn những hạt sỏi và đá dăm có kích thớc lớn
hơn 10mm.
- Bãi chứa cát nó nền sạch sẽ và khô ráo.
Đá dăm:
- Đá dăm sử dụng cho vữa bê tông thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật của các
tiêu chuẩn TCVN 1771- 87, Đá dăm dùng trong xây dựng.
- Kích thớc đá phù hợp các qui định sau:
+ Có kích thớc hạt lớn nhất không lớn hơn 1/2 chiều dày bản

+ Kích thớc hạt lớn nhất không lớn hơn 3/4 khoảng cách thông thuỷ giữa
các thanh cốt thép hoặc 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu
+ Kích thớc hạt lớn nhất không lớn hơn 0,4 lần đờng kính vòi bơm( đối
với sỏi) 0,33 lần đờng kính vòi bơm( đối với đá dăm)
Nớc: Nớc để trộn và bảo dỡng bê tông đảm bảo các yêu cầu của tiêu
chuẩn TCVN 4056- 87: Nớc cho bê tông và vữa- Yêu cầu kỹ thuật.
- Tuỳ thuộc vào lợng ngậm nớc của cát đá và điều kiện thi công bê tông
mà cho phép điều chỉnh nớc hoặc cấp phối cho hợp lí.
b/ thi công bê tông.
* Chế tạo hỗn hợp bê tông:
-Xi măng, cát, đá dăm theo khối lợng: dùng thùng tôn đã thẩm định khối
lợng, sai số khối lợng cho phép là 3%.
- Nớc và phụ gia cân đong theo thể tích. Khi trộn vữa bằng máy trộn, trên
máy có gắn đồng hồ đo nớc, chế độ tự động. Sai số theo qui định là 1%.
- Trình tự cốt liệu cho vào máy trộn:
+ Trớc hết cho 1,5%=> 20% lợng nớc, sau đó đổ xi măng và cốt liệu cùng
lúc và đồng thời đổ dần liên tục phần nớc còn lại.
+ Thời gian trộn hỗn hợp bê tông lấy theo độ sụt là 1,5 => 2phút.
- Chuẩn bị vải bạt che ma nắng trong quá trình trộn và đổ bê tông để tránh
làm mất nớc xi măng khi bê tông cha đủ cờng độ đông kết.
24
- Bê tông phải đảm bảo chế tạo hỗn hợp theo cấp phối thiết kế và đợc tổ
chức giám sát A chấp nhận.
* Vận chuyển hỗn hợp bê tông:
- Vận chuyển hỗn hợp bê tông từ khu vực đặt máy trộn đến vị trí kết cấu
bằng xe cải tiến kết hợp thủ công, quá trình vận chuyển không gây lắc, chống bị
phân tầng, chống chảy nớc và mất nớc cho hỗn hợp bê tông.
* Đổ bê tông:
Việc thi công đổ bê tông đảm bảo các yêu cầu sau:
- Không làm xê dịch vị trí cốt thép, cốp pha, chiều dày lớp bê tông bảo vệ

cốt thép, không dùng dầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong cốp pha.
- Bê tông đợc đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một kết cấu nào đó theo
thiết kế.
- Khi đổ bê tông đảm bảo:
+ Giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha, đà giáo và cốt thép, phát hiện và
sử lý kịp thời nếu xảy ra sự cố.
+ Những vị trí mà cấu tạo cốt thép và cốp pha không cho phép đầm máy
thì kết hợp thủ công đầm.
+ Khi trời ma phải che chắn, không để nớc ma rơi vào bê tông trực tiếp.
Nếu xảy ra bất trắc, phải ngng đổ bê tông trong thời gian qúa 60 phút đối với
nhiệt độ >30
0
C và 90 phút đối với nhiệt độ từ 20 đến 30
0
C thì phải đợi bê tông
đạt cờng độ > 25daN/cm
2

mới đợc tiếp tục đổ và phải xử lý nhanh bằng cách
làm mặt nhám.
+ Trong quá trình đổ bê tông phải tiến hành theo dõi liên tục hiện trạng
của ván khuôn, đà giáo, cột chống đỡ và cốt thép bị biến dạng hoặc thay đổi vị
trí thì phải ngng ngay việc đổ bê tông, chỉnh đốn và gia cố lại cột chống, đà giáo
cho đúng vị trí tránh gây biến dạng tới các kết cấu hình học cần đổ bê tông.
+ Đổ bê tông trong những ngày nóng phải che bớt ánh nắng mặt trời.
+ Độ dày của một lớp đổ bê tông nh sau:
+ Đầm bằng đầm dùi: 20cm : 40 cm.
+ Đầm mặt( cốt thép đơn: áp dụng cho sàn và tờng là 20cm).
+ Đổ hỗn hợp bê tông đến đâu phải san bằng và đầm ngay đến đó, không
đợc đổ thành đống cao để tránh hiện tợng các hạt to của cốt liệu rơi xuống chân

đống. Không đợc đổ hỗn hợp bê tông vào chỗ mà bê tông cha đợc đầm chặt.
Phải phân chia phạm vi đầm và giao cho từng tổ phân công phụ trách để tránh
tình trạng đầm sót phải đầm lại, chỉ đợc giao ca khi đã đầm xong hỗn hợp bê
tông đã đổ xuống kết cấu.
25

×