Ứng dụng chụp cắt lớp điện
tóan xoắn ốc lồng ngực vào
chẩn đoán thuyên tắc phổi
Lê Thượng Vũ, B.S., Th.S.
Đặng Vạn Phước, G.S., T.S., B.S.
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Thuyên tắc phổi
– 1/3 bệnh lý thuyên huyết khối: 1/1000
– khoảng 1% số nhập viện
– 55 000 tử vong/ năm: 3
rd
/tim mạch
• Điều trò: hiệu quả
• Chẩn đoán
– Tồn tại chẩn đoán lầm/bỏ sót
– 70% không được nghó đến trên lâm sàng
• Việt nam: chủng tộc châu Á-Thái bình dương
?
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Các phương tiện chẩn đoán hiện tại
– Triệu chứng lâm sàng/Yếu tố nguy cơ
– X quang, ECG, Khí máu
– Xạ hình thông khí/tưới máu (PIOPED)
– CT scanner xoắn ốc
– Chụp mạch máu phổi cản quang
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Chụp cản quang hệ mạch máu phổi
– Tham khảo
– Xâm lấn
– Mắc tiền
– Đội ngũ thầy thuốc kinh nghiệm
– Tần suất biến chứng nghiêm trọng 0,5-
13% bao gồm tử vong
73%
73%
ĐẶT VẤN ĐỀ
• CT scanner xoắn ốc
– 1992 bởi Remy-Jardin với độ nhạy 100%,
độ đặc hiệu 98%
– Nhiều nghiên cứu: độ nhạy 70-87%, độ
đặc hiệu 91-95%
– An tòan
– Nhanh chóng
– Sẵn có
– Lợi điểm với bệnh đi kèm
ĐẶT VẤN ĐỀ
• CT scanner xoắn ốc/ Việt nam
– Sẵn có duy nhất
– 2003
• Mục tiêu
– Tính khả thi
– Tính an tòan
– Tính hiệu quả
– Thuận lợi- Khó khăn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Nghiên cứu mở, tiền cứu
• Bệnh nhân
– Tiêu chuẩn chọn bệnh
9Tất cả bệnh nhân nhập viện từ 6/2003 đến
11/2004
9Lâm sàng nghi ngờ TTP: điểm lượng giá nguy
cơ lâm sàng trung bình đến cao và/hoặc
ddimers dương tính
9Đồng ý tham gia nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Bệnh nhân
– Tiêu chuẩn loại trừ
9Phụ nữ có thai, trẻ em dưới 15 tuổi
9Những bệnh nhân được điều trò kháng
đông hiệu quả
9Những bệnh nhân suy thận và/hoặc dò ứng
iốt
9Bệnh tim có luồng thông phải trái
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Nguy cơ/xác xuất lâm sàng:
– Các triệu chứng lâm sàng
– Các yếu tố nguy cơ
– Cận lâm sàng bên giường bệnh
9X quang ngực
9Khí máu động mạch
9Điện tâm đồ
9Siêu âm tónh mạch 2 chi dưới
9Siêu âm tim
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Điểm Wells hiệu chỉnh
và phân nhóm nguy cơ
lâm sàng theo Wells
Triệu chứng lâm sàng của huyết khối tónh mạch sâu 3.0
Chẩn đoán khác ít khả năng hơn thuyên tắc phổi 3.0
Nhòp tim > 100 1.5
Bất động hay phẫu thuật trong vòng 4 tuần trước 1.5
Tiền căn huyết khối tónh mạch sâu/thuyên tắc phổi 1.5
Ho máu 1.0
Ung thư 1.0
Xác suất/Nguy cơ Điểm
Cao > 6
Trung bình 2-6
Thấp < 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Cận lâm sàng bên giường bệnh trong chẩn đoán
Nghó nhiều thuyên tắc nếu
Bóng mờ tam giác tựa đáy vào màng phổi/ X quang phổi
Giảm giường mạch phổi/ X quang phổi
Cắt cụt động mạch phổi/ X quang phổi
Tăng gánh thất phải /ECG
Tăng gánh thất phải /Siêu âm tim
Huyết khối tónh mạch chi dưới đọan gần/ Doppler TM
Ít nghó thuyên tắc nếu không có
Một trong các triệu chứng thở nhanh, khó thở, đau ngực
Giảm oxy máu +/- tăng AaDO2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
phác đồ tiếp cận
Lâm sàng gợi ý
Nguy cơ lâm sang thấp Nguy cơ lâm sàng trung bình Nguy cơ lâm sàng cao
DDimers
Loại trừ chẩn đoán
CT scanner xoắn ốc
Chẩn đoán âm,
gợi ý chẩn đoán khác
Chẩn đoán dương
Điều tròPhù hợp lâm sàng Không phù hợp lâm sàng
Đọc lại với BS X quang
hoặc chụp lại CT scanner
(+)
(-)