Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Bài giảng tín dụng chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.89 MB, 110 trang )

Chương 4
TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
CHO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
‹#› 111/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG
ĐẦU TƯ
4.1.1. Sự cần thiết và ý nghĩa của tín dụng đầu tư
• Bên cạnh đầu tư trực tiếp từ Ngân sách nhà nước cho
những công trình lớn, trọng điểm có ý nghĩa toàn
quốc thì đầu tư qua tín dụng ngân hàng có vị trí thật
lớn.
• Thông qua tín dụng đầu tư mà góp phần đẩy nhanh
tốc độ phát triển kinh tế,
• tăng năng suất lao động, làm ra ngày càng nhiều sản
phẩm cho xã hội.
‹#› 211/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
4.1.2. Nguồn vốn để cho vay trung dài hạn
Nguồn vốn
huy động
có kỳ
hạn ổn định
từ một
Năm
trở lên
Vốn vay
trong nước
thông qua
việc phát hành
trái phiếu


NH
Vốn vay
ngân
hàng
nước
ngoài
Một phần
vốn tự có và
quỹ dự trữ
CủaNH
Vốn tàitrợ ủy thác
của nhà nước
và các tổ chức quốc tế
Một phần nguồn vốn
ngắn hạn được
phép sử dụng
để cho vay trung dài hạn
theo tỷ lệ cho phép
‹#› 311/1/2008 14:37:28
4.1.3. Các nguyên tắc của tín dụng đầu tư
Tín dụng đầu tư phải bám sát phương hướng
mục tiêu của kế hoạch Nhà nước và có hiệu quả
Tránh rủi ro, đảm bảo khả năng thanh
toán
Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận
trong hợp đồng cho vay
Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn
‹#› 411/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
4.1.3. Các nguyên tắc của tín dụng đầu tư

4.1.3.1. Tín dụng đầu tư phải bám sát phương
hướng mục tiêu của kế hoạch Nhà nước và có
hiệu quả
- Đầu tư qua tín dụng phải là đầu tư định hướng
cho các ngành, các vùng miền trong cả nước
cùng phát triển  coi đây là nguyên tắc quan
trọng của tín dụng đầu tư.
‹#› 511/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
Hiệu quả kinh tế
có thể được
tính toán thông qua
Khối lượng
SP, dịch vụ
được tạo ra
Lợi nhuận,
tỷ suất lợi nhuận
tính trên
VĐT
Thời gian hoàn vốn
(thời hạn thu hồi vốn đầu tư)
‹#› 611/1/2008 14:37:28
4.1.3.1. Tín dụng đầu tư phải bám sát phương hướng
mục tiêu của kế hoạch Nhà nước và có hiệu quả
( tt)
Hiệu quả xã hội được
thể hiện qua một số điểm
Tạo thêm công ăn
việc làm cho
người lao động,

thu hút được nhiều
lao động đang dư thừa
Tạo cơ sở vật chất
kỹ thuật cho nền kinh tếâ.
Có tác dụng thúc đẩy các
ngành sản xuất góp phần
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
tăng nguồn thu cho NSNN
‹#› 711/1/2008 14:37:28
Đầu tư
phân tán:
không nên
tập trung
đầu tư
tín dụng vào
một số ít
công trình
nhằm tránh
độ rủi ro cao
Phải dự đoán
được khả năng
Tồn tại và
hoạt động
của công trình
trên cơ sở
nghiên cứu
phân tích
tình hình
thực tế
Chỉ đầu tư tín dụng

vào những công trình
hay dự án đầu tư
mang tính
khả thi cao,
hiệu quả
kinh tế lớn,
thời gian
hoàn vốn nhanh
4.1.3.2. Tránh rủi ro, đảm bảo
khả năng thanh toán
‹#› 811/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
4.1.3.3. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa
thuận trong hợp đồng cho vay
• Đây là nguyên tắc cơ bản, vì có sử dụng vốn
vay đúng mục đích thì khách hàng mới có thể
đảm bảo thực hiện phương án sản xuất kinh
doanh nhằm đạt được lợi ích theo dự kiến.
• Nguyên tắc này nhằm hạn chế khả năng khách
hàng dùng vốn vay để thực hiện các hành vi mà
pháp luật cấm.
‹#› 911/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
4.1.3.4. Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn
• Việc thực hiện nguyên tắc hoàn trả đòi hỏi người
sử dụng vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích,
có hiệu quả tiền vay, mới có thể thu hồi được vốn
để hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho NH.
• Nguyên tắc này đảm bảo phương châm hoạt động
của ngân hàng là “đi vay để cho vay” và thực hiện

nguyên tắc trong hạch toán kinh doanh lấy thu bù
chi và có lãi
‹#› 1011/1/2008 14:37:28
4.1.4. Điều kiện cho vay
5 điều kiện
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực
hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật
Mục đích sử dụng vốn vay hợp
pháp
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ
trong thời gian cam kết
‹#› 1111/1/2008 14:37:28
4.1.4. Điều kiện cho vay
5 điều kiện( tt)
Dự án đầu tư là dự án có
tính chất chất khả thi, tính toán được
hiệu quả trực tiếp
Thực hiện các quy định về đảm bảo
tiền vay như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên
thứ 3 hoặc được tín chấp theo quy định
Chính phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam
‹#› 1211/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
4.1.5. Đối tượng cho vay
• Đối tượng cho vay trung hạn, dài hạn là các công
trình, hạng mục công trình hay dự án đầu tư có thể
tính toán được hiệu quả kinh tế trực tiếp, nhanh
chóng phát huy tác dụng, đảm bảo thu hồi vốn
nhanh, cụ thể:

- Giá trị máy móc thiết bị, Công nghệ chuyển giao
- Sáng chế phát minh, Chi phí nhân công và vật tư,
Chi phí mua bảo hiểm cho tài sản thuộc dự án đầu

- Công trình xây dựng cải tạo, hay mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh
‹#› 1311/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
4.1.5. Đối tượng cho vay( tt)
• Các đối tượng cho vay trên được ưu tiên thứ tự nhất
định trên cơ sở mục tiêu phát triển kinh tế xã hội.
+ Ưu tiên theo ngành kinh tế
+ Ưu tiên theo yêu cầu mở rộng và phát triển thị trường
+ Ưu tiên theo tính chất đầu tư
+ Ưu tiên theo khả năng thu hút lực lượng lao động
‹#› 1411/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
4.1.6. Mức cho vay và thời hạn cho vay
4.1.6.1. Mức cho vay (hạn mức tín dụng trung, dài
hạn)
- Khái niệm: hạn mức tín dụng trung, dài hạn là số dư
nợ cao nhất đồng thời là doanh số cho vay ấn định
cho một dự án đầu tư.
- Ý nghĩa: Hạn mức tín dụng trung, dài hạn thể hiện
số vốn tín dụng của ngân hàng tham gia vào công
trình hay dự án đầu tư. Do đó giúp cho đơn vị chủ
đầu tư có đủ vốn để thực hiện dự án hay chủ đầu tư
thực hiện kế hoạch đã đề ra.
‹#› 1511/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)

4.1.6.1. Mức cho vay (hạn mức tín dụng trung,
dài hạn)( tt)
- Mức cho vay: Theo điều 12 Quyết định
1627/2001 ngày 31/12/2001 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định: tổ chức tín
dụng căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng
hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn
vốn của mình để quyết định mức cho vay.
‹#› 1611/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
4.1.6.1. Mức cho vay (hạn mức tín dụng
trung, dài hạn)( tt)
 Giới hạn tổng dư nợ cho vay đối với một
khách hàng thực hiện như sau:
• Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng
không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ
chức tín dụng, trừ trường hợp đối với những
khoản vay từ nguồn vốn ủy thác của Chính
phủ, của tổ chức và cá nhân.
‹#› 1711/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
4.1.6.1. Mức cho vay (hạn mức tín dụng
trung, dài hạn)( tt)
Trường hợp nhu cầu vay vốn của một
khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của tổ
chức tín dụng hoặc khách hàng có nhu
cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì tổ
chức tín dụng cho vay hợp vốn theo quy
định của thống đốc NHNN Việt Nam.
‹#› 1811/1/2008 14:37:28

Chương 4 :( tt)
4.1.6.1. Mức cho vay (hạn mức tín dụng trung, dài hạn)( tt)
Tổng dư nợ cho vay đối với các đối tượng sau không được vượt
quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
• Tổ chức kiểm toán, Các cổ đông lớn của tổ chức tín dụng
• DN có một trong những đối tượng sau sở hữu trên 10% vốn Điều
lệ của DN đó
• Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ chức tín
dụng.
• Người thẩm định, xét duyệt cho vay. Bố, mẹ, vợ, chồng, con của
thành viên Hội đồng quản trị…
‹#› 1911/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
4.1.6.1. Mức cho vay (hạn mức tín dụng trung,
dài hạn)( tt)
• Phương pháp xác định:
HMTD trung, dài hạn =
Tổng dự toán chi phí – [nguồn vốn tự có
+ nguồn vốn khác]
‹#› 2011/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
4.1.6.1. Mức cho vay (hạn mức tín dụng trung, dài
hạn)( tt)
• Nếu vượt quá giới hạn hạn mức tín dụng sẽ có 3 cách xử lý
như sau:
- Lập tờ trình kèm theo toàn bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng gửi
lên NHNN để NHNN trình Chính phủ xin cấp cho vay vượt
hạn mức tín dụng. Những công trình, dự án quan trọng CP sẽ
quyết định cho vay vượt hạn mức.

- Nếu CP không duyệt thì áp dụng phương thức đồng tài trợ để
phân tán hạn mức tín dụng cho nhiều ngân hàng.
- Giảm hạn mức tín dụng với điều kiện chủ đầu tư sẽ tăng nguồn
vốn tự có hoặc khai thác nguồn vốn khác để đảm bảo yêu cầu.
‹#› 2111/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
4.1.6.1. Mức cho vay (hạn mức tín dụng trung, dài
hạn) ( tt)
Mức bảo lãnh, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ
có giá khác đối với một khách hàng không được vượt
quá tỷ lệ so với vốn tự có của tổ chức tín dụng do
thống đốc NHNNVN quy định
 Mức cho thuê tài chính đối với một khách hàng của
tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định của CP.
‹#› 2211/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
4.1.6.2. Thời hạn cho vay
• Là thời gian từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên để
thực hiện việc thi công công trình, dự án đầu tư trải
qua giai đoạn thi công, công trình hoàn thành đưa vào
sử dụng cho đến khi bên vay trả hết nợ gốc và lãi cho
NH.
Thời hạn cho vay= Thời hạn chuyển giao tín dụng
(giải ngân) + Thời hạn ưu đãi tín dụng + Thời hạn
hoàn trả tín dụng (thời gian trả nợ)
Hoặc: Thời hạn cho vay= Thời hạn ân hạn+ hời hạn
trả nợ
‹#› 2311/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
4.1.6.2. Thời hạn cho vay( tt)

• Trong đó:
- Thời hạn chuyển giao tín dụng kể từ ngày phát sinh
khoản vay đầu tiên cho đến ngày công trình và dự án
đầu tư hoàn thành. Đây là thời gian mà vốn tín dụng
được chuyển giao từ chủ thể cho vay sang chủ thể đi
vay để thi công công trình. Thời hạn này dài hay ngắn
phụ thuộc vào thời gian thi công công trình, dự án đầu
tư.
- Thời hạn ưu đãi tín dụng là thời gian kể từ khi công
trình, dự án đã hoàn thành, đưa vào sử dụng cho đến khi
bên vay bắt đầu trả nợ cho ngân hàng (ân hạn).
‹#› 2411/1/2008 14:37:28
Chương 4 :( tt)
4.1.6.2. Thời hạn cho vay( tt)
- Thời hạn trả nợ kể từ ngày bên vay bắt đầu trả nợ
cho đến ngày toàn bộ số nợ được trả hết cho ngân
hàng.
- Thời hạn giải ngân và ân hạn không vượt quá 1/2
thời hạn cho vay.
- Thời hạn trả nợ bao giờ cũng > = 1/2 thời hạn
cho vay.
‹#› 2511/1/2008 14:37:28

×