Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(Luận văn) quản lý hoạt động dạy học môn tin học tại trường trung học phổ thông ngoài công lập quận bắc từ liêm, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 101 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐÀO BÍCH TRANG

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TIN HỌC TẠI
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NGỒI CÔNG LẬP
QUẬN BẮC TỪ LIÊM, HÀ NỘI

d

oa
nl
w

do
a


lu

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

f
an

nv
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu

Hà Nội, năm 2021


n
va
ac

th
si


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐÀO BÍCH TRANG

a
lu
n
n

va

QUẬN BẮC TỪ LIÊM, HÀ NỘI

p
ie
gh

tn
to

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIN HỌC TẠI

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NGỒI CƠNG LẬP

oa
nl
w

do
d

Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
Người hướng dẫn khoa học:

nh

at

TS.NGUYỄN THỊ THUÝ HẠNH


z
z
om
l.c

ai

gm

@
Hà Nội, năm 2021

an
Lu
n
va
ac

th
si


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu củqa riêng tôi, những
kết quả nghiên cứu được trình bài trong luận văn là trung thực, khách quan.
Nếu sai tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm trước pháp luật.

Tác giả


a
lu
n

Đào Bích Trang

n

va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

th
si


LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả như ngày hơm nay, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu
sắc đến TS. Nguyễn Thị Th Hạnh, người cơ đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo

cho tơi trong q trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn
PGS.TS. Nguyễn Thị Mai Lan, Trưởng khoa Khoa Tâm lý - Giáo dục đã tạo
điều kiện cho tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sâu sắc Ban Giám đốc Học viện Khoa học xã hội, các

a
lu

thầy cô giáo Khoa Tâm lý - Giáo dục, các phòng ban của Học viện đã giúp đỡ

n

và tạo mọi điều kiện để tôi thực hiện luận văn.

va
n

Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã tận tình

tn
to

giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn.

p
ie
gh

Hà Nội, 05 tháng 11 năm 2021


d

oa
nl
w

do

Học viên

f
an

nv

a
lu

Đào Bích Trang

oi
lm

ul
at

nh
z
z
om

l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

th
si


MỤC LỤC

a
lu
n
n

va

p
ie
gh


tn
to

MỞ ĐẦU
1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
MÔN TIN HỌC TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
8
1.1. Một số khái niệm cơ bản
8
1.2. Hoạt động dạy môn tin học tại trường trung học phổ thông
13
1.3. Quản lý hoạt động dạy môn tin học tại trường trung học phổ thông
20
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy môn tin học tại trường trung
học phổ thông
28
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY MÔN TIN HỌC
TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGỒI CƠNG LẬP QUẬN
BẮC TỪ LIÊM, HÀ NỘI
33
2.1. Khái qt về địa bàn và quá trình tổ chức khảo sát thực trạng
33
2.2. Khái quát về quá trình tổ chức khảo sát thực trạng
37
2.3. Thực trạng hoạt động dạy môn tin học tại trường trung học phổ thơng ngồi
cơng lập quận Bắc Từ Liêm
39
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy mơn tin học tại trường trung học phổ thơng
ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm

44
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy môn tin học tại trường trung
học phổ thơng ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm
58
2.6. Đánh giá chung về quản lý hoạt động dạy mơn tin học tại trường trung học phổ
thơng ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm
59
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY MÔN TIN
HỌC TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NGỒI CƠNG LẬP
QUẬN BẮC TỪ LIÊM, HÀ NỘI
63
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp
63
3.2. Các biện pháp đề xuất
64
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp đề xuất
71
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
72
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
PHỤ LỤC
3

d

oa
nl

w

do

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh

z

z

om
l.c

ai


gm

@

an
Lu
n
va
ac

th
si


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBQL
CNTT

Cán bộ quản lý
Công nghệ thông tin

CNTT-TT
ĐTB

Cơng nghệ thơng tin - Truyền thơng
Điểm trung bình

GDPT
HDDH
THPT


Giáo dục phổ thông
Hoạt động dạy học
Trung học phổ thông

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
f
an

nv

a

lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

th
si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Định hướng nội dung Tin học ứng dụng
Bảng 1.2. Định hướng nội dung Khoa học máy tính
Bảng 2.1. Thực trạng số lượng học sinh, giáo viên các trường THPT ngồi cơng lập
trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm
Bảng 2.2. Kế hoạch dạy học môn Tin học hiện hành
Bảng 2.3. Kết quả lấy ý kiến về mục tiêu dạy môn tin học tại trường trung học phổ
thơng ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm
Bảng 2.4. Kết quả lấy ý kiến về nội dung dạy môn tin học tại trường trung học phổ
thơng ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm

a
lu

Bảng 2.5. Kết lấy ý kiến về phương pháp, hình thức dạy mơn tin học tại trường
trung học phổ thơng ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm

n
n

va

tn
to

Bảng 2.6. Kết quả lấy ý kiến kiểm tra, đánh giá trong dạy môn tin học tại trường
trung học phổ thông ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm

p
ie

gh

Bảng 2.7. Kết quả lấy ý kiến quản lý mục tiêu dạy môn tin học tại trường trung học
phổ thơng ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm

oa
nl
w

do

Bảng 2.8. Kết quả lấy ý kiến quản lý chương trình mơn tin học tại trường trung học
phổ thơng ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm
Bảng 2.9. Kết quả lấy ý kiến quản lý việc xây dựng kế hoạch chuyên môn của giáo
viên tin học tại trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm

d

nv

a
lu

Bảng 2.10. Kết quả lấy ý kiến quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên môn tin học
tại trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm

f
an

Bảng 2.11. Kết quả lấy ý kiến quản lý phân công giảng dạy của giáo viên môn tin

học tại trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm

oi
lm

ul

Bảng 2.12. Kết quả lấy ý kiến quản lý việc soạn bài, chuẩn bị lên lớp của giáo viên
môn tin học tại trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm

nh

at

Bảng 2.13. Kết quả lấy ý kiến quản lý thực hiện giờ dạy của giáo viên môn tin học
tại trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm

z

z

Bảng 2.14. Kết quả lấy ý kiến quản lý hoạt động dự giờ, đánh giá giờ dạy của giáo
viên môn tin học tại trường trung học phổ thông ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm

gm

@

om
l.c


ai

Bảng 2.15. Kết quả lấy ý kiến quản lý bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên môn tin
học tại trường trung học phổ thông ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm

an
Lu

Bảng 2.16. Kết quả lấy ý kiến quản lý học tập tin học của học sinh các trường trung
học phổ thơng ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 2.17. Kết quả lấy ý kiến quản lý các điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện dạy
học trong dạy học tin học cho học sinh các trường trung học phổ thơng ngồi cơng
lập quận Bắc Từ Liêm
Bảng 2.18. Kết quả lấy ý kiến quản lý thực hiện phương pháp, hình thức dạy mơn
tin học tại trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm

Bảng 2.19. Kết quả lấy ý kiến quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả dạy môn tin học
tại trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm
Bảng 2.20. Kết quả lấy ý kiến các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy môn
tin học tại trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm
Bảng 3.1. Khảo sát tính cần thiết của các biện pháp đề xuất
Bảng 3.2. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
f
an

nv


a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, trong cuộc cách mạng 4.0 đã và đang tác động to lớn đến nhiều
lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội của đất nước. Nó mở ra nhiều cơ hội, đồng
thời cũng cho chúng ta nhiều thách thức. Đánh giá được những tác động to lớn của
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ tác động đến nhiều mặt của đời sống xã hội.
Đảng và nhà nước ta đã quan tâm chỉ đạo thực hiện các cơ quan, ban ngành chủ
động tích cực vận động, đổi mới, ứng phó với cuộc cách mạng này. Tại Nghị quyết
số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ chính trị đã ghi “Cuộc Cách mạng công

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to

nghiệp lần thứ tư mở ra nhiều cơ hội, đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức với

mỗi quốc gia, tổ chức và cá nhân; đã và đang tác động ngày càng mạnh mẽ đến tất
cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội đất nước” [13].
Vậy chúng ta cần làm gì để nắm bắt được những thành tựu của cuộc cách
mạng này? Sau hơn 30 năm đổi mới, mở cửa, nước ta đã có những phát triển mạnh
mẽ về kinh tế, khoa học kỹ thuật... Nhờ sự quyết tâm của Đảng, Nhà nước và Nhân
dân, nước ta đã và đang thay đổi. Nhiều thành tựu về kinh tế, văn hóa, khoa học
cơng nghệ, y tế... được thế giới ghi nhận. Trong đó, hai lĩnh vực kinh tế và văn hóa
trở thành những nhân tố phát triển mạnh mẽ, đồng thời thúc đẩy sự phát triển giáo
dục và đào tạo, khoa học và công nghệ. Trong những năm qua, các cuộc cách mạng

oa
nl
w

do

d

công nghiệp trên thế giới liên tiếp diễn ra, nền kinh tế tri thức dần chiếm lĩnh thế
thượng phong. Đặt cho các nước nhiều thách thức khơng nhỏ về bài tốn nguồn
nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao. Như ở nước ta, để đảo bảo phát
triển bền vững, cần có chiến lược phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm
đáp ứng yêu cầu của xã hội. Trong đó, điều cần làm hiện nay là đổi mới giáo dục

f
an

nv

a

lu

oi
lm

ul

at

nh

nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trang bị cho thế hệ trẻ nền tảng tri thức
tiên tiến, hiện đại là phù hợp và cần thiết cho xu thế toàn cầu.

z

Trong bối cảnh tồn cầu hóa thay đổi chóng mặt, kinh tế thị trường thay đổi
liên tục, khoa học công nghệ trên thế giới liên tục phát triển, ngày càng có nhiều

z

@

om
l.c

ai

gm


cơng nghệ mới ra đời phục vụ đời sống. Để bắt kịp với xu thế sự phát triển của thời
đại, việc ra đời Nghị quyết 29/NQ-TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế là điều cần

an
Lu

thiết trong bối cảnh hiện nay. Việc đổi mới diễn ra với tất cả các mơn học nhằm
phát triển tồn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hịa đức, trí, thể, mỹ và phát

ac

th

1

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh, từ đó hình thành nên lớp thanh thiếu niên
có tri thức, có năng lực phục vụ cho nhu cầu phát triển của đất nước [12].
Với chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) hiện hành, đang được xây

dựng theo định hướng nội dung, nặng về truyền thụ kiến thức, chưa chú trọng giúp
học sinh vận dụng kiến thức học được vào thực tiễn. Theo mơ hình này, kiến thức
vừa là “chất liệu”, “đầu vào” vừa là “kết quả”, “đầu ra” của quá trình giáo dục. Vì
vậy, học sinh phải học và ghi nhớ rất nhiều nhưng khả năng vận dụng và đời sống
thực tế rất hạn chế. Chương trình giáo dục phổ thơng mới được xây dựng theo mơ
hình phát triển năng lực, thông qua những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại, các

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to

phương pháp tích cực hóa hoạt động của người học, giúp học sinh hình thành, phát
triển những phẩm chất, năng lực mà nhà trường và xã hội kỳ vọng. Trong các môn
học được đổi mới, môn Tin học đóng vai trị chủ đạo, quan trọng trong việc trang bị
cho học sinh những kiến thức kỹ năng của thời đại mới như: khả năng tìm kiếm,
tiếp nhận, mở rộng tri thức và sáng tạo trong thời đại thơng tin, kết nối và tồn cầu
hóa.
Mơn Tin học với sứ mạng giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực tin
học với mục đích to lớn là: học sinh phải biết sử dụng và quản lý các phương tiện
công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT); học sinh biết cách ứng xử phù

hợp trong môi trường số; học sinh biết giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của CNTT-

oa
nl
w

do

d

TT và học sinh biết hợp tác trong môi trường số. Vậy, làm thế nào công tác dạy và
học của môn Tin học hiện hành tiếp cận và đáp ứng được yêu cầu của chương trình
GDPT mới? Giáo viên giảng dạy mơn Tin học cần phải làm gì để phát huy được
năng lực, sở trường của học sinh, đồng thời giúp học sinh khai thác được nguồn tài
nguyên “vô tận” của nhân loại góp phần xây dựng, hình thành nguồn nhân lực chất

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

lượng cao cho đất nước? Vì những lý do trên, tác giả xin chọn đề tài “Quản lý hoạt


at

nh

động dạy môn tin học tại trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập quận Bắc
Từ Liêm, Hà Nội”.

z
z
@

om
l.c

ai

gm

2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Giáo dục là một chức năng rất quan trọng của xã hội, nó giúp định hình hệ tư
tưởng của một xã hội, nó cũng khẳng định mức độ phát triển của xã hội.
Giáo dục là cách thức tổ chức việc truyền thụ những kinh nghiệm lịch sử xã

an
Lu

hội loài người cho một cá nhân hoặc một nhóm nhằm mục đích tạo ra một người,
nhóm người chuẩn bị tham gia vào đời sống xã hội, đời sống lao động sản xuất.


ac

th

2

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Sự ra đời của hình thức giáo dục “nhà trường” đòi hỏi là một bước tiến lớn
trong xã hội lồi người nói chung và cùng với đó là sự ra đời của Quản lý giáo dục,
nhằm giúp nhà trường đạt được mục tiêu chung của giáo dục [22].
Quản lý giáo dục là một vấn đề lớn đòi hỏi nhiều nguồn lực để thực hiện.
Quản lý giáo dục hiện nay với nhiều khó khăn, phức tạp diễn ra trong bối cảnh nền
kinh tế thị trường và toàn xã hội đang chuyển đổi mạnh mẽ. Quản lý giáo dục được
hình thành và phát triển tương đương với sự phát triển của giáo dục và đào tạo trong
xã hội loài người. Nó gắn với các hoạt động giáo dục của người giáo viên và việc
hoạt của người học sinh.

a
lu
n
n


va

p
ie
gh

tn
to

Trong những năm gần đây, quản lý giáo dục tiếp tục là nền móng của giáo
dục khơng chỉ riêng ở Việt Nam mà trên tồn thế giới. Đổi mới chương trình giáo
dục phổ thông mới hiện nay là vấn đề không chỉ của riêng ngành giáo dục, mà là sự
quan tâm của toàn xã hội như tác giả Dương Trần Bình (2016), Quản lý hoạt động
dạy học ở trường Tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh đổi mới căn
bản và toàn diện giáo dục, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện Khoa học giáo
dục Việt Nam. Nguyễn Đức Chính (2017), Đánh giá và quản lý hoạt động đánh giá
trong giáo dục, Nxb Giáo dục Hà Nội. Nguyễn Đức Chính (2017), Quản lý chất
lượng giáo dục, Nxb Giáo dục. Nguyễn Bá Dương (2002), Tâm lý học quản lý dành
cho người lãnh đạo, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Đặng Xuân Hải (2017), Giáo

oa
nl
w

do

d

trình Quản lý sự thay đổi trong giáo dục, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

Bên cạnh đó, một số tác giả nghiên cứu trực tiếp liên quan như: Hồ Cẩm Hà
(2010), Dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Tin học, Nxb Đại học Sư phạm
Hà Nội. Nguyễn Bá Kim (2009), Giáo trình Phương pháp dạy học đại cương môn
Tin học, Nxb ĐH Sư phạm Hà Nội. Bùi Tiến Sĩ (2014), Quản lý hoạt động dạy học

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh

ở Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Điện Biên trong bối cảnh hiện nay, Luận
văn thạc sỹ Quản lý giáo dục, Đại học giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội. Nguyễn Thị

z

Yến (2016), Phát triển năng lực sử dụng CNTT cho học sinh trong dạy học lịch sử
lớp 10 ở trường THPT, Luận văn thạc sĩ sư phạm lịch sử, Đại học giáo dục, ĐH


z

@

om
l.c

ai

gm

Quốc gia Hà Nội.
Trước sự phát triển như vũ bão của công nghệ, Tin học đóng vai trị là mơn
học trung tâm đã và đang ngày càng đóng vai trị quan trọng. Kỹ năng sử dụng
CNTT đang ngày càng trở thành kỹ năng thiết yếu cho mọi công dân trong thời kỳ

ac

th

3

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

an
Lu


công nghiệp hóa, hiện đại hóa, kỹ năng cho cơng dân thời 4.0.

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Như vậy, với những cơng trình nghiên cứu, những bài viết như trên đều
mang lại ý nghĩa hết sức to lớn đối với quản lý hoạt động dạy môn tin học tại
trường trung học phổ thông hiện nay. Các cơng trình nghiên cứu, các bài viết đều
tập trung tiến hành nghiên cứu một cách toàn diện các vấn đề về vị trí, vai trị của
cơng tác tổ chức quá trình dạy học. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng dạy học
đối với quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh. Đồng thời cho thấy được những
mặt tích cực cũng như những mặt cịn hạn chế trong quá trình tổ chức hình thức dạy
học trên lớp. Hơn nữa một số bài nghiên cứu còn nhấn mạnh đến việc cần phải đổi
mới nội dung và hình thức trong quá trình dạy học để đem lại kết quả giáo dục như

a
lu
n
n

va

tn
to

mong muốn. Tuy nhiên cho đến hiện nay vẫn cịn rất ít cơng trình nghiên cứu đến
vấn đề quản lý hoạt động dạy môn tin học tại trường trung học phổ thơng ngồi
cơng lập quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Vì vậy, những cơng trình nghiên cứu, những

bài viết này chính là những tài liệu tham khảo cần thiết để tơi nghiên cứu sâu hơn về
đề tài của mình.

p
ie
gh

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng việc dạy mơn tin học tại trường
THPT ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội hiện nay, đề xuất ra một số biện
pháp quản lý hoạt động dạy môn Tin học phù hợp với điều kiện thực tế của các nhà

oa
nl
w

do

d

trường nhằm đáp ứng yêu cầu dạy học môn Tin học theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thơng mới.

a
lu

f
an


nv

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu về cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy môn tin học tại
trường THPT.

oi
lm

ul

at

nh

- Kháo sát, phân tích thực trạng quản lý hoạt động dạy mơn tin học tại trường
THPT ngồi công lập quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

z

- Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy môn tin học tại trường THPT
ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng u cầu chương trình giáo dục

z

@

gm

phổ thơng mới. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất.


om
l.c

ai

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động dạy mơn tin tại trường THPT ngồi cơng lập

an
Lu

quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
4.2. Khách thể nghiên cứu

ac

th

4

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hoạt động dạy học môn Tin học cho học sinh tại trường THPT.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn đối tượng nghiên cứu: Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy
mơn tin học tại trường THPT ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Chủ thể
quản lý chính trong luận văn này là Hiệu trưởng trường THPT, chủ thể phối hợp
trong quản lý là CBQL, giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục ngoài nhà
trường.
Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Luận văn này giới hạn nghiên cứu hệ thống
trường THPT ngồi cơng lập trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm: THPT Đoàn Thị

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to

Điểm, THPT Hà Thành, THPT Newton, THPT Việt Hồng, THPT Tây Đơ, THPT
Tây Hà Nội.
Giới hạn khách thể khảo sát: Luận văn tập trung khảo sát các đối tượng sau:
CBQL, giáo viên, học sinh.

Giới hạn nội dung nghiên cứu: Hoạt động dạy môn tin học tại trường THPT
và quản lý hoạt động dạy mơn tin tại trường THPT. Trong đó nội dung mơn Tin học
được nghiên cứu theo cấu trúc tại Chương trình giáo dục phổ thông 2018 với sự tập
trung vào kiến thức cơ bản về cơng nghệ thơng tin, quy trình cơng nghệ và kĩ năng
sử dụng máy tính.
Giới hạn thời gian khảo sát: năm học 2020 - 2021.

d

oa
nl
w

do

a
lu

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

f
an

nv

5.1. Phương pháp luận
Nghiên cứu được tiến hành dựa trên cơ sở một số cách tiếp cận của quản lý
giáo dục. Cụ thể như sau:

oi

lm

ul

at

nh

- Tiếp cận hoạt động: Khi nghiên cứu quản lý hoạt động dạy mơn tin tại
trường THPT ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội cần nghiên cứu về hoạt

z

động quản lý của hiệu trưởng và hoạt động dạy của giáo viên để làm bộc lộ rõ biện
pháp quản lý của Hiệu trưởng đối với vấn đề dạy môn tin tại trường THPT ngồi

z

@

om
l.c

ai

gm

cơng lập quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
- Tiếp cận hệ thống: Hoạt động dạy môn tin tại trường THPT ngồi cơng lập
quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội có mối quan hệ mật thiết với tất cả các hoạt động khác

tại các hệ thống nhà trường. Hoạt động này cũng có mối quan hệ chặt chẽ với các

an
Lu

yêu cầu về hoạt động giáo dục thực tiễn ở bậc học THPT và yêu cầu về phát triển,
đổi mới giáo dục nước ta trong thời kỳ hiện nay. Do vậy, việc nghiên cứu dạy

ac

th

5

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

mơn tin tại trường THPT ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội cần phải được
nghiên cứu có tính hệ thống.
- Tiếp cận chức năng quản lý: Luận văn sử dụng tiếp cận chức năng quản lý
trong nghiên cứu dạy mơn tin học tại trường THPT ngồi cơng lập quận Bắc Từ
Liêm, Hà Nội chính là việc thực hiện nghiên cứu để chỉ ra các giải pháp lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá việc thực hiện từ nội dung quản lý.

- Tiếp cận quá trình: Tiếp cận quá trình trong nghiên cứu dạy mơn tin học tại
trường THPT ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội chính là việc xem xét các
thành tố của quá trình dạy học và mối quan hệ giữa các thành tố của hoạt động này

a
lu

nhằm có những biện pháp quản lý phù hợp tới các thành tố để hoạt động dạy học
đạt hiệu quả theo mục tiêu đề ra.

n
n

va

p
ie
gh

tn
to

5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Bộ GD&ĐT, Sở
GD&ĐT và các cấp liên quan đến nội dung của đề tài.
- Nghiên cứu các bài báo trong nước, nước ngồi, cơng trình khao học đã
cơng bố, các tạp chí, sách báo... liên quan đến môn Tin học và giảng dạy Tin học
trong nhà trường. Từ đó phân tích, đánh giá tìm ra các cơ sở lý luận đã được nghiên
cứu và những xác định được vấn đề cần giải quyết.


oa
nl
w

do

d

5.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Xây dựng các phiếu điều tra học sinh, phiếu trưng cầu ý kiến của giáo viên
theo các bước sau:
1) Xây dựng kế hoạch điều tra.

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at


nh

2) Xây dựng các mẫu phiếu điều tra.
3) Chọn mẫu điều tra đại diện cho số đông.

z

4) Xử lý tài liệu, dữ liệu thu thập được.
5) Kiểm tra lại kết quả nghiên cứu.

z
@

om
l.c

ai

gm

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
Sử dụng các câu hỏi nhằm phỏng vấn giáo viên, học sinh về điều kiện dạy và
học với môn Tin học mới.
- Phương pháp quan sát trực tiếp, gián tiếp

an
Lu

Quan sát cách dạy và học của giáo viên, học sinh trên lớp và thông qua các
hoạt động giáo dục khác.


ac

th

6

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Xây dựng các nội dung điều ra, hoặc những giải pháp... tác giả tổ chức lấy ý
kiến đóng góp của nhiều người trong đó có những chuyên gia, đồng nghiệp. Gửi các
kế hoạch hoặc các vấn đề đến những người cần xin ý kiến thông qua Email hoặc
đường bưu điện, hoặc trực tiếp.
- Phương pháp phỏng vấn sâu
Tổ chức các buổi họp với giáo viên để biết ý kiến của họ về chương trình
giảng dạy hiện tại, những điều cần cải tiến. Ngồi ra, cũng trị chuyện với học sinh
để có thông tin phản hồi về cách dạy, cách học, điều cần cải tiến trong cách dạy,

a
lu


cách học đó.
5.2.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
Từ cơ sở kết quả thu được, tác giả tổng hợp, xử lý, phân tích số liệu bằng
cách sử dụng các hàm thống kê của phần mềm Microsoft Excel.

n
n

va

tn
to

p
ie
gh

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Về lý luận: xác định những cơ sở có tính khoa học về việc quản lý hoạt động
dạy học môn Tin học.
Về thực tiễn: đề xuất giải pháp giúp giáo viên cải tiến được cách dạy, cách
xây dựng kế hoạch trong công tác giảng dạy môn tin học tại trường THPT ngồi

oa
nl
w

do

d


cơng lập quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội theo định hướng chương trình giáo dục phổ
thơng mới.

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,

at

nh

luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động dạy môn tin học tại

z

trường THPT;

Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy mơn tin học tại trường THPT

z

@

Chương 1

om
l.c

ai

gm

ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội;
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy mơn tin học tại trường THPT
ngồi cơng lập quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

an
Lu

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY MÔN TIN
HỌC TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

ac

th

7


n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái qt về mơn tin học trong chương trình giáo dục phổ thông
Môn Tin học là môn học mà việc dạy và học gắn liền với việc sử dụng máy
tính điện tử, ngơn ngữ lập trình, cơ sở dữ liệu và các thiết bị truyền thông khác…
Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu phát triển và sử dụng máy tính
điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thơng tin, phương pháp thu thập, lưu
trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau
của đời sống xã hội [10].
Vậy trong Tin học ta thấy có ba thành phần là:

a
lu
n
n

va

p
ie

gh

tn
to

- Phần cứng (Hardware): là các bộ phận vật lý hữu hình của hệ thống máy
tính; các thành phần cơ khí của nó như: Bo mạch chủ, bộ xử lý trung tâm (CPU),
RAM, màn hình, chuột, nguồn…; và tất cả các thiết bị liên quan khác như: ổ đĩa
mềm, ổ đĩa cứng, ổ đĩa CR-ROM, card đồ hoạ VGA, bộ tản nhiệt; dây dẫn mạng,
dây kết nối…
- Phần mềm (Software): là tất cả thông tin được xử lý bởi hệ thống máy tính,
chương trình và dữ liệu. Phần mềm có thể là những chương trình đơn lẻ như phần
mềm tính tốn, phần mềm vẽ, phần mềm soạn thảo văn bản… có thể là những phần
mềm công cụ để tạo ra các sản phẩm và phần mềm khác như các bộ công cụ hỗ trợ
lập trình Visual Studio, PyCharn… hay các phần mềm làm nền cho các phần mềm

oa
nl
w

do

d

khác chạy trên nó như các Hệ điều hành (Windows,iOS, Android, Linux…). Phần
mềm được lưu trữ và chạy bằng phần cứng, phần mềm và phần cứng có sự tương hỗ
lẫn nhau: phần mềm muốn chạy được thì phải có phần cứng tương ứng với nó và
ngược lại muốn khai thác được phần cứng thì phải có phần mềm tương ứng để điều
khiển nó.


f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh

Con người (Human): Con người đóng vai trị sản xuất, khai thác, sử dụng cả
phần cứng và phần mềm.

z

Môn Tin học ở trường THPT đóng một vai trị quan trọng trong việc trang bị
những kiến thức cơ bản về CNTT và vai trò của CNTT trong xã hội hiện đại. Đặc

z

@

om

l.c

ai

gm

biệt là kỹ năng sử dụng máy tính và phương pháp dùng máy tính điện tử để giải
quyết vấn đề trong việc học tập và trong cuộc sống. Mơn Tin học cịn có ý nghĩa to
lớn trong việc phát triển trí tuệ, tư duy thuật tốn cho học sinh, góp phần hình thành
học vấn phổ thơng cho học sinh.

an
Lu

Bên cạnh đó, mơn Tin học còn hỗ trợ cho hoạt động học tập của học sinh,
góp phần làm tăng hiệu quả giáo dục. Tin học tạo ra môi trường thuận lợi cho học

ac

th

8

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

sinh học tập suốt đời và học từ xa, làm cho việc trang bị kiến thức, kĩ năng và hình
thành nhân cách cho học sinh khơng chỉ thực hiện trong khn khổ nhà trường mà
cịn có thể thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. Các kiến thức và kĩ năng trong mơn Tin
học có tốc độ phát triển (thay đổi) rất nhanh, do đó nó thường xuyên được cập nhật
giúp cho học sinh có khả năng đáp ứng được những đòi hỏi mới nhất của xã hội.
1.1.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học gồm có: hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò.
Mỗi hoạt động đều có mục đích thực hiện, chức năng, nội dung và phương pháp
riêng, nhưng mỗi hoạt động của thầy không phải là các hoạt động song song, độc

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to

lập mà nó gắn bó mật thiết với nhau, quy định lẫn nhau, bổ sung cho nhau do hai
chủ thể thực hiện đó là thầy và trị; mục đích của các hoạt động này là nhằm truyền
thụ và lĩnh hội tri thức khoa học, những kỹ năng và kỹ xảo, hoạt động nhận thức và

thực tiễn, để trên cơ sở đó hình thành thế giới quan, phát triển năng lực sáng tạo và
xây dựng các phẩm chất nhân cách cho học sinh.
Hoạt động dạy học là hoạt động lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hoạt động nhận
thức - học tập của học sinh, giúp học sinh tìm tịi khám phá tri thức, qua đó thực
hiện có hiệu quả chức năng học của bản thân. Hoạt động dạy học là hoạt động lãnh
đạo, tổ chức, điều khiển của người giáo viên đối với hoạt động nhận thức, lĩnh hội
tri thức, cơ hội học tập của học sinh.

oa
nl
w

do

d

+ Hoạt động học
Là hoạt động mà người học phải tự giác, tích cực, chủ động, tự điều khiển
hoạt động nhận thức - học tập của bản thân nhằm thu nhận, xử lí và biến đổi thơng
tin bên ngồi thành tri thức của bản thân, qua đó người học thể hiện mình, biến đổi
mình, tự làm phong phú những giá trị của mình. Tính tự giác nhận thức trong quá

f
an

nv

a
lu


oi
lm

ul

at

nh

trình dạy học thể hiện ở chỗ người học nhận thức đầy đủ mục đích, yêu cầu của
nhiệm vụ học tập, nỗ lực nắm vững tri thức trong việc lĩnh hội tri thức.

z

Hoạt động học có hai chức năng thống nhất với nhau là: Lĩnh hội thông tin
(thu nhận thơng tin) và tự điều khiển q trình chiếm lĩnh, xử lý (thơng tin) của

z

@

om
l.c

ai

gm

mình một cách tích cực, tự giác, chủ động. Nội dung của hoạt động học bao gồm
tồn bộ hệ thống khái niệm của mơn học mà chương trình quy định, phương pháp

đặc trưng của mơn học, của khoa học đó với phương pháp nhận thức độc đáo,
phương pháp chiếm lĩnh khoa học để biến kiến thức của nhân loại thành học vấn

ac

th

9

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

an
Lu

của bản thân.
+ Mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Từ hai hoạt động trên, ta thấy hoạt động dạy học do giáo viên làm chủ thể có
hai chức năng chính là truyền đạt thơng tin và điều khiển quá trình nhận thức, lĩnh
hội tri thức cho học sinh; còn hoạt động học do học sinh làm chủ thể có hai chức
năng chính là lĩnh hội thơng tin và tự điều khiển quá trình nhận thức của mình. Sự
tương tác của các chức năng này làm cho hoạt động dạy và hoạt động học có mối

quan hệ tác động qua lại với nhau trong một hệ toàn vẹn, thống nhất và làm xuất
hiện khái niệm dạy học: Dạy học là q trình cộng tác giữa thầy và trị luôn tác
động qua lại, bổ sung cho nhau để truyền đạt – điều khiển và lĩnh hội - tự điều khiển
tri thức nhằm tạo cho người học khả năng phát triển trí tuệ, hồn thiện nhân cách
của bản thân.

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to

1.1.3. Quản lý, quản lý hoạt động dạy học
1.1.3.1. Quản lý
Quản lý là một khái niệm rất chung và mang tính tổng quát cho toàn xã hội;
khái niệm quản lý được dùng cho cả các q trình quản lý xã hội. Có nhiều khái
niệm quản lý khác nhau nhưng các khái niệm đều thể hiện ở ba yếu tố chính:\
Một là: chủ thể quản lý: Đây là tác nhân tạo ra các tác động lên đối tượng
được quản lý, tác nhân này có thể là cá nhân hay một tổ chức nào đó. Các tác động
lên chủ thể có thể là các cơng cụ quản lý, hình thức quản lý và với các phương pháp
quản lý khác nhau.


oa
nl
w

do

d

Hai là: đối tượng quản lý: Đây là đối tượng nhận các tác động quản lý của
chủ thể quản lý.
Ba là: mục tiêu của quản lý: Đây là đích tới của q trình quản lý, tối tượng
quản lý sẽ dùng các công cụ khác nhau để đạt được mục đích của q trình quản lý.
Vậy, “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

z
z


khách quan” [16].
1.1.3.2. Quản lý hoạt động dạy học

at

nh

quản lý nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt
động của cá nhân hướng đến mục đích hoạt động chung và phù hợp với quy luật

@

om
l.c

ai

gm

Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm của nhà trường, là một trong
những hoạt động giữ vai trò chủ đạo. Mặt khác, hoạt động dạy học còn là nền tảng
cho tất cả các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường thực hiện theo. Có thể nói
rằng: dạy học là hoạt động giáo dục cơ bản nhất, có vị trí nền tảng và chức năng chủ

ac

th

10


n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

an
Lu

đạo trong quá trình giáo dục ở nhà trường.

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Quản lý hoạt động dạy học thực chất là những tác động của chủ thể quản lý
vào quá trình dạy học ở các nhà trường (được tiến hành bởi giáo viên và học sinh,
với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm góp phần hình thành và phát
triển tồn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
1.1.4. Quản lý hoạt động dạy mơn tin học
Quản lý HĐDH chính là tổng thể các biện pháp tác động của chủ thể quản lý
đến tập thể giáo viên và học sinh nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực vốn có, tạo động lực đẩy mạnh q trình dạy học nhằm thực hiện mục tiêu giáo
dục của nhà trường theo yêu cầu trong năm học.

a
lu
n
n


va

p
ie
gh

tn
to

Quản lý HĐDH chính là sự tác động lên đội ngũ giáo viên, học sinh qua việc
thực thi các chức năng quản lý kế hoạch, tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh nhằm
thực hiện tốt nhất mục tiêu giáo dục. Trong đó người thầy đóng vai trị hướng dẫn,
dẫn dắt học sinh đi tìm chân lý. Người học chủ động tiếp cận chiếm lĩnh kiến thức,
kỹ năng theo yêu cầu. Đặc biệt vai trò người học trên cơ sở hướng dẫn của người
giáo viên biết tự xây dựng kế hoạch, tự kiểm tra đánh giá để đạt chuẩn với yêu cầu
trong giáo dục.
Mục tiêu quản lý dạy học: Đảm bảo thực hiện đầy đủ các mục tiêu, kế hoạch
đào tạo và nội dung, chương trình giảng dạy theo đúng tiến độ, thời gian quy định;
đảm bảo HĐDH đạt chất lượng cao

oa
nl
w

do

d

Nội dung quản lý dạy học: Quản lý việc xây dựng và thực hiện mục tiêu dạy
học (phát triển trí tuệ, giáo dục thái độ cho học sinh, việc chấp hành nội quy, quy

chế về đào tạo, như điều lệ, quy chế...). Quản lý chất lượng dạy học. Quản lý kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập. Quản lý hoạt động ngoài lớp, ngoài nhà trường và
quản lý điều phối các hoạt động của các tổ chức sư phạm trong nhà trường.

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh

Việc quản lý HĐDH phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc quản lý giáo dục
nói chung và áp dụng những nguyên tắc đó vào q trình dạy học ở phạm vi một

z

nhà trường. Quản lý HĐDH môn Tin học ở trường THPT là một nội dung quản lý
giáo dục, quản lý nhà trường, do đó nó được đặt trong hoạt động quản lý giáo dục,

z


@

om
l.c

ai

gm

quản lý nhà trường nói chung và trong sự tương quan với quản lý các môn học
khác trong trường THPT. Để quản lý HĐDH Tin học, trước hết cần hiểu rõ đặc
điểm dạy học tin học THPT:
Đặc điểm mơn tin học vừa có tính chất của khoa học cơ bản, vừa có tính chất

an
Lu

cơng nghệ. Xuất phát từ đặc thù này, giáo viên tin học là người vừa truyền thụ cho
học sinh các tri thức lý thuyết, vừa rèn luyện cho họ những kỹ năng thực hành; đồng

ac

th

11

n
va


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thời có thể phải tham gia quản lý hệ thống máy tính trong nhà trường. Vì vậy, giáo
viên tin học THPT vừa phải được đào tạo sâu về kiến thức chuyên ngành, vừa phải
được chuẩn bị để có năng lực hướng dẫn thực hành cho học sinh, lại vừa có những
kiến thức tối thiểu về quản lý. Đặc điểm này đòi hỏi đội ngũ giáo viên dạy tin học
trường THPT phải vừa được đào tạo chuẩn hóa về nghề nghiệp; kết hợp nhuần
nhuyễn giữa lý thuyết, trừu tượng hóa và năng lực phân tích và thiết kế hệ thống,
vừa có kiến thức xã hội, luật pháp và các khoa học - công nghệ liên quan.
Tin học là lĩnh vực khoa học - cơng nghệ có tốc độ phát triển như vũ bão và
khả năng vận dụng vào thực tiễn hết sức nhanh chóng. Những thay đổi nhanh chóng

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to


và thường xuyên của tri thức tin học đòi hỏi người giáo viên phải có khả năng tiếp
thu nhanh và thay đổi nhanh thích ứng. Bên cạnh đó, việc tổ chức q trình dạy học
bộ mơn tin học của người giáo viên cũng phải thay đổi linh hoạt nhằm lựa chọn, sắp
xếp và truyền thụ những kiến thức, kỹ năng tin học cơ bản cho học sinh nhằm đáp
ứng mục tiêu dạy học đặt ra. Trước những biến đổi như vũ bão của CNTT, giáo
viên tin học THPT cần phải thường xuyên học hỏi, tiếp cận và nắm bắt thông tin để
mở rộng tri thức, nâng cao năng lực nghề nghiệp, đồng thời cịn có nghĩa vụ tham
gia trực tiếp vào công tác nghiên cứu phát triển CNTT, ứng dụng CNTT vào nhà
trường và cuộc sống cộng đồng.
Do đó, việc lựa chọn con đường truyền thụ kiến thức, rèn luyện kỹ năng tin

oa
nl
w

do

d

học cho người học phải căn cứ trên cơ sở những đặc điểm đặc trưng của tin học và
vì vậy việc phát triển đội ngũ giáo viên dạy tin học ở trường THPT cũng phải xét
đến các đặc điểm này.
Từ những luận giải trên, có thể quan niệm: Quản lý HĐDH mơn Tin học ở
các trường THPT là tồn bộ những tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể

f
an

nv


a
lu

oi
lm

ul

at

nh

quản lý đến tồn bộ HĐDH mơn Tin học nhằm đảm bảo cho HĐDH môn học này ở
các trường THPT được thống nhất, nhịp nhàng, hiệu quả, đạt được mục đích đã xác
định.

z

z

Quan niệm trên cho thấy, tính hướng đích của quản lý HDDH mơn Tin học

@

om
l.c

ai


gm

là tập trung nâng cao nhận thức, thái độ, trách nhiệm, thực hiện tốt những nội dung
giảng dạy của giáo viên giảng dạy và học sinh học tập môn Tin học, từ đó đạt được
mục tiêu quản lý HĐDH đã xác định góp phần nâng cao chất lượng giáo dục học
sinh, chất lượng giáo dục ở các trường THPT.

an
Lu
ac

th

12

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Quản lý HĐDH môn Tin học ở các trường THPT là một bộ phận hữu cơ
trong hệ thống quản lý giáo dục của nhà trường, gắn bó chặt chẽ với quá trình quản
lý giáo dục được thể hiện rất rõ trong kế hoạch quản lý dạy học ở các trường THPT.
Chủ thể quản lý HĐDH môn Tin học ở các trường THPT là Chi uỷ, Ban
Giám hiệu nhà trường, đứng đầu là hiệu trưởng; chủ thể trực tiếp quan trọng nhất là

các giáo viên bộ môn Tin học và chính bản thân học sinh trực tiếp học tập môn học
Tin học
Nội dung quản lý HĐDH môn Tin học thực chất là quản lý việc thực hiện
tốt các thành tố của q trình giảng dạy và học tập mơn học của giáo viên và học

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to

sinh ở các trường THPT, kết hợp với việc quản lý có hiệu quả cơ sở vật chất và
nguồn lực tài chính phục vụ cho môn hoc Tin học ở các trường THPT.
Phương pháp quản lý HĐDH môn Tin học phong phú, đa dạng, trong đó,
phương pháp quản lý hành chính qn sự, phương pháp tâm lý - giáo dục, phương
pháp kích thích là những phương pháp chủ đạo, được sử dụng phổ biến.
Công cụ quản lý HĐDH môn Tin học đã và đang sử dụng các công cụ chủ
yếu như: Luật Giáo dục; Điều lệ Trường phổ thơng; Quy chế GD&ĐT; Kế hoạch,
chương trình giảng dạy các môn học của các trường THPT, thông qua mệnh lệnh
của CBQL; kết luận của hiệu trưởng, Ban Giám hiệu nhà trường về thực hiện nhiệm
vụ giảng dạy và học tập môn Tin học, các quy định về quản lý hành chính, cơng tác


oa
nl
w

do

d

giáo vụ ở trường phổ thơng.
Trong quản lý HĐDH mơn Tin học cần có cái nhìn cụ thể trong tính tồn thể,
yếu tố trong tính hệ thống, cái riêng trong cái chung. Từ những vấn đề ở trên cho
thấy, HĐDH môn Tin học thực chất cũng là q trình hoạt động trong đó diễn ra hai
hoạt động cơ bản là dạy và học. Đó là q trình thống nhất của thầy và trị nhằm

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh


thực hiện có hiệu quả mục tiêu dạy học. Dưới sự tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn của
thầy thì người học được trang bị những hiểu biết ban đầu về công nghệ thơng tin,

z

nhận biết được vai trị của máy tính trong xã hội hiện đại và những khái niệm cơ
bản về Tin học là một ngành khoa học với những đặc thù riêng, các kiến thức về hệ

z

@

om
l.c

ai

gm

thống, về giải thuật và ngơn ngữ lập trình, về cơ sở dữ liệu và mục tiêu cuối cùng là
có thể sử dụng được máy tính, biết soạn thảo văn bản, khai thác được các phần mềm
thơng dụng, biết lập trình và khai thác hệ thống dữ liệu. Do đó, quản lý HĐDH mơn
Tin học là quản lý dạy học của giáo viên Tin học và các hoạt động chuyên môn hỗ

an
Lu

trợ nhằm nâng cao chất lượng dạy học Tin học trong nhà trường.


ac

th

13

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2. Hoạt động dạy môn tin học tại trường trung học phổ thông
1.2.1. Mục tiêu dạy môn tin học tại trường trung học phổ thông
Mục tiêu của môn Tin học trong chương trình mới là góp phần hình thành và
phát triển những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung đã được xác định trong
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, đồng thời là thành phần chủ yếu giúp
hình thành và phát triển năng lực tin học cho học sinh.
Ở cấp Trung học phổ thông, môn Tin học tiếp tục được củng cố và nâng cao
năng lực tin học đã được hình thành ở cấp học trước. Bên cạnh đó, chương trình cịn
mang tính định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực tin học hoặc ứng dụng tin học

a
lu
n
n


va

p
ie
gh

tn
to

cho học sinh, trong Thông tư 32/2018/TT-BGD&ĐT ngày 26/12/2018 ban hành
Chương trình giáo dục phổ thơng có nêu cụ thể là:
- Sau khi học xong chương trình này học sinh có những hiểu biết biết cơ bản
về hệ thống máy tính, một số kỹ thuật thiết kế thuật tốn, tổ chức dữ liệu và lập
trình; củng cố và phát triển hơn nữa cho học sinh tư duy giải quyết vấn đề, khả năng
đưa ra ý tưởng và chuyển giao nhiệm vụ cho máy tính thực hiện [6].
- Học sinh có khả năng ứng dụng tin học, tạo ra sản phẩm số phục vụ cộng
đồng và nâng cao hiệu quả công việc; có khả năng lựa chọn, sử dụng, kết nối các
thiết bị số, dịch vụ mạng và truyền thông, phần mềm và các tài nguyên số khác [6].
- Giúp học sinh có khả năng hồ nhập và thích ứng được với sự phát triển

oa
nl
w

do

d

của xã hội số, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học;

tìm kiếm và trao đổi thơng tin theo cách phù hợp, tuân thủ pháp luật, có đạo đức,
ứng xử văn hố và có trách nhiệm; có hiểu biết thêm một số ngành nghề thuộc lĩnh
vực tin học, chủ động và tự tin trong việc định hướng nghề nghiệp tương lai của bản
thân [6].

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at

nh

1.2.2. Nội dung dạy môn tin học tại trường trung học phổ thông
Nội dung dạy học môn Tin học ở cấp THPT theo chương trình GDPT mới

z

bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi gồm 70 tiết/năm học, học sinh có thể được học
một số chuyên đề theo sở thích, nhu cầu và định hướng nghề nghiệp với 35


z

om
l.c

ai

gm

@

tiết/lớp/năm [6].
a) Nội dung cốt lõi [6]
Chủ đề A: Máy tính và xã hội tri thức
Chủ đề B: Mạng máy tính và Internet

an
Lu

Chủ đề C: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Chủ đề D: Đạo đức, pháp luật và văn hố trong mơi trường số

ac

th

14

n
va


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chủ đề E: Ứng dụng tin học
Chủ đề F: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Chủ đề G: Hướng nghiệp với tin học
b) Các chuyên để học tập [6]
+ Định hướng Tin học ứng dụng
Bảng 1.1. Định hướng nội dung Tin học ứng dụng
Khối

Chuyên đề

Mục tiêu

Thực hành làm việc với các
tệp văn bản

Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng sử
Thực hành sử dụng phần mềm
dụng các phần mềm soạn thảo văn bản,
trình chiếu
trình chiếu, bảng tính.
Thực hành sử dụng phần mềm
bảng tính


10

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
11

Thực hành sử dụng phần mềm
vẽ trang trí

oa
nl
w

do

Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng sử
Thực hành sử dụng phần mềm
dụng phần mềm vẽ trang trí, làm phim
làm phim hoạt hình

hoạt hình và chỉnh sửa ảnh.
Thực hành sử dụng phần mềm
chỉnh sửa ảnh

d

Thực hành sử dụng phần mềm Giúp học sinh: rèn luyện kĩ năng sử
quản lí dự án
dụng phần mềm quản lí dự án; biết các
Thực hành bảo vệ dữ liệu, cài giải pháp thông dụng để bảo vệ dữ liệu;
đặt và gỡ bỏ phần mềm
có khả năng cài đặt, gỡ bỏ phần mềm;

f
an

nv

a
lu

12

ul

oi
lm

Thực hành phân tích dữ liệu phân tích được dữ liệu với phần mềm
bảng tính.

với phần mềm bảng tính

nh

at

+ Định hướng Khoa học máy tính
Bảng 1.2. Định hướng nội dung Khoa học máy tính

z

Mục tiêu

@

Thực hành với các bộ phận

Giúp học sinh có kĩ năng lắp ráp robot

của robot giáo dục

giáo dục.

Kết nối robot giáo dục với máy

Giúp học sinh có kĩ năng kết nối máy
tính với robot giáo dục và cài đặt phần

om
l.c


mềm hỗ trợ.

ac

th

15

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

an
Lu

tính

ai

gm

10

Chuyên đề

z

Khối


si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Lập trình điều khiển robot giáo Giúp học sinh hình thành khả năng lập
dục
trình điều khiển robot giáo dục.

11

Thực hành thiết kế thuật
toán theo kĩ thuật Đệ quy

Giúp học sinh có khả năng thiết kế
thuật tốn theo kĩ thuật Đệ quy.

Thực hành thiết kế thuật
toán theo kĩ thuật Chia để trị

Giúp học sinh có khả năng thiết kế
thuật toán theo kĩ thuật Chia để trị.

Thực hành thiết kế thuật
tốn theo kĩ thuật Duyệt

Giúp học sinh có khả năng thiết kế
thuật toán theo kĩ thuật Duyệt.
Giúp học sinh hiểu một số khái niệm


Tìm hiểu một vài kiểu dữ
liệu tuyến tính

a
lu
n
n

va

12

cơ bản và ứng dụng một số kiểu dữ
liệu tuyến tính.

p
ie
gh

tn
to

Tìm hiểu Cây tìm kiếm nhị
phân trong sắp xếp và tìm
kiếm

Giúp học sinh hiểu một số khái niệm
cơ bản và ứng dụng Cây tìm kiếm nhị
phân trong sắp xếp và tìm kiếm.


Tìm hiểu kỹ thuật duyệt Đồ
thị và ứng dụng

Giúp học sinh hiểu kỹ thuật duyệt

oa
nl
w

do

1.2.3. Phương pháp, hình thức dạy môn tin học tại trường trung học phổ thông
Định hướng chung của chương trình GDPT mới là hình thành và phát triển
năng lực của người học. Đặc biệt dạy và học phải phù hợp với năng lực, sở trường

d

của mỗi học sinh. Vậy nên, phương pháp dạy học cũng cần phải được thay đổi
mạnh mẽ theo hướng vừa vận dụng các phương pháp dạy học truyền thống vừa kết
hợp các phương pháp dạy học tích cực nhằm đạt mục tiêu của giáo dục.
Định hướng chung về các phương pháp dạy học là:

f
an

nv

a
lu


ul

oi
lm

- Dạy học trực quan và thực hành được coi trọng: Phương pháp dạy học thực
hành rất quan trọng trong việc hình thành và phát triển năng lực thực hành của học
sinh. Năng lực thực hành đây chính là năng lực sử dụng công cụ và các phần mềm
kĩ thuật số trên máy tính, đặc biệt ở giai đoạn học các chủ đề của định hướng Tin
học ứng dụng. Có nhiều phương pháp dạy học tích cực nhưng nổi bật là phương

at

nh

z

z

@

gm

pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Phương pháp này sẽ đặt học sinh vào các

om
l.c

ai


tình huống có vấn đề, đây chủ yếu là các vấn đề của thực tiễn. Từ đó, giúp học sinh
hình thành tư duy, tính sáng tạo và khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào
thực tiễn. Tuy nhiên, phương pháp này cũng cần phải chú trọng trang bị những kiến

an
Lu

thức chuyên môn cho học sinh bên cạnh việc giải quyết vấn đề. Tránh xảy ra tình

ac

th

16

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trạng thực hành thì làm được một cách máy móc, rập khn mà khơng hiểu bản chất
của vấn đề [6].
- Vận dụng tính đa dạng của mơi trường số để học sinh được chủ động thu
thập, xử lý và đánh giá thông tin. Dạy học theo dự án là một hình thức dạy học điển

hình cho sự vận dụng đa dạng các học liệu của môi trường số.
Phương pháp dạy học này được gọi là dạy học định hướng hành động.
Phương pháp này đặc biệt chú trọng đến việc hoạt động trí óc và sự cộng tác
trong cơng việc của học sinh. Trong quá trình học tập, học sinh thực hiện các nhiệm
vụ học tập gắn với định hướng hành động. Cá nhân hoặc một nhóm học sinh sẽ vận

a
lu
n
n

va

p
ie
gh

tn
to

dụng các phần lý thuyết và thực hành được học để tạo ra các sản phẩm và sau đó
cơng bố, hoặc trình bày sản phẩm trước lớp [6].
- Vận dụng các phương pháp dạy học khác nhau vào mục đích dạy học.
Người giáo viên có thể chủ động thiết kế các hoạt động dạy học tập phù hợp
với năng lực, sở trường của mỗi học sinh bằng nhiều biện pháp, hình thức khác
nhau. Sử dụng các cơng cụ như máy tính, Internet để học sinh tự khám phá, rèn
luyện tư duy dự đốn, phân tích, tổng hợp và khái quát vấn đề [6].
- Khai thác hình thức giáo dục đa dạng. Trong môi trường 4.0 như hiện nay,
giáo viên có thể sử dụng nhiều hình thức giáo dục khác nhau để truyền đạt kiến thức
cho học sinh. Thực hiện dạy học theo hướng tích hợp liên mơn và giáo dục STEM


oa
nl
w

do

d

sẽ giúp bài học, chủ đề được quấn hút và gây được hứng thú với học sinh. Giáo viên
cần phải là người chọn lọc các chủ đề thiết thực và hấp dẫn, tạo điều kiện cho học
sinh học tập và ứng dụng tin học không chỉ trong phạm vi môn Tin học mà cả trong
các môn học khác, không chỉ gói gọi trong nhà trường mà có thể ở ngồi nhà
trường, thậm chí có quy mơ tồn cầu. Việc dạy học gắn nội dung kiến thức với các

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

at


nh

vấn đề thực tế, yêu cầu học sinh không chỉ đề xuất giải pháp cho vấn đề mà còn
phải biết kiểm chứng hiệu quả của giải pháp thông qua sản phẩm số học sinh làm

z

được [6].
- Sử dụng các kỹ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực và sáng

z

@

om
l.c

ai

gm

tạo của học sinh. Kỹ thuật dạy học tích cực là cách thức hành động của giáo viên và
học sinh trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển q
trình dạy học. Ví dụ như: kỹ thuật động não, tia chớp, bể cá...
- Chú trọng phương pháp tự học cho học sinh. Phương pháp này đóng vai trị

an
Lu

quan trọng trong việc phát huy tính sáng tạo của Học sinh. Có những phương pháp

nhận thức chung như phương pháp thu thập, xử lý, đánh giá thông tin, phương pháp

ac

th

17

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


×