Tải bản đầy đủ (.ppt) (92 trang)

Bài Giảng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.61 KB, 92 trang )

ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT


4.1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

4.1.1. Những quy định chung
1. Người chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất
2. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
3. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận


4.1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

1. Người chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất
Người chịu trách nhiệm thực hiện đăng ký đất đai là người có
quan hệ trực tiếp với Nhà nước trong việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ sử dụng đất theo quy định của pháp luật
Là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử
dụng đất, đối với đất được giao để quản lý).
Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng
đất: (Điều 7 Luật Đất đai 2013)
Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được
giao để quản lý: (Điều 8 Luật Đất đai 2013)


4.1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng
đất: (Điều 7 Luật Đất đai 2013)
Người đứng đầu của tổ chức
Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn


Người đại diện của cộng đồng dân cư
 Chủ hộ gia đình
 Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngồi
 Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho
nhóm người có chung quyền sử dụng đất


4.1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao
để quản lý:
1. Người đứng đầu của tổ chức
VD: Tổ chức được giao quản lý cơng trình cơng cộng, gồm cơng
trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp nước, đê,
đập; quảng trường…
2. Chủ tịch UBND cấp xã
3. Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
4. Người đại diện cho cộng đồng dân cư


4.1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

2. Thẩm quyền cấp GCN
Theo Điều 105 Luật Đất đai 2013
1. UBND tỉnh cấp GCN cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngồi có chức năng
ngoại giao.
UBND cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan TN và MT cùng cấp.
2. UBND huyện cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân

cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


4.1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

3. Đối với những trường hợp đã được cấp GCN, GCN
quyền sở hữu nhà ở, GCN quyền sở hữu cơng trình xây
dựng mà thực hiện các quyền hoặc cấp đổi, cấp lại thì do
cơ quan tài ngun và mơi trường thực hiện theo quy định
của Chính phủ.


CẤP GCN

Đối với địa phương đã
thành lập Văn phòng đăng
ký đất đai

Đối với địa phương chưa
thành lập Văn phòng đăng
ký đất đai


4.1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Theo Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định
1. Đối với địa phương đã thành lập Văn phịng đăng ký đất đai
thì Sở TNMT cấp GCN cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất đã được cấp GCN, GCN quyền sở hữu

nhà ở, GCN quyền sở hữu công trình xây dựng, trong các
trường hợp sau:
a) Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các
quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận;
b) Cấp đổi, cấp lại GCN, GCN quyền sở hữu nhà ở, GCN
quyền sở hữu cơng trình xây dựng.


4.1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

2. Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì việc cấp GCN cho các trường hợp quy định tại Khoản 1
Điều này thực hiện như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường cấp GCN cho tổ chức, cơ sở
tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự
án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngồi; doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi;
b) UBND cấp huyện cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.


4.1.1.3. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận

Theo Điều 98 Luật Đất đai 2013
 GCN được cấp theo từng thửa đất.
 Người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nơng
nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì
cấp một GCN chung cho các thửa đất đó.

 Thửa đất có nhiều người sử dụng, nhiều chủ sở hữu nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất thì GCN được cấp cho từng
người sử dụng đất, từng chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất. Trường hợp có u cầu thì cấp chung một GCN
và trao cho người đại diện.


4.1.1.3. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận

 GCN được cấp sau khi đã hồn thành nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật
 Cấp GCN chung cho cả vợ chồng, trừ trường hợp có
thỏa thuận ghi tên một người (hoặc GCN đã cấp chỉ ghi họ
tên một người thì được cấp đổi ghi cả họ tên vợ chồng
nếu có yêu cầu).


4.1.1.3. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận
CHÊNH LỆCH DIỆN TÍCH

Chênh lệch diện tích giữa số liệu
đo đạc thực tế với số liệu ghi
trên giấy tờ quy định mà ranh
giới thửa đất đang sử dụng
không thay đổi
Cấp hoặc cấp đổi GCN diện tích
đất được xác định theo số liệu
đo đạc thực tế và người sử dụng
đất không phải nộp tiền với phần
diện tích chênh lệch nhiều hơn

nếu có.

Đo đạc lại mà ranh giới
thửa đất có thay đổi so
với ranh giới ghi trên giấy
tờ về quyền sử dụng đất
và diện tích đo đạc lại
nhiều hơn
Thì phần diện tích này
được xem xét cấp GCN


4.1.2. Trường hợp được cấp giấy chứng nhận

4.1.2.1. Trường hợp sử dụng đất được cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
4.1.2.2. Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
4.1.2.3. CN quyền sở hữu cơng trình xây dựng khơng phải là nhà ở
4.1.2.4. Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
4.1.2.5. Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm


4.1.2.1. Trường hợp sử dụng đất được cấp GCN quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp GCN theo
Điều 100, 101, 102 Luật Đất đai 2013.
 Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày
Luật Đất đai 2013 có hiệu lực;
 Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa

kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử
lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi
nợ;


4.1.2.1. Trường hợp sử dụng đất được cấp GCN quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành; theo
bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;
 Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
 Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;


4.1.2.1. Trường hợp sử dụng đất được cấp GCN quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
 Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với
đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
 Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử
dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, vợ chồng, tổ
chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất
hiện có;
 Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy
chứng nhận bị mất.



4.1.2.2. Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (Điều 31 Nghị định
43/2014/NĐ-CP)

Chủ sở hữu nhà ở thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở
theo quy định của pháp luật về nhà ở và có giấy tờ chứng
minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở thì được chứng
nhận quyền sở hữu theo quy định


4.1.2.2. Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (Điều 31 Nghị định
43/2014/NĐ-CP)

1. Hộ gia đình, cá nhân trong nước
a. Giấy phép xây dựng nhà ở
b. Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
c. Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn
kết;
d. Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ
mà nhà đất đó khơng thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân
đ. Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở
e. Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực
pháp luật;


4.1.2.2. Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (Điều 31 Nghị định
43/2014/NĐ-CP)


2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế
nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thơng qua hình thức khác
theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền quy định tại
khoản 1 và khoản 3 Điều 31 NĐ 43/2014/NĐ-CP.



×