Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Phân tích khái quát báo cáo tài chính công ty cổ phần đầu tư và xây dựng vina ec

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 52 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƢƠNG MẠI

ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH

PHÂN TÍCH KHÁI QT BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG
VINA E&C
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chun ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 5
1. Nguyễn Thùy Trang

2011195025

20DTCB2

2. Thái Lê Hương Linh

2011199456

20DTCB2

3. Lê Mỹ Kim

2011191174

20DTCB2

4. Trần Thị Ngọc Trâm



2011199485

20DTCB2

TP. Hồ Chí Minh, 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƢƠNG MẠI

ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH

PHÂN TÍCH KHÁI QT BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG
VINA E&C
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: VĂN THIÊN HÀO

TP. Hồ Chí Minh, 2022


LỜI CAM ĐOAN
Nhóm chúng em xin cam đoan bài báo cáo đồ án tài chính này do các thành viên trong
nhóm cùng thực hiện. Trong bài báo cáo chúng em có tham khảo một sơ nguồn tài liệu
và giáo trình trong q trình kiến tập ở cơng ty doanh nghiệp để làm bài báo cáo này.
Nhóm chúng em xin cam đoan về tính trung thực của các nội dung trong đề tài. Nếu

không đúng sự thật chúng em xin chịu trách nhiệm trước thầy và khoa.
TP.HCM, Ngày 25 tháng 11 năm 2022
Ký tên
Nguyễn Thùy Trang
Thái Lê Hương Linh
Trần Thị Ngọc Trâm
Lê Mỹ Kim

1


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập vừa qua, em xin chân thành cảm ơn các Anh Chị trong
công ty đã tạo mọi điều kiện giúp em hoàn thành tốt thời gian thực tập và đề tài đồ án.
Em cũng gửi lời cảm ơn các Thầy Cô trong khoa Tài chính - Thương mại trường
Đại học Cơng nghệ TP.HCM đã truyền đạt những kiến thức bổ ích, tận tình giảng dạy
em trong suốt thời gian đồ án đặc biệt là ThS. Văn Thiên Hào người đã trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ em hồng thành đề tài đồ án mơn Đồ án tài chính.
Sau cùng kính chúc Thầy Cơ đang công tác tại trường Đại học Công nghệ
TP.HCM dồi dào sức khỏe, luôn thành công trong công việc và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

TP.HCM, Ngày 25 tháng 11 năm 2022
Ký tên
Nguyễn Thùy Trang
Thái Lê Hương Linh
Trần Thị Ngọc Trâm
Lê Mỹ Kim

2



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CP

Chi phí

TKBQ

Tồn kho bình qn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTS

Tổng tài sản

P/E

Giá trên thu nhập

EPS

Lãi cơ bản trên thu nhập

ROA


Thu nhập trên tổng tài sản

ROE

Thu nhập trên vốn chủ sở hữu

VCSH

Vốn chủ sở hữu

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NNH

Nợ ngắn hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

LN

Lợi nhuận

GVHB

Giá vốn hàng bán


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tồn kho

KH

Khách hàng

PTKH
TS
LNG
BH
LNR
TNDN

Phải thu khách hàng
Tài sản
Lợi nhuận gộp
Bán hàng
Lợi nhuận ròng
Thu nhập doanh nghiệp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Công thức thông số đo lường khả năng tính tốn ..................................... 22
Bảng 2.2 Cơng thức nhóm thơng số nợ .................................................................... 23
Bảng 2.3: Cơng thức số khả năng sinh lời ................................................................ 24
Bảng 2.4: Công thức thông số hoạt động ................................................................. 25
Bảng 2.5: Công thức thông số giá trị thị trường ....................................................... 28
Bảng2.6: Cân đối kế toán ..................................................................................... 30,34
Bảng 2.7: ết cấu về tài sản năm 2020 và 2021 ...................................................... 36
Bảng 2.8: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 37
Bảng 2.9 .................................................................................................................... 38
Bảng 2.9.1 ................................................................................................................. 39
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 1: Sơ đồ tổ chức .............................................................................................. 12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG VINA E&C .............................................................. 10
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG VINA E&C .......................................... 15
2.1. Khái niệm, ý nghĩa, mục tiêu về phân tích tài chính .................................. 15
2.1.Khái niệm phân tích tài chính........................................................................... 15
2.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính ............................................. 15
2.1.3. Mục tiêu của phân tài chính ......................................................................... 16
2.2. Phƣơng pháp phân tích tài chính ................................................................. 18
2.2.1. Thơng tin trên báo cáo tài chính ................................................................... 18
2.2.1.1. Bảng cân đối kế tốn ................................................................................. 19
2.2.1.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................. 19
2.2.1.3. Phân tích biến động các dịng tiền tệ qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ ....... 20
2.2.2. Các thông số tài chính .................................................................................. 21
2.2.2.1. Nhóm thơng số đo lường khả năng thanh tốn ......................................... 21
2.2.2.2. Nhóm thơng số nợ .................................................................................... 22
2.2.2.3. Số khả năng sinh lợi .................................................................................. 23
2.2.2.4. Thông số hoạt động ................................................................................... 25
2.2.2.5. Thông số giá trị thị trường......................................................................... 25
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.3. Khái quát thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại cơng ty Vinacons E&C
................................................................................................................................ 28
2.3.1.Tổ chức phân tích .......................................................................................... 28
2.3.2.Phương pháp phân tích .................................................................................. 29
2.3.3.Nội dung phân tích ........................................................................................ 29
2.4. Thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại cơng ty Vinacons E&C ......... 29
2.4.1.Phân tích tổng quát các báo cáo tài chính ..................................................... 29

2.4.1.1 Phân tích bảng cân đối kế tốn ................................................................... 29
2.4.1.2 Phân tích bảng kết quả kinh doanh............................................................. 28
2.4.2 Các chi phí qua các năm ............................................................................... 28
2.4.3 Lợi nhuận qua các năm.................................................................................. 28
2.4.4 Phân tích các tỷ số tài chính ......................................................................... 29
2.4.5 Phân tích các tỷ số vê khả năng sinh lợi........................................................ 29
2.4.5.1 Tỷ suất sinh lợi nhuận trên VCSH (ROE) .................................................. 34
2.4.5.2 Tỷ suất sinh lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) .............................. 40
2.4.5.3. Tỷ suất sinh lời của TS (ROA) ................................................................. 40
2.4.6 Đánh giá thực trạng phân tích báo cáo tài chính ........................................... 40
2.4.6.1. Ưu điểm .................................................................................................... 40
2.4.6.2. Nhược điểm ............................................................................................... 40
2.4.6.3. Nguyên nhân tồn tại nhược điểm .............................................................. 41
CHƢƠNG 3 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CƠNG TY VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM....................................................... 42
3.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty ...................... 42

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3.1.1. Tiết kiệm chi phí cho cơng ty ....................................................................... 42
3.1.2. Nâng cao khả năng thanh toán ..................................................................... 43
3.1.3. Tăng cường quản lý các khoản phải thu ....................................................... 43
3.2. Bài học kinh nghiệm ...................................................................................... 44
3.3. Định hƣớng học tập nghề nghiệp tƣơng lai................................................. 45
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 46


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
- Trong tình hình nền kinh tế vơ cùng phát triển như hiện nay, có rất nhiều các,
doanh nghiệp được hình thành kinh doanh về rất nhiều các lĩnh vựa khác nhau, với
nhiêu quy mơ lớn nhỏ. Trong các doanh nghiệp đó, có một số doanh nghiệp do chưa
tìm được hướng đi đứng đắnvà gặp nhiều vấn đề vướng mắc nên không thể tồn tại.
Bên cạnh đó, có rất nhiều đã kinh doanh vơ cùng thành cơng khiến chúng ta nhìn vào
đó và cảm thấy ngưỡng mộ. Một trong nhưng lí do để các doanh nghiệp có thể tồn tại,
đứng vững và ngày càng phát triển đó là phải có một tiềm lực tài chính mạnh mẽ để
tiến hành sản xuất và cạnh tranh có hiệu quả. Mặt khác theo đà phát triển của nền kinh
tế, các mối quan hệ tài chính ngày càng trở nên phong phú. Là một doanh nghiệp mục
tiêu đề ra của họ là làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận hay gia tăng giá trị cho doanh
nghiệp. Vì thế để tồn tại và phát triển vững mạnh, các doanh nghiệp cần đặt ra hướng
đi chiến lược vững chắc cho mình, đồng thời tạo sức cạnh tranh cao không chỉ với các
doanh nghiệp trong nước và cịn với các doanh nghiệp nước ngồi. Từ thực tế đó, một
doanh nghiệp muốn nhận thức rõ khả năng tồn tại của mình để nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh thì phải đi vào phân tích kĩ lưỡng tình hình tài chính hàng năm. Nhờ
vậy, những chủ doanh nghiệp hay những nhà đầu tư sẽ có được những thơng tin căn
bản cho việc ra quyết định cũng như định hướng cho tương lai được tốt hơn.
- Dựa trên những kiến thức đã được giảng dạy và tích luỹ tại trường đại học
Hutech và sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng VINA E&C,
được sự giúp đỡ của Ban Giám đốc, các bác, các cô chú, các anh chị trong doanh

nghiệp và thầy Văn Thiên Hào hướng dẫn, em lựa chọn đề tài “ Phân tích khái qt
báo cáo tài chính tại Cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng VINA E&C” cho mơn Đồ án
tái chính của nhóm em.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Khái quát một số lý luận cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-

hái quát được thực trạng hoạt động phân tích tài chính tại Cơng ty cổ phần

đầu tư và xây dựng VINA E&C, từ đỏ rút ra những kết quả đạt được và hạn chế trong
phân tích tài chính ở Công ty.
- Đề xuất được những giải pháp khả thi để góp phần hồn thiện hoạt động phân
tải chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng VINA E&C.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Đề tài được nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi được đặt ra sau đây:
- Những chỉ tiêu nào được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính?
- Thực trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và
xây dựng VINA E&C như thế nào?
- Làm thế nào để cải thiện tình trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh của Công
ty cổ phần đầu tư và xây dựng VINA E&C?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động phân tích tài chính gồm tổ chức phân tích,

phương pháp phân tích, nội dung phân tích và hệ thống chỉ tiêu phân tích.
- Khách thể nghiên cứu: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Vina E&C
- Phạm vi nghiên cứu: tác giả nghiên cứu các số liệu tài chính trong giai đoạn
năm 2021 và thực trạng hoạt động phân tích tài chính tại cơng ty cổ phần đầu tư và
xây dựng Vina E&C.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Tác giả sử dụng dữ liệu thứ cấp được thu thập tại đơn vị, tại các công ty cổ
phần thương mại niêm yết, các giáo trình, luận văn và các dữ liệu trên các trang thơng
tin điện tử, báo, tạp chí, …
- Tác giả nghiên cứu các giáo trình, luận văn khác liên quan, từ đó kế thừa
thành tựu về mặt lý thuyết các tài liệu trên đã đạt được. Đồng thời, tác giả nghiên cứu
các nguồn dữ liệu như Báo cáo tài chính, website, báo,… để thu thập các dữ liệu cần
thiết theo các cách tiếp cận sau: Tiếp cận định tính và định lượng, tiếp cận lịch sử và
logic, tiếp cận cá biệt và so sánh, tiếp cận phân tích và tổng hợp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Phương pháp xử lý thông tin: Các số liệu định lượng được thu thập từ các
nguồn dữ liệu sẽ được đưa vào các bảng biểu để so sánh, ngồi ra, đồ án cịn sử dụng
biểu đồ để mô tả các số liệu. Đối với các thông tin định tính: luận văn sử dụng các sơ
đồ để mơ tả.
6. Ý nghĩa của đề tài:
Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích báo cáo
tài chính trong doanh nghiệp từ đó là cơ sở cho việc áp dụng phân tích báo cáo tài
chính doanh nghiệp. Căn cứ vào kết quả phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần

đầu tư và xây dựng Vina E&C, đề tài nghiên cứu này sẽ giúp những người quan tâm có
cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty,
đồng thời phục vụ cho việc ra quyết định đúng đắn, đồng thời đề xuất một số giải
pháp nhằm góp phần hồn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty cổ phần đầu tư
và xây dựng VINA E&C. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tignh hình tài
chính đối với sự phát triển của doanh nghiệp kết hợp với kiến thức lý luận được tiếp thu ở
nhà trường và tài liệu tham khảo thực tế cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy Văn Thiên
Hào.

7. Kết cấu của đồ án:
- Ngoài phần kết luận, sơ đồ, bản biểu, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung
của đề tài đồ án được chia thành 3 chương:
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG VINA E&C.
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG VINA E&C.
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG

TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG VINA E&C VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
Tên cơng ty:


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG VINA E&C

Tên tiếng Anh:

VINA E&C INVESTMENT AND CONSTRUCTION JSC

Tên viết tắt:

VINACONS E&C

Vốn điều lệ:

100,000,000,000 VNĐ

Mã số thuế:

3501834121

Trụ sở chính:

Số 92 Lý Tự Trọng, Phƣờng 1, Thành Phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Điện thoại:

+84 2543 936 888

Email:




Website:

www.vinaenc.com.vn

Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, VINACONS E&C đã từng bước xây dựng
thương hiệu và uy tín trên con đường chinh phục khách hàng trong và ngoài nước.
Những dự án chất lượng trong lĩnh vực dân dụng, thương mại, công nghiệp và môi
trường đã được đưa vào sử dụng và đạt được sự hài lòng của quý khách hàng là minh
chứng cho năng lực thi công của công ty chúng tôi.
Để đạt được thành công và phát triển như ngày hôm nay, chúng tôi đã trải qua nhiều
thăng trầm khó khăn từ những ngày đầu thành lập cịn non trẻ về mọi mặt. Sức mạnh
của chúng tôi bắt nguồn từ tinh thần đoàn kết, cùng đồng hành, cùng đồng tâm, và sự
nỗ lực quyết tâm dám nghĩ, dám làm của tập thể Ban lãnh đạo và cán bộ cơng nhân
viên cơng ty VINACONS E&C. Với nền tảng đó, chúng tôi đang tiến đến mục tiêu trở
thành một nhà thầu xây dựng uy tín, an tồn, chất lượng hàng đầu tại Việt Nam và sẽ
còn vươn xa hơn nữa.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Sức mạnh của chúng tơi cịn bắt nguồn từ yếu tố an tồn trên mỗi cơng trình. Với tiêu
chí "Đến với chúng tơi là đến với an tồn và thành cơng", Chúng tơi ln đề cao sự an
tồn và tinh thần trách nhiệm trong công việc cùng sự sáng tạo, cải tiến công nghệ,
biện pháp thi công cho CBCNV công ty. VINACONS E&C tin rằng sự lựa chọn của
quý khách hàng chắc chắn sẽ mang lại nhiều thành công và phát triển bền vững cho

ngành xây dựng. Chúng ta cùng nhau tạo ra nhiều dự án chất lượng hơn nữa, mang
những cơng trình bền vững cho thế hệ tương lai.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

HÌNH 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2011: Thành lập vào tháng 5/2011, bắt đầu với các dự án ODA Cái Mép
(CMIT) và Cảng ODA Thị Vải (TVIT)
2012: Trúng thầu và triển khai thi công dự án Hạ Tầng

ỹ Thuật

CN Long

Đức 7/2012
2012 – 2014: Phát triển ra ngoài khu vực tỉnh với các dự án chính như hạ tầng
kỹ thuật


CN Long Đức, Tỉnh Đồng Nai,

CN Thăng Long 2, Tỉnh Hưng Yên, dự

án hạ tầng kỹ thuật Cảng ICD Hưng Thái, dự án Cảng Thủy Sản Phước Tỉnh, Bà Rịa
– Vũng Tàu
2014 – 2015: Đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động, phát triển dự án về nhà kho,
nhà xưởng công nghiệp như Nhà máy Paramount, nhà máy Panasonic. Tăng gấp đôi
nhân sự, tăng doanh thu 2,5 lần và doanh thu đạt hơn 50 tỷ/năm
2015 – 2016: Tái cơ cấu lần thứ nhất sau 5 năm thành lập, định hướng đường
lối và phát triển công ty trong giai đoạn 5 năm tiếp theo
2016 – 2017: Nâng doanh thu lên 100 tỷ đồng, thực hiện các dự án xây dựng
Cảng Quốc Tế Lạch Huyện gói 10, nâng cao năng lực sửa chữa thủy lôi và xây dựng
vành đai an tồn bảo vệ cơng trình Quốc Phịng nhà máy X28/QCHQ
2017 – 2018: Triển khai thành công dự án trọng điểm quốc gia Tổ hợp Hóa
Dầu Miền Nam – Gói L và A2; Dự án kho nông sản Thị Vải; ho hàng rời Cảng quốc
tế SP-PSA; Dự án Nhà máy xử lý nước thải tại Huyện Bình Chánh, TP. HCM; ICD
Hưng Thái. Đạt mốc doanh thu hơn 200 tỷ đồng. Được cấp chứng chỉ ISO 9001:2008
của Tổ chức QMS – Úc về chất lượng an tồn và thi cơng
2018 – 2019: Triển khai thành công nhiều hạng mục mới tại dự án Tổ hợp
Hóa dầu Miền Nam, Dự án tại Cảng Quốc Tế Lạch Huyện, Dự án Cảng Cá Trân
Châu, và nhiều dự án khác, nâng tổng số nhân sự công ty gần 500 thành viên. Đạt mốc
doanh thu hơn 300 tỷ đồng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2019 – 2020: Tăng vốn điều lệ lên 50 tỷ đồng, đạt mốc doanh thu 500 tỷ
đồng, tiến tới các dự án về thương mại – khu đô thị như dự án khu đô thị Metrocity
Nhà Bè TP. HCM, dự án về môi trường xử lý chất thải nguy hại DIOXIN tại Biên Hòa
2020 – 2021: Đổi tên công ty thành Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng
VINA E&C, Tái cơ cấu Hội Đồng Cổ Đông, tăng vốn điều lệ lên 100 tỷ đồng, xây
dựng thương hiệu và định hướng sau 10 năm thành lập và phát triển tiến tới mục tiêu
là một nhà thầu chuyên nghiệp và chất lượng
Thành tựu: DANH HIỆU AN TOÀN TẬP ĐOÀN TOA CORPORATION
DANH HIỆU NHÀ THẦU AN TOÀN NISHIMATSU

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG BÁO CÁO TÀI
CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG VINA
E&C
2.1.Khái niệm, ý nghĩa, mục tiêu về phân tích tài chính
2.1.1.Khái niệm phân tích tài chính
Phân tích tài chính là q trình sử dụng các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để
phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Mục đích của phân tích tài
chính là nhằm nhận định trạng thái tài chính của doanh nghiệp và làm cơ sở để ra các
quyết định đầu tư và tài trợ nhằm nâng cao giá trị tài sản của doanh nghiệp.
Thực hiện phân tích tài chính của cơng ty có thể do các ngun nhân sau:
- Bản thân doanh nghiệp.

- Các tổ chức bên ngoài doanh nghiệp bao gồm các nhà cung cấp vốn như ngân
hàng, công ty tài chính, cơng ty cho th tài chính, nhà cung cấp và các nhà đầu tư
như công ty chứng khoán, nhà đầu tư tổ chức hay nhà đầu tư cá nhân.
Các báo cáo tài chính thường được sử dụng gồm: bảng tổng kết tài sản (bảng cân
đối kế toán), báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (báo cáo thu nhập), báo cáo nguồn
sử dụng ngân quỹ (luân chuyển tiền tệ), báo cáo lợi nhuận để lại.
2.1.2 .Ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính
Phân tích báo cáo tài chính xét theo nghĩa khái quát đề cập tới nghệ thuật phân tích
và giải thích các báo cáo tài chính. Để áp dụng hiệu quả nghệ thuật này địi hỏi phải
thiết lập một quy trình có hệ thống và logic, có thể sử dụng làm cơ sở cho việc ra
quyết định. Trong phân tích cuối cùng, việc ra quyết định là mục đích chủ yếu của
phân tích báo cáo tài chính. Dù cho đó là nhà đầu tư cổ phần vốn có tiềm năng, một
nhà cho vay tiềm tàng, hay một nhà phân tích tham mưu của một cơng ty đang được
phân tích, thì mục tiêu cuối cùng đều như nhau đó là cung cấp cơ sở cho việc ra quyết
định hợp lý. Các quyết định xem nên mua hay bán cổ phần, nên cho vay hay từ chối
hoặc nên lựa chọn giữa cách tiếp tục kiểu trước đây hay là chuyển sang một quy trình
mới, tất cả sẽ phần lớn sẽ phụ thuộc vào các kết quả phân tích tài chính có chất lượng.
Loại hình quyết định đang được xem xét sẽ là yếu tố quan trọng của phạm vi phân tích

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tài chính có chất lượng. Loại hình quyết định đang xem xét sẽ là yếu tố quan trọng của
phạm vi phân tích, những mục tiêu ra quyết định là không thay đổi. Chẳng hạn, cả
những người mua bán cổ phần lẫn nhà cho vay ngân hàng đều phân tích các báo cáo
tài chính và coi đó như là một công việc hỗ trợ cho việc ra quyết định, tuy nhiên phạm

vị chú ý chính trong những phân tích của họ sẽ khác nhau. Nhà cho vay ngân hàng có
thể quan tâm nhiều hơn tới khả năng cơ động chuyển sang tiền mặt trong thời kỳ ngắn
hạn và giá trị lý giải của các tài sản có tính cơ động. Còn các nhà đầu tư cổ phần tiềm
năng quan tâm hơn đến khả năng sinh lợi lâu dài và cơ cấu vốn. Tuy nhiên, trong cả
hai trường hợp, sự định hướng vào việc ra quyết định của công tác phân tích là đặc
trưng chung.
Thơng thường, báo cáo tài chính được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
Người cho vay muốn biết liệu doanh nghiệp đang tìm ngân quỹ có khả năng hồn vốn
lại khơng. Các nhà đầu tư quan tâm đến khả năng ổn định tài chính và phát sinh lợi
nhuận cũng như thu nhập của doanh nghiệp có thể tăng hoặc giảm như thế nào trong
tương lai. Những nhân viên có năng lực sử dụng báo cáo tài chính để đánh giá tình
hình tài chính hoặc hoạt động kinh doanh hiện tại của một công ty trước khi họ ký kết
hợp đồng lao động với công ty đó. Các cơ quan ban hành định chế cần các báo cáo tài
chính để đánh giá hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp hoặc ngành cơng
nghiệp đó.
Những thơng số này giúp mơ tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp, năng
suất hoạt động, khả năng sinh lợi tương ứng, cũng như nhận thức của các nhà đầu tư
được thể hiện thông qua hành vi của họ trên thị trường tài chính. Nó cũng giúp chun
viên phân tích hoặc những người ra quyết định có khái niệm chung về nguồn gốc của
một doanh nghiệp, hiện trạng và tiềm năng trong tương lai của doanh nghiệp đó. Hầu
hết trường hợp, các thơng số thường khơng nói lên đầy đủ bản chất của một doanh
nghiệp, nhưng chúng có thể là sự khởi đầu.
2.1.3. Mục tiêu của phân tài chính
Có hai mục đích hoặc mục tiêu trung gian trong phân tích báo cáo tài chính, đồng
thời là mối quan tâm cho mọi nhà phân tích thơng minh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Thứ nhất, mục tiêu ban đầu của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm để “hiểu
được các con số”, tức là sử dụng các công cụ phân tích tài chính như là một phương
tiện hỗ trợ để hiểu rõ các cơng cụ phân tích tài chính như là một phương tiện hỗ trợ để
hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo cáo. Như vậy, người ta có thể đưa ra nhiều biện
pháp phân tích khác nhau nhằm để miêu tả những quan hệ có nhiều ý nghĩa và chắt
lọc thông tin từ các dữ liệu ban đầu.
- Thứ hai, do sự định hướng của cơng tác phân tích tài chính nhằm vào việc ra
quyết định, một mục tiêu quan trọng khác là nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc
dự đoán tương lai. Trên thực tế, tất cả các công việc ra quyết định, phân tích tài chính
hay tất cả những việc tương tự điều nhằm hướng vào tương lai. Do đó, người ta sử
dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh
giá có căn cứ về tình hình tài chính tương lai của cơng ty, dựa trên phân tích tình hình
tài chính trong quá khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng của những
sự cố kinh tế trong tương lai.
Trong nhiều trường hợp người ta nhận thấy rằng, phần lớn cơng việc phân tích báo
cáo tài chính bao gồm việc xem xét cẩn thận, tỉ mỉ các báo cáo tài chính, thậm chí cả
việc đọc kỹ lưỡng hơn đối với các chú thích và việc sắp xếp lại hoặc trình bày lại các
số liệu sẵn có để đáp ứng nhu cầu của người phân tích.

hi đó, người ta có thể hỏi tại

sao khơng thể chấp nhận các báo cáo tài chính đã chuẩn bị theo các mệnh giá, nói
cách khác là tại sao lại “can thiệp vào các con số” ngay từ đầu? Câu trả lời hiển nhiên
là, hầu như ln ln phải có can thiệp đơi chút để “hiểu rõ các con số”. Nhìn chung,
địi hỏi phải có sự phân tích nào đó với tư cách là bước đầu tiên đối với báo cáo tài
chính đã được chuẩn bị nhằm chắt lọc các thơng tin từ các số liệu trình bày trong báo
cáo. Thứ hai, hầu hết các quyết định được thực hiện trên cơ sở phân tích báo cáo tài

chính là khá quan trọng, cho nên việc chấp nhận các số liệu tài chính đã trình bày lúc
đầu thường là một cách làm khơng tốt. Về mặt tài chính, hầu hết các quyết định đều
đòi hỏi phải sử dụng một cấu kết logic, trong đó, các cảm nghĩ và các kết luận có thể
được phát triển một cách có hệ thống và có ý kiến đánh giá hợp lý.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

18


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.2. Phƣơng pháp phân tích tài chính
2.2.1. Thơng tin trên báo cáo tài chính
Phân tích tài chính dựa trên nền thông tin căn bản là các báo cáo tài chính. Các báo
cáo tài chính là để cung cấp thơng tin tài chính hữu ích về một doanh nghiệp cho các
nhà đầu tư và người cho vay cũng như các bên hữu quan khác. Người đọc chính của
báo cáo tài chính thường là người chủ, người đầu tư của doanh nghiệp và các chủ nợ
của nó.
Có nhiều loại báo cáo tài chính khác nhau, tuy nhiên với những người phân tích bên
ngồi nói chung, mỗi đối tượng sử dụng khác nhau, khả năng có được các báo cáo tài
chính đó là khác nhau. Hệ thống báo cáo tài chính sử dụng cho các đối tượng bên
ngồi cơng ty gồm có:
- Bảng cân đối kế tốn (Bảng tổng kết tài sản)
- Báo cáo kết quả hoạch định kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Đối với các nhà quản trị, báo cáo tài chính cho thấy bức tranh tồn cảnh về tình
hình tài chính, các xu hướng phát triển, các ưu và nhược điểm trong các hoạt động của
công ty. Đối với nhà đầu tư tiềm năng, báo cáo tài chính cung cấp các thơng tin cần
thiết để tìm hiểu các yếu tố rủi ro, khả năng hoàn vốn, khả năng bảo tồn và thanh

tốn vốn, sự tăng trưởng. Cụ thể hơn, họ ước lượng giữa giá trị hiện tại của khoản đầu
tư với giá trị tương lai mà họ có thể đạt được. Hơn nữa họ cịn ngun cứu thu nhập
hoạt động. Đặc biệt, họ muốn tìm ra các yếu tố tăng trưởng tiềm năng như:
- Cơng ty có nguồn tài năng nào?
- Các nguồn đã được sử dụng như thế nào?
- Cơng ty đang duy trì cơ cấu như thế nào?
- Những rủi ro và cơ hội có thể có?
- Các địn bẩy tài chính.
- Thời hạn, độ lớn, sự khơng chắc chắn của các ước đốn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

19


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo tài chính của một cơng ty thường được xuất phát từ hai báo cáo chính là
bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Từ hai báo cáo này, có
những báo cáo phát sinh khác được hình thành như báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo
cáo lợi nhuận sau thuế.
2.2.1.1. Bảng cân đối kế tốn
Dùng phương pháp phân tích theo chiều dọc và theo chiều ngang để:
- Xem xét và đánh giá các khoản mục nợ ngắn hạn doanh nghiệp đang khai thác
như vay ngắn hạn, phải trả người bán, người mua trả tiền trước,... có phù hợp khơng?
- Xem xét, đánh giá các khoản nợ dài hạn doanh nghiệp đang sử dụng như thế
nào.
- Xem xét và đánh giá các khoản nợ khác như chi phí trả trước,.. có phù hợp với
mục đích sử dụng vốn hay khơng?
- Xem xét và đánh giá nguồn vốn chủ sở hữu doanh nghiệp đang khai thác...

- Phân tích mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
- Phân tích mối quan hệ giữa tài sản dài hạn và nợ dài hạn.
Và để xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế nào, ta thường đi sâu
vào phân tích chỉ tiêu luân chuyển vốn.
- Vốn luân chuyển = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
- Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Nguồn vốn
chủ sở hữu
- Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn = Nợ dài hạn + Nguồn vốn chủ sở hữu - Tài sản
dài hạn
- Vốn luân chuyển = Nợ dài hạn + Nguồn vốn chủ sở hữu - Tài sản dài hạn
2.2.1.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Sử dụng phương pháp so sánh theo chiều dọc và theo chiều ngang để:
- Xem xét, thu thập, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp có thực hay khơng?

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

20


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Xem xét, thu nhập, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp có thay đổi có phù hợp
với đặc điểm chi phí, hiệu quả kinh doanh, phương hướng kinh doanh.
2.2.1.3. Phân tích biến động các dịng tiền tệ qua báo cáo lƣu chuyển tiền tệ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

21



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.2.2. Các thơng số tài chính
2.2.2.1. Nhóm thơng số đo lƣờng khả năng thanh toán
Các chỉ số thanh tốn này được tính tốn và sử dụng để quyết định xem liệu một
doanh nghiệp nào đó có khả năng thanh tốn các nghĩa vụ phải trả ngắn hạn hay
khơng?
Chỉ số thanh toán hiện hành (current ratio): Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh
nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3
được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với
việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh tốn hiện hành q cao
cũng khơng ln là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột
chặt vào “ tài sản lưu động" quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp là không cao.
Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn, chỉ những tài sản có
tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính tốn. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn
hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp
Theo từ điển quản lý tài chính ngân hàng, khả năng thanh toán là khả năng của một
tài sản có thể nhanh chóng chuyển thành tiền. Hay khả năng thanh tốn được hiểu như
việc cơng ty có tiền và các tài sản có khả năng chuyển hóa ra tiền mặt để đối phó với
các khoản nợ ngắn hạn. Thơng số này đo lường khả năng thanh toán của doanh nghiệp
trong việc sử dụng tài sản nhanh chuyển hóa thành tiền để đối phó với các nghĩa vụ tài
chính ngắn hạn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

22


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Nhóm thơng số này bao gồm:
Chỉ tiêu

Cơng thức tính

Khả năng thanh tốn hiện thời

TSNH/NNH

Khả năng thanh tốn nhanh

(TSNH - TK)/NNH

Khả năng thanh tốn tức thời

TM/NNH

Vịng quay hàng tồn kho

R = GVHB / TKBQ

Vòng quay phải thu khách hàng

Vòng quay phải thu KH = DT tín dụng /
PTKH bình quân

Kỳ thu tiền bình quân

ACP = PTbq * 360 / doanh số tín dụng


Bảng 2.1: Cơng thức thơng số đo lường khả năng thanh tốn
2.2.2.2. Nhóm thơng số nợ
Để đánh giá khả năng tài chính của một cơng ty người ta thường dùng rất nhiều
các chỉ số tài chính. Trong đó, chỉ số phản ánh tình trạng nợ của một công ty rất quan
trọng và được nhà đầu tư, các chuyên gia phân tích tài chính quan tâm.
Chỉ số cơ bản phản ánh nợ của một doanh nghiệp bao gồm:
- Tỷ số nợ trên tổng tài sản
- Tỷ số khả năng trả lãi
- Tỷ số khả năng trả nợ
Thông thường nhà phân tích sử dụng tỷ số nợ trên tổng tài sản, tỷ số này đo lường
mức độ sử dụng nợ của công ty so với tài sản.
Tổng số nợ ở đây bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả. Chủ nợ thường
thích cơng ty có tỷ số nợ thấp vì như vậy cơng ty có khả năng trả nợ cao hơn. Ngược
lại, cổ đơng muốn có tỷ số nợ cao vì như vậy làm gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

23


×