Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài giảng tổng quan về thị trường tài chính lê văn lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 23 trang )

TỔNG QUAN VỀ
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Lê Văn Lâm
1
Nội dung
· Khái quát về hệ thống tài chính
. Khái niệm thị trường tài chính
. Phân loại thị trường tài chính
. Chức năng thị trường tài chính
2
1. Khái quát về HTTC
3
Hệ thống tài chính (financial system)
. Là hệ thống cho phép chuyển giao tiền tệ/
vốn giữa nhà đầu tư (investor hoặc saver) và
người vay mượn (borrower).
. Hệ thống tài chính gồm định chế tài chính
(financial institutions), công cụ tài chính
(financial instruments) và thị trường tài chính
(financial markets).
1. Khái quát về HTTC
4
Công ty Inventor muốn thiết kế robot để
chùi nhà, rửa xe và cắt cỏ nhưng…thiếu
tiền!
Vợ chồng ông Tư có một số tiền tích lũy
đã lâu.
Nếu ông Tư có thể tài trợ vốn cho
Inventor thì cuộc đời sẽ có thêm nhiều
căn nhà sạch, nhiều chiếc xe bóng lộn và
những bãi cỏ đẹp!


1. Khái quát về HTTC
5
Định chế tài chính (financial institutions)
. Là một định chế cung cấp các dịch vụ tài chính
cho khách hàng.
. Dịch vụ quan trọng nhất chính là trung gian tài
chính (financial intermediaries).
1. Khái quát về HTTC
6
Trung gian tài chính (financial intermediaries)
. Là sự kết nối giữa các đơn vị thặng dư (surplus
units) và đơn vị thâm hụt (deficit units).
Định chế
tài chính
Đơn vị
thặng dư
(lender)
VỐN
Đơn vị
thâm hụt
(borrower)
VỐN
1. Khái quát về HTTC
7
Công cụ tài chính (financial instruments)
. Là bằng chứng dưới dạng hợp đồng để chứng nhận
việc giao lưu vốn giữa bên sử dụng và bên cung cấp vốn,
còn được gọi là cam kết tài chính (financial
commitments).
. Mang đến quyền lợi cho người sở hữu đối với dòng

ngân lưu trong tương lai.
. Có thể chia làm 3 dạng chính: những công cụ vốn
(equity), những công cụ nợ (debt) và công cụ phái sinh
(derivatives)
2. Khái niệm TTTC
8
Thị trường tài chính (financial markets)
. Thị trường là một quá trình mà trong đó người mua
và người bán tác động qua lại vào một thứ hàng hóa
để xác định giá cả và số lượng hàng (Paul A.
Samuelson)
. Thị trường tài chính là thị trường trong đó các bên tham
gia giao dịch các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái
phiếu, tiền tệ, các hợp đồng phái sinh Đây là thị trường
có những nguyên tắc giao dịch nhất định. Giá của các
loại tài sản trên thị trường tài chính được xác định dựa
trên dựa trên mối quan hệ cung-cầu của thị trường.
THỊ TRƯỜNGTHỊ TRƯỜNG
SẢN PHẨMSẢN PHẨM
THỊ TRƯỜNG THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNHTÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNGTHỊ TRƯỜNG
CÁC YẾU TỐCÁC YẾU TỐ
SẢN XUẤTSẢN XUẤT
CÁC ĐƠN VỊCÁC ĐƠN VỊ
SẢN XUẤTSẢN XUẤT
CÁC ĐƠN VỊCÁC ĐƠN VỊ
TIÊU DÙNGTIÊU DÙNG
Luồng hàng hóa dịch vụ
Luồng tiền thanh toán

Luồng hàng hóa dịch vụ
Luồng tiền thanh toán
Luồng tiền thanh toán
Tài sản tài chính
Tài sản tài chính
Luồng tiền thanh toán
Luồng tiền thanh toán
Dịch vụ phục vụ sản xuất
Luồng tiền thanh toán
Dịch vụ phục vụ sản xuất
Nguyên tắc phù hợp
(matching principle) trên TTTC:
10
. Nhu cầu ngắn hạn như vốn lưu động hoặc
hàng tồn kho được tài trợ bởi vốn ngắn hạn.
. Nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà xưởng,
mua sắm máy móc được tài trợ bởi vốn dài
hạn.
. Nguyên tắc này rất đơn giản nhưng quan
trọng!
Tài chính trực tiếp vs. tài chính gián tiếp
11
Tài chính trực tiếp (Direct finance)
12
Lợi ích:
. Loại bỏ chi phí khi sử dụng trung gian tài chính
. Đa dạng hóa các nguồn tài trợ
Hạn chế:
. Sự khác biệt giữa ưu tiên của đơn vị thiếu hụt
và đơn vị thặng dư: thời hạn

3. Phân loại TTTC
13
. Căn cứ vào công cụ tài chính: Thị
trường công cụ vốn và thị trường công cụ
nợ
. Căn cứ vào cơ cấu thị trường: Thị
trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn:
Thị trường vốn và thị trường tiền tệ
Thị trường công cụ vốn &
thị trường công cụ nợ
14
. Thị trường công cụ vốn (equity market):
Nhà cung cấp vốn được hưởng quyền lợi của
chủ sở hữu tài sản (shareholders).
. Thị trường công cụ nợ (debt market): Nhà
cung cấp vốn được hưởng quyền lợi của một
chủ nợ (debtholders).
Thị trường sơ cấp &
thị trường thứ cấp
15
Thị trường sơ cấp (primary market) : Là thị
trường phát hành các công cụ tài chính.
. Ví dụ: công ty phát hành cổ phiếu; chính phủ
phát hành trái phiếu;…
. Tạo vốn cho nền kinh tế
. Cơ sở cho thị trường thứ cấp
16
Cung vốn Cầu vốn
Vốn

Công cụ tài chính
Dùng vốn để tạo ra hàng
hóa, tài sản, dịch vụ,…
Thị trường sơ cấp &
thị trường thứ cấp
17
Thị trường thứ cấp (secondary market):
Là thị trường giao dịch các công cụ tài chính
đã được phát hành.
. Không tạo vốn cho nền kinh tế, chỉ chuyển
giao quyền sở hữu công cụ tài chính giữa các
bên mua bán.
. Thúc đẩy thị trường sơ cấp phát triển
. Giải quyết 2 vấn đề cho nhà đầu tư: ưu tiên
thanh khoản và ngại rủi ro.
Thế nào là tính thanh khoản?
18
. Tính thanh khoản (liquidity) của tài sản
phản ảnh sự đo lường mức độ gia tăng chi
phí mà tài sản phải gánh chịu do kết quả của
việc phải gia tăng quy mô lẫn tốc độ giao
dịch, ở đó các nhà đầu tư muốn kết thúc
hoạt động giao dịch.
. Một tài sản có tính thanh khoản cao thì giá
của nó khi mua, bán ít bị tác động bởi sự gia
tăng về tốc độ hoặc quy mô giao dịch.
Thế nào là rủi ro và ngại rủi ro?
19
. Rủi ro (risk) là khả năng mà lợi nhuận thực tế
của một khoản đầu tư có thể khác biệt với giá

trị kỳ vọng về lợi nhuận của khoản đầu tư đó.
. Trong tài chính, rủi ro có thể được đo lường
bằng độ lệch tiêu chuẩn của lợi nhuận. Một độ
lệch tiêu chuẩn cao phản ánh một mức độ rủi
ro cao.
Thế nào là rủi ro và ngại rủi ro?
20
. Ngại rủi ro (risk aversion) là một khái niệm sử dụng
trong kinh tế - tài chính, dựa trên hành vi của nhà đầu
tư hoặc người tiêu dùng muốn giảm tình trạng không
chắc chắn (uncertainty)
. Tình trạng không chắc chắn xuất hiện khi một quá
trình ngẫu nhiên có thể có nhiều hơn một kết cục có
thể xảy ra.
. Có 3 thuộc tính của một cá nhân: thích rủi ro (risk
loving), trung lập (risk neutral) và ngại rủi ro (risk
averse)
Ví dụ
21
Một cá nhân đứng trước 2 lựa chọn:
- Lựa chọn 1: chắc chắn nhận $50 (certainty)
- Lựa chọn 2: tung đồng xu, nhận $100 hoặc
$0. Giá trị kỳ vọng là 50 (uncertainty)
. Thích rủi ro: Chỉ chấp nhận lựa chọn 1 khi có
hơn $50
. Trung hòa: Không khác nhau giữa 2 lựa chọn
. Ngại rủi ro: Lựa chọn 1, thậm chí nếu nhận
thấp hơn $50
22
. Thị trường tiền tệ (money market) là thị

trường phát hành và mua bán các công cụ
tài chính ngắn hạn có thời hạn không quá
một năm.
Thị trường vốn &
thị trường tiền tệ
. Thị trường vốn (capital market) là thị trường
phát hành và mua bán các công cụ tài chính
dài hạn có thời hạn từ một năm trở lên.
4. Chức năng của thị trường tài chính
23
. Là kênh huy động vốn
. Kích thích tiết kiệm và đầu tư
. Quản lý rủi ro (thị trường phái sinh)
. Xác lập giá cho công cụ tài chính
. Toàn cầu hóa giao dịch tài chính
. Tạo tính thanh khoản cho công cụ tài chính

×