Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ONPOINT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 71 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH



BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MARKETING
ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
ONPOINT

GVHD : ThS. Lê Duy Khang
SVTH : Ngơ Ngọc Trình
MSSV : 1610060330
LỚP

: CĐMATM20E

TP.HCM, tháng 06/2019


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH



BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MARKETING
ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
ONPOINT



GVHD : ThS. Lê Duy Khang
SVTH : Ngơ Ngọc Trình
MSSV : 1610060330
LỚP

: CĐMATM20E

TP.HCM, tháng 06/2019


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện dưới giảng đường Trường Cao đẳng
Kinh Tế Đối ngoại, cùng với q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Tư Vấn On
Point, em đã học tập và tích lũy được nhiều kinh nghiệm và kiến thức quý báu
cho mình. Để hoàn thành bài báo cáo này, em xin dành lời cảm ơn chân thành
và trân trọng nhất đến Thầy - ThS. Lê Duy Khang, Thầy đã dành thời gian
quý báu nhiệt tình hướng dẫn, giúp em phân tích những sai sót gặp phải và
tìm ra hướng giải quyết để có thể hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến Quý thầy cô giảng dạy tại nhà
trường. Những kiến thức Thầy cô truyền giảng trong thời gian qua chính là
nên tảng, hành trang vững chắc nhất giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập
và phục vụ vào nghề nghiệp chuyên môn trong tương lai.
Em xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo, các anh (chị) trong Công ty
TNHH Tư Vấn On Point, đặc biệt là Anh Nguyễn Hưng Quốc Trung- Giám
đốc công ty, chị Lê Ngọc Ánh Hồng – Trưởng phòng Marketing đã cho em
có cơ hội làm việc thực tế, ln hỗ trợ và giải đáp những thắc mắc của em
trong q trình thực tập tại cơng ty cũng như tạo điều kiện thuận lợi để em
hoàn thành bài báo cáo chuyên đề thực tập.
Cuối cùng, em xin gửi lời chúc sức khỏe đến quý Thầy Cô, chúc Thầy

Cô tiếp tục thành cơng trong sự nghiệp trồng người. Kính chúc Ban lãnh đạo,
anh (chị) quý công ty thật nhiều sức khỏe, may mắn và thịnh vượng, chúc
Công ty On Point ngày càng gặt hái được nhiều thành công hơn nữa.
Tp. HCM, ngày….tháng….năm 2019
Sinh viên thực hiện
Ngơ Ngọc Trình


TRƯỜNG CĐ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

ĐƠN VỊ THỰC TẬP:

……………………………..

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHIẾU ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CƠ SỞ

(Dành cho Đơn vị thực tập đánh giá và đóng kèm báo cáo)
Họ và tên sinh viên: ..................................................... Mã SV: .............................
Lớp: .......................... Chuyên ngành: .....................................................................
Thời gian thực tập: Từ ngày: ............................... đến ngày: .................................
Phòng ban đơn vị thực tập: ......................................................................................
Đánh giá q trình thực tập:

TT

Tiêu chí
đánh giá


1

Tính chun cần

2

Thái độ cơng việc

3

Tính kỷ luật

4

Tác phong

5
6.

Rất hài Hài
lịng
lịng

Tạm
được

Khơng
Hồn tồn
hài lịng khơng hài lịng


Chun mơn
Nhận xét khác:

.......................................................................................................................................
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.............................................................................................................................

7.

Điểm đánh giá đề xuất: Điểm số: ........... Điểm bằng chữ: ..........................................

Ngày……. tháng……. năm 2019
CƠ QUAN ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
(Ký tên, đóng dấu)

i


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHIẾU ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Dành cho giảng viên đánh giá và đóng kèm báo cáo)
Họ và tên sinh viên: ................................................ Mã SV: .........................
Giảng viên hướng dẫn: ...................................................................................
Lớp: ............................. Chuyên ngành: .........................................................
Thời gian thực tập: Từ ngày: ............................ đến ngày: ............................
Phòng ban đơn vị thực tập: .............................................................................

Đánh giá quá trình thực tập: Mức đánh giá là Đạt (đạt) hoặc Không đạt (Không).

LẦN
GẶP
1

2

3

4

5
6

Nội dung
hướng dẫn

Đánh giá
Đạt Không

- Hướng dẫn lựa chọn đơn vị, định hướng chủ
đề (tên đề tài) thực tập theo chuyên ngành
- Xác định chủ đề thực tập và hướng dẫn nội
dung đề cương (theo quy định của Khoa) và
định hướng thu thập tài liệu, số liệu phục vụ
viết báo cáo;
- Viết nội dung Phần mở đầu
- Hướng dẫn viết nội dung Chương 1.
- Hướng dẫn thu thập tài liệu, số liệu, viết

Phần 2.1
- Đánh giá nội dung Chương 1 và Phần 2.1 Chương 2
- Hướng dẫn thu thập tài liệu, số liệu, viết
Phần
2.2;
Hướng dẫn Khảo sát thực tế, viết Phần 2.3;
- Đánh giá nội dung Phần 2.2 và Phần 2.3;
- Hướng dẫn viết nội dung Chương 3
- Đánh giá quá trình thực tập và cho nhận xét
ii

Chữ ký
(GVHD)


6. Nhận xét khác (Đồng ý hoặc không đồng ý cho bảo vệ):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
7. Điểm đánh giá đề xuất: Điểm số: ......... Điểm bằng chữ: .................................
Ngày……. tháng……. năm 2019
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ...................................... i
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .............................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH.................................................... vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 2
5. Bố cục của đề tài .......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING ONLINE .................. 4
1.1. Khái niệm .............................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về marketing ..................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm về marketing online ............................................................ 5
1.1.3. Phân biệt giữa Marketing online và Marketing truyền thống ............ 5
1.2. Vai trò và vị trí ........................................................................................ 7
1.2.1 Vai trị ...................................................................................................... 7
1.2.2. Vị trí ....................................................................................................... 8
1.3. Đặc điểm của công cụ Marketing Online ........................................... 8
1.3.1. Quảng cáo qua Website ........................................................................ 8
1.3.2. Mạng xã hội ......................................................................................... 10
1.3.3. Quảng cáo thơng qua cơng cụ tìm kiếm ............................................ 10
1.3.4. Quảng cáo tương tác người dùng .......................................................... 12
1.3.5. Quảng cáo qua Email .......................................................................... 13
iv


1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến marketing online .................................... 14
1.5 Thiết kế bảng hỏi nghiên cứu ................................................................. 15

1.5.1. Bảng câu hỏi ( Xem phụ lục 1) ............................................................. 15
1.5.2. Mục đích................................................................................................ 15
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT
ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
ONPOINT .................................................................................................... 17
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Tư vấn On point ............ 17
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Tư vấn On point ............... 17
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Tư vấn On
point ................................................................................................................ 18
2.1.3. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 18
2.1.4. Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................ 20
2.1.5. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động SXKD .............................. 21
2.2. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động marketing online tại
Công ty TNHH Tư vấn Onpoint .................................................................. 23
2.2.1. Phân tích và đánh giá Website .............................................................. 23
2.2.2. Phân tích và đánh giá MXH Facebook ................................................. 25
2.2.3. Phân tích và đánh giá email .................................................................. 27
2.2.4. Phân tích và đánh giá SEM/SEO .......................................................... 29
2.3. Phân tích và đánh giá kết quả khảo sát ............................................... 30
2.4. Những mặt tồn tại .................................................................................. 38
2.4.1. Website .................................................................................................. 38
2.4.2. Facebook ............................................................................................... 39
2.4.3. Email ..................................................................................................... 39
2.4.4. SEM/ SEO ............................................................................................. 40
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HOẠT
ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY ..................................... 41
3.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển của doanh nghiệp .................. 41
3.2. Một số giải pháp để hoàn thiện và nâng cao hoạt động marketing
online tại công ty TNHH Tư vấn On point ................................................. 41
3.2.1. Website .................................................................................................. 41

v


3.2.2. Facebook ............................................................................................... 42
3.2.3. Email ..................................................................................................... 42
3.2.4. SEM/ SEO ............................................................................................. 43
3.3. Kiến nghị ................................................................................................. 43
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 59

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH

 DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. So sánh sự khác nhau giữa marketing truyền thống và marketing hiện
đại. .......................................................................................................................... 5
Bảng 2.1. Bảng tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm của
công ty TNHH Tư vấn Onpoint ................................................................................ 21
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát về giới tính .................................................................... 30
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát khách hàng .................................................................... 30
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát lượng người truy cập vào trang online của công ty ...... 32
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát mức độ hài lịng khách hàng về website cơng ty .......... 33
Bảng 2.6. Kết quả khảo át mức độ hài lòng khách hàng về facebook công ty ......... 34
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về email công ty ....... 35
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát về sự hài lòng của khách hàng về SEM/SEO công ty .. 36
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát mức sẵn lòng của khách hàng giới thiệu đến mọi người
................................................................................................................................... 38

 DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................... 18
 DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty TNHH Tư vấn On point qua
các năm 2016, 2017, 2018......................................................................................... 22
Biểu đồ 2.2. Kết quả khảo sát nghề nghiệp của khách hàng ..................................... 31
Biểu đồ 2.3. Kết quả khảo sát mức lương của khách hàng ....................................... 31
Biểu đồ 2.4. Kết quả khảo sát độ tuổi của khách hàng ............................................. 32
Biểu đồ 2.5. Kết quả khảo sát thông tin của khách hàng .......................................... 33
Biểu đồ 2.6. Kết quả khảo sát mong đợi của khách hàng về kênh online ................ 36
Biểu đồ 2.7. Kết quả khảo sát mong muốn điều chỉnh nội dung trang online công ty
................................................................................................................................... 37
Biểu đồ 2.8. Kết quả khảo sát mong muốn của khách hàng về hình thức khuyến mãi
................................................................................................................................... 38
 DANH MỤC HÌNH
vii


Hình 2.1. Trang chủ website cơng ty ....................................................................... 24
Hình 2.2. Kết quả thống kê số lượt truy cập vào website của On point .................. 25
Hình 2.3. Fanpage Cơng ty On point ....................................................................... 25
Hình 2.4. Thống kê lượng Reached của fanpage On point ...................................... 26
Hình 2.5. Kết quả thống kê các nguồn giới thiệu website Cơng ty On point .......... 27
Hình 2.6. Hình ảnh sản phẩm cơng ty ...................................................................... 28
Hình 2.7. Hệ thống quản lý khách mời CRM .......................................................... 28
Hình 2.8. Lượt tìm kiếm tuyển dụng việc làm của website cơng ty ........................ 29

viii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NXB

Nhà xuất bản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

BCTT

Báo cáo thực tập

ix



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trong xu thế tồn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, hội nhập vào
nền kinh tế quốc tế đang trở thành một xu thế khách quan với hầu hết
tất cả các quốc gia trên thế giới. Việt Nam cũng đang từng bƣớc hội
nhập cùng với nền kinh tế quốc tế mà mở đầu rõ nhất bằng sự kiện
Việt Nam chính thức gia nhập vào Tổ chức Thƣơng mai thế giới
WTO. Hội nhập vào nền kinh tế thế giới sẽ giúp cho Việt Nam có thể
đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng kinh tế và đổi mới công nghệ 4.0.
Công ty TNHH Tƣ vấn Onpoint đang trên đƣờng trở thành đơn vị dẫn
đầu về ngành tƣ vấn và outsource trong ngành công nghiệp Timeshare đang
trên đà phát triển và bùng nổ tại Việt Nam. Công ty gắn kết với khách hàng và
những mục tiêu của họ, hỗ trợ không ngừng với sự chuyên nghiệp và chuyên
môn trong lĩnh vực. Đang trên đà hƣớng đến sự thành công trong đầu
ngành nhƣng công ty cũng không tránh khỏi sự cạnh tranh ngày càng
gay gắt từ các đối thủ.
Do đó, để tồn tại và phát triển địi hỏi doanh nghiệp phải xác định rõ
phƣơng hƣớng, mục đích, có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp,…trong đó
hoạt động marketing online là một trong những hoạt động quan trọng, là bí
quyết tạo nên sự thành cơng của doanh nghiệp và là cơng cụ cạnh tranh hiệu
quả. Chính vì vậy, cơng ty TNHH Tƣ vấn On Point cần sử dụng các công cụ
của marketing online một cách hợp lý nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh,
phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh để đáp ứng đƣợc nhu cầu của
khách hàng hơn nữa .
Tuy nhiên, trong q trình Cơng ty thực hiện marketing online thì
khơng tránh khỏi những khó khăn và hạn chế để có lƣợng tiếp cận với
các khách hàng nhiều hơn. Trong thời gian thực tập ở công ty, em
nhận thấy rằng có một số bất cập trong hoạt động marketing online của
cơng ty. Do đó, em mạnh dạn quyết định chọn đề tài: “ Giải pháp hoàn

1


thiện marketing online tại công ty TNHH Tƣ vấn On point ” để nghiên
cứu và làm báo cáo tốt nghiệp của mình. Mong rằng qua đề tài này, bản thân
em có cơ hội để mở rộng kiến thức và học hỏi đƣợc những kinh nghiệm quý
báu trong hoạt động kinh doanh tại công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Thông qua việc nghiên cứu đề tài, em hƣớng tới 3 mục tiêu chính:
 Thứ nhất, nhằm biết đƣợc nhƣ thế nào là marketing, marketing online,
đặc điểm của các công cụ marketing online.
 Thứ hai, nhằm phân tích và đánh giá thực trạng của marketing online
tại Công ty TNHH Tƣ vấn On point.
 Và cuối cùng, là đề xuất giải pháp nhằm vận dụng chiến lƣợc
Marketing để nâng cao hiệu quả marketing online tại công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của chuyên đề là Giải pháp hoàn thiện hoạt động
marketing online tại công ty TNHH Tƣ vấn On point.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Từ ngày 24/4/2019 -> 15/6/2019
 Từ 22/4 -> 1/5/2019: Cơ sở lí luận về Marketing
 Từ 2/5-> 12/5/2019: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động
marketing online tại Công ty TNHH Tƣ vấn On point
 Từ 13/5-> 15/6/2019: Giải pháp để hoàn thiện marketing online nhằm
nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty TNHH Tƣ vấn On point.
- Về không gian: Công ty TNHH Tƣ vấn On point, Internet, Nghiên cứu
tại thị trƣờng TP.HCM.
- Về vấn đề nghiên cứu: Đề tài tập trung vào các công cụ online
marketing, nhằm để đƣa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả cho các hoạt

động marketing online tại Công ty.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2


Sử dụng hai phƣơng pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng
Chƣơng 1: Sử dụng phƣơng pháp định tính: Thu thập, nghiên cứu nội
dung về Marketing từ các tài liệu, slides bài giảng chuyên ngành, sách
Marketing căn cản.
Chƣơng 2: Sử dụng phƣơng pháp định tính và định lƣợng. Sử dụng dữ
liệu sơ cấp bằng cách lập bảng khảo sát để thu thập thông tin từ khách hàng.
Từ kết quả của bảng khảo sát để đánh giá thực trạng của cơng ty về Marketing
và những mặt cịn tồn tại. Thu thập dữ liệu thứ cấp: nguồn dữ liệu thứ cấp
bên trong cơng ty là những báo cáo tài chính nhƣ kết quả hoạt động kinh
doanh từ năm 2016 đến 2018. Ngoài ra, sử dụng các nguồn dữ liệu thứ cấp
bên ngồi từ các bài báo liên quan đến tình hình thị trƣờng, các báo cáo của
các cơ quan chuyên ngành liên quan đến đề tài.
Chƣơng 3: Dựa vào những mặt thực tế xảy ra ở Công ty và lý thuyết đƣợc
tiếp thu tại trƣờng để đƣa ra các kiến nghị, giải pháp mà công ty chƣa áp dụng
để giúp công ty ngày càng phát triển hơn nữa. Phần kết luận là đƣa ra các kiến
nghị giúp chiến lƣợc Marketing của cơng ty ngày càng hồn thiện hơn nữa.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, bài báo cáo đƣợc chia làm 3 chƣơng chính, bao
gồm:
Chƣơng1: Cơ sở lí luận về marketing online.
Các khái niệm, vai trò và vị trí, đặc điểm của các cơng cụ Marketing
online tại cơng ty TNHH Tƣ vấn On point.
Chƣơng 2: Phân tích và đánh giá thực trạng marketing online tại Công ty
TNHH Tƣ vấn On point.
Giới thiệu tổng quan về Công ty On point, phân tích kết quả khảo sát và

thực trạng hoạt động marketing online tại công ty.
Chƣơng 3: Đề xuất những giải pháp để nâng cao hoạt động marketing
online công ty và các kiến nghị cần thiết để thực hiện các giải pháp.

3


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING ONLINE
1.1. Khái niệm

1.1.1. Khái niệm về marketing
Hoạt động marketing có từ rất sớm, nó tồn tại và gắn liền với lịch sử
của nền sản xuất hàng hóa. Bản thân những ngƣời sản xuất hàng hóa ý
thức đƣợc rằng vấn đề tiêu thụ hàng hóa ln là vấn đề hàng đầu, phức tạp
và khó khăn nhất trong chu kỳ kinh doanh. Cụ thể, họ phải trả lời nhƣng
câu hỏi: Sản phẩm sẽ bán cho ai, ở đâu, vào thời điểm nào với số lƣợng là
bao nhiêu? Làm thế nào để bán đƣợc nhiều hàng hóa?... Hay nói cách
khác, họ phải xác định đƣợc khách hàng mục tiêu của mình là ai? Nhu cầu
và mong muốn của họ là gì? Và làm thế nào để thỏa mãn những nhu cầu
và mong muốn đó?
Tuy nhiên, đến những năm đầu của thế kỉ 20, những lí thuyết của
marketing mới bắt đầu xuất hiện. Trƣớc tiên là ở Mỹ, sau đó phổ biến hầu
hết ở các nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng. Từ đó đến nay đã tồn tại rất
nhiều định nghĩa về marketing khác nhau tùy theo quan điểm nghiên cứu.
Có thể kể đến một số khái nhiệm tiêu biểu sau:
Theo Philip Kotler – một giáo sƣ marketing nổi tiếng của Mỹ:
“Marketing là hoạt động của con ngƣời hƣớng tới sự thỏa mãn nhu cầu và
ƣớc muốn thơng qua các tiến trình trao đổi”.
Theo học viện Hamiton ( Mỹ): “Marketing là hoạt động kinh tế
trong đó hàng hóa đƣợc đƣa từ nơi sản xuất đến ngƣời tiêu dùng”.

Còn theo Hiệp hội Marketing của Mỹ: “ Marketing là tập hợp các
hoạt động, cấu trúc cơ chế và quy trình nhằm tạo ra, truyền thơng và phân
phối những thứ có giá trị cho ngƣời tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã
hỗi nói chung”.
Ngồi ra, cịn có rất nhiều các quan điểm khác nữa về marketing.
Nhƣng nhìn chung, có thể tổng quát lại rằng, marketing là một quá trình,
từ việc thấu hiểu nhu cầu, mong muốn và hành vi tiêu dùng của khách
4


hàng mục tiêu, đề ra các biện pháp sản phẩm, dịch vụ để thỏa mãn nhu
cầu, mong muốn của khách hàng mục tiêu một cách tốt hơn, nhanh hơn và
hiệu quả hơn đối thủ cạnh tranh. Để thơng qua đó, các tổ chức, các doanh
nghiệp có thể đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh của mình.
1.1.2. Khái niệm về marketing online
Khái niệm1: Marking online ( internet marketing) là việc ứng dụng
cơng nghệ máy tính, các phƣơng tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị
trƣờng, hỗ trợ phát triển sản phẩm, phát triển các chiến lƣợc và chiến thuật
marketing… nhằm mục đích cuối cùng là đƣa sản phẩm hàng hóa đến
ngƣời tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Khái niệm 2: Theo Philip Kotler thì Marketing online là quá trình lập
kế hoạch về sản phẩm, giá phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch
vụ và ý tƣởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức, các nhân dựa trên các
phƣơng tiện điện tử và Internet.
Khái niệm 3: Marketing online bao gồm tất cả các hoạt động để thoả
mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng thông qua internet và các
phƣơng tiện điện từ. (Joel Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman,
2000, Electronic Marketing).
1.1.3. Phân biệt giữa Marketing online và Marketing truyền thống
Bảng 1.1. So sánh sự khác nhau giữa marketing truyền thống và

marketing hiện đại.
Marketing truyền thống

Marketing hiện đại

Sử dụng Internet và trên các

Chủ yếu sử dụng các

Phƣơng

thiết bị số hóa, khơng phụ

phƣơng tiện truyền

thức

thuộc vào các hãng truyền

thơng đại chúng

Tiêu thức

thông
Không gian

Không bị giới hạn bởi biên

Giới hạn bởi biên giới


giới quốc gia và vùng lãnh

quốc gia và vùng lãnh

5


thổ.

thổ.

Mọi lúc mọi nơi, phản ứng

Chỉ vào một số giờ nhất

nhanh, cập nhật thông tin chỉ định, mất nhiều thời
Thời gian

gian và công sức để thay

sau vài phút

đỏi mẫu quảng cáo

Phản hồi

Khách hàng tiếp nhận thông

Mất một thời gian dài để


tin và phản hồi ngay lập tức

khách hàng tiếp cận
thông tin và phản hồi

Có thể chọn đƣợc đối tƣợng

Khơng chọn đƣợc một

Khách hàng cụ thể, tiếp cận trực tiếp với

nhóm đối tƣợng cụ thể

khách hàng.

Chi phí

Chi phí thấp, với ngân sách

Chi phí cao, ngân sách

nhỏ vẫn thực hiện đƣợc và

quảng cáo lớn, đƣợc ấn

có thể kiểm sốt đƣợc chi

định dùng một lần.

phí quảng cáo (Google

Adwords)
Lƣu trữ thơng tin khách hàng Rất khó dự trữ đƣợc
Lƣu trữ
thơng tin

dễ dàng, nhanh chóng, sau

thơng tin của khách

đó gửi thơng tin, liên hệ trực

hàng.

tiếp tới đối tƣợng khách
hàng.
Nguồn: internet

Tuy nhiên, Marketing online vẫn có những điểm hạn chế so với
Marketing truyền thống nhƣ: không phải tất cả các khách hàng đều sử
dụng Internet, doanh nghiệp cần có một hạ tầng cơng nghệ thơng tin nhất
định và phải có một đội ngũ am hiểu về Marketing online. Marketing
6


online cũng chỉ là một phần của Marketing, vì vậy nó chỉ có thể giải quyết
một số vấn đề của Marketing.
1.2. Vai trị và vị trí

1.2.1 Vai trị
Với tốc độ Internet bùng nổ nhanh chóng nhƣ hiện nay thì việc lựa

chọn hình thức quảng cáo marketing online thực sự là một sự lựa chọn
đúng đắn và hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Thu hẹp khoảng cách: Marketing online sẽ giúp thu hẹp khảng
cách giữa ngƣời bán và ngƣời mua xích lại gần nhau hơn. Khách hàng có
thể tiếp cận với những thơng tin về sản phẩm đƣợc dễ dàng nhanh chóng,
các đối tác cũng có thể bàn bạc, trao đổi công việc kinh daonh trên mạng
máy tính mà khơng cần phải gị bó về khoảng cách khơng gian địa lí, thời
gian.
 Mở rộng phạm vi tiếp thị: Với sự phát triển mạnh mẽ của internet
và công nghệ thơng tin trên tồn cầu. Marketing online chính là công cụ
xúc tiến để cho các công ty mang các sản phẩm, dịch vụ của mình đến với
ngƣời tiêu dùng trên toàn quốc.
 Tiết kiệm đƣợc thời gian: Thời gian đã khơng cịn là vấn đề lo
lắng của các nhà kinh doanh khi lựa chọn hình thức marketing online họ
có thể truy cập thông tin và trao đổi giao dịch với khách hàng liên tục
24/24.
 Tối ƣu hóa chi phí: Marketing online vừa giúp cho doanh nghiệp
tiết kiệm đƣợc chi phí vừa có thể định hƣớng và tìm kiếm đƣợc khách
hàng mục tiêu mang lại hiệu quả kinh tế cao gấp đơi so với các hình thức
quảng cáo khác.
 Tính cơ động và dễ thay đổi: Điều khác biệt giữa marketing
online với marketing trên ti vi, báo chí…là bạn có thể thay đổi nó bất cứ
lúc nào. Khơng hề rƣờm rà và tốn cơng nhƣ trên ti vi, báo chí… chỉ cần
một vài cái click chuột bạn có thể thay đổi toàn bộ nội dung mẫu quảng
7


cáo của bạn. Những điều trên tạo cho marketing online một sự cơ động và
thích ứng rất cao. Điều này là vơ cùng quan trọng trong marketing.
1.2.2. Vị trí

Ngày nay với sự tiến bộ vƣợt bậc của công nghệ số lƣợng ngƣời truy
cập internet và mua hàng qua mạng ngày càng tăng.
Tính đến tháng 12/2013 trên thế giới có hơn 1.4 tỷ ngƣời
(1.464.094.400) truy cập internet chiếm gần 21.88% dân số thế giới, con
số này ngày càng tăng mỗi năm (nguồn internet). Đây là một thị trƣờng
tiềm năng cho các doanh nghiệp trên thế giới.
Đặc biệt tại thị trƣờng Việt Nam số ngƣời dùng internet ở tăng
trƣởng ngoạn mục từ năm 2010 đến nay, Việt Nam đã liên tục đứng trong
top 20 quốc gia có số ngƣời dùng Internet lớn nhất thế giới với tỷ lệ hơn
30% dân số. Theo thống kê của Trung tâm số liệu Internet quốc tế, Việt
Nam xếp hạng 18 trên 20 quốc gia có số ngƣời dùng Internet lớn nhất thế
giới trong quý I/2012. Cụ thể, tính tới thời điểm ngày 31/3/2012, Việt
Nam có 30.858.742 ngƣời dùng. Từ đó cho thấy tiềm năng của Marketing
Online rất lớn.
Năm 2006, tỷ trọng online marketing trong tổng doanh số của ngành
truyền thông quảng cáo của Việt Nam chỉ là 0.5%, tổng doanh số của các
công ty trong ngành này chỉ khoảng 50 tỷ. Đến năm 2011 con số đã lên
khoảng 800900 tỷ tăng trƣởng đến gần 20 lần càng cho thấy Marketing
Online có vị trí rất quan trọng đối với doanh nghiệp.
1.3. Đặc điểm của công cụ Marketing Online

Marketing Online sử dụng rất nhiều công cụ để đạt đƣợc hiệu quả
cao, tùy theo tiềm lực và khả năng mà doanh nghiệp lựa chọn các cơng cụ
thích hợp.
1.3.1. Quảng cáo qua Website
Trong thời đại công nghệ thông tin bùng nổ nhƣ hiện nay thì internet
ngày càng trở nên thân quen và dần trở thành một công cụ không thể thiếu
8



trong cuộc sống của con ngƣời. Từ đó cho thấy lợi ích của 1 website cơng
ty trên internet mang lại đối với việc quảng bá sản phẩm và thƣơng hiệu
của một công ty trở nên vô cùng quan trọng. Tùy lĩnh vực kinh doanh của
từng doanh nghiệp mà website mang lại những lợi ích khác nhau. Trang
web trở thành một cửa ngõ để doanh nghiệp tiếp thị sản phẩm của mình
đến khách hàng khắp nơi trên thế giới.
Website mang đến cho khách hàng nguồn thông tin về sản phẩm và
dịch vụ ln sẵn sàng. Khơng có gì hơn bằng việc doanh nghiệp tự sắp
xếp nội dung về sản phẩm và dịch vụ của mình lên website, chuẩn bị một
lần duy nhất và bán nhiều lần cho khách hàng tiềm năng. Chi phí giảm đi
rất nhiều và doanh thu tăng đáng kể theo thời gian. Doanh nghiệp sẽ chủ
động hơn về nguồn thông tin, luôn sẵn sàng giải đáp những câu hỏi cần
thiết nhƣ làm thế nào để khách hàng quan tâm có thể liên hệ với doanh
nghiệp, phƣơng thức thanh toán.
Website tăng chất lƣợng dịch vụ - tăng doanh thu bán hàng: sở hữu
một website hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp không tốn nhiều nhân lực cho
việc trực tổng đài và nhân viên lễ tân nhƣng vẫn phục vụ đƣợc nhiều
khách hàng cùng một lúc. Điều này tạo sự thuận lợi cho khách hàng, giúp
khách hàng có thể tìm hiểu về sản phẩm của doanh nghiệp bất kì thời
điểm nào họ muốn mà không phải di chuyển đến doanh nghiệp hay sự bất
tiện về mặt thời gian (vì đa số các doanh nghiệp chỉ hoạt động vào giờ
hành chính).
Thơng tin đƣợc truyền tải nhanh đến khách hàng, đặc biệt là khi
doanh nghiệp có những thơng báo khẩn cấp. Thơng tin nội bộ của doanh
nghiệp cũng trở nên thông suốt nhờ vào website. Ví dụ, các nhân viên bán
hàng sẽ nắm rõ giá cả các sản phẩm, cũng nhƣ số lƣợng hàng tồn kho của
các sản phẩm chỉ cần truy cập vào website của doanh nghiệp.
Website cho phép doanh nghiệp tiếp nhận thông tin phản hồi của
khách hàng một các nhanh chóng. Khi một khách hàng phàn nàng về sản
9



phẩm hay dịch vụ của cơng ty bạn, họ có thể gửi phản hồi vào bất cứ lúc
nào họ muốn. Và thông tin phản hồi sẽ đƣợc lƣu vào cơ sở dữ liệu và sẽ
không bị thất lạc. Điều này làm nâng cao chất lƣợng của việc chăm sóc
khách hàng.
1.3.2. Mạng xã hội
Mạng xã hội (social network) là những trang website cung cấp dịch
vụ kết nối trực tuyến cho ngƣời dùng. Cho phép các thành viên gia nhập
đăng ký thông tin trên website đó và từ đó liên kết với nhau thơng qua
việc trao đổi thơng tin, hình ảnh, kết bạn, kết nhóm, lập hội… Tính tƣơng
tác và liên kết cá nhân rất lớn và mạnh mẽ của mạng xã hội đã thu hút và
xoay trục truyền thông trực tuyến tập trung về mạng xã hội.
Theo kết quả khảo sát toàn cầu của Regus - Nhà cung cấp hàng đầu
thế giới về các giải pháp không gian làm việc, mạng xã hội đã trở thành
một cơng cụ kinh doanh chính tại Việt Nam với 62% doanh nghiệp sử
dụng thành công trong việc tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới. Có 92%
ngƣời đƣợc hỏi ở Việt Nam đã sử dụng mạng xã hội để liên hệ, trong số
đó có 46% tìm đƣợc công việc thông qua mạng xã hội.
Những dạng mạng xã hội (Social Network) phổ biến:
ạng xã hội: Facebook, Zing me, Go.vn, Google +, Twitter…
ẻ video: Youtube, Clip.vn…
ực tuyến: Zing, VTC, Garena…
ửa hàng trực tuyến: vatgia, chodientu.vn…
ạc: nhac.vui.vn, nhaccuatui, mp3.zing.vn…
ản đồ: diadiem.com, vietbando, Google Maps…
Hiện nay, ở Việt Nam, ba mạng xã hội lớn nhất là: Facebook,
Youtube và Zing Me.
1.3.3. Quảng cáo thơng qua cơng cụ tìm kiếm


10


Việc quảng bá website thơng qua các cỗ máy tìm kiếm – Search
Engines đã trở thành một hƣớng đi chính của rất nhiều website thƣơng
mại ngày nay. Đây là hình thức doanh nghiệp quảng cáo website của mình
thơng qua các cơng cụ tìm kiếm. Theo thống kê của tập đồn nghiên cứu
Georgia Tech/GVU Users Servey, đã có hơn 80% ngƣời dùng Internet tìm
thấy các website mới bằng cách sử dụng các cỗ máy tìm kiếm nhƣ
Yahoo.com, Google.com hay MSN.com. Điều này thật dễ hiểu, bởi các cỗ
máy tìm kiếm trên Internet hiện đã đạt đƣợc yếu tố thông minh gần giống
với con ngƣời – có nghĩa là chúng đƣợc lập trình để có thể hiểu đƣợc
những u cầu mà ngƣời dùng Internet địi hỏi. Ví dụ, khách hàng muốn
mua một chiếc máy tính xách tay của hãng Toshiba tốt nhất, họ chỉ cần
vào trang Google.com và gõ từ khóa “máy tính xách tay Toshiba tốt nhất”
thì ngay lập tức có đƣợc hàng trăm kết quả thỏa mãn yêu cầu của mình.
Đây chính là điều mà các cơng ty muốn quảng bá thƣơng hiệu, sản phẩm
và website của mình mong muốn.
Để sử dụng đƣợc hình thức quảng cáo này, doanh nghiệp phải có
website riêng và thơng qua sử dụng các từ khóa thích hợp doanh nghiệp sẽ
tiếp cận đƣợc với khách hàng trong bảng kết quả tìm kiếm của cơng cụ
tìm kiếm. Trong loại hình này khách hàng là ngƣời chủ động trong việc
tìm kiếm thơng tin nên có thể xem SEM là công cụ tốt nhất để tiếp cận với
khách hàng mục tiêu.
SEM có 2 hình thức chính là : SEO (search engine optimization) và
PPC: ( pay per click - tính tiền theo click chuột)
SEO: (search engine optimization) là hình thức tối ƣu hóa từ khóa
của website cho cơng cụ tìm kiếm (search engine). Cơng cụ này đƣợc định
nghĩa là tăng thức hạng của website trong bảng kết quả tìm kiếm của cơng
cụ tìm kiếm. cơng việc cụ thể trong SEO là tối ƣu các yếu tố của website (

nội dung, mã code, backlink…) để giúp website tăng độ tin cậy với Search

11


Enginer. Doanh nghiệp có thể tự SEO hay thuê dịch vụ SEO của cơng ty
SEO uy tín để đạt kết quả cao.
PPC: ( pay per click - tính tiền theo click chuột) : Là hình thức
quảng cáo trên cơng cụ tìm kiếm và trả phí cho mỗi lần click. Nói cách
khác là dịch vụ quảng cáo có thu phí trên từng lần nhấp chuột đại diện là
Google Adwords, Facebook. Danh sách các kết quả trả phí thƣờng xuất
hiện dịng “ sponsored link “ hoặc “liên kết tài trợ” hoặc “quảng cáo”.
Cả 2 đều tăng lƣợc truy cập của ngƣời dùng vào website doanh nghiệp
với nội dung họ quan tâm. Nếu lƣợng truy cập vào website tăng thì tiềm
năng khách hàng cũng sẽ cao hơn. Ngày nay SEM là hình thức quảng cáo
rất có giá trị trên internet cùng với quảng cáo trên mạng xã hội.
1.3.4. Quảng cáo tƣơng tác ngƣời dùng
Đƣợc định nghĩa dựa trên nguyên tắc lan truyền thông tin, cũng
tƣơng tự nhƣ cách thức virus lan truyền từ ngƣời này sang ngƣời khác với
tốc độ cấp số nhân.
Đây là hình thức tạo ra các hoạt động, chƣơng trình hay liên kết
trong các cộng đồng mạng nhƣ diễn đàn, mạng xã hội, blog v.v… khơng
nằm ngồi mục tiêu là giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của công ty tới
ngƣời tiêu dùng. Đặc điểm của hình thức này là tạo ra hiệu ứng lan truyền
hay truyền miệng của các cƣ dân mạng về sản phẩm hay dịch vụ của cơng
ty. Hình thức quảng cáo này bắt đầu từ giả thuyết một khách hàng luôn kể
cho ngƣời khác nghe về sản phẩm hoặc dich vụ của bạn mà khách hàng
cảm thấy hài lịng khi sử dụng. Viral Marketing mơ tả chiến thuật khuyến
khích một cá nhân nào đó lan truyền một nội dung tiếp thị, quảng cáo đến
những ngƣời khác, tạo ra một tiềm năng phát triển theo hàm mũ sự lan

truyền và ảnh hƣởng của một thông điệp nhƣ những con vi rút.
Biện pháp Marketing này có thể là lời truyền miệng hoặc đƣợc trợ
giúp bởi các ảnh hƣởng của mạng Internet. Marketing virus là hiện tƣợng
marketing tạo điều kiện và khuyến khích mọi ngƣời truyền đi thơng điệp
12


marketing của chính cơng ty một cách tự nguyện và vơ tình. Viral
Marketing là một hình thức Marketing áp dụng trên một cộng đồng xã hội
đang hiện hữu nhằm mục đích tạo nhận biết cho khách hàng hoặc đạt
đƣợc một mục tiêu trong kinh doanh nào đó.
Với phƣơng pháp này nhà tiếp thị sẽ tạo đƣợc một hiện tƣợng trong
xã hội bằng cách khuyến khích các đối tƣợng truyền tải thơng điệp một
cách "tự nguyện". Thơng điệp chuyển tải có thể là một Video clip, câu
chuyện vui, Flash game, ebook, software, hình ảnh hay đơn giản là một
đoạn text.
1.3.5. Quảng cáo qua Email
Đây là hình thức quảng cáo rẻ nhất trong các công cụ quảng cáo
Marketing Online. Bằng việc doanh nghiệp gửi thƣ quảng cáo thông qua
email công ty đến các email của khách hàng, hiện nay doanh nghiệp có thể
thuê hay mua phần mềm gởi email hàng loạt có kèm danh sách địa chỉ
mail của các công ty chuyên về email marketing. Gởi mail quảng cáo đến
nhiều địa chỉ có thể bị coi là spam và phạm luật nhƣng vẫn có nhiều cơng
ty sử dụng hình thức quảng cáo này ví dụ một số cơng ty kinh doanh
thƣơng mại điện tử nhƣ lazada, muachung.....
Lợi ích của Email marketing:
 Tiết kiệm thời gian và chi phí: chỉ cần bỏ ra 1 giờ để gửi mail cho
hàng trăm khách hàng của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả,
khoảng thời gian cịn lại trong ngày bạn hồn tồn có thể dành cho việc
tìm kiếm khách hàng mới, nghiên cứu chiến lƣợc kinh doanh, phân phối

sản phẩm….Đặc biệt, việc gửi Email Marketing lại càng nhanh chóng hơn
nếu nhƣ bạn sở hữu trong tay phần mềm gửi mail chuyên nghiệp. Bên
cạnh đó, Email Marketing là hình thức quảng cáo có chi phí thấp nhất
trong các hình thức quảng cáo trực tuyến. Quảng cáo qua email gần nhƣ
khơng tốn chi phí xuất bản, in ấn nhƣ báo chí, catalog, tờ rơi; khơng phải
chỉnh sửa hay cập nhật nội dung nhƣ quảng cáo truyền hình, bạn chỉ cần
13


×