Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thời kỳ 2001 2005 ở việt nam và các giải pháp thực hiện 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.33 KB, 37 trang )

Đề án môn học
Mục lục
Lời mở đầu..............................................................................................4
Chơng I.....................................................................................................6
Hệ thống lý luận cơ bản về kế hoạch chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ....................................................................................6
I. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế..............6

1. Khái niệm về cơ cấu kinh tế ..................................................................6
2. Khái niệm về cơ cấu ngành kinh tế........................................................7
3. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ........................................................7
II. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế...............................8

1. Khái niệm.................................................................................................8
2. Nhiệm vụ của kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.................8
3. Nội dung về kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế....................9
3.1. Xác định cơ cấu ngành kinh tế.............................................................9
3.2. Các yếu tố tác động đến cơ cấu ngành.................................................9
3.3. Xác định các chỉ tiêu mục tiêu và nguồn lực thực hiện mục tiêu tăng
trởng kinh tế...............................................................................................10
Chơng II..................................................................................................12
phân tích thực trạng thực hiện kế hoạch chuyển
dịch cơ cấu ngành giai đoạn 2001 2005 2005...........................12
I. Phân tích thực trạng thực hiện kế hoạch chuyển dịch cơ
cấu ngành thời kỳ 2001 -2005...........................................................................12

1. Hệ thống các quan điểm chuyển dịch cơ cấu......................................12
1.1. Dự báo xu thế chuyển dịch trên thế giới và Việt Nam ......................12
1.2 Quan điểm chuyển dịch ......................................................................15
1.2.1. Quan điểm đúng hơn về cơ cấu ngành trong công nghiệp hóa........15
1.2.2 Chuyển dịch cơ cấu vùng để phát huy các lợi thế so sánh..................16


1.2.3 Chuyển dịch cơ cấu lao động .............................................................16
1.2.4 Chuyển dịch cơ cấu đầu t (huy động và sử dụng)...............................17
1.2.5. Cơ cấu kinh tế gắn với sự tham gia của các thành phần kinh tế ......18
1.2.6. Cơ cấu khoa học công nghệ trong phát triển ....................................18
1.2.7. Cơ chế kinh tế mở và chính sách hớng về xuất khẩu.........................19
1.2.8. Quan điểm về độc lập tự chủ gắn với chuyển dịch cơ cÊu kinh tÕ.....19
1.2.9. ChÝnh s¸ch vỊ kinh tÕ tri thøc............................................................20
2. Các định hớng trong chuyển dịch cơ cấu giai đoạn 2001 2005 2005.....20
2.1. Định dạng cơ cấu ngành.....................................................................20

1


Đề án môn học
2.2. Định hớng chuyển dịch của một số ngành.......................................21
2.2.1. Ngành công nghiệp............................................................................21
2.2.2. Ngành nông nghiệp ...........................................................................23
2.2.3. Ngành dịch vụ ...................................................................................24
II. Phân tích thực trạng thực hiện kế hoạch chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế thời kỳ 2001 2005 2003.....................................................25

1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành nói chung...............................25
2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu một số ngành ....................................26
2.1. Ngành công nghiệp ............................................................................27
2.2. Ngành nông nghiệp ............................................................................29
2.3. Ngành dịch vụ ....................................................................................30
3. Một số tồn tại trong quá trình chuyển dịch........................................31
III. Đánh giá chung về cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam ..............33

Chơng III................................................................................................36

giải pháp để thực hiện kế hoạch chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế thời kỳ 2001 2005 2005...........................................36
I. Mục tiêu chuyển dịch cho những năm cuối
thời kỳ 2001 2005 2005.................................................................................................36

1. Mục tiêu..................................................................................................36
2. Các nhiệm vụ.........................................................................................37
II. Các giải pháp thực hiện trong quá trình chuyển dịch........38

1. Nâng cao chất lợng về công tác quy hoạch kế hoạch phát triển
ngành .........................................................................................................38
2. Nâng cao hiệu quả về nguồn vốn đầu t................................................39
3. Nâng cao chính sách thuế và tín dụng Nhà Nớc ................................40
4. Đẩy mạnh đào tạo và nâng cao chất lợng về nguồn nhân lực khoa
học và công nghệ........................................................................................41
5. Nâng cao về công tác chỉ đạo điều hành trong quá trình thực hiện
chuyển dịch cơ cấu kinh tế........................................................................42
6. Phát triển thị trờng ...............................................................................42
Kết luận................................................................................................43
Danh mục tài liƯu tham kh¶o................................................44

2


Đề án môn học
Lời mở đầu
Thế kỷ XX đà qua và thế kỷ XXI đà đến, thế kỷ XX là thế kỷ của
những biến đổi to lớn, thế kỷ đấu tranh oanh liệt giành độc lập, tự do thống
nhất Tổ quốc và xây dựng chủ nghĩa xà hội, thế kỷ của những chiến công
và thắng lợi có ý nghĩa lịch sử và thời đại, thế kỷ XXI sẽ tiếp tục có nhiều

biến đổi khoa học và công nghệ sẽ có bớc tiến nhảy vọt với nhiều thách
thức và cơ hội. Trong thêi gian nµy 2001 – 2005 2005 lµ bíc rÊt quan träng
trong viƯc thùc hiƯn chiÕn lỵc 2001 – 2005 2010, nhiệm v ụ của Nhà Nớc ta là
xây dựng phát triển kinh tế trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động
đà đặt toàn Đảng, toàn dân ta trớc những khó khăn và thách thức mới.
Chính vì vậy phát triển nền kinh tế thống nhất là một trong những yếu tố
quyết định sự ổn định và thống nhất của đất nớc. Vì thế mà ta phải xác định
mối hiệu quả trong các ngành kinh tế quốc dân với với vùng lÃnh thổ và
thành phần kinh tế thể hiện cả mặt sản lợng và chất lợng, cơ cấu kinh tế
không chỉ giới hạn trong các ngành kinh tế cố định mà nó luôn thay đổi để
phù hợp với phát triển kinh tế trong từng thời kỳ. Trớc tình hình đó mà kế
hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành giai đoạn 2001 2005 2005 là một bộ phận
trong kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xà hội và kế hoạch đặt ra năm 2005
về tỷ trọng ngành nông 2005 lâm 2005 ng nghiệp là 20 2005 21%GDP, ngành
công nghiệp và xây dựng là 38 2005 39% và các ngành dịch vụ là 41 2005 42%
và nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 30%, giai đoạn này cho ta thấy
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế không chỉ là yêu cầu của nội bộ nền kinh
tế Việt Nam mà còn là yêu cầu đặt ra khi chúng ta tham gia vào hội nhập
thị trờng quốc tế.
Chính vì thế em chọn đề tài: Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngànhKế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế thời kỳ 2001 2005 2005 ở Việt Nam và các giải pháp thực hiện ..
Nhằm làm rõ hơn vai trò quan trọng của công tác kế hoạch chuyển dịch cơ
cấu trong nền kinh tế và các giải pháp nhằm có đợc cơ cấu ngành kinh tế
phù hợp với tình hình mới.
Nội dung của bài viết đợc trình bày nh sau:
Chơng I: Hệ thống và lý luận cơ bản về kế hoạch chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế
Chơng II: Phân tích thực trạng thực hiện kế hoạch chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế thời kỳ 2001 2005.


3


Đề án môn học
Chơng III: Giải pháp thực hiện kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành thời kỳ
2001 -2005
Trong quá trình thực hiện em không tránh khỏi những thiếu sót. Em
kính mong đợc sự phê bình, đáng giá và góp ý của các thầy cô giáo và các
bạn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. TS. Ngô Thắng Lợi ®· híng dÉn em hoµn thµnh ®Ị tµi nµy!

4


Đề án môn học
Chơng I: Hệ thống lý luận cơ bản về kế
hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế
I. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

1. Khái niệm về cơ cấu kinh tế
Cho đến bây giờ đà có rất nhiều nhà kinh tế đa ra các cách tiếp cận
khác nhau để đi tìm bản chất của khái niệm cơ cấu kinh tế. Vì thế, cơ cấu
kinh tế thực chất đó là khái niệm để biểu thị cấu trúc bên trong, tỷ lệ và mối
quan hệ trong các bộ phận hợp thành hệ thống. Cơ cấu đợc biểu hiện là một
tập hợp các mối quan hệ hữu cơ, các mối quan hệ khác nhau của một hệ
thống.
Vì thế theo lý thuyết hệ thống đa ra khái niƯm c¬ cÊu kinh tÕ nh sau:
C¬ cÊu kinh tÕ là sự tơng quan trong các bộ phận trong tổng thể nền
kinh tế sự tơng quan đó biểu hiện bằng mối quan hệ tơng hỗ hữu cơ và sự
tác động qua lại cả về số lợng và chất lợng trong các bộ phận với nhau.

Cơ cấu kinh tế luôn thay ®ỉi theo tõng thêi kú ph¸t triĨn bëi c¸c u
tè hợp thành cơ cấu kinh tế không cố định. Đó là sự thay đổi về số lợng các
ngành, tỷ trọng các ngành, các vùng các thành phần. Và tốc độ tăng tr. Và tốc độ tăng tr ởng trong các yếu tô cấu thành là không đồng đều. Sự thay đổi của cơ cấu
kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp với môi trờng
phát triển đợc gọi là chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đó không phải đơn thuần
là sự thay đổi vị trí, mà là sự thay đổi cả về lợng và chất trong nền kinh tế.
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải dựa trên một cơ cấu hiện có, do đó
nội dung của chuyển dịch cơ cấu là cải tạo cơ cấu cũ lạc hậu, để nhằm biến
đổi cơ cấu cũ thành cơ cấu mới hiện đại phù hợp. Nh vậy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế thực chất là sự điều chỉnh trên 3 mặt của cơ cấu nh trên nhằm
hớng sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế theo mục tiêu kinh tế xà hội đÃ
định trong từng thời kỳ phát triển.
2. Khái niệm về cơ cấu ngành kinh tế.
Cơ cấu ngành kinh tế là sự tơng quan trong các ngành trong tổng thể
kinh tế quốc dân biểu hiện bằng mối tơng hỗ hữu cơ và sự tác động qua lại
cả về số và chất lợng trong các ngành với nhau. Mối quan hệ và sự tác động
qua lại này đợc hình thành trên cơ sở các điều kiện kinh tế 2005 kỹ thuật và
xà hội nhất định và hớng tất cả mục tiêu cụ thể.
Khi đứng trên góc độ về t liệu sản xuất ta có cơ cấu theo thành phần
kinh tế và có 6 thành phần kinh tế : kinh tế t bản t nhân, kinh tế t bản Nhà

5


Đề án môn học
Nớc, kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tÕ Nhµ Níc, kinh tÕ tËp thĨ, kinh tÕ có
vốn đầu t nớc ngoài.
Còn đứng trên góc độ không gian thì ta có cơ cấu vùng không trong
và có 8 vïng kinh tÕ: vïng trung du vµ miỊn nói Bắc Bộ, vùng đồng bằng
sông Hồng, vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ, vùng Tây Nguyên,

vùng miền Đông Nam bộ, vùng đồng bằng sông Cửu Long, Nam Trung bộ.
Cơ cấu ngành kinh tế: là tổ hợp các ngành hợp thành biểu hiện các
mối liên hệ giữa các nhóm ngành của nền kinh tế quốc dân, cơ sở phân
ngành dựa vào sự phát triển của các yếu tố sản xuất, phát triển khoa học
công nghệ, sự phát triển của phân công lao động xà hội chứ không phải dựa
vào t tởng mà hình thành.
Thờng ta phân theo 3 nhóm ngành chính:
- Nhóm ngành nông nghiệp bao gồm Nông 2005 lâm 2005 ng nghiệp.
- Nhóm ngành công nghiệp bao gồm công nghiệp và xây dựng.
- Nhóm ngành dịch vụ bao gồm thơng mại, dịch vụ, ngân hàng. Và tốc độ tăng tr
Xu hớng có tính quy luật chung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế là
chuyển dịch theo cơ cấu công nghiệp hóa 2005 hiện đại hóa tức là tỷ trọng và
vai trò của công nghiệp và dịch vụ có xu hớng phát triển nhanh, còn ngành
nông nghiệp có xu hớng giảm xuống.
3. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Khái niệm về cơ cấu ngành của một nỊn kinh tÕ theo quan ®iĨm lý
thut hƯ thèng ®a ra định nghĩa sau:
Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành Cơ cấu ngành kinh tế là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên
nền kinh tế và các mối quan hệ ổn định giữa chúng.
Từ khái niệm này đánh giá cơ cấu ngành và mối quan hệ giữa chúng
thông thờng qua các chỉ tiêu nh đặc tính tỷ trọng các ngành so với tổng thể
của nền không trong. Các chỉ tiêu định lợng mô tả một phần nào mối quan
hệ giữa các ngành, đó là các hệ số trong bảng cân đối liên ngành hay bảng
I/O.
Vậy chuyển dịch cơ cấu ngành có thể đợc phát triển nh sau:
Chuyển dịch cơ cấu ngành là quá trình tạo ra những sự thay đổi trong
các yếu tố cấu thành cơ cấu ngành kinh tế làm cho nó chuyển từ dạng này
sang dạng khác ngày càng hoàn thiện hơn phù hợp với sự phát triển của sản
xuất của khoa học công nghệ và các yếu tố xà hội.
II. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.


1. Khái niệm

6


Đề án môn học
Khái niệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đó chính là sự can thiệp
có ý thức của Chính phủ vào quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành nó thể
hiện ở việc xác định các định hớng mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành và
những giải pháp chính sách cần thiết nhằm hớng sự chuyển dịch cơ cấu
theo xu thế hợp lý và có hiệu quả.
2. Nhiệm vụ của kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
Mặc dù xu hớng chuyển dịch cơ cấu ngành là mang tÝnh quy luËt,
nhng trong thùc tÕ kh«ng cã mét mô hình chuyển dịch chung cho tất cả các
nớc. Trong công tác kế hoạch nông nghiệp vấn đề thờng phải đặt ra nh cần
u tiên cho nông nghiệp đến mức độ nào so với công nghiệp trong thời kỳ
đầu phát triển, các mối liên kết kinh tế đợc phát huy thế nào từng thời kỳ.
Do đó, nhiệm vụ đặt ra cho kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là:
- Xác định các điều kiện, yếu tố và các quan điểm chi phối sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế. Đây chính là cơ sở để đa ra các hớng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế. Nó bao hàm các vấn ®Ò vÒ kinh tÕ – 2005 x· héi, khoa häc, công nghệ,
các mối quan hệ kinh tế quốc tế và các nguồn lực của đất nớc.
- Xác định hớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cụ thể hóa bằng các hiệu
quả tỷ lệ giữa các ngành sao cho đảm bảo phù hợp với xu thế biến đổi
chung và phản ánh đợc đặc điểm của nền không trong trong những điều
kiện cụ thể.
- Xác định hớng huy động và sử dụng các yếu tố đầu vào đặc biệt là cơ cấu
vốn đầu t và cơ cấu lao động nhằm đảm bảo đợc cơ cấu đầu ra theo hớng đÃ
xác định.

- §Ị xt c¸c chÝnh s¸ch, biƯn ph¸p kinh tÕ – 2005 xà hội cần thiết để hớng dẫn
huy động nền kinh tế sao cho đáp ứng đợc các yêu cầu của sự chuyển dịch
cơ cấu ngành kinh tế.
3. Nội dung về kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
3.1. Xác định cơ cấu ngành kinh tế.
Để xác định cơ cấu ngành kinh tế trong kỳ kế hoạch, phơng pháp đợc
sử dụng phổ biến là dựa vào mô hình vào 2005 ra. Mô hình này nghiên cứu
những mối quan hệ tỷ lệ cân đối đặc trng cho việc phân phối sử dụng giữa
các ngành và mối quan hệ giữa khối lợng sản phẩm và chi phí để sản xuất
ra những sản phẩm này. Nh vậy, để xác định cơ cÊu ngµnh cđa nỊn kinh tÕ
ngêi ta thêng dùa vµo kế hoạch để sản phẩm cuối cùng của các ngành với
hệ số hao phí trực tiếp phù hợp với trình độ kỹ thuật của từng ngành.
3.2. Các yếu tố tác động đến cơ cấu ngành.

7


Đề án môn học
Sự hình thành cơ cấu ngành thực chất là kết quả của việc phân phối
các yếu tố đầu vào và cách tổ chức sản xuất. Trong mỗi ngành càng có
nhiều vốn, lao động, kỹ thuật càng tiên tiến, tổ chức sản xuất càng khoa
học thì năng lực sản xuất càng tăng. Do đó, cơ cấu ngành cũng là mô hình
phân bố các yếu tố sản xuất các ngành. Nó vừa là sự phân phối tài nguyên,
lao động, vừa là sự phân phối máy móc, thiết bị, các yếu tố tơng quan và kỹ
thuật. Nh vậy có thể nói tiến bộ kỹ thuật là yếu tố thúc đẩy hệ số kỹ thuật
thay đổi và sự thay đổi này lại là yếu tố quyết định thay đổi cơ cấu ngành,
tiến bộ kỹ thuật thúc đẩy ngành mới ra đời và làm nâng cao năng suất lao
động, tác động đến cơ cấu lao động và tiến bộ kỹ thuật, nâng cao năng suất
lao động, tác động đến cơ cấu lao động và tiến bộ kỹ thuật, nâng cao sức
cạnh tranh quốc tế của sản phẩm, thúc đẩy việc hợp lý cơ cấu ngành. Do đó

có thể nói cơ cấu đầu t là yếu tố quyết định đối với cơ cấu ngành.
3.3. Xác định các chỉ tiêu mục tiêu và nguồn lực thực hiện mục tiêu tăng
trởng kinh tế.
Mặc dù bối cảnh nền kinh tế thế giới có nhiều biến động, nhịp độ
tăng trởng tăng cao trong những năm gần đây, để đạt đợc mục tiêu tăng trởng nhanh và liên tục phù hợp với xu thế thời đại và đáp ứng yêu cầu của
bản thân nền kinh tế. Tuy nhiên việc lựa chọn con đờng tăng trởng lại cực
kỳ khó khăn. Thực tế khó có thể phát triển nhanh mà giữ đợc trong dài hạn
vì bản thân phát triển trớc kinh tế nhanh thờng chứa đựng nhiều nhân tố gây
mất cân đối và dẫn tới khủng hoảng. Tính chu kỳ của nền kinh tế không
chứa bất kỳ quốc gia nào, ngay cả đối với những nền kinh tế đợc gọi là
Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngànhthần kỳ..
Bảng tốc độ tăng GDP giai đoạn 2001 2005 2005 (%)
Năm
2001
2002
2003
2004
ớc 2005

Giá so sánh (1994) (Tỷ VNĐ)
292,45
313,04
336,6
361,8
388,9

Tốc độ tăng (%)
6,89
7,04
7,5

7,5
7,5

Tốc độ tăng trởng kinh tế cao do nhiều yếu tố tạo nên trong đó yếu tố
rất quan trọng là sự giải phóng và phát huy tối đa nguồn lực, đặc biệt là
nguồn lực về tài chính trong việc khai thác các nguồn vốn (Nhà Nớc, doanh
nghiệp và dân c, vốn trong nớc và vốn nớc ngoài). Ngoài ra còn có nhân tố
phát triển chiều rộng (tăng đầu t mở rộng sản xuất, tạo công ăn việc làm,
khai thác năng lực của những khoản đầu t,. Và tốc độ tăng tr.) và sử dụng triệt để các yếu
8


Đề án môn học
tố phát triển chiều sâu (đổi mới công nghệ và quản lý, nâng cao chất lợng,
hạ giá thành, tăng cờng khai thác năng lực theo chiều sâu,. Và tốc độ tăng tr)

9


Đề án môn học
Chơng II: phân tích thực trạng thực hiện
kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành
giai đoạn 2001 2005 2005
I. Phân tích thực trạng thực hiện kế hoạch chuyển dịch cơ
cấu ngành thời kỳ 2001 -2005.

1. Hệ thống các quan điểm chuyển dịch cơ cấu.
Yêu cầu của nội bộ nền kinh tế là xác định rõ căn cứ chuyển dịch
đầu tiên và quan trọng đó là tình hình thực hiện, công tác chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế, trong bối cảnh và xu thế toàn cầu hóa hiện nay, chúng ta

cần phải xác định rõ đợc những lợi thế khi hội nhập, tham gia vào thị trờng
quốc tế, phải xác định đợc những bất lợi khi Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành đứng ngoài. vòng kinh tế
năng ®éng nµy.
Thø nhÊt, tơt hËu vỊ kinh tÕ – 2005 x· héi, vỊ khoa häc ky c«ng nghƯ khi
kh«ng tham gia, do không tận dụng đợc lợi thế Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngànhngời đi sau.
Thứ hai, không sử dụng hết, sử dụng một cách có hiệu quả nhất các
nguồn lực trong nớc khi chỉ hoạt động trong nội bộ nền kinh tế khép kín.
Trong quá trình hội nhập nh vậy phải có những Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngànhđiều kiện. để tránh
những bất lợi nh trên trong quá trình hội nhập đó là một nền kinh tế đủ
mạnh, cơ cấu kinh tế phù hợp, hai yếu tố tác động qua lại bổ xung cho
nhau.
1.1. Dự báo xu thế chuyển dịch trên thế giới và Việt Nam
Các yếu tố bên ngoài 2005 dự báo bối cảnh quốc tế và khu vực.
Bối cảnh quốc tế và khu vực là điều kiện bên ngoài tác động rất lớn
và quyết định đến sự phát triển kinh tế 2005 xà hội của mỗi quốc gia. Tác
động đó nhiều hay ít, mạnh hay yếu còn tùy thuộc vào trình độ phát triển
của từng quốc gia trong những hoàn cảnh cụ thể. Trong điều kiện thế giới
ngày nay, để khai thác và sử dụng tốt các yếu tố bên ngoài đồng thời phát
huy tối đa nội lực, kết hợp nội lực và ngoại lực thành sức mạnh tổng hợp
cho phát triển kinh tế nhanh, năng động hiệu quả, bền vững, tránh đợc
những rủi ro. Tác động của bối cảnh quốc tế bao gồm nhiều lĩnh vực phức
tạp, sau đây ta đề cập đến một số mặt chủ yếu có liên quan đến kế hoạch
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
- Xu thế toàn cầu hóa về kinh tế
Xu thế toàn cầu hóa về kinh tế là xu thế khách quan ngày càng tác
động mạnh thậm chí chi phối sự phát triển kinh tÕ cđa c¸c níc. Trong bèi

1
0



Đề án môn học
cảnh đó tham gia vào các tổ chøc kinh tÕ khu vùc vµ thÕ giíi chóng ta sẽ
tránh đợc sự phân biệt đối xử đợc tự do hóa trong hoạt động thơng mại dịch
vụ đầu t, tạo điều kiện tận dụng lợi thế so sánh phát huy hiệu quả nguồn lực
và những tiềm năng vốn có. Thực tế qua hơn 10 năm thực hiện chính sách
mở cửa đa dạng hóa, đa phơng hóa, phát triển kinh tế đối ngoại chúng ta đÃ
mở ra đợc nhiều kênh giao lu với trong nớc khu vực và trên thế giới, thu hút
vốn đầu t mới và công nghệ mới, kinh nghiệm quản lý mới. Qua đó một số
ngành đà nâng đợc khả năng cạnh tranh trên thị trờng trong nớc và trên thế
giới. Chúng ta cần nhận thấy hết tất cả các mặt tích cực thuận lợi, tiêu cực
khó khăn và có chiến lợc thích ứng và có hiệu quả.
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
Cùng với xu thế toàn cầu hóa, xu thế không ngừng tăng tốc của khoa
học công nghệ, trong đó kinh tế tri thức ngày càng chiếm vị trí quan trọng
có tác ®éng lín ®Õn lùa chän bíc ®i cho c«ng nghiƯp hóa. Khác với kinh tế
nông nghiệp và kinh tế công nghiƯp, kinh tÕ tri thøc lµ nỊn kinh tÕ dùa chủ
yếu vào công nghệ có hàm lợng chất xám cao. Trong kinh tế tri thức, công
nghệ thông tin đợc coi là công nghệ hạt nhân. Không chỉ trên thế giới, ngay
trong nớc trong công nghệ thông tin đang đợc ứng dụng rộng rÃi trong mọi
lĩnh vực thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thay đổi phơng thức làm việc của con ngời. Công nghệ thông tin xâm nhập vào các
ngành khoa học, thúc đẩy sự phát triển các lĩnh vực mới nh công nghệ sinh
học, kỹ thuật vật liệu mới và nguồn năng lợng mới. Do đó tiếp cận với công
nghệ thông tin là cơ hội giúp Việt Nam có thể đi tắt, đón dầu và rút ngắn
khoảng cách phát triển với các nớc trong khu vực và trên thế giới.
- Đánh giá khả năng nguồn lực trong nớc
Bên cạnh những cơ hội, xu thế toàn cầu hóa cũng đặt ra những thách
thức rất lớn đối với tiến trình công nghiệp hóa của Việt Nam, thách thức
lớn nhất là điểm xuất pháp của Việt Nam là møc rÊt thÊp so víi nhiỊu níc
trong khu vùc vµ so với cả mức trung bình của khu vực và những thách thức

đó đợc thể hiện nh sau:
+ Trình độ công nghệ sản xuất lạc hậu: Hiện nay toàn bộ hệ thống công
nghệ của ngành cơ khí Việt Nam sử dụng để sản xuất hàng công cụ, hàng
tiêu dùng, máy động lực,. Và tốc độ tăng tr hầu hết ra ®êi ë thËp kû 80 vµ cã tíi 30% cã
ti thọ hơn nửa thế kỷ. Trong nông nghiệp thiếu công nghệ bảo quản và
chế biến, đến nay khoảng 70% lợng hàng hóa nông sản xuất khẩu dới dạng
thô làm cho giá trị gia tăng của hàng nông sản xuất khẩu thấp và các mạt

1
1


Đề án môn học
hàng gạo cao cấp, cà phê,. Và tốc độ tăng tr hạt điều, hạt tiêu đà qua chế biến của n ớc
ngoài vẫn chiếm lĩnh đợc thị trờng Việt Nam.
+ Tỷ lệ nội địa hóa của hàng Việt Nam thấp: để sản xuất các ngành hàng
phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu nh sản xuất giấy các công ty phải
nhập khẩu bột giấy loại nguyên liệu này chiếm tới 70% giá thành sản
phẩm. Đối với ngành dệt may 90% nguyên liệu nhập khẩu, tỷ lệ nội địa hóa
ở các ngành ô tô, xe máy vẫn còn rất thấp.
+ Nguồn nhân lực kém về chất lợng: từ trớc đến nay một trong những lợi
trong những lợi thế của Việt Nam đợc các nhà đầu t nớc ngoài quan tâm là
nguồn lao động dồi dào và mức trả tiền công thấp. Tuy nhiên hiện nay thế
mạnh này đang mất dần đợc khủng hoảng do khủng hoảng tài chính và
trình độ chuyên môn của lao động Việt Nam hầu nh không đợc nâng cao.
+ Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là điều kiện cần thiết để phát triển và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế tài nguyên Việt Nam tơng đối phong phú hơn
một số nớc trong khu vực tạo lợi thế cho phát triển tuy nhiên tài nguyên
thiên nhiên hầu hết có quy mô không lớn.
- Mục tiêu tăng trởng kinh tế thời kỳ 2001 - 2005

Theo văn kiện đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX đa ra mục tiêu
tăng trởng kinh tế thời kỳ 2001 2005 2005 là:
Đa GDP năm 2005 lên gấp 2 lần so với năm 1999. Nhịp độ phát triển
tăng GDP hàng năm thời kỳ 2001 2005 2005 là 7,5%. Trong đó nông lâm ng
nghiệp tăng 4,3% công nghiệp và xây dựng tăng 4,8%/năm và dịch vụ tăng
6,2%.
Giá trị nông lâm ng nghiệp tăng 4,8%/năm
Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 13%/năm.
Giá trị dịch vụ tăng 7,5%/năm. Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng 16%/
năm.
Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP đến năm 2005 dự kiến là:
Tỷ trọng nông lâm ng nghiệp chiếm 20 2005 21%.
Tỷ trọng công nghiệp và xây dựng chiÕm 38 – 2005 39%.
Tû träng dÞch vơ chiÕm 41 2005 42%.
1.2 Quan điểm chuyển dịch
1.2.1. Quan điểm đúng hơn về cơ cấu ngành trong công nghiệp hóa.
Khắc phục nguy cơ tụt hậu chỉ có thể tiến hành bằng cách tiến hành
công nghiệp hóa tăng trởng nhanh giá trị gia tăng công nghiệp và dịch vụ,
tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, làm cho phong cách Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngànhsản xuất

1
2


Đề án môn học
công nghiệp. trở thành phổ biến trong nền kinh tế. Hiện nay đất nớc ta có
quy mô tổng sản phẩm quốc nội. GDP năm 2003 khoảng 40 tỷ USD nhng
mức bình quân đầu ngời còn thấp, chỉ tơng đơng tới 500USD/ngời thấp hơn
nhiều so với mức GDP bình quân hai năm trớc của các nớc ASEAN là h¬n
1100USD/ngêi. Nh vËy nguy c¬ tơt hËu xa h¬n vỊ kinh tế đợc chúng ta nói

tới nhiều từ 10 năm trớc đến nay vẫn còn rất lớn. Để khắc phục nguy cơ
này, là phải phát triển kinh tế nhất là tăng trởng nhanh những khu vực nòa
của nền kinh tế, ngành nào của nền kinh tế (công nghiệp và dịch vụ) có
điều kiện phát triển nhanh hơn mức phát triển giá trị gia tăng đồng thời phải
duy trì mức độ tăng trởng cao nhất có thể đối với khu vực nông nghiệp bảo
đảm an ninh lơng thực dù có những hạn chế về giới hạn sinh học. Vì thế mà
ở nông thôn thì cũng cần chuyển từ thuần nông sang các ngành nghề trong
khi bản thân nông nghiệp vẫn đợc phát triển đa dạng hơn, bảo đảm an ninh
lơng thực và gắn kết với công nghiệp và xuất khẩu.
1.2.2 Chuyển dịch cơ cấu vùng để phát huy các lợi thế so sánh.
Cùng với cơ cấu ngành, cần quan tâm đúng mức đến chuyển dịch cơ
cấu vùng làm cho cả đất nớc phát triển, phát huy đợc các lợi thế so sánh của
các vùng để bổ xung cho nhau cùng phát triển bền vững. Mặc dù đà đạt
nhiều kết quả, cơ cấu đầu t theo vùng có nhiều cải thiện, sự phát triển các
vùng đà đồng đều hơn nhng vấn đề u tiên vùng vẫn cha có lời giải cuối
cùng. Vấn đề là nên dành bao nhiêu nguồn lực, lộ trình thế nào để khơi dậy
các nguồn lực và lợi thế của các vùng đi trớc mà vẫn có đủ lực để trực tiếp
hỗ trợ các vùng khó khăn.
1.2.3 Chuyển dịch cơ cấu lao động
Trong nghị quyết đại hội VIII của Đảng đà nêu nhiệm vụ công
nghiệp hóa, gắn phát triển và chuyển dịch cơ cấu GDP và cơ cấu lao động.
Đây là vấn đề quan trọng khi Việt Nam là một nớc nông nghiệp tiến hành
công nghiệp hóa trong đó đại bộ phận là lao động ở nông thôn và làm nông
nghiệp. Vấn đề công nghiệp hóa nông nghiệp và nông thôn đợc đặt ra và đÃ
đợc nêu thành mục tiêu của chuyển dịch cơ cấu là giảm tỷ trọng lao động
thuần nông năng suất thấp sang các ngành công nghiệp và dịch vụ. Một số
bộ phận có thể chuyển ra thành thị và một số bộ phận khác tiếp tục ở nông
thôn nhng chuyển ra làm các ngành nghề phi nông nghiệp.
Tuy nhiên. khi đụng chạm những vấn đề thực tế thì thấy có nhiều
vấn đề lý luận cha đợc giải quyết thỏa đáng. Lao động tăng thêm không có

điều kiện chuyển ra thành thị nên ở lại nông thôn chia nhau các công việc ít

1
3


Đề án môn học
ỏi, năng suất thấp, tạo ra năng suất lao động xà hội tăng thêm. Vấn đề giải
quyết lao động mỗi năm có thêm 1,5 triệu ngời có liên quan đến phát triển
các doanh nghiệp vừa và nhỏ chủ yếu của khu vực dân doanh nhng cha đợc
nhận thức đúng và làm triệt để. Tuy vậy vấn đề nhận thức về thị trờng lao
động, về việc đào tạo nguồn nhân lực đang ngày càng nhận thức rõ hơn
những chuyển biến trong hành động còn nhiều hạn chế.
1.2.4 Chuyển dịch cơ cấu đầu t (huy động và sử dụng)
Một trong những vấn đề quan trọng là cần có vốn để phát triển. Nhng
cơ cấu vốn cần có sự chuyển dịch cả về nhiều phơng diện nh về mặt huy
động (nguồn vốn) và sử dụng (phân bổ theo ngành và theo vùng)
Trong một thời gian dài, đầu t chỉ đợc hiểu là nói về đầu t xây dựng
từ ngân sách, còn lúc này chúng ta đà bao quát cơ cấu vốn đầu t từ mọi
nguồn đầu t nh đầu t từ ngân sách, tín dụng đầu t, đầu t của doanh nghiệp
Nhà Nớc, đầu t của các doanh nghiệp trong và ngoài nớc và của khu vực
dân c nói chung. Do đó trong cơ chế cũng tự trói buộc huy động các nguồn
vốn và lại phát triển thêm t tởng ỷ lại, trông chờ các không hoản vốn từ
ngân sách bằng nguồn vốn ngân sách. Ngày nay tuy đà huy động gần 36%
GDP cho đầu t phát triển nhng đến 55% lại dựa vào đầu t công nên hiệu
quả cha cao.
Trong khi nhấn mạnh vai trò quan trọng bậc nhất cđa tÝch lịy néi bé
nỊn kinh tÕ chóng ta coi vốn trong nớc là quyết định, vốn bên ngoài là
quan trọng. Đại hội lần IX của Đảng nêu rõ là phải kết hợp hai loại nguồn
lực này trong một thể thống nhất để đầu t phát triển. Nhng vấn đề này còn

cha đợc nhận thức đầy đủ, thành ra có lúc nhấn mạnh quá khâu nọ khâu
kia, dẫn tới đối lập nhân tố trong và ngoài một cách quá tuyệt đối. Trong
khi vốn ODA đợc huy động và sử dụng có nhiều ràng buộc thì vốn FDI và
các nguồn vốn t nhân khác bị còn nhiều rào cản, mà một phần cho nhận
thức cha thống nhất.

1.2.5. Cơ cấu kinh tế gắn với sự tham gia của các thành phần kinh tế
Công nghiệp hóa 2005 hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi
thành phần kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế có liên quan đến việc tạo ra
năng suất lao động cao.

1
4


Đề án môn học
Từ khi phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, sự tham gia của khu
vực t nhân đà góp phần quan trọng vào sự phát triển chung đà làm chuyển
đổi dần nhận thức về sự tham gia của các thành phần kinh tế trong phát
triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhất là ở nông thôn, với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa và trong khu vực dịch vụ.
Một trong những chuyển biến nhận thức quan trọng nhất là việc ban
hành luật doanh nghiệp và gần đây là t tởng chỉ đạo của Nghị quyết 9
Trung ơng khóa IX. Các thành phần kinh tế đợc tự do phát triển trong
khuôn khổ pháp luật. Các tổng công ty Nhà Nớc cũng có thể đợc cổ phần
hóa để phát triển cả trong các ngành hàng quan trọng nh : ngân hàng, bảo
hiểm, viễn thông, vận tải biển,. Và tốc độ tăng tr
1.2.6. Cơ cấu khoa học công nghệ trong phát triển
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có liên quan chặt chẽ tới việc đa nhanh
tiến bộ khoa học công nghệ vào trong nền kinh tế. Các chỉ tiêu về lao động

qua đào tạo, về đổi mới công nghệ,. Và tốc độ tăng tr chẳng những ch a đợc nhận thức đầy
đủ mà quan điểm xử lý cụ thể, việc đánh giá tình hình cũng rất khác nhau.
Chính vì nhận thức cha đến tầm nên trong hành động cha nhấn mạnh
đúng mức về việc đa các thiết bị công nghệ mới, kể cả công nghệ quản lý
mới vào trong nền kinh tế. Do đó, tác động của các doanh nghiệp đầu đàn,
các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài với công nghệ mới, công nghệ cha
cao, cha đợc đặt đúng tầm, làm quan hệ tới việc nâng cao khả năng cạnh
tranh của nền kinh tế.
Nhận thức cha đợc chuyển đổi kịp cũng làm cho việc xây dựng các
khu công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao cha đợc đặt đúng tầm trong
chính sách phát triển. Ví dụ nh nếu không lo đến công nghệ tiết kiệm năng
lợng thì tỷ lệ thất thoát điện năng vẫn lớn gấp 1,5 2005 2 lần các nớc trong
khu vực và trên thế giới.
1.2.7. Cơ chế kinh tế mở và chính sách hớng về xuất khẩu.
Trong điều kiện toàn cầu hóa, thị trờng không chỉ bó hẹp trong phạm
vi từng nớc riêng lẻ. Để tận dụng những lợi thế mở ra đợc Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngànhquy mô thị trờng. cần tiến hành công nghiệp hóa hớng về xuất khẩu chính từ nhận thức
này mà chúng ta đà đẩy mạnh xuất khẩu và lấy xuất khẩu trở thành đòn bẩy
để phát triển kinh tế đất nớc, làm cho kinh tế chủ động hội nhập vào kinh tế
thế giới. Sản xuất không chỉ đáp ứng nhu cầu của thị trờng trong nớc mà đÃ
mở ra 500 triệu dân Đông Nam á, 2 tỷ của Đông á và 6 tỷ dân toàn cầu. Từ
đó khắc phục t tởng chuyển dịch cơ cấu chỉ là yêu cầu nội tại nh Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành nội địa

1
5


Đề án môn học
hóa. của nền kinh tế khép kín, không thể phát triển nhanh và mạnh đợc.
Chính gắn với xuất khẩu mà toàn bộ các ngành nghề năng suất cao đợc đẩy
mạnh và liên kết với nhau.

1.2.8. Quan điểm về độc lập tự chủ gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Công nghiệp hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo t duy cũ là xây
dựng nền kinh tế Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngànhđộc lập tự chủ. trên cơ sở nền kinh tế khép kín tự cấp, tự
túc, nh đà nói không một quốc gia nào có thể Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngànhtự túc. mọi sản phẩm. Do đó
quan điểm khép kín đà có nhiều thay đổi nhng vẫn cần làm rõ trong cả
nhận thức và hành động. Đó là độc lập về đờng lối là bảo đảm giữ vững ổn
định kinh tế và có tiềm lực kinh tế đủ mạnh, đủ ứng phó với ngời biến
động trong kinh tế thế giới.
Tuy nhiên, vẫn còn quan điểm cho rằng độc lập tự chủ là phải có một
ngành công nghiệp nặng chủ lực nh dầu khí, cơ khí nặng, luyện kim,. Và tốc độ tăng tr sẵn
sàng ứng phó với mọi chuyển biến phức tạp của thế giới. Điều này ảnh hởng đến chủ trơng xây dựng một số ngành Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngànhđộc lập tự chủ. lại chỉ dành cho
doanh nghiệp Nhà Nớc là chính rất khó khả thi trong điều kiện thế giới
ngày nay.

1.2.9. Chính sách về kinh tế tri thức
Đẩy mạnh công nghiệp hóa phát triển kinh tế phải gắn với hiện đại
hóa, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Đó là điều kiện
để thực hiện công nghiệp hóa rút ngắn theo hớng hiện đại phát triển không
chỉ là tăng trởng về quy mô đơn thuần mà còn bao gồm cả chuyển biến
trong chất lợng. Do đó, phát triển nền kinh tế dựa trên những thành tựu của
trí tuệ, kinh tế dựa trên tri thức là rất cần thiết. Để đạt tới kinh tế tri thức
phải có cách tiếp cận tổng hợp để tạo ra sự phát triển tăng tốc, tạo ra sự
cộng hởng của những đổi mới của dân tộc và thời đại.
Những chuyển biến trong t duy nh đà nêu là một quá trình phát triển
biện chứng và từng bớc, đặc biệt là từ tổng kết thực tiễn phát triển đất nớc
theo đờng lối đổi mới.
2. Các định hớng trong chuyển dịch cơ cấu giai đoạn 2001 2005 2005
2.1. Định dạng cơ cấu ngành
T tởng chủ đạo của việc định dạng tổng quát về cơ cấu ngành trong
thời kỳ tới thể hiện ë mét sè ®iĨm nh sau:


1
6


Đề án môn học
Thứ nhất, u tiên phát triển ngành thu hút ngời lao động, do đó cũng
là những ngành có khả năng đạt và giữ chỉ số ICOR thấp lâu dài. Đa số là
những ngành công nghiệp nhẹ, dệt may, chế biến nông sản,. Và tốc độ tăng tr chú trọng
phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Xây dựng một số tập đoàn doanh
nghiệp lớn đi đàu trong cạnh tranh và hiện đại hóa.
Thứ hai, đầu t cho một số ngành mũi nhọn về công nghệ, kỹ thuật để
tạo năng lực tiếp cận nhanh hệ thống kinh tế.
Thứ ba, nông nghiệp mặc dù là có xu hớng giảm tỷ trọng nhng phải
phát triển đủ đảm bảo an toàn cho đất nớc và một phần dành cho xuất khẩu
và tạo cơ sở nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp chế biến.
Thứ t, phát triển nông nghiệp ngành công nghiệp đóng vai trò nền
móng của hệ thống công nghiệp nh khai khoáng, luyện kim, năng lợng, hóa
chất,. Và tốc độ tăng tr.
Thứ năm, phát triển mạnh và nâng cao chất lợng các ngành dịch vụ
nh: thơng mại, hàng không, hàng hải, bu chính viễn thông, tài chính, ngân
hàng, du lịch khách sạn, bảo hiểm,. Và tốc độ tăng tr
Trên cơ sở đó ta có thể định dạng cơ cấu ngành cho nền kinh tế nh
sau: công nghiệp 2005 nông nghiệp 2005 dịch vụ và chuyển dịch theo hớng
công nghiệp 2005 dịch vụ 2005 nông nghiệp.
Theo nghị quyết Đại hội IX các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch 5 năm
2001 -2005 nh sau:
- Đa GDP năm 2005 gấp hai lần so với năm 1995, nhịp độ tăng trởng GDP
bình quân 7,5%/năm. Trong đó công nghiệp tăng 10,8%, nông lâm ng
nghiệp tăng 4,3% và dịch vụ tăng 6,2%.

- Giá trị sản xuất nông lâm ng nghiệp tăng 4,8%/năm
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 13%
- Giá trị sản xuất dịch vụ tăng 7,5%
Cơ cấu kinh tế ngành kinh tế năm 2005 nh sau:
- Tỷ trọng nông lâm ng nghiệp 20 2005 21%
- Tỷ trọng công nghiệp khoảng 38 2005 39%
- Tỷ trọng các ngành dịch vụ 40- 42%
2.2. Định hớng chuyển dịch của một số ngành
2.2.1. Ngành công nghiệp
Phát triển với nhịp độ cao có hiệu quả, coi trọng đầu t chiều sâu, đổi
mới thiết bị công nghệ tiên tiến và tiến tới hiện đại hóa từng phần các
ngành sản xuất công nghiệp.

1
7


Đề án môn học
Phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế cạnh tranh chú trọng
công nghiệp chế biến và công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu các ngành
công nghiệp phục vụ phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn.
Xây dựng có lựa chọn, có điều kiện về vốn, công nghệ, thị trờng và
hiệu quả một số cơ sở công nghiệp sản xuất t liệu sản xuất : dầu khí, luyện
kim, cơ khí, điện tử, hóa chất cơ bản,. Và tốc độ tăng tr
Phát triển mạnh công nghiệp công nghệ cao nhất là công nghệ thông
tin, viễn thống, điện tử,. Và tốc độ tăng tr phát triển một số cơ sở công nghiệp quốc phòng
cần thiết.
Kết hợp hài hòa giữa phát triển công nghiệp đáp ứng yêu cầu trong nớc và xuất khẩu, có những biện pháp bảo hộ hợp lý, bảo đảm công nghiệp
phát triển với khả năng cạnh tranh cao, thúc đẩy công nghiệp hóa 2005 hiện
đại hóa đất nớc.

Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu t phát triển sản
xuất công nghiệp với nhiều quy mô, nhiều trình độ chú trọng các doanh
nghiệp vừa và nhỏ phù hợp định hớng chung và lợi thế của từng vùng từng
địa phơng, trớc hết tập trung cho c«ng nghiƯp chÕ biÕn, c«ng nghiƯp sư
dơng nhiỊu lao động và công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển
mạnh mẽ tiểu thủ công nghiệp.
Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 13%/năm.
Định hớng phát triển một số ngành công nghiệp.
Công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản phát triển mạnh theo hớng
đầu t công nghệ hiện đại, sản xuất ra sản phẩm đủ khả năng cạnh tranh trên
thị trờng trong nớc và nớc ngoài. Chú trọng mặt hàng chế biến thủy sản, lơng thực, thịt, sữa, đờng mật, dầu thực vật,. Và tốc độ tăng tr phấn đấu đến năm 2005 đạt 8
-10 lít sữa/ngời/năm và đa kim ngạch xuất khẩu sữa gấp hai lần so với năm
2000, nâng tỷ lệ sử dụng nguôn lực trong nớc lên 20% và dự kiến sản lợng
đờng mật các loại bình quân đầu ngời vào năm 2005 khoảng 14,4 kg.
Ngành giấy: đầu t mở rộng các cơ sở sản xuất giấy hiện có, nghiên
cứu xây dựng thêm một số cơ sở sản xuất bột giấy và giấy để tăng năng
suất thêm 20 vạn tấn trong đó có nhà máy bột giấy ở Kon Tum công suất
13 vạn tấn/năm, đa tổng năng lực sản xuất lên 60 vạn tấn và đạt sản lợng 50
vạn tấn vào năm 2005.
Ngành dệt may và da giầy: mở rộng thêm thị trờng trong nớc và nớc
ngoài tăng cờng đầu t, hiện đại hóa một số khâu sản xuất nh : sợi, dệt,
thuộc da để nâng cao giá trị gia tăng các sản phẩm xuất khẩu. Đến năm

1
8


Đề án môn học
2005 đạt sản lợng 2,5 2005 3 vạn tấn bông xơ, 750 triệu mét vải, nâng sản lợng giầy dép lên trên 410 triệu đôi.
Ngành công nghiệp điện tử và công nghệ thống tin, viễn thông thực

hiện đầu t chiều sâu, đổi mới công nghệ, hiện đại hóa những cơ sở sản xuất
điện tử, đến năm 2005 đa giá trị sản phẩm phần mềm đạt trên 500 triệu
USD trong đó xuất khẩu khoảng 200 triệu USD.
Ngành cơ khí tập trung đầu t chiều sâu, đổi mới công nghệ, thiết bị
hiện đại hóa một số khâu then chốt trong chế tạo.
Ngành dầu khí tiếp tục tìm nguồn vốn hợp tác thăm dò, tìm kiếm
khai thác dầu khí, sản lợng khai thác dầu năm 2005 đạt 27 2005 28 triệu tấn
quy đổi.
Ngành điện, sản lợng điện phát ra năm 2005 khoảng 44 tỷ kwh, tăng
bình quân 12%/năm đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp, nông nghiệp,
phát triển các ngành dịch vụ phục vụ dân sinh.
2.2.2. Ngành nông nghiệp
Chuyển đổi nhanh chóng cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế
nông thôn, xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa chuyên canh phù hợp với
tiềm năng và lợi thế về khí hậu, đất đai và báo động của từng vùng, từng địa
phơng, ứng dụng nhanh khoa học và công nghiệp vào sản xuất nhất là ứng
dụng công nghệ sinh học gắn nông nghiệp với công nghiệp chế biến, gắn
sản xuất với thị trờng tiêu thụ,
Tích cực khai hoang mở rộng diện tích canh tác ở nông nghiệp nơi
còn đất hoang hóa cha đợc sử dụng, giảm nhẹ tác động của thiên tai đối với
sản xuất.
Phát triển mạnh ngành nghề và kết cấu hạ tầng ở nông thôn, tạo thêm
việc làm mới để nâng cao đời sống dân c, phấn đấu đến năm 2005 thu nhập
bình quân của nông dân gấp 1,7 lần so với hiện nay, không còn hộ đói,
giảm tỷ lệ hộ nghèo.
Tiếp tục đẩy mạnh sản xuất lơng thực theo hớng thâm canh, tăng
năng suất và tăng nhanh lúa đặc sản, chất lợng cao dự kiến năm 2005 sản lợng lơng thực có hạt 37 triệu tấn bảo đảm an ninh lơng thực quốc gia.
Phát triển chăn nuôi dự kiến đến năm 2005 sản lợng thịt hải sản các
loại khoảng 2,5 triệu tấn, bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao độ che phủ
rừng lên khoảng 38 2005 39% vào năm 2005.

Phát triển khai thác hải sản xa bờ và điều chỉnh nghề cá ven bờ hợp
lý và phát triển mạnh mạng lới thủy lợi, bảo đảm cải tạo đất, thâm canh,

1
9


Đề án môn học
tăng vụ và khai thác các vùng đất mới. Mở mang các làng nghề, phát triển
các điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp sản xuất hàng chế biến về nông
thôn và vùng nguyên liệu, phát triển lĩnh vực dịch vụ cung ứng vật t kỹ
thuật, trao đổi nông sản hàng hóa ở nông thôn.
Giá trị sản xuất nông lâm ng nghiệp tăng bình quân 4.8%/năm. Đến
năm 2005, ngành nông nghiệp chiếm khoảng 75 2005 76% giá trị sản xuất
toàn ngành, lâm ngiệp khoảng 5 2005 6% thủy sản khoảng 19 2005 20%
2.2.3. Ngành dịch vụ
Đa dạng hóa các ngành dịch vụ, mở rộng thị trờng tiêu dùng các sản
phẩm dịch vụ đáp ứng tốt nhu cầu phát triển kinh tế và đời sống xà hội.
Phát triển thơng mại, cả nội thơng và ngoại thơng, bảo đảm hàng hóa
lu thông thông suốt trong thị trờng nội địa và giao lu buôn bán với nớc
ngoài. Chú trọng công tác tiếp thị và mở rộng thị trờng nông thôn, thị trờng
nớc ngoài, tạo liên kết chặt chẽ giữa các vùng trong nớc. Tăng cờng vai trò
điều tiết của Nhà Nớc. Tổng mức lu chuyển hàng hóa bán lẻ trên thị trờng
tăng khoảng 11 2005 14%/năm.
Nâng cao chất lợng, quy mô và hiệu quả hoạt động du lịch. Phát triển
và đa dạng hóa các loại hình và các điểm du lịch sinh thái, du lịch văn hóa,
lịch sử, thể thao hấp dẫn du khách trong và ngoài nớc.
Nâng cao chất lợng tăng khối lợng và độ an toàn vận tải khách hàng,
hàng hóa trên tất cả các loại hình vận tải, khối lợng luân chuyển hàng hóa
tăng 9 -10%/năm luân chuyển hành khách tăng 5 -6%/năm. Nâng cao chất

lợng dịch vụ bu chính viễn thông. Năm 2005 mật độ điện thoại đạt 7 - 8
máy/100 dân, phổ cập điện thoại đến 100% số xà trong toàn quốc.
Phát triển các loại hình dịch vụ tài chính, ngân hàng, kiểm toán, dịch
vụ trí tuệ, tin học, dịch vụ y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục và thể thao.
Nhịp độ tăng bình quân giá trị gia tăng các ngành dịch vụ trên 7,5%/
năm.
II. Phân tích thực trạng thực hiện kế hoạch chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế thời kỳ 2001 2005 2003

1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành nói chung
Sau hơn 10 năm thực hiện chiến lợc ổn định và phát triển kinh tế xÃ
hội (1991 – 2005 2000) c¬ cÊu kinh tÕ ë níc ta đà có nhiều thay đổi theo hớng
tích cực, những lợi thế so sánh của từng ngành, từng vùng đà từng bớc đợc
khai thác và phát huy, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển với tốc độ cao,
ổn định và cải thiện đời sống nhân dân.

2
0



×