Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

(Luận văn) quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non địa bàn miền núi thành phố cẩm phả, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM THU THƯƠNG

lu
an
n

va
THEO QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM

p

ie

gh

tn

to

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CỦA TRẺ MẪU GIÁO
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON ĐỊA BÀN MIỀN NÚI

d

oa

nl


w

do

THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH

u
nf

va

an

lu
ll

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

oi

m

z
at
nh
z
m
co

l.

ai

gm

@
an
Lu

THÁI NGUYÊN - 2020

n

va
ac
th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM THU THƯƠNG

lu

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CỦA TRẺ MẪU GIÁO

an
va


THEO QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM

n

Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON ĐỊA BÀN MIỀN NÚI

to
ie

gh

tn

THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH

p

Ngành: Quản lý giáo dục

do
d

oa

nl

w

Mã số: 8140114


lu

ll

u
nf

va

an

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

oi

m
z
at
nh

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Minh Huế

z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu

THÁI NGUYÊN - 2020

n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu là trung thực và chưa được cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Thái Ngun, tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn

Phạm Thu Thương

lu
an
n

va
p


ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z

at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

i

si


LỜI CẢM ƠN
Thực hiện đề tài “Quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan điểm
giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non địa bàn miền núi thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh” tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu,
Khoa Tâm lý - Giáo dục, Phòng Đào tạo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái

Nguyên, các quý thầy cô đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với lịng kính trọng và biết ơn, tơi xin được bày tỏ lịng cảm ơn tới TS. Trần Thị
Minh Huế người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo, động viên tơi suốt thời

lu

gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

an

Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, các đồng chí lãnh đạo, Phịng chun

va
n

mơn Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh, Phịng GD&ĐT thành phố Cẩm Phả, cán bộ quản

tn

to

lý và GV các trường mầm non địa bàn miền núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

ie

gh

đã hỗ trợ tơi trong q trình thực hiện luận văn này.


p

Dù đã rất cố gắng song luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tác giả

do

nl

w

mong nhận được sự góp ý của các thầy, cơ và các bạn.

oa

Trân trọng!

d

Tác giả

u
nf

va

an

lu
ll


Phạm Thu Thương

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

ii

si



MỤC LỤC

lu
an
n

va

tn

to

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5

p


ie

gh

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VUI
CHƠI CỦA TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC
LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM Ở TRƯỜNG MẦM NON ................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm công cụ ......................................................................... 10
1.2.1. Hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo ....................................................... 10
1.2.2. Quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo .......................................... 11
1.2.3. Quản lý phát triển chương trình giáo dục mầm non ................................ 11
1.2.4. Quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo
dục lấy trẻ làm trung tâm ........................................................................... 14
1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan
điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm .......................................................... 14
1.3. Một số vấn đề lý luận về tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo
theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non .......... 14
1.3.1. Đặc điểm phát triển của trẻ mẫu giáo ...................................................... 14

d

oa

nl

w


do

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm


@

an
Lu

n

va
ac
th

iii

si


lu

1.3.2. Khái quát về hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo .................................. 15
1.3.3. Tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non theo
quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ................................................. 19
1.4. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo
theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non .......... 27
1.4.1. Vai trò của hiệu trưởng nhà trường trong quản lý hoạt động vui chơi
của trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ............. 27
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan
điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm .......................................................... 28
1.4.3. Phương pháp quản lý động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan điểm
giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ................................................................... 33

1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động vui chơi của
trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm .................... 34
Kết luận chương 1.............................................................................................. 39

an
n

va

p

ie

gh

tn

to

Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CỦA
TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ
LÀM TRUNG TÂM Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON ĐỊA BÀN MIỀN
NÚI THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ............................ 40
2.1. Khái quát về tình hình giáo dục tại các trường mầm non địa bàn miền
núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................................................ 40
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ...................................................................... 43
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 43
2.2.2. Khách thể khảo sát ................................................................................... 43
2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 43
2.2.4. Phương pháp khảo sát và cách xử lý số liệu............................................ 44

2.3. Thực trạng nhận thức về hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo và quản
lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ
làm trung tâm ở trường mầm non .............................................................. 46
2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV về các khái niệm .......................................... 46
2.2.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động vui chơi của
trẻ mẫu giáo ở trường mầm non ................................................................ 48
2.2.3. Nhận thức về nội dung quản lý HĐVC của trẻ mẫu giáo ở trường
mầm non theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ......................... 52

d

oa

nl

w

do

ll

u
nf

va

an

lu


oi

m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

n

va
ac
th

iv


si


lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

2.3. Thực trạng tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo theo quan
điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non thuộc địa
bàn miền núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................................. 54
2.3.1. Thực trạng thực hiện nội dung và yêu cầu trong thực hiện nội dung
hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ
làm trung tâm ở các trường mầm non thuộc địa bàn miền núi thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh................................................................. 54
2.3.2. Thực trạng sử dụng phương pháp tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ
mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ......................... 57
2.3.3. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo theo

quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ................................................. 60
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan
điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non thuộc địa
bàn miền núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................................. 63
2.4.1. Thực trạng thực hiện nội dung quản lý hoạt động vui chơi của trẻ
mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ......................... 63
2.4.2. Thực trạng thực hiện các phương pháp quản lý hoạt động vui chơi của
trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm .................... 65
2.4.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động vui
chơi của trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ..... 67
2.5. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng ..................................................... 68
2.5.1. Những ưu điểm ........................................................................................ 68
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân của thực trạng ...................................... 69
Kết luận chương 2.............................................................................................. 71

d

oa

nl

w

do

ll

u
nf


va

an

lu

m

oi

Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CỦA
TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ
LÀM TRUNG TÂM Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON ĐỊA BÀN
MIỀN NÚI THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH........... 72
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ...................................................... 72
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu giáo dục ........................................... 72
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện, hệ thống ......................................... 72
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính an tồn .............................................................. 72
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, tính khả thi......................................... 73

z
at
nh

z

m
co

l.

ai

gm

@

an
Lu

n

va
ac
th

v

si


lu
an
n

va

p

ie


gh

tn

to

3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 73
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo
quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non thuộc địa
bàn miền núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................................. 74
3.2.1. Bồi dưỡng cho GVMN và CBQL tổ chuyên môn về năng lực tổ chức
hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ
làm trung tâm ............................................................................................. 74
3.2.2. Chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt
động vui chơi cho trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ...... 78
3.2.3. Chỉ đạo xây dựng và sử dụng hiệu quả môi trường giáo dục trong tổ
chức hoạt động vui chơi cho trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm
trung tâm .................................................................................................... 81
3.2.4. Tăng cường phối hợp với cha mẹ và cộng đồng trong tổ chức hoạt động
vui chơi cho trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm .................... 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ................................................... 87
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ............ 88
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 88
3.3.2. Nội dung, cách thức khảo nghiệm ........................................................... 88
3.3.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 89
Kết luận chương 3.............................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 93
1. Kết luận .......................................................................................................... 93
2. Khuyến nghị................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 96


d

oa

nl

w

do

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m

z
at
nh


PHỤ LỤC

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

vi

si


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BCH TƯ Ban chấp hành trung ương
CBQL Cán bộ quản lý
CSGD Cơ sở giáo dục
ĐVTCĐ Đóng vai theo chủ đề

GD Giáo dục
GDMN Giáo dục mầm non
GV Giáo viên
GVMN Giáo viên mầm non

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th

vii

si


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

Một số thông tin về các trường mầm non trên địa bàn thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................................................................... 41
Bảng 2.2.
Quy mô lớp, học sinh các trường miền núi địa bàn thành phố Cẩm

Phả, tỉnh Quảng Ninh năm học 2019-2020........................................... 41
Bảng 2.3.
Nhận thức của CBQL, GV về các khái niệm công cụ .......................... 47
Bảng 2.4.
Nhận thức của CBQL, GV về HĐVC của trẻ mẫu giáo ở trường
mầm non ................................................................................................ 49
Bảng 2.5.
Nhận thức của CBQL, GV về nội dung quản lý HĐVC cho trẻ mẫu
giáo ở trường mầm non theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm .. 52
Bảng 2.6.
Thực trạng nội dung và yêu cầu trong thực hiện nội dung tổ chức hoạt
động vui chơi cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm
trung tâm ở các trường mầm non thuộc địa bàn miền núi thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .......................................................................... 54
Bảng 2.7.
Thực trạng sử dụng phương pháp tổ chức hoạt động vui chơi cho
trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các
trường mầm non thuộc địa bàn miền núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................... 58
Bảng 2.8. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo theo
quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non
thuộc địa bàn miền núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............ 61
Bảng 2.9.
Thực trạng thực hiện nội dung quản lý hoạt động vui chơi của trẻ
mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các
trường mầm non thuộc địa bàn miền núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................... 63
Bảng 2.10. Thực trạng thực hiện phương pháp quản lý hoạt động vui chơi của
trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các
trường mầm non thuộc địa bàn miền núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh

Quảng Ninh ........................................................................................... 66
Bảng 2.11. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động vui chơi
của trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở
các trường mầm non thuộc địa bàn miền núi thành phố Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh .................................................................................... 67
Bảng 3.1.
Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt
động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm
trung tâm ở trường mầm non thuộc địa bàn miền núi thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................................................................... 90
Bảng 3.2.
Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm
trung tâm ở trường mầm non thuộc địa bàn miền núi thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................................................................... 91

d

oa

nl

w

do

ll

u
nf


va

an

lu

oi

m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n


va
ac
th

viii

si


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về lý luận
Giáo dục mầm non là giai đoạn khởi đầu, đặt nền móng cho sự hình thành
và phát triển nhân cách trẻ em, thời kỳ mầm non còn được gọi là thời kỳ vàng
của cuộc đời. Giáo dục mầm non nói chung, giáo dục mầm non đối với độ tuổi
3-6 tuổi có vai trị quan trọng trong việc hình thành những tiền đề cho sự phát
triển nhân cách của con người. Trong chương trình giáo dục trẻ mẫu giáo,
ngồi hoạt động học, hoạt động lễ - hội, hoạt động ngồi trời thì vui chơi là

lu

hoạt động chủ đạo của trẻ, vui chơi có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, giúp trẻ

an

hình thành những yếu tố nền tảng của nhân cách theo mục tiêu giáo dục phát

va
n


triển tồn diện, thơng qua hoạt động vui chơi, trẻ được chuẩn bị tâm thế an toàn
Tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo và tạo ra các tình huống giáo

ie

gh

tn

to

để bước vào lớp 1.

p

dục để trẻ được giải quyết trong khi chơi là yếu tố quan trọng không chỉ đáp

do

nl

w

ứng nhu cầu giao tiếp, nhu cầu được chơi của trẻ mà còn giúp trẻ hình thành và

d

oa


phát triển cấu trúc tâm lý mới trong nhân cách.

an

lu

Để trẻ tham gia hoạt động vui chơi một cách tích cực và đạt hiệu quả thì

va

người GV mầm non cần hiểu đặc điểm của trẻ, hiểu về chương trình giáo dục

ll

u
nf

cho trẻ mẫu giáo, xây dựng và tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ theo quan

oi

m

điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm - đáp ứng tốt các yêu cầu giáo dục và nhu

z
at
nh

cầu, trạng thái phát triển của trẻ. Bên cạnh vai trò của GV, yếu tố quản lý nhà

trường mà chủ thể là người hiệu trưởng có ý nghĩa quan trọng, đảm bảo cho

z

việc thực hiện có chất lượng hoạt động vui chơi để phát triển nhân cách cho trẻ.

@

gm

Trong các nghiên cứu về giáo dục học mầm non, đã có cơng trình nghiên

m
co

l.
ai

cứu về tổ chức hoạt động vui chơi nói chung cho trẻ mẫu giáo song làm thế nào
để đảm bảo hiệu quả thì vấn đề này cần thiết được nhìn nhận và nghiên cứu

an
Lu

dưới góc độ quản lý giáo dục mầm non.

n

va
ac

th

1

si


1.2. Về thực tiễn
Những năm qua, từ khi cấp học mầm non thực hiện chương trình giáo dục
mầm non mới (ban hành theo Thông tư số 17/2009), quan điểm giáo dục lấy trẻ
làm trung tâm đã được chú trọng đưa vào thực hiện đối với tất cả các hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ ở các độ tuổi tại các cơ sở giáo dục mầm non trên phạm
vi toàn quốc. Trong thực tiễn, việc thực hiện chương trình giáo dục trẻ mẫu
giáo nói chung, quản lý thực hiện hoạt động vui chơi cho trẻ theo quan điểm
giáo dục lấy trẻ làm trung tâm tại các cơ sở giáo dục mầm non thuộc địa bàn
miền núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh hiện nay còn nhiều bất cập về
năng lực của GV, về điều kiện cơ sở vật chất, về phối hợp giữa nhà trường và

lu

cha mẹ trẻ...

an
va

Giáo dục lấy trẻ làm trung tâm không chỉ truyền đạt kiến thức cho các

n

cháu một cách thụ động mà các nhà giáo cần phải tạo ra các điều kiện, các cơ


tn

to

hội để mọi đứa trẻ được chủ động, sáng tạo, được tích cực hoạt động, tự chiếm

ie

gh

lĩnh kiến thức và kinh nghiệm. Để đạt được điều này, người giáo viên cần nắm

p

được hứng thú, nhu cầu, trình độ, khả năng của từng trẻ trong lớp, trên cơ sở đó

do

nl

w

lựa chọn được nội dung, phương pháp phù hợp với từng nhóm, từng cá nhân

oa

trẻ. Giáo dục lấy trẻ làm trung tâm cần đảm bảo: Hứng thú, nhu cầu, kỹ năng,

d


thế mạnh của mỗi trẻ đều được hiểu, đánh giá đúng và được tôn trọng. Mỗi trẻ

lu

va

an

đều có cơ hội tốt nhất để thành công. Môi trường giáo dục trong trường mầm

u
nf

non là tổ hợp những điều kiện tự nhiên, xã hội cần thiết trực tiếp ảnh hưởng

ll

đến mọi hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Xây dựng mơi trường giáo dục phù

m

oi

hợp góp phần thỏa mãn nhu cầu vui chơi và hoạt động của trẻ. Qua đó, nhân

z
at
nh


cách của trẻ được hình thành và phát triển toàn diện.
Trước vấn đề ý nghĩa và cấp bách trên, các trường mầm non trên địa bàn

z

gm

@

thành phố Cẩm Phả nói chung và các trường mầm non miền núi tại địa bàn đã
nỗ lực triển khai các hoạt động vui chơi theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm

l.
ai

m
co

trung tâm. Trên thực tiễn, năng lực của GVMN, CBQL được nâng lên hàng
năm, tuy nhiên hiệu quả còn chưa cao do hạn chế các khâu lập kế hoạch, tổ

an
Lu

chức thực hiện, triển khai và kiểm tra giám sát công tác quản lý hoạt động vui

n

va
ac

th

2

si


chơi nhiều bất cập. Là một người quản lý tại trường mẫu giáo trên địa bàn, rất
mong muốn có nghiên cứu cụ thể về HĐVC cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm
giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non TP Cẩm Phả. Với lý do
trên tác giả đề xuất đề tài “Quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo
quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non địa bàn
miền núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn thạc sỹ, luận
văn có ý nghĩa sâu sắc cả về lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo
theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non địa bàn

lu

miền núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh, góp phần nâng cao chất lượng

an
n

va

tổ chức hoạt động vui chơi, chất lượng giáo dục trẻ mẫu giáo ở các trường mầm
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu


gh

tn

to

non địa bàn miền núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh hiện nay.

p

ie

3.1. Khách thể nghiên cứu

do

Công tác quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo

nl

w

dục lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non.

d

oa

3.2. Đối tượng nghiên cứu


an

lu

Biện pháp quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan điểm

u
nf

va

giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non địa bàn miền núi thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

ll
oi

m

4. Giả thuyết khoa học

z
at
nh

Quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy
trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

z


đã được triển khai thực hiện và thu được một số kết quả nhất định nhưng còn

@

gm

nhiều hạn chế, chưa đáp ứng tốt yêu cầu của giáo dục trẻ theo quan điểm giáo

m
co

l.
ai

dục lấy trẻ làm trung tâm. Nếu đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục đảm bảo
tính khoa học, tính thực tiễn, tính khả thi, tính đồng bộ để áp dụng trong cơng tác

an
Lu

quản lý sẽ góp phần đảm bảo chất lượng hoạt động vui chơi theo quan điểm giáo

n

va
ac
th

3


si


dục lấy trẻ làm trung tâm sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trẻ mẫu giáo
ở các trường mầm non địa bàn miền núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu
giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non.
5.2. Khảo sát hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo
dục lấy trẻ làm trung tâm và thực trạng quản lý hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu
giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non địa
bàn miền núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo

lu
an

theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non địa bàn

n

va

miền núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

tn

to

6. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu về quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo

p

ie

gh

6.1. Nội dung

w

do

quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non công lập.

oa

nl

Các biện pháp đề xuất có chủ thể thực hiện là hiệu trưởng trường mầm non.

d

6.2. Khách thể điều tra

lu

an


Khách thể khảo sát: Đề tài khảo sát 15 CBQL (phòng giáo dục, hiệu

u
nf

va

trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trường chun mơn); 43 GV

ll

Địa điểm: Nghiên cứu tại 3 trường mầm non địa bàn miền núi thành phố

oi

m

Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh, gồm: Trường Mầm non Cộng Hòa, Trường Mầm
7. Phương pháp nghiên cứu

z
at
nh

non Cẩm Hải, Trường Mầm non Dương Huy.

z

@


7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận, gồm: Phương pháp tổng hợp, hệ

l.
ai

gm

thống hố, phân tích tài liệu; phương pháp lịch sử. Đề tài sử dụng các phương
pháp trên để nghiên cứu lịch sử, xác định khái niệm và xây dựng cơ sở lý luận

m
co

về quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ

an
Lu

làm trung tâm ở trường mầm non.

n

va
ac
th

4

si



7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn, gồm:
7.2.1. Phương pháp quan sát: Sử dụng phương pháp quan sát để thu thập
thông tin về thực trạng tổ chức và quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo
theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm các trường mầm non địa bàn
miền núi thành phố Cẩm Phả , tỉnh Quảng Ninh.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng ankét: Tác giả tiến hành lấy ý kiến của
các đối tượng nghiên cứu thông qua phiếu điều tra, bảng hỏi nhằm làm rõ thực
trạng quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy
trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non địa bàn miền núi thành phố Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh.

lu

7.2.3. Phương pháp chuyên gia: Tác giả trưng cầu ý kiến chuyên gia về

an
va

các nội dung nghiên cứu, đánh giá thực trạng nghiên cứu, đánh giá về tính khoa

n

học và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.

tn

to

7.2.4. Phương pháp khảo nghiệm: Khảo nghiệm tính khoa học và tính cần


ie

gh

thiết của các biện pháp đề xuất qua ý kiến của cán bộ QLGD, GV các trường

p

mầm non thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

do

nl

w

7.3. Phương pháp bổ trợ: Sử dụng các phương pháp thống kê tốn học để tổng

oa

hợp, phân tích số liệu làm cơ sở đánh giá định lượng và định tính cho các kết

d

quả nghiên cứu thực trạng.

lu

va


an

8. Cấu trúc luận văn

ll

Luận văn gồm 3 chương:

u
nf

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục,

m

oi

Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo

z
at
nh

theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo

z

núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.


l.
ai

gm

@

quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non địa bàn miền

m
co

Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo
quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non địa bàn miền

an
Lu

núi thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

n

va
ac
th

5

si



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
CỦA TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ
LÀM TRUNG TÂM Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân,
có vai trị quan trọng trong việc hình thành những cơ sở nền tảng cho sự phát
triển lâu dài về nhân cách của con người. Vì vậy, hầu hết các quốc gia và các tổ

lu

chức giáo dục quốc tế đều rất quan tâm đến công tác giáo dục trẻ mầm non; đã

an
n

va

có nhiều nhà khoa học nghiên cứu đưa ra các giải pháp nhằm đảm bảo và nâng
Vào thời Khổng Tử, ơng đã có phương pháp giáo dục, học là phải luyện

gh

tn

to


cao chất lượng GDMN.

p

ie

tập thường xun thì mới giúp con người có những nét tính cách riêng. Qua nhận

w

do

định “Học mà cứ thường thường tập luyện thì trong bụng lại khơng thỏa thích hay

oa

nl

sao?” và học phải đi đôi với luyện tập để trở thành thói quen, hình thành những

d

nét tính cách ngay từ lúc nhỏ “tập được từ lúc nhỏ như thiên tính, thói quen như tự

lu

va

an


nhiên”. Với phương pháp này ông muốn những nhà giáo dục phải thường xuyên

u
nf

tổ chức phương pháp luyện tập trong quá trình giáo dục con người [17].

ll

Tác giả J.A. Cômenxki (1592 - 1670) đã đặt cơ sở cho khoa học sư

m

oi

phạm. Ông cho rằng nguyên tắc phù hợp với tự nhiên là nguyên tắc cơ bản của

z
at
nh

công tác GD. Theo ý kiến của ông, để GD đạt được kết quả tốt nhà sư phạm
cần nghiên cứu những quy luật tự nhiên và đi theo các quy luật của tự nhiên

z
gm

@

của sự hình thành nhân cách trong tổ chức các hoạt động cho trẻ. Ông nhấn


l.
ai

mạnh đến tự nhiên bao quanh con người, tổ chức các HĐVC theo hướng hịa

m
co

nhập với mơi trường tự nhiên xung quanh trẻ để giúp trẻ phát triển nhân cách.

an
Lu

Cho đến nay, nguyên tắc phù hợp với tự nhiên do Cômenxki nêu lên vẫn giữ
được ý nghĩa của nó.

n

va
ac
th

6

si


Với trẻ em, chơi là hình thức cơ bản giúp trẻ phát triển khả năng suy nghĩ
và giao tiếp. Nhà tâm lý học Lêônchiev khẳng định: Hoạt động vui chơi mà

trung tâm là trị chơi đóng vai theo chủ đề là hoạt động chủ đạo của trẻ mẫu
giáo. Thông qua trị chơi giúp trẻ hình thành và phát triển cấu trúc tâm lý mới
trong nhân cách của trẻ. Hoạt động chơi tạo ra những biến đổi về chất, có ảnh
hưởng quyết định đến sự hình thành nhân cách trẻ mẫu giáo và chơi là tiền đề
cho hoạt động học tập ở lứa tuổi tiếp theo [1].
Maria Montessori (1896 - 1952) là bác sĩ, nhà tâm lí GD của nước Ý đã dựa
trên nền tảng của tâm lí học phát triển và cho rằng trẻ em là một chủ thể tích cực,
chủ động, tự lựa chọn nội dung và tiến hành hình thức học tập của mình một cách

lu
an

độc lập. Hình thức học này gọi là “hoạt động tự do”, “vui chơi tự do”. Trong quá

n

va

trình CSGD trẻ em bà đưa ra tám nguyên tắc GD cơ bản. Trong đó nguyên tắc “vui

tn

to

chơi và nhận thức” được nhắc đến đầu tiên. Bà nhấn mạnh trẻ chỉ được phát

gh

triển khi trẻ vui chơi, bà cho rằng vui chơi và nhận thức có mối quan hệ với


p

ie

nhau, suy nghĩ và vui chơi là một quá trình, GD nên tăng cường các hoạt động

w

do

vui chơi để mở đường cho hoạt động nhận thức của trẻ (dẫn theo, [15]).

oa

nl

Spodek (1990) nhà giáo dục người Mỹ cho rằng người lớn chúng ta không

d

thể quyết định dạy trẻ cái gì (nội dung) mà quên đi trẻ em học thế nào, bởi vì

lu

an

“học như thế nào” liên quan nhiều đến phương pháp. Nội dung chương trình

u
nf


va

(học cái gì), các quá trình học (học như thế nào), các chiến lược giảng dạy (dạy

ll

như thế nào), mơi trường (hồn cảnh học) và các chiến lược đánh giá (cho biết

oi

m

việc học tập xảy ra như thế nào) là những vấn đề có quan hệ qua lại với nhau và

z
at
nh

tạo nên chương trình GDMN (Brekdekamp, 1992).
Tác giả Tina Bruce (1991) chuyên gia GDMN của Úc đã nghiên cứu và

z

@

tóm tắt về giá trị của việc chơi đùa như sau: “Các nghiên cứu về não bộ, cũng

l.
ai


gm

như nghiên cứu trong các lĩnh vực khác đã cho thấy ngày càng rõ hơn về nhu
cầu được vui chơi của tuổi thơ. Chơi đùa đóng vai trò là cơ chế tiếp sức cho

m
co

những suy nghĩ mang tính can đảm, sáng tạo và nghiêm túc ở tuổi trưởng

an
Lu

thành” (dẫn theo, [15]).

n

va
ac
th

7

si


Trong “Sổ tay hiệu phó chun mơn”, tác giả A.I.Vaxiliepva đánh giá rất
cao tầm quan trọng của công tác quản lý hoạt động vui chơi cho trẻ. Tác giả
cho rằng muốn quản lý tốt hoạt động này thì người quản lý phải quan sát và

phân tích được HĐVC của trẻ và nắm vững đặc điểm riêng biệt của các trò chơi
thì mới bồi dưỡng tốt cho GV về cơng tác tổ chức HĐVC. Tác giả nhấn mạnh
“Quan sát và phân tích HĐVC đó là một việc rất phức tạp. Điều này gắn liền
với ý nghĩa của trò chơi trong sự phát triển nhân cách của trẻ mẫu giáo, với vị
trí của nó trong q trình giáo dục ở trường mầm non, với những thể loại trò
chơi khác nhau cùng những đặc điểm riêng biệt. Nếu người lãnh đạo nắm vững

lu

đặc điểm riêng biệt này thì việc phân tích HĐVC sẽ được sâu sắc hơn và có thể

an

giúp đỡ các cơ giáo mẫu giáo một cách kịp thời” [2].

va
n

1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước

to
tn

Trong cuốn “Hướng dẫn tổ chức HĐVC”, tác giả Nguyễn Thị Ngọc

ie

gh

Chúc (1981) đã đề cập đến các loại trò chơi, mức độ các mối quan hệ trong trị


p

chơi của trẻ. Đó là: chơi khơng có tổ chức, chơi một mình, chơi cạnh nhau,

do

nl

w

chơi với nhau trong một thời gian ngắn, chơi với nhau lâu trên cơ sở hứng thú

d

oa

với nội dung chơi. Tác giả khẳng định kết quả của hai mức độ cuối phụ thuộc

an

lu

vào kỹ năng hướng dẫn trẻ chơi của mỗi GV [10].

va

Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà nghiên cứu việc “Tổ chức cho trẻ vui

ll


u
nf

chơi ở trường mẫu giáo” với nhiều nội dung rất phong phú, đa dạng đã có

oi

m

kết luận rằng “Việc tổ chức cho trẻ vui chơi và việc hướng dẫn các trị chơi

z
at
nh

cho trẻ có những nội dung, phương pháp khác nhau” và “GV phải nắm được
tình hình vui chơi của trẻ trong lớp và các phương pháp hướng dẫn để phát

z

triển trò chơi cho trẻ” [14].

@

gm

Trong cuốn “Tổ chức, hướng dẫn trẻ mẫu giáo chơi”, các tác giả Nguyễn

m

co

l.
ai

Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Hòa, Đinh Văn Vang cũng đã nói rất nhiều về tầm
quan trọng của việc tổ chức HĐVC cho trẻ và nhấn mạnh “Tổ chức chơi cho trẻ

an
Lu

là tổ chức cuộc sống của trẻ” [22].

n

va
ac
th

8

si


Trong Tài liệu bồi dưỡng CBQL và GVMN (2006), Bộ Giáo dục và Đào
tạo cũng nhấn mạnh “Vui chơi là hoạt động chủ đạo, có tác dụng giáo dục và
phát triển trẻ toàn diện, GV cần hiểu rõ tầm quan trọng và cách thức tiến hành,
đánh giá HĐVC theo những yêu cầu mới trong chương trình GDMN” [5].
Bên cạnh những nghiên cứu sâu về hoạt động vui chơi của trẻ, đã có nhiều
nghiên cứu về tiếp cận quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong tổ chức

hoạt động vui chơi:
Tác giả Đặng Lộc Thọ (2017) với bài báo “Tổ chức hoạt động giáo dục
lấy trẻ làm trung tâm nhằm phát triển năng lực cho trẻ” đã phân tích và khẳng
định để thực hiện nguyên tắc giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, GV cần nhận thức

lu
an

đúng đắn và đầy đủ về bản chất khái niệm; Việc tổ chức các hoạt động giáo dục

n

va

từ khâu chuẩn bị, tiến hành đến các trải nghiệm sau hoạt động giáo dục cần

tn

to

hướng đến mục tiêu phát huy tính tích cực, chủ động của trẻ, giúp trẻ học tập

gh

một cách có hiệu quả, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục, đào tạo nên lớp

p

ie


người lao động thích ứng được với yêu cầu mới của xã hội.

w

do

Tác giả Nguyễn Thị Hồng Vân (2017) với bài báo “Xây dựng môi trường

oa

nl

tâm lý-xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm” và Vũ Hồng

d

Vân (2017) bài báo “Thiết kế mơi trường chơi trong góc học tập cho trẻ mẫu

lu

an

giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm” đã khẳng định GV mầm non là

u
nf

va

người quyết định chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ, tạo cho trẻ góc chơi đặc


ll

thù mới phát huy được kĩ năng phù hợp với đặc điểm nhân cách, trí tuệ của trẻ.

oi

m

Qua các cơng trình nghiên cứu trên, chúng tôi nhận thấy, các tác giả đều

z
at
nh

đánh giá cách tiếp cận tốt nhất để giáo dục trẻ là lấy trẻ làm trung tâm và ứng
dụng phương pháp dạy học tích cực để thúc đẩy sự phát triển tính chủ động,

z

@

tích cực, khả năng tư duy phản biện và giải quyết vấn đề cho trẻ, bài viết

l.
ai

gm

“Chăm sóc, giáo dục trẻ theo hướng tiếp cận lấy trẻ làm trung tâm tại trường

mầm non thực hành Hoa Thủy Tiên” của Lưu Thị Nam (2017) đánh giá rằng

m
co

nhà trường đã vận dụng nhiều phương pháp dạy học khác nhau trong mọi hoạt

an
Lu

động của trẻ.

n

va
ac
th

9

si


Luận văn thạc sĩ “Quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở
trường mầm non thành phố Hải Dương” của tác giả Trần Thị Mùi đã nghiên
cứu về hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo, quản lý HĐVC của trẻ mẫu giáo ở
trường mầm non, các biện pháp quản lý hoạt động vui chơi trẻ mẫu giáo ở
trường mầm non, thực trạng quản lý HĐVC của trẻ mẫu giáo ở trường mầm
non thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương; biện pháp quản lý HĐVC của trẻ
mẫu giáo ở trưởng mầm non thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.

Có thể nói trong các nghiên cứu về GDMN đã có một số cơng trình
nghiên cứu về chương trình GD, về các hoạt động giáo dục, về cách tổ chức các

lu

HĐVC và phát triển năng lực cho GV tổ chức HĐVC cho trẻ nhưng đến nay

an
n

va

chưa có cơng trình nào đề cập đến vấn đề quản lý hoạt động vui chơi của trẻ
thuộc địa bàn miền núi với những đặc trưng về văn hóa, nhu cầu giáo dục, điều

gh

tn

to

mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non

p

ie

kiện địa phương... theo hiểu biết của người nghiên cứu. Những cơ sở khoa học

oa


nl

của đề tài.

w

do

trên là căn cứ khoa học để tác giả triển khai thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu

d

1.2. Một số khái niệm công cụ

lu

va

an

1.2.1. Hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo

u
nf

Khác với hoạt động vui chơi nói chung của con người, hoạt động vui chơi

ll


của trẻ mẫu giáo là hoạt động trẻ mô phỏng, tái tạo lại các mối quan hệ giữa

m

oi

con người với tự nhiên, con người với con người trong xã hội bằng việc nhập

z
at
nh

vai hay đóng vai một nhân vật nào đó.

z

Theo A.N.Lêơnchiev, vui chơi là hoạt động có động cơ nằm trong q

@

gm

trình chơi của trẻ, khi chơi trẻ không chủ tâm vào một lợi ích thiết thực nào.

m
co

l.
ai


Chơi mang lại cho trẻ một trạng thái tinh thần vui vẻ, phấn khởi, dễ chịu. Vui
chơi cần cho mọi người ở mọi độ tuổi. Đối với trẻ mẫu giáo, vui chơi là hoạt

an
Lu

động tạo nên cuộc sống của chúng [1].

n

va
ac
th

10

si


1.2.2. Quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo
Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ
thể quản lý ở các cấp khác nhau đến mọi yếu tố trong hệ thống nhằm đảm bảo
chu trình vận hành của các cơ quan trong hệ thống giáo dục và duy trì, phát
triển hệ thống cả về số lượng và chất lượng. Hay nói cách khác, QLGD là một
q trình diễn ra những tác động quản lý, đó là những hoạt động điều hành các
lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu của xã hội.
Nhà trường là đơn vị cơ sở của hệ thống giáo dục, nơi tổ chức các hoạt

lu


động giáo dục để hình thành nhân cách cho con người đáp ứng yêu cầu của xã

an

hội. Để nhà trường vận hành hiệu quả cần thiết phải thực hiện chức năng quản

va
n

lý, nhà trường cần được quản lý bởi vai trò của các nhà quản lý mà đứng đầu là

gh

tn

to

hiệu trưởng nhà trường.

p

ie

Từ khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, hoạt động vui

do

chơi của trẻ mẫu giáo, có thể hiểu: Quản lý HĐVC của trẻ mẫu giáo là hệ


oa

nl

w

thống tác động có mục đích, có kế hoạch của hiệu trưởng nhà trường đến các

d

yếu tố của hệ thống sư phạm nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ, kế hoạch tổ chức

an

lu

HĐVC để hình thành và phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo theo mục tiêu

u
nf

va

của HĐVC nói riêng, mục tiêu giáo dục mầm non nói chung.

ll

1.2.3. Quản lý phát triển chương trình giáo dục mầm non

oi


m

* Phát triển chương trình

z
at
nh

Chương trình là một nhóm có hệ thống và trình tự các mơn học cần phải
có để được tốt nghiệp hoặc được chứng nhận hoàn thành một ngành học, lĩnh

z
gm

@

vực học.

l.
ai

Theo Hilba Taba (1962): Chương trình là một bản kế hoạch học tập, bao

m
co

gồm 4 yếu tố: Tuyên bố mục đích và mục tiêu cụ thể; Lựa chọn cấu trúc nội

an

Lu

dung chương trình; Chiến lược giảng dạy, cách học phù hợp và Hệ thống đánh
giá kết quả học tập.

n

va
ac
th

11

si


Theo Ronald C.Doll (1996), “Chương trình của nhà trường là nội dung giáo
dục và các hoạt động chính thức và khơng chính thức; q trình triển khai nội
dung hoạt động, thơng qua đó người học thu được sự hiểu biết, phát triển kỹ
năng, thái độ, tình cảm và các giá trị đạo đức dưới sự tổ chức của nhà trường”.
Như vậy, phát triển chương trình đó là q trình phát triển theo chiều
hướng tích cực đi lên về kế hoạch học tập, trong bản thiết kế thể hện bốn thành
tố đó là mục đích, nội dung, phương thức và cách thức đánh giá chương trình
của nhà trường.
Phát triển chương trình giáo dục là một phạm trù quan trọng trong quá trình

lu

định hướng, tổ chức các hoạt động giáo dục, làm cho giáo dục nói chung và


an

chương trình giáo dục nói riêng ngày càng trở nên hoàn thiện và hiệu quả hơn.

va
n

Phát triển CTGD còn được xem là một hoạt động, một quá trình xem xét

gh

tn

to

các tác động từ xã hội để hoạch định chương trình, thực thi chương trình, cải

p

ie

tiến chương trình và đánh giá chương trình.

do

Phát triển CTGD là một q trình liên tục nhằm hồn thiện khơng ngừng

oa

nl


w

CTGD cho tương thích với trình độ phát triển của kinh tế - xã hội, khoa học và

d

công nghệ, của đời sống xã hội nói chung. Theo quan điểm này, CTGD là một

an

lu

thực thể không phải được thiết kế một lần và dùng cho mãi mãi mà được phát

u
nf

va

triển, bổ sung, hồn thiện tuỳ theo sự thay đổi của trình độ phát triển kinh tế -

ll

xã hội, của thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ, và cũng là theo yêu cầu

m

oi


của thị trường sử dụng lao động. Nói cách khác, một khi mục tiêu đào tạo của

z
at
nh

nền giáo dục quốc dân thay đổi để đáp ứng nhu cầu xã hội thì CTGD cũng phải
thay đổi theo, mà đây lại là quá trình diễn ra liên tục nên CTGD cũng phải

z

gm

@

khơng ngừng được phát triển và hồn thiện. (Nguyễn Đức Chính 2008, Giáo

m
co

* Phát triển chương trình giáo dục mầm non

l.
ai

trình Phát triển chương trình giáo dục, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội)

an
Lu


Phát triển chương trình giáo dục có thể hiểu là việc điều chỉnh, thay đổi
hay cấu trúc lại chương trình giáo dục cho phù hợp hơn với yêu cầu của thực

n

va
ac
th

12

si


tiễn, phù hợp hơn với đối tượng người học và thậm chí cả đối với người dạy.
Theo đó, phát triển chương trình giáo dục bao hàm cả việc biên soạn hay xây
dựng một chương trình mới hoặc cải tiến một chương trình giáo dục hiện có.
Thuật ngữ “phát triển” chương trình giáo dục khi ấy có ý nghĩa bao trùm cả xây
dựng, thiết kế hay biên soạn chương trình giáo dục, vì “phát triển” bao hàm cả
sự thay đổi, bổ sung liên tục. Phát triển là một chu trình mà điểm kết thúc sẽ lại
là điểm khởi đầu cho một chu trình mới. Kết quả của phát triển chương trình là
một chương trình giáo dục mới và ngày càng tốt hơn nữa. Còn hoạt động
xây dựng, thiết kế, biên soạn chương trình chỉ có ý nghĩa là một q trình và

lu

kết quả dừng lại khi chúng ta có một chương trình mới.

an


Từ quan niệm về cấu trúc của chương trình giáo dục trên đây ta thấy, việc

va
n

phát triển chương trình giáo dục chính là q trình liên tục điều chỉnh hay thay

gh

tn

to

đổi về: mục đích giáo dục, nội dung giáo dục, phương thức giáo dục và đánh

ie

giá trong giáo dục. Mục đích cuối cùng của sự thay đổi ấy chính là để chương

p

trình giáo dục ngày càng hồn thiện hơn; phù hợp với đối tượng người học hơn,

do

nl

w

phù hợp với điều kiện thực tiễn hơn và đặc biệt là phù hợp với hiện thực sự


d

oa

phát triển của xã hội hơn.

an

lu

Như vậy, Phát triển CTGD mầm non là quá trình nhà trường cụ thể hóa

u
nf

va

CTGD quốc gia sao cho phù hợp ở mức cao nhất với thực tiễn của từng trường
mầm non. Trên cơ sở đảm bảo yêu cầu chung của CTGD quốc gia,CBQL

ll
oi

m

trường mầm non sẽ lựa chọn, xây dựng nội dung và xác định cách thức thực

z
at

nh

hiện phản ánh đặc trưng và phù hợp với thực tiễn nhà trường nhằm đáp ứng
yêu cầu phát triển của trẻ, thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục.

z

@

* Quản lý phát triển chương trình giáo dục mầm non

l.
ai

gm

Quản lý phát triển chương trình giáo dục mầm non là hệ thống tác động

m
co

có mục đích, có kế hoạch của hiệu trưởng nhà trường đến q trình nhà trường
cụ thể hóa CTGD quốc gia sao cho phù hợp ở mức cao nhất với thực tiễn của

an
Lu

từng trường mầm non nhằm đạt các mục tiêu đặt ra.

n


va
ac
th

13

si


1.2.4. Quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục
lấy trẻ làm trung tâm
Giáo dục lấy trẻ làm trung tâm là quan điểm giáo dục định hướng nằm
trong chương trình giáo dục suốt đời. Giáo dục lấy trẻ làm trung tâm là cách
thức tổ chức hoạt động giáo dục nhằm tạo cơ hội cho trẻ tự khám phá, trải
nghiệm để tìm tịi các khái niệm và thông tin mới với sự hỗ trợ, khuyến khích
và hướng dẫn của GV xuất phát từ đặc điểm tâm lý, sinh lý, đặc điểm cá nhân
của trẻ. Đặt trẻ vào vị trí “trung tâm” của q trình giáo dục đi đơi với việc
khẳng định vai trị chủ đạo của GV mầm non.
Quản lý HĐVC của trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung

lu

tâm ở trường mầm non là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch của hiệu

an
n

va


trưởng nhà trường đến q trình tổ chức HĐVC cho trẻ mẫu giáo xuất phát từ
lượng, hiệu quả tổ chức hoạt động vui chơi trong phát triển toàn diện nhân cách

gh

tn

to

nhu cầu, hứng thú, hiểu biết, kinh nghiệm của từng đứa trẻ nhằm nâng cao chất

p

ie

trẻ, đáp ứng mục tiêu của giáo dục mầm non.

do

1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo theo quan điểm

nl

w

giáo dục lấy trẻ làm trung tâm

d

oa


Biện pháp là cách làm cụ thể, cách thực hiện cụ thể một cơng việc nào đó

an

lu

nhằm đạt được mục đích đề ra.

va

Biện pháp quản lý HĐVC của trẻ mẫu giáo theo quan điểm giáo dục lấy trẻ

u
nf

làm trung tâm ở trường mầm non là cách làm, cách thức tổ chức, quản lý của

ll

hiệu trưởng đối với HĐVC của trẻ mẫu giáo theo hướng xuất phát từ nhu cầu,

oi

m

z
at
nh


hứng thú, hiểu biết, kinh nghiệm của từng đứa trẻ nhằm nâng cao chất lượng,
hiệu quả tổ chức hoạt động vui chơi trong phát triển toàn diện nhân cách trẻ, đáp

z

ứng mục tiêu của giáo dục mầm non.

@

gm

1.3. Một số vấn đề lý luận về tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo

m
co

1.3.1. Đặc điểm phát triển của trẻ mẫu giáo

l.
ai

theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non

an
Lu

Trẻ mẫu giáo là trẻ em từ 3-6 tuổi, giai đoạn cuối cùng của lứa tuổi mầm
non, chuẩn bị vào học lớp một. Ở trẻ mẫu giáo, các cấu tạo tâm lý đặc trưng

n


va
ac
th

14

si


của con người đang được hình thành và phát triển mạnh mẽ. Những thuộc tính
tâm lý hình thành, phát triển được ở độ tuổi này là điều kiện hết sức quan trọng
để tạo ra một sự chuyển tiếp mạnh mẽ ở độ tuổi sau. Độ tuổi này trẻ yêu thích
và có khả năng tập trung để hiểu và chấp nhận luật lệ của các trò chơi, trong
lớp đã tập trung để lắng nghe các câu chuyện kể. Đa số trẻ trong giai đoạn này
phát triển tốt kỹ năng sử dụng bàn tay, biết cầm bút chì và cắt bằng kéo, nhận
ra sự khác biệt của các hình khối, biết phân biệt lớn - bé, cao - thấp, gần - xa...
Một đặc điểm tâm lý quan trọng trong độ tuổi này là ý thức bản ngã (cái tơi) đã
hình thành ở lứa tuổi nhà trẻ tiếp tục phát triển mạnh. Trẻ biết phân biệt một
cách rõ ràng giữa bản thân và những người xung quan, có ý thức về tính sở

lu

hữu, biết cái gì của mình và cái gì của người khác. Tuy nhiên điều này tùy

an

Hoạt động của trẻ 3-6 tuổi chủ yếu xoay quanh các mối quan hệ trong gia

n


va

thuộc khá nhiều vào cách giáo dục của cha mẹ và GV.

gh

tn

to

đình và nhà trường. Trẻ thích chơi với đồ chơi của mình ở nhà nhưng cũng biết

ie

chia sẻ đồ chơi với các bạn ở trường.Lứa tuổi này phát triển khá hồn chỉnh về

p

khả năng giao tiếp, trẻ có thể nói những câu đầy đủ về cấu trúc ngữ pháp, đơi khi

do

nl

w

phức tạp; cũng có thể hiểu được những câu nói dài của người khác. Điều này là

d


oa

cơ sở cho trẻ tiếp nhận những kiến thức của lớp một và các cấp học tiếp theo.

an

lu

HĐVC mà trung tâm là trò chơi đóng vai theo chủ đề là hoạt động chủ đạo,

va

chi phối toàn bộ đời sống của trẻ; các quá trình tâm lý của trẻ cũng phát triển

u
nf

mạnh. Tư duy trực quan hình tượng chiếm ưu thế và bắt đầu nảy sinh những yếu

ll

tố của tư duy logic. Cũng chính ở lứa tuổi này, trẻ có nhu cầu rất lớn trong việc

m

oi

tìm hiểu và tham gia tích cực vào cuộc sống xã hội trong mối quan hệ với gia


z
at
nh

đình, hàng xóm, các bạn ở trường mầm non....Hiểu được đặc điểm tâm lý của trẻ

z

giai đoạn này giúp GV và cha mẹ biết cách chăm sóc giáo dục trẻ tốt hơn.

gm

@

1.3.2. Khái quát về hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo

l.
ai

1.3.2.1. Bản chất hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo

m
co

Vui chơi là hoạt động xuất hiện khá sớm trong cuộc sống của con người.
Trước 3 tuổi, trẻ đã có thể chơi với đối tượng (trò chơi với đồ dùng, đồ chơi)

an
Lu


qua sự thao tác vai (trẻ đóng vai người mẹ chăm sóc em bé búp bê...) song chơi

n

va
ac
th

15

si


×