Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

CÁC NHÂN tố ẢNH HƯỞNG tới sự PHÁT TRIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.53 KB, 3 trang )

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
Hãy tìm những ví dụ về tốc độ lớn và giới
hạn khác nhau ở các loài động vật khác nhau(
theo khối lượng và kích thước).
- Ở người, tuổi thọ được kiểm soát bởi di
truyền. Trong cùng một hoàn cảnh sống như
nhau, có người sống thọ, có người chết sớm.
_ Bệnh lão hoá(progeria) ở Việt Nam, năm
1999 em Nguyễn Thị Ngọc bị bệnh lão hoá
từ năm2 tuổi( liên quan đến di truyền)( giai
đoạn 4-6 tuổi, 12-14 tuổi tốc độ sinh trưởng
nhanh)
Học sinh quan sát hình 39
 Giải thích: Tốc độ sinh trưởng ở người.
Yêu cầu: Học sinh ôn lại các kiến thức về
tuyến nội tiết và hoocmôn đã học ở lớp 8 và
lớp 10.
Giáo viên: Cần nhấn mạnh thêm về sự phối
hợp giữa vai trò của hoocmôn, phối hợp với
các nhân tố khác( di truyền, thần kinh ).
- Ở giai đoạn trẻ em nếu thừa HGH bệnh
người khổng lồ(cao 2-3m)
- Thiếu GH sinh trưởng chậmbệnh
lùn(cao 0.7-1m) ở tuổi trưởng thành  tiêm
GH ở tuổi thiếu nhi. Ở tuổi trưởng thành GH
không có tác dụng.
Hãy phân tích câu nói của nhà chăn nuôi
tằm:”Ăn như tằm ăn rỗi” là với ý nghĩa gì đối


với sự sinh trưởng và phát triển của tằm?
Giai đoạn đó tằm có tốc độ sinh trưởng mạnh
nhất nên cần nhiều thức ăn để cung cấp cho
quá trình đồng hoá.
- Nếu thiếu dinh dưỡng sẽ gây ảnh hưởng xấu
đến tốc độ sinh trưởng và cả sự phát triển
chung của cơ thể.
- Các yếu tố thức ăn, môi trường, di truyền,
giới tính có liên quan với nhau.
Tầm quan trọng trong việc bảo vệ động vật
hoang dã, cải tạo giống vật nuôi và bảo vệ
sức khoẻ của con người.
Giáo viên cần nhấn mạnh đến các biện pháp
tổng hợp như: kết hợp công tác chọn giống
với cải thiện điều kiện và kĩ thuật chăn nuôi.
I.Anh hưởng của các yếu tố bên trong.
1. Tính di truyền.
-Di truyền quyết định đến sinh trưởng và phát
triển ở mỗi loài.
- Tốc độ lớn và giới hạn lớn.
- Hệ thống gien điều khiển sinh trưởng, phát
triển. VD: Bệnh già trước tuổi do sai lệch
trong hệ gien.
2.Giới tính:
-Trong cùng loài, con cái có tốc độ lớn nhanh
hơn và sống lâu hơn con đực.
-VD: Mối chúa dài gấp 2, nặng gấp 10 lần so
với mối đực( đẻ 6.000 trứng/ ngày).
3. Các hooc môn sinh trưởng, phát triển:
- HGH, ti rôxin điều hoà tốc độ lớn, giới hạn

lớn ở động vật.
- Sai lệch trong chế tiết các hooc môn này
bệnh khổng lồ, bệnh lùn.
- Điều hoà sự phát triển phôi, hậu phôi.
- Hoocmôn biến thái(êcđixơn,juvenin,
tirôxin ).
-Hoocmôn kích dục điều hoà trứng chín và
rụng trứng(FSH, LH).
- Hoocmôn kích dục điều hoà sự dậy thì, động
dục mang thai( testosteron, oestrogen,
prôgesterôn ).
II. Anh hưởng của các yếu tố bên ngoài.
1.Yếu tố thức ăn:
- Quan trọng ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát
triển qua các giai đoạn.
- Tăng lizin 0.45%- 0.85% lớn
nhanh( 80gram/ngày lên 210 gram/ ngày ở
lợn thịt trong giai đoạn cai sữa.
- Thiếu vitamin, nguyên tố vi lượng: còi, sản
lượng kém.
2. Yếu tố môi trường:
- O
2
, CO
2
, H
2
O, muối khoáng, ánh sáng, nhiệt
độ, độ ẩm, ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát
triển.

- Cá sống trong các khu vực bị ô nhiễm, O
2
ít chậm lớn, không sinh sản.
-Cá rô phi 30
0
C lớn nhanh, 18
o
C ngừng lớn,
ngừng đẻ.
BÀI
38
- Các chất độc hại gây quái thai.
III. Khả năng điều khiển sự sinh trưởng và
phát triển ở động vật và người.
1. Cải tạo vật nuôi:
- Động vật nguồn thực phẩm, nguyên liệu.
- Tạo giống vật nuôi cho năng suất cao, thời
gian ngắn.
2. Cải tạo giống di truyền:
Phương pháp lai giống, thụ tinh nhân tạo,
công nghệ phôi tạo giống vật nuôi có năng
suất cao thích nghi với điều kiện địa phương.
VD: Lợn ỉ lai.
3. Cải thiện môi trường:
Sử dụng thức ăn nhân tạo
I.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Mở bài:
+Ôn lại bài 37
+ Phát vấn: “ Tại sao nòng nọc có thể biến

thành ếch?” ( do hoạt động của tuyến giáp
hoocmon tuyến giáp tiroxin)
+ Vào bài: Sự sinh trưởng và phát triển của
động vật chịu tác động điều hòa của nhiều
yếu tố, trong dó yếu tố quan trọng là
hoocmon
- Giáo viên phát kiến:
+ Ở trẻ em, thừa GH sẽ dẫn đến bệnh gì?
( gây ra bệnh lùn: 0.7→ 1m ở tuổi trưởng
thành)
+ Người lớn tăng tiết GH gây ra bệnh? (bệnh
to đầu xương chi)
+ Người bị bệnh lùn do thiếu GH thì cần tiêm
GH ở giai đoạn nào? Tại sao?
( cần tiêm ở tuổi thiếu nhi vì ở giai đoạn còn
trẻ, sinh trưởng diễn ra mạnh nên GH mới
phát huy tác dụng)
+ Trẻ em thiếu tiroxin sẽ gây ra bệnh gì?
( bệnh đần độn do xương và mô thần kinh
sinh trưởng không bình thường)
+ Phân biệt bướu tuyến giáp do thiếu iot
trong chế độ ăn uống? ( Cường giáp: bướu
tuyến giáp kèm mắt lồi
- Do thiếu iot: Bướu tuyến giáp không kèm
mắt lồi
I. Điều hòa sinh trưởng
Hoocmon quan trọng nhất trong sự điều hòa sinh
trưởng ở người là hoocmon sinh trưởng (GH) và
tiroxin
1. hoocmon sinh trưởng (GH)

- Nguồn gốc: Được sinh ra từ thùy trước tuyến yên
- Vai trò:
+ Tăng cường quá trình tổng hợp protein trong tế
bào, mô, cơ quan
→ Tăng cường quá trình sinh trưởng của tế bào
+ Hiệu quả sinh trưởng tùy thuộc vào loại mô và
giai đoạn phát triển của chúng
+ Có tác dụng với xương trẻ em, nhưng không tác
dụng với xương người lớn
2. Hoocmon Tiroxin
- Nguồn gốc sinh ra từ tuyến giáp
- Tác dụng:
+ Làm tăng tác dụng chuyển hóa cơ bản→ tăng
trưởng sinh trưởng
+ Sinh sản tiroxin bị rối loạn→ gây ra bệnh nhược
giáp ( nhịp tim chậm, huyến áp cao, phù viêm)
Hoặc gây ra bệnh cường giáp( nhịp tim nhanh,
huyết áp thấp, sút cân, mắt lồi, bướu tuyến giáp)

×