Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện kiểm toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước bình dương trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.53 MB, 112 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
***********

BÙI THỊ PHƯƠNG THẢO

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI
THƯỜNG XUN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
KHO BẠC NHÀ NƯỚC BÌNH DƯƠNG TRONG ĐIỀU KIỆN
ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BÌNH DƯƠNG – 2023

i


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
***********

BÙI THỊ PHƯƠNG THẢO

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI
THƯỜNG XUN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
KHO BẠC NHÀ NƯỚC BÌNH DƯƠNG TRONG ĐIỀU KIỆN
ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN



CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. MAI VĂN TÂN

BÌNH DƯƠNG - 2023

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chưa
được cơng bố tại bất kì trường đại học nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn
này là những thông tin xác thực, khơng có các nội dung được cơng bố trước đây
hoặc do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ
trong luận văn.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình
Bình Dương, ngày 23 tháng 03 năm 2023
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Thị Phương Thảo

i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu luận văn, tơi đã nhận được sự hỗ trợ, chỉ dẫn

của giáo viên hướng dẫn, các đồng nghiệp tại cơ quan đã tạo điều kiện để tơi
hồn thiện luận văn này. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy TS. Mai Văn
Tân, Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp tơi có phương pháp nghiên cứu đúng
đắn, nhìn nhận vấn đề nghiên cứu một cách khoa học. Nhờ đó giúp cho đề tài
nghiên cứu của tơi có ý nghĩa thực tiễn.
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, các Thầy, các
Cô trong Viện đào tạo Sau Đại học – Trường Đại học Thủ Dầu Một và các anh
chị đồng nghiệp tại Kho bạc Nhà nước Bình Dương đã quan tâm tạo điều kiện
thuận lợi cho tơi hồn thành chương trình học và nghiên cứu sau đại học.
Tơi xin trân trọng cảm ơn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Thị Phương Thảo

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... vii
DANH MỤC ĐỒ THỊ ....................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...................................................................... 3
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 4
5. Tổng quan nghiên cứu của đề tài .................................................................... 5
6. Những đóng góp của đề tài ............................................................................ 10

7. Cấu trúc của đề tài ......................................................................................... 10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC ............................ 11
1.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................... 11
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 11
1.1.2. Sự cần thiết của việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị ... 12
1.1.3. Sự phát triển của kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng ............................. 12
1.1.4. Các yếu tố của hệ thống Kiểm soát nội bộ theo báo cáo INTOSAI 2013 . 13
1.2. Hệ thống kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà
nước ...................................................................................................................... 17
1.2.1. Nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách Nhà nước ..................................... 17
1.2.2. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước 18
1.2.3. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước
trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến .............................................. 21
1.2.4. Các yếu tố của hệ thống kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện ứng dụng Dịch vụ công trực tuyến ......... 23

iii


1.3. Bài học kinh nghiệm trong cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách
Nhà nước tại các Kho bạc Nhà nước Tỉnh, Thành phố ........................................ 33
1.3.1. Kinh nghiệm tại Kho bạc Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh: ................. 33
1.3.2. Kinh nghiệm tại Kho bạc Nhà nước Hải Phòng ........................................ 34
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Kho bạc Nhà nước Bình Dương ....................... 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................... 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN ........ 38
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BÌNH DƯƠNG
TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ....... 38
2.1. Giới thiệu khái quát về Kho bạc Nhà nước Bình Dương .............................. 38

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................ 38
2.2. Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà
nước Bình Dương trong điều kiện ứng dụng Dịch vụ công trực tuyến ............... 39
2.2.1. Thực trạng về mơi trường kiểm sốt .......................................................... 39
2.2.2. Thực trạng về quản lý rủi ro ....................................................................... 43
2.2.3. Thực trạng về hoạt động kiểm sốt ............................................................ 47
2.2.4. Thực trạng về thơng tin và tuyên truyền .................................................... 63
2.2.5. Thực trạng về giám sát ............................................................................... 64
2.3. Đánh giá hệ thống kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước Bình Dương trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến .. 66
2.3.1. Những ưu điểm của hệ thống kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà
nước tại Kho bạc Nhà nước qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến .................... 66
2.3.2. Những hạn chế của hệ thống kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà
nước tại Kho bạc Nhà nước qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến .................... 67
2.3.3. Nguyên nhân những hạn chế của hệ thống kiểm soát chi thường xuyên
ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Bình Dương trong điều kiện ứng
dụng Dịch vụ cơng trực tuyến .............................................................................. 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................... 71

iv


CHƯƠNG

3:

GIẢI

PHÁP


HỒN

THIỆN

KIỂM

SỐT

CHI

THƯỜNG XUN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ
NƯỚC BÌNH DƯƠNG TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ
CƠNG TRỰC TUYẾN ...................................................................................... 72
3.1. Căn cứ xây dựng các giải pháp ..................................................................... 72
3.1.1. Mục tiêu phát triển chung của Kho bạc Nhà nước..................................... 72
3.1.2. Định hướng đổi mới nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Bình Dương ............................................. 74
3.2. Các nhóm giải pháp ....................................................................................... 76
3.2.1. Giải pháp hồn thiện về mơi trường kiểm sốt .......................................... 77
3.2.2. Giải pháp hồn thiện về quản lý rủi ro ....................................................... 79
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện về hoạt động kiểm sốt ............................................ 81
3.2.4. Giải pháp hồn thiện về thông tin và tuyên truyền .................................... 82
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện về giám sát ............................................................... 86
3.2.6. Tăng cường sự phối hợp với các cơ quan tại địa phương trong cơng tác
kiểm sốt chi thường xun ngân sách Nhà nước................................................ 86
3.3. Các kiến nghị hồn thiện kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
tại Kho bạc Nhà nước ........................................................................................... 87
3.3.1. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước .............................................................. 87
3.3.2. Kiến nghị đối với đơn vị sử dụng Ngân sách ............................................. 88

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 89
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 91

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. TIẾNG ANH
Viết tắt
AP
COSO

Dịch nghĩa tiếng Việt

Tiếng Anh
Account Payables

Phân hệ quản lý chi

Committee of Sponsoring
Organizations of the Treadway
Commission

Ủy ban chống gian lận khi lập Báo cáo
tài chính thuộc Hội đồng quốc gia Hoa
Kỳ
Tổ chức các cơ quan kiểm toán tối cao
Quốc tế


INTOSAI International Organization of
Supreme Audit Institutions
GL

General Ledger

Phân hệ Sổ cái

2. TIẾNG VIỆT
ANQP

An ninh quốc phòng

CBCC

Cán bộ công chức

CNTT

Công nghệ thông tin

CTK

Chủ tài khoản

CTS

Chứng thư số

CTX


Chi thường xuyên

DVCTT

Dịch vụ công trực tuyến

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

ĐVSDNS

Đơn vị sử dụng Ngân sách

GDV

Giao dịch viên

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTT

Kế toán trưởng


KTV

Kế toán viên

LTT

Lệnh thanh toán

NHTM

Ngân hàng thương mại

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QLNN

Quản lý Nhà nước

TABMIS

Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc Nhà nước

vi


TTKT


Thanh tra kiểm tra

TTLNH

Thanh toán liên ngân hàng

TTSP

Thanh toán song phương điện tử

UBND

Ủy ban nhân dân

YCTT

Yêu cầu thanh toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên Bảng

Số trang

Bảng 2.1

Bảng thống kê trình độ CBCC tại KBNN Bình Dương

40


Bảng 2.2

Bảng số liệu CBCC thực hiện cơng tác kiểm sốt chi thường
xun

42

Bảng 2.3

Bảng số lượng đơn vị giao dịch

47

Bảng 2.4

Bảng số lượng tài khoản được mở tại KBNN Bình Dương

48

Bảng 2.5

Bảng số liệu tổng hợp chi thường xuyên giai đoạn 2018-2022

60

Bảng 2.6

Bảng số liệu hồ sơ chưa đủ điều kiện thanh toán


61

Bảng 2.7

Bảng điểm đánh giá mức độ hài lòng của đơn vị giao dịch

62

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Sơ đồ

Tên sơ đồ

Số trang

Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN
trong điều kiện ứng dụng DVCTT

31

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức KBNN Bình Dương

38

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, khi nguồn thu ngân sách cịn

nhiều hạn chế, tình hình bội chi ngân sách vẫn cịn đang diễn ra thì việc kiểm
sốt chặt chẽ các khoản chi nhằm đảm bảo các khoản chi ngân sách được thực
hiện đúng mục đích, chế độ đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả có ý nghĩa rất quan
trọng. Theo báo cáo quyết toán NSNN năm 2020, thu NSNN là 1.510.579 tỷ
đồng; chi NSNN là 1.709.524 tỷ đồng trong đó chi thường xuyên chiếm tỷ lệ
59.3% tổng chi NSNN. Bội chi NSNN vẫn đang xảy ra do vẫn cịn tồn tại trong
quản lý chi tiêu thường xun tình trạng chi không đúng chế độ, vượt tiêu chuẩn,
định mức tại một số cơ quan, đơn vị vẫn chưa khắc phục triệt để, kiểm toán Nhà
nước đã kiến nghị xử lý giảm chi thường xuyên 12.776 tỷ đồng.
Chi ngân sách Nhà nước (NSNN) là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước
và chính quyền các cấp nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế
xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng phát triển
đất nước. Chính phủ đã có nhiều biện pháp tích cực nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý điều hành NSNN nói chung và lĩnh vực kiểm sốt các khoản chi NSNN
nói riêng, chi thường xun ln chiếm tỉ trọng lớn trong chi tổng NSNN và
đóng vai trị then chốt để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước nhằm góp phần
ổn định phát triển kinh tế, xã hội. Trong đó, KBNN đóng vai trị quan trọng trong
cơng cuộc thực hiện cải cách tài chính cơng theo hướng công khai, minh bạch,
hướng đến mục tiêu từng bước phù hợp với các thông lệ và chuẩn mực quốc tế
góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng NSNN, góp phần nâng cao chất
lượng hoạt động quản lý tài chính cơng, tài sản cơng trong điều hành kinh tế vĩ
mô giữ vững ổn định và phát triển nền tài chính quốc gia.
Thực hiện chủ trương của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách hành chính
nhằm tạo sự thuận lợi cho đơn vị sử dụng ngân sách, trong thời gian qua KBNN
đã tích cực cải cách cơ chế chính sách, triển khai nhiều dự án hiện đại hóa trong
cơng tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN theo hướng đơn giản,

1



cơng khai, minh bạch về quy trình, thủ tục; hiện đại về công nghệ; đảm bảo quản
lý chặt chẽ tài chính cơng, tài sản cơng. Những cải cách đó nhằm hướng đến mục
tiêu của chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước là xây dựng Kho bạc điện tử.
tiến tới Kho bạc với 3 không: “Không khách hàng tại trụ sở”, “Không tiền mặt”,
“Không giấy tờ”.
Trong tương lai hướng tới hình thành “Kho bạc số” nơi mà mọi tác nhân
đều tương tác trên nền tảng số với chính sách và quy trình nghiệp vụ được cải
cách lấy đơn vị giao dịch làm trung tâm phục vụ. Để thực hiện điều đó KBNN đã
đưa vào áp dụng chương trình dịch vụ cơng trực tuyến và khơng ngừng cải tiến
quy trình nghiệp vụ để giúp khách hàng giao dịch cảm thấy hài lịng nhất. Trên
cơ sở đó, hệ thống KBNN Bình Dương khơng ngừng nâng cấp hạ tầng kỹ thuật,
đường truyền, tích cực đào tạo đội ngũ cơng chức vừa có tâm vừa có tầm nhằm
đảm bảo cơng tác kiểm sốt chi NSNN tại KBNN Bình Dương được thực hiện
với tiêu chí nhanh, chính xác và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Cung cấp dịch vụ công với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin hiện đại 4.0
đang là xu hướng tất yếu của quá trình đổi mới tổ chức, phương thức quản lý
giúp hoạt động quản lý nhà nước được hiệu quả, minh bạch hướng đến mục tiêu
phục vụ cho nhân dân được tốt hơn. Việc chuyển đổi cung ứng dịch vụ công từ
thủ công sang dịch vụ công trực tuyến đánh dấu một bước phát triển mới phát
huy ngày càng mạnh mẽ vai trò của Nhà nước trong điều hành nền kinh tế, chính
trị và xã hội. Chính phủ điện tử ra đời càng khẳng định rõ hơn quyết tâm của
Đảng và Nhà nước ta trong việc đáp ứng u cầu ngày càng cao của tồn cầu
hóa, trong đó thể hiện rõ nét nhất chính là việc rút ngắn không gian và tiết kiệm
thời gian, tạo khả năng kiểm soát rủi ro một cách hiệu quả.
Trong bối cảnh hiện nay KBNN đã mở rộng DVCTT, trong đó cơng tác
kiểm soát chi NSNN được xác định là một trong những nhiệm vụ quan trọng cần
được hoàn thiện và nâng cao hơn nữa để thực hiện mục tiêu Chiến lược phát triển
chung của KBNN giai đoạn 2021 – 2030. Để đạt được mục tiêu đó, KBNN Bình
Dương cần tiếp tục phát huy những ưu điểm và xác định được những mặt hạn chế
để có giải pháp khắc phục hiệu quả hướng đến mục tiêu hồn thiện kiểm sốt chi

2


thường xuyên NSNN tại KBNN trên nền ứng dụng DVCTT. Chính vì những lý
do nêu trên học viên đã chọn đề tài: “Hồn thiện kiểm sốt chi thường xun
ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Bình Dương trong điều kiện ứng
dụng dịch vụ công trực tuyến” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Hồn thiện kiểm sốt chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương
trong điều kiện ứng dụng DVCTT.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách tại KBNN
Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT.
Đưa ra giải pháp và kiến nghị hồn thiện kiểm sốt chi thường xun
NSNN tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT trong giai đoạn
hiện nay.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau:
- Những yếu tố nào tác động đến hiệu quả của kiểm soát chi thường xuyên
NSNN tại KBNN Bình Dương.
- Những rủi ro có thể xảy ra trong quy trình kiểm sốt chi thường xun
NSNN tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT.
- Đề xuất giải pháp, kiến nghị có liên quan nhằm hồn thiện kiểm sốt chi
thường xun NSNN tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT.
Các giả thuyết và câu hỏi nghiên cứu là nội dung định hướng cho quá trình
phân tích cơ sở lý thuyết, thực trạng tại đơn vị, làm cơ sở để khảo sát và đưa ra
giải pháp khả thi trong những chương sau.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

3.1. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình kiểm sốt chi thường xun NSNN
tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT. Từ đó, có những nhận
3


xét sơ bộ về hệ thống kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua DVCTT tại KBNN
Bình Dương.
Tìm hiểu quy trình chung, chứng từ đầu vào, báo cáo số liệu đầu ra, quy
trình chi NSNN, chương trình phần mềm hỗ trợ hạch toán chi thường xuyên
NSNN hiện nay, các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác tập trung kiểm sốt chi
thường xun NSNN tại KBNN Bình Dương.
Đề tài phân tích số liệu chi thường xuyên NSNN qua DVCTT tại KBNN
Bình Dương. Số liệu thu thập trong giai đoạn từ năm 2018 - 2022.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương trong
điều kiện ứng dụng DVCTT là đối tượng chính của đề tài.
Hệ thống kiểm sốt chi thường xun NSNN được tìm hiểu thơng qua
những quy định pháp luật, quy trình hạch tốn kế tốn chi NSNN, quy trình tiếp
nhận và xử lý chứng từ thơng qua DVCTT, các chương trình ứng dụng phục vụ
cơng tác kiểm sốt chi, cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực thực hiện cơng tác kiểm
sốt chi trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập thông tin, số liệu: Để phản ánh được thực trạng cơng tác kiểm
sốt chi thường xun NSNN tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng
DVCTT, tổng hợp số liệu chi thường xuyên NSNN qua từng năm, tác giả thu
thập dữ liệu thứ.
- Xử lý dữ liệu:
+ Phương pháp thống kê, mô tả: Dựa theo số liệu tổng hợp kết quả hoạt
động và báo cáo thủ tục hành chính giúp thống kê lại tồn bộ q trình thực hiện

kiểm sốt chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương trong giai đoạn từ
năm 2018 đến năm 2022.
+ Phương pháp so sánh: Tác giả dùng phương pháp này để tập hợp, sắp
xếp số liệu thu thập được dưới dạng bảng biểu theo các tiêu chí, tiêu thức phù
hợp làm căn cứ cho việc so sánh, đánh giá

4


+ Phương pháp tổng hợp: Từ những số liệu đã thống kê, tác giả tiến hành
phân tích và đánh giá khách quan những ưu điểm và khuyết điểm của thực trạng
cơng tác kiểm sốt chi thường xun NSNN tại KBNN Bình Dương trong những
năm qua.
Đề tài sử dụng tài liệu của Tổ chức Quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao
(INTOSAI) hướng dẫn về hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công để làm
lý thuyết nền trong việc nghiên cứu phát triển luận văn.
5. Tổng quan nghiên cứu của đề tài
5.1. Các nghiên cứu nước ngồi
Cơng tác kiểm sốt chi ngân sách nói riêng hay quản lý ngân quỹ quốc gia
nói chung là những vấn đề đang được nghiên cứu, phân tích và thảo luận nhiều
trên thế giới. Vì thế, các quốc gia thường xuyên tổ chức các hội thảo hay diễn
đàn toàn cầu liên quan đến vấn đề kiểm sốt chi trong khu vực cơng giải quyết
các vướng mắc trong cơng tác kiểm sốt và thanh tốn. Đây là một việc làm hữu
ích cho các chun gia trong lĩnh vực tài chính, cũng là điều mà các nhà khoa
học trong và ngoài nước quan tâm. Trong các bài viết, bài báo có liên quan đến
nghiên cứu cơng tác kiểm sốt thanh tốn đã được cơng bố trên các tạp chí quốc
tế, học viên lựa chọn một số bài do các tác giả viết về công tác kiểm sốt thanh
tốn chi NSNN như sau:
Việc xây dựng chính phủ điện tử với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin
hiện đại 4.0 đang là xu hướng tất yếu của quá trình đổi mới tổ chức, phương thức

quản lý giúp hoạt động quản lý nhà nước được hiệu quả, minh bạch hướng đến
mục tiêu phục vụ cho nhân dân được tốt hơn. Tại nghiên cứu của Alateyah et al
đã nêu ra những thách thức mà Chính phủ Ả Rập Xê út đối mặt khi áp dụng dịch
vụ Chính phủ điện tử (2013) [1]. Bài viết đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố như
chất lượng dịch vụ, nhu cầu đổi mới, trình độ sử dụng cơng nghệ thơng tin, nền
văn hóa, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, độ bảo mật an tồn thơng tin. Từ đó, đưa ra giải
pháp hỗ trợ Chính phủ trong việc tiếp cận và áp dụng hiệu quả dịch vụ Chính phủ
điện tử.

5


Để các khoản chi tại các đơn vị công được kiểm sốt đạt hiệu quả cao thì
cần phải xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố trong hệ thống kiểm soát
chi, nghiên cứu của Widyaningsih, A đã sử dụng phương pháp định lượng với
đối tượng nghiên cứu là tất cả các trường tiểu học ở Bandung (2015) [8]. Kết quả
cho thấy mơi trường kiểm sốt, hoạt động kiểm sốt và giám sát có tác động lớn
đến trách nhiệm tài chính. Trong khi đó, các yếu tố về đánh giá rủi ro, thơng tin
và truyền thơng lại có mức độ ảnh hưởng không đáng kể. Trên cơ sở những kết
quả nghiên cứu đã đạt được, bài viết khẳng định một hệ thống kiểm soát chi hiệu
quả của các trường tiểu học có thể làm tăng chất lượng cơng tác kế toán tại đơn
vị.
Tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát chi được chỉ ra trong nghiên cứu
của Pattanayak, S. (2016) [7]. Nghiên cứu này nhận định rằng chính sách tài
khóa, ngân sách trung hạn và ngân sách hàng năm sẽ khơng thực hiện được nếu
khơng có được biện pháp kiểm sốt chi hiệu quả trong q trình thực hiện.
Nghiên cứu giúp các nhà quản lý tài chính cơng đánh giá hệ thống thực thi ngân
sách và xác định các ưu tiên để tăng cường kiểm sốt chi. Thơng qua đó, Chính
phủ sẽ có được những định hướng cụ thể bao gồm cả vấn đề thiết kế và triển khai
hệ thống thơng tin quản lý tài chính dựa trên những ứng dụng cơng nghệ thơng

tin. Một hệ thống kiểm sốt chi hiệu quả giúp ổn định nền kinh tế vĩ mô, tăng
cường khả năng quản lý các nguồn lực công của Chính phủ.
Tại Trung Quốc, hệ thống kiểm sốt chi được Liu, C., Lin, B. and Shu, W
nghiên cứu bằng phương pháp định lượng để phân tích dữ liệu khảo sát từ các
đơn vị tại Trung Quốc trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013 (2017) [5]. Nghiên
cứu này nhận định rằng trong bối cảnh nguồn lực tại đơn vị cịn hạn chế thì hoạt
động kiểm sốt chi đóng vai trị rất quan trọng. Thơng qua kiểm sốt, có thể kịp
thời phát hiện và ngăn chặn những sai sót của đơn vị và kế toán viên nhằm hạn
chế rủi ro trong thanh toán, chi trả, đánh giá được mức độ tuân thủ quy trình, văn
bản chế độ, nhận thức của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng hiệu quả
nguồn kinh phí.

6


5.2. Các nghiên cứu trong nước
Nhận thấy rõ tầm quan trọng trong việc quản lý NSNN qua dịch vụ công
trực tuyến, nhiều chuyên gia kinh tế cũng đã tiến hành nhiều nghiên cứu về vấn
đề này. Các nghiên cứu trong nước điển hình là:
Tại nghiên cứu của Quách Thị Minh Phượng đã tổng hợp hệ thống lý
thuyết về chính sách dịch vụ cơng trực tuyến theo chu trình chính sách, phân tích
chính sách (2019) [16]. Đồng thời nghiên cứu cũng đề cập đến nội dung của giai
đoạn xây dựng chính sách như mục tiêu, giải pháp, thể chế, chủ thể chính sách
dịch vụ cơng trực tuyến ở Việt Nam và những yếu tố tác động đến chính sách
dịch vụ cơng trực tuyến; với sự kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính
và phương pháp nghiên cứu định lượng như: phương pháp thu thập thông tin thứ
cấp, phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp thống kê, phương pháp
điều tra xã hội học, phương pháp phỏng vấn sâu. Để đánh giá giai đoạn hoạch
định, xây dựng chính sách, luận án đã khảo sát, đánh giá hiệu quả giải quyết vấn
đề chính sách thơng qua đánh giá mức độ hồn thành mục tiêu của chính sách,

thể hiện ở mức độ hài lịng của chủ thể thụ hưởng dịch vụ cơng trực tuyến trong
xã hội, đánh giá vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế trong việc xây dựng
Chính phủ điện tử thông qua các báo cáo xếp hạng về chính phủ điện tử nói
chung và cung ứng dịch vụ cơng trực tuyến nói riêng. Từ đó, nghiên cứu đã đưa
ra những nhận định, đánh giá về chính sách dịch vụ cơng trực tuyến ở Việt Nam
hiện nay, phân tích rõ những hạn chế, nguyên nhân của hạn chế đó làm cơ sở xây
dựng kiến nghị và giải pháp. Nghiên cứu này được triển khai nghiên cứu trên
phạm vi toàn quốc với những những nguồn dữ liệu chung thông qua các báo cáo
kết quả thực hiện cải cách thủ tục hành chính ở nhiều Bộ, ngành nhưng chưa đề
cập nhiều đến dịch vụ công trực tuyến tại Kho bạc Nhà nước.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Bích Vân đã tập trung phân tích được thực
trạng kiểm sốt chi thường xun Ngân sách nhà nước qua KBNN Ngũ Hành
Sơn trong điều kiện áp dụng Dịch vụ công trực tuyến giai đoạn từ năm 2018 đến
quý 1 năm 2019. Tác giả đã sử dụng phương pháp định tính để nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng, đồng thời đưa ra các tiêu chí để đánh giá hiệu quả của việc
7


kiểm sốt chi thường xun qua Dịch vụ cơng trực tuyến tại KBNN Ngũ Hành
Sơn - Đà Nẵng. Tác giả đã có những đánh giá chung về những thành tựu đạt
được và những hạn chế cịn tồn tại. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm sốt chi thường xun qua Dịch vụ công trực
tuyến tại Kho bạc Nhà nước Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng (2019) [21].
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Phương Thúy đã đưa ra được tầm quan trọng
của kiểm soát chi thường xuyên trong việc đảm bảo nguồn NSNN được sử dụng
đúng đối tượng, mục đích, tránh lãng phí, thất thốt. Bằng những khảo sát thực
tế, thống kê, tổng hợp và phân tích, nghiên cứu đã đánh giá thực trạng kiểm soát
chi thường xuyên tại KBNN Phú Yên (2020) [20]. Qua đó, nghiên cứu đã nhận
diện được những mặt hạn chế, tồn tại và tìm ra nguyên nhân của những hạn chế
đó. Thơng qua đó, nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm giúp

cho cơng tác kiểm sốt chi thường xun NSNN qua KBNN Phú n được hồn
thiện một cách khoa học và có hệ thống góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài
chính, ngân sách trong giai đoạn tiếp theo. Nghiên cứu này chỉ được triển khai
nghiên cứu trên nền tảng của kiểm soát chi thường xuyên NSNN theo phương
pháp truyền thống chưa thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
Nghiên cứu của Bùi Thái Ngọc Giàu đã sử dụng phương pháp định tính
kết hợp định lượng để phân tích, so sánh, tổng hợp kết quả khảo sát các đơn vị sử
dụng DVCTT trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên – Bình Dương (2020) [6].
Nghiên cứu đã phân tích các tiêu chí đánh giá và xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng Dịch vụ công trực tuyến tại đơn vị. Từ đó, chỉ ra những hạn chế
và nguyên nhân của hạn chế để tìm ra các giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ
công trực tuyến tại Kho bạc Nhà nước Bắc Tân Un – Bình Dương. Trên cơ sở
đó có những định hướng phát triển Kho bạc Nhà nước Kho bạc Nhà nước Bắc
Tân Uyên – Bình Dương đến năm 2030 cho phù hợp với định hướng phát triển
chung của Kho bạc Nhà nước. Nghiên cứu này được triển khai nghiên cứu với
đối tượng là DVCTT tại KBNN Bắc Tân Uyên – Bình Dương chưa đi sâu vào
lĩnh vực kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN trong điều kiện ứng dụng
DVCTT.
8


Nghiên cứu của Nguyễn Đức Thắng đã thông qua khảo sát để lấy ý kiến
người dân trên địa bàn quận Thanh Xuân thành phố Hà Nội đánh giá những hiệu
quả mà Dịch vụ công trực tuyến mang lại cho người dân khi sử dụng, đồng thời
đề xuất một số biện pháp để nâng cao hiệu quả thực hiện Dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 tại Ủy ban nhân dân quận Thanh Xuân thành phố Hà Nội (2021) [18].
Nghiên cứu của Lê Quang Hiếu sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp
và phân tích, nghiên cứu đã nêu được tầm quan trọng của việc tăng cường kiểm
soát chi thường xuyên NSNN Thành phố Thanh Hóa đối với giáo dục tiểu học đó
là tăng cường nội lực tài chính, đẩy mạnh q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại

hóa (2022) [8]. Qua đó tạo nền tảng giúp chính quyền thành phố khai thác triệt để
những tiềm năng, thế mạnh, đầu tư căn bản cho nguồn nhân lực, tạo đà phát triển
kinh tế xã hội bền vững. Nghiên cứu đã nêu ra những căn cứ pháp lý, quy trình
kiểm sốt chi thường xuyên NSNN tại KBNN đối với khối tiểu học và có những
đánh giá về những kết quả đã đạt được cũng như những mặt hạn chế cịn tồn tại.
Từ đó đưa ra những giải pháp hồn thiện quy trình kiểm soát các khoản chi
thường xuyên NSNN các trường tiểu học trên địa bàn Tp.Thanh Hóa nhằm phát
huy hiệu quả cơng cụ quản lý vĩ mơ quan trọng của chính quyền. Nghiên cứu này
chỉ tập trung nghiên cứu ở lĩnh vực giáo dục mà chưa bao quát hết tất cả các lĩnh
vực khác của kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN.
5.3. Khoảng trống trong nghiên cứu
Các đề tài cùng với những cơng trình khoa học và các bài báo có những
nghiên cứu nhất định về quản lý NSNN các đơn vị trong khu vực cơng. Đối với
lĩnh vực kiểm sốt chi NSNN tại KBNN và dịch vụ công trực tuyến, các đề tài đã
có nhiều cách tiếp cận xác định các vấn đề của kiểm soát chi NSNN và dịch vụ
cơng trực tuyến, mục tiêu và giải pháp chính sách cũng đã được một số tác giả đề
cập từ một góc độ, khía cạnh nhất định.
Từ các nghiên cứu này, tác giả nhận thấy các đề tài chỉ đề cập cụ thể đến
một nhóm ngành, lĩnh vực, một khía cạnh, một góc nhìn về hoạt động kiểm sốt
chi NSNN theo từng thời điểm hoặc từng địa phương. Nội dung về kiểm soát chi
thường xuyên NSNN qua KBNN trên nền tảng DVCTT chưa được nghiên cứu
9


chuyên sâu. Do đó, vẫn chưa có những đề xuất mang tính cụ thể nhằm hồn thiện
quản lý ngân quỹ quốc gia nhất là trong giai đoạn ứng dụng công nghệ hiện đại
đang trở thành xu hướng tất yếu như hiện nay.
6. Những đóng góp của đề tài
6.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài xác định quy trình cơ bản trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN

qua hệ thống DVCTT, tập trung làm rõ những chính sách về áp dụng DVCTT
trong bối cảnh cải cách thủ tục hành chính và yêu cầu hiện đại hóa trong lĩnh vực
hành chính cơng hiện nay. Từ đó, có những hoạch định xây dựng mục tiêu chính
sách, xây dựng giải pháp chính sách hồn thiện quy trình kiểm sốt chi thường
xun NSNN trong điều kiện ứng dụng DVCTT.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Góp phần đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thường xun NSNN
tại KBNN Bình Dương, đặc biệt trong điều kiện ứng dụng DVCTT. Từ đó, đưa
ra những kiến nghị và giải pháp nhằm giúp đơn vị thực hiện được mục tiêu Chiến
lược phát triển chung của KBNN giai đoạn 2021 – 2030 là tận dụng lợi thế của
cuộc cách mạng công nghệ 4.0 hiện đại hóa cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên
NSNN tại KBNN Bình Dương.
7. Cấu trúc của đề tài
Đề tài: “Hồn thiện kiểm sốt chi thường xun NSNN tại KBNN Bình
Dương trong điều kiện ứng dụng dịch vụ cơng trực tuyến” ngoài phần mở đầu
và kết luận, đề tài được kết cấu gồm 03 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát chi thường xuyên
NSNN tại KBNN.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN
Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi thường xuyên NSNN
tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT.

10


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1. Khái niệm

Vào năm 1929 trong công bố của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Federal
Reserve Bulletin) khái niệm về KSNB được định nghĩa lần đầu tiên đó là một
cơng cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời tăng cường hiệu quả hoạt
động và đây là một cơ sở để phục vụ cho việc lấy mẫu thử nghiệm của kế toán
viên.
Năm 1992, COSO đã phát hành báo cáo KSNB – khuôn khổ hợp nhất
(Internal Control – Intergrated framework), theo đó khái niệm về KSNB được
định nghĩa “KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các
nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp
lý nhằm thực hiện các mục tiêu sau đây:
- Đảm bảo sự tin cậy của báo cáo tài chính;
- Đảm bảo sự tuân thủ các quy định và luật lệ;
- Đảm bảo các hoạt động được thực hiện hiệu quả.”
Sau hơn 20 năm, kể từ khi ban hành báo cáo COSO 1992, mơi trường kinh
doanh đã có những thay đổi lớn về cách thức tổ chức kinh doanh, nhận diện,
đánh giá và đối phó với rủi ro của doanh nghiệp. Để đảm bảo tính thích hợp và
ứng dụng trong mơi trường hiện tại báo cáo COSO 2013 được ban hành. Theo
báo cáo COSO 2013 thì “KSNB là một quá trình bị ảnh hưởng bởi Ban Tổng
Giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên khác của một tổ chức được thiết lập để
cung cấp sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được mục tiêu liên quan đến hoạt động,
báo cáo và tuân thủ”
Trên nền tảng khái niệm vững chắc của báo cáo COSO 1992, báo cáo
COSO 2013 đã đưa ra những quan điểm đổi mới như sau:
- Ngăn ngừa, phát hiện và giảm thiểu các gian lận.
- Ứng dụng sự phát triển của khoa học công nghệ.
- Đáp ứng các nhu cầu, quy định và chuẩn mực.
11


- Sự thay đổi trong mơ hình kinh doanh phù hợp với sự biến động của thế

giới.
- Hướng đến sự tồn cầu hóa thị trường và hoạt động kinh doanh mở rộng.
- Tăng cường các chiến lược cạnh tranh và giải trình trước xã hội.
- Tiếp cận theo hướng mong đợi vào việc quản trị kinh doanh ở tầm vĩ mô.
1.1.2. Sự cần thiết của việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị
Hệ thống KSNB được thiết lập một cách hoàn thiện sẽ giúp cho tổ chức
giải quyết mâu thuẫn giữa người lao động và người sử dụng lao động một cách
hiệu quả; giảm thiểu nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động sản xuất; sử dụng tài
sản đúng mục đích; đảm bảo độ tin cậy của báo cáo hoạt động tài chính của kế
tốn; đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế của tổ
chức, chấp hành pháp luật của Nhà nước; đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả,
bảo mật thông tin và sử dụng tối ưu các nguồn lực và thực hiện được những
hoạch định đã đề ra.
1.1.3. Sự phát triển của kiểm soát nội bộ trong khu vực cơng
Kiểm tốn Nhà nước đặc biệt rất quan tâm đến KSNB trong khu vực công.
Tại các nước như Hoa Kỳ, Canada đã có những cơng bố chính thức về KSNB áp
dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp. Vào năm 1953, tổ chức Quốc tế các
cơ quan kiểm tốn tối cao (INTOSAI) ra đời với vai trị là hiệp hội nghề nghiệp
của các cơ quan kiểm toán tối cao, đây là nơi mà tất cả các kiểm tốn viên Nhà
nước trên thế giới có thể trao đổi và học hỏi, cập nhật những tiến bộ mới nhất của
các chuẩn mực kiểm tốn và các quy định có liên quan đến nghề nghiệp của
mình. Theo báo cáo INTOSAI 1992 “KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm
nhận thức, phương pháp, quy trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm
đảm bảo sự hợp lý để đạt được mục tiêu của tổ chức”.
Theo báo cáo INTOSAI 2004 khái niệm về KSNB được trình bày như sau
“KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên
đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực
hiện các mục tiêu liên quan đến hoạt động, báo cáo và tuân thủ”.

12



Tại báo cáo INTOSAI 2013 khái niệm này có sự bổ sung kiểm soát theo
hướng quản trị rủi ro và các biện pháp để giảm thiểu gian lận theo đặc thù hoạt
động của tổ chức đặc biệt là trong bối cảnh áp dụng công nghệ hiện đại nhằm
giúp cải thiện hiệu quả hoạt động và tăng cường sự giám sát của tổ chức.
Theo Trần Thu Trang khái niệm về KSNB được xác định theo nhiều cách
khác nhau nhưng có điểm chung giữa những khái niệm này đó chính là KSNB là
sự quản lý, kiểm tra và duy trì quy tắc trong hoạt động của tổ chức với nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý, ngăn chặn và phòng ngừa những rủi ro (2021) [19].
Điều này được thể hiện ở 4 nội dung cơ bản là:
- KSNB là một quá trình liên tục mà các hoạt động kiểm soát hiện diện ở
tất cả các khâu, các bộ phận trong đơn vị và được liên kết chặt chẽ với nhau
thành một quy trình thống nhất.
- KSNB được thiết kế, vận hành và chịu sự chi phối từ cấp lãnh đạo cao
nhất đến tất cả thành viên. Để đảm bảo KSNB được vận hành thực sự hữu hiệu
thì từng thành viên trong tổ chức phải hiểu được trách nhiệm, quyền hạn của
mình và hướng mọi hoạt động phục vụ cho mục tiêu chung của tổ chức.
-KSNB chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo cho các nhà quản lý đạt được mục
tiêu của đơn vị ở mức độ hợp lý chứ không thể đảm bảo tuyệt đối. Bởi vì hệ
thống KSNB ln tồn tại trong nó những hạn chế tiềm tàng và KSNB chỉ có thể
phịng ngừa và phát hiện những sai phạm nhưng không thể đảm bảo chúng không
bao giờ xảy ra.
- KSNB ln hướng đến ba nhóm mục tiêu đó là: nhóm mục tiêu về hoạt
động, nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính và nhóm mục tiêu về sự tn thủ.
1.1.4. Các yếu tố của hệ thống Kiểm soát nội bộ theo báo cáo INTOSAI 2013
Theo hướng dẫn của INTOSAI 2013 hệ thống KSNB của một đơn vị trong
khu vực công được cấu thành bởi 5 yếu tố cơ bản:
1.1.4.1. Môi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt bao gồm các hệ thống chuẩn mực, quy trình, tổ

chức làm nền tảng cho tồn bộ hệ thống kiểm sốt nội bộ được hoạt động hiệu
quả. Ban lãnh đạo cần phải thiết lập những chính sách và thủ tục chặt chẽ tạo
13


điều kiện thuận lợi và thích hợp nhất có thể để hoạt động KSNB diễn ra theo
đúng quy định (Trần Phương Hải, 2022) [7].
Mơi trường kiểm sốt bao gồm những nhân tố sau đây:
Tính liêm chính và các giá trị đạo đức: chuẩn mực cư xử trong công việc
của ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên được xác định thông qua nhân tố này.
Việc ban lãnh đạo làm gương trong việc cư xử đúng đắn, tuân thủ các chuẩn mực
đã đề ra góp phần ngăn cản và hạn chế nhân viên thực hiện hành vi vi phạm pháp
luật và thiếu đạo đức.
Năng lực nhân viên: năng lực là kiến thức và các kỹ năng cần thiết để
nhân viên thực hiện nhiệm vụ được giao một cách hiệu quả. Ban lãnh đạo cần
phải xác định rõ mức độ năng lực cần thiết và yêu cầu về kỹ năng cho từng cơng
việc để bố trí phù hợp nhằm nâng cao trách nhiệm của mỗi cá nhân trong hoàn
thành mục tiêu của đơn vị.
Triết lý và phong cách điều hành của lãnh đạo: triết lý quản lý được thể
hiện qua quan điểm của nhà quản lý, phong cách điều hành được thể hiện qua
nhân cách và thái độ của nhà quản lý khi điều hành đơn vị. Mơi trường kiểm sốt
sẽ được xây dựng vững mạnh nếu nhà quản lý có xu hướng coi trọng tính trung
thực của báo cáo tài chính và có ý thức giảm thiểu rủi ro.
Cơ cấu tổ chức: là sự phân chia quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên
trong đơn vị. Tổ chức sắp xếp hợp lý bảo đảm việc ban hành, triển khai và giám
sát thực hiện các quyết định một cách thống nhất, góp phần ngăn ngừa có hiệu
quả các hành vi gian lận và sai sót trong hoạt động của đơn vị.
Chính sách nhân sự: là các chính sách về tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo,
đánh giá, khen thưởng hay kỷ luật nhân viên. Chính sách nhân sự tác động đến sự
hữu hiệu của mơi trường kiểm sốt thơng qua tác động đến các nhân tố khác

trong mơi trường kiểm sốt như năng lực, tính liêm chính và giá trị đạo đức. Một
chính sách nhân sự đúng đắn tạo điều kiện để tập trung toàn bộ sức mạnh của tập
thể hoàn thành mục tiêu đã đề ra.

14


1.1.4.2. Đánh giá rủi ro
Theo Trần Thu Trang rủi ro là những nguy cơ mà một hành động hay một
sự việc mang lại những ảnh hưởng bất lợi đến việc đạt được những mục tiêu
cũng như việc thực hiện thành công những chiến lược kinh doanh. Khi nhận diện
rủi ro nên nhận diện bao quát cả rủi ro bên trong lẫn rủi ro bên ngồi (2021) [19].
Cơng việc đánh giá rủi ro bao gồm việc ước lượng khả năng xảy ra và mức độ tác
động của từng loại rủi ro, xem xét mối liên hệ để giúp đơn vị phát hiện, ngăn
chặn kịp thời những rủi ro có thể xảy ra, giảm thiểu tổn thất cho đơn vị.
Nhận dạng rủi ro: là q trình xác định liên tục và có hệ thống các rủi ro
tồn tại trong từng nghiệp vụ của tổ chức. Nhận diện rủi ro bao gồm các công việc
theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ hoạt động của tổ
chức nhằm thống kê được tất cả những rủi ro đã, đang xảy ra, cịn dự báo được
những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với tổ chức, trên cơ sở đó đưa ra các
giải pháp thích hợp để kiểm sốt rủi ro.
Đánh giá rủi ro: Rủi ro rất khó định lượng nên đây là một việc khá phức
tạp và có nhiều phương pháp khác nhau. Việc đánh giá rủi ro thường được thực
hiện thông qua ước lượng khả năng xảy ra và mức độ tác động của từng loại rủi
ro đến từng hoạt động nghiệp vụ của đơn vị và những biện pháp phù hợp để ứng
phó với rủi ro.
1.1.4.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là hoạt động được thành lập dựa trên các chính sách,
thủ tục giúp đảm bảo sự chỉ đạo của nhà quản lý để giảm thiểu rủi ro. Hoạt động
này được thực hiện trên tất cả các cấp quản lý trong tổ chức, ở từng khâu của q

trình hoạt động kinh doanh và thơng qua nền tảng mơi trường cơng nghệ. Hoạt
động kiểm sốt được phân chia thành hai nhóm chính đó là:
- Kiểm sốt phịng ngừa: được thể hiện ở việc thiết lập những chính sách
và thủ tục mang tính chuẩn mực, phân công trách nhiệm hợp lý và ủy quyền, phê
duyệt.
- Kiểm soát phát hiện: được thể hiện ở việc đối chiếu, kiểm tra định kỳ các
báo cáo.
15


Hoạt động kiêm soát được thực hiện theo những nguyên tắc cơ bản sau:
- Thủ tục ủy quyền và xét duyệt: Thủ tục ủy quyền được thực hiện bởi nhà
quản lý cho cấp dưới bằng văn bản có nội dung, điều khoản và được công bố
công khai. Người được ủy quyền chỉ được thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được
ủy quyền.
- Phân công nhiệm vụ: Đây là yếu tố then chốt đối với hệ thống KSNB.
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm làm cho không một cá nhân, bộ phận nào được thực
hiện một nghiệp vụ trọn vẹn từ bước đầu tiên đến bước cuối cùng. Thông qua
việc phân công nhiệm vụ sẽ tạo nên sự chun mơn hóa và cơ chế kiểm tra, thúc
đẩy nhau trong công việc
- Chứng từ và sổ sách ghi chép: chứng từ phát sinh phải đảm bảo đúng
theo mẫu biểu quy định và được ghi nhận kịp thời, chính xác và đầy đủ ngay tại
thời điểm phát sinh. Số sách ghi chép phải được thực hiện một cách khoa học,
logic và hữu hiệu dễ tra cứu và đối chiếu.
- Bảo vệ tài sản: Tài sản cần phải được đánh giá, phân loại, bảo quản và
ghi nhận đúng theo quy định, giữ những tài sản có tính chất bảo mật như con dấu,
chữ ký số ở những nơi tách biệt và bảo đảm an toàn.
- Kiểm tra, đối chiếu: Hồ sơ, chứng từ phải đảm bảo được kiểm tra chặt
chẽ khi xử lý. Số liệu phải được đối chiếu khớp đúng giữa sổ sách và thực tế phát
sinh.

1.1.4.4. Thông tin và truyền thông
Hệ thống thông tin phải đảm bảo cho nhân viên có thể hiểu và nắm bắt rõ
nội quy, quy chế của tổ chức. Thông tin bên trong nội bộ đơn vị phải được cung
cấp, chia sẻ và thu thập một cách liên tục, thường xuyên và phổ biến rộng rãi. Để
từ đó, CBCC có thể tiếp nhận và kịp thời báo cáo hoặc góp ý những sự việc có
liên quan.
1.1.4.5. Hoạt động giám sát
Thơng qua hoạt động giám sát để đánh giá các thành phần của hệ thống
KSNB được thiết lập và vận hành có hiệu quả hay khơng đề từ đó có sự điều
chỉnh cho phù hợp với sự phát triển của đơn vị. Đơn vị có thể thơng qua các hoạt
16


×