Header Page 1 of 128.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐAI HỌC KINH TẾ
H
U
Ế
HOÀNG MINH THẮNG
TẾ
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
IN
H
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠCNHÀ NƯỚC
IH
Ọ
C
K
BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
Footer Page 1 of 128.
Header Page 2 of 128.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐAI HỌC KINH TẾ
Ế
HOÀNG MINH THẮNG
H
U
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
H
TẾ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC
Ọ
C
K
IN
NHÀ NƯỚC BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH
Ạ
IH
CHUYÊN NGHÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
MÃ SỐ: 8 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG VĂN LIÊM
HUẾ, 2018
Footer Page 2 of 128.
Header Page 3 of 128.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các nội dung
nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu chưa từng được
công bố trong bất cứ công trình khoa học nào trước đây. Nguồn số liệu thứ cấp, sơ cấp
và một số ý kiến đánh giá, nhận xét của các tác giả, cơ quan và tổ chức được thu thập
từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Tác giả
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
H
U
Ế
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực của Luận văn.
Footer Page 3 of 128.
i
Hoàng Minh Thắng
Header Page 4 of 128.
LỜI CẢM ƠN
Luận văn hoàn thành là sự kết hợp giữa kết quả học tập, nghiên cứu ở nhà trường
với kinh nghiệm thực tiễn của cá nhân trong quá trình công tác và rèn luyện.
Để hoàn thành được luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban giám
hiệu, các thầy - cô giáo, Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế - ĐH.Huế;
đặc biệt là TS. Hoàng Văn Liêm, người hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình hướng dẫn
trong quá trình thực hiện nghiên cứu Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cơ quan đã tạo điều kiện cho tôi về thời
U
Ế
gian, công việc để học tập đạt kết quả tốt.
TẾ
H
Tôi xin cảm ơn gia đình và người thân, bạn bè đã luôn động viên, khích lệ và
H
giúp đỡ tôi vật chất, tinh thần trong quá trình học tập.
IN
Mặc dù đã rất cố gắng và nỗ lực để hoàn thành luận văn, tuy nhiên do thời gian
K
và kinh nghiệm nghiên cứu hạn chế nên luận văn sẽ không tránh khỏi những khiếm
Ọ
C
khuyết. Do vậy, tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo,
Đ
Ạ
Xin trân trọng cám ơn!
IH
đồng nghiệp và các bạn quan tâm để luận văn này được hoàn thiện hơn.
TR
Ư
Ờ
N
G
Tác giả
Hoàng Minh Thắng
Footer Page 4 of 128.
ii
Header Page 5 of 128.
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Học và tên học viên: Hoàng Minh Thắng
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng
Niên khóa 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Văn Liêm
Tên đề tài: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho
bạc Nhà nước Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Mục tiêu chung:
Ế
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
U
nhà nước tại KBNN Ba Đồn, nhằm tìm ra các giải pháp để hoàn thiện công tác kiểm
TẾ
H
soát chi thường xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nước Ba Đồn đáp ứng yêu cầu hiện đại
IN
chính công và chuẩn mực và thông lệ quốc tế.
H
hóa công tác quản lý, điều hành ngân sách nhà nước, phù hợp với quá trình cải cách tài
K
Mục tiêu cụ thể:
C
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi thường xuyên
Ọ
ngân sách nhà nước tại KBNN Ba Đồn;
IH
- Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Đ
Ạ
tại KBNN Ba Đồn giai đoạn 2014 - 2016;
G
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
N
nhà nước tại KBNN Ba Đồn đến năm 2020.
TR
Ư
Ờ
2. Đối tượng nghiên cứu: công tác KSC thường xuyên ngân sách Nhà nước tại
KBNN Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
3. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:Phương pháp thu nhập số liệu, phương
pháp phân tích, phương pháp phỏng vấn ý kiến chuyên gia.
4. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận: Qua nghiên cứu đánh giá, phân tích
cho thấy, kết quả kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà
nước Ba đồn đã đạt được những kết quả nhất định; song chưa tương xứng với điều
kiện, tiềm năng sẵn có, chưa khai thác hết các lợi thế của mình; nhiều quy trình nghiệp
vụ kiểm soát chi chưa đáp ứng yêu cầu cải cách tài chính. Luận văn đề xuất một số
giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà
nước tại Kho bạc Nhà nước Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
Footer Page 5 of 128.
iii
Header Page 6 of 128.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Kiểm soát chi
NSNN
: Ngân sách Nhà nước
KBNN
: Kho bạc Nhà nước
ĐVSDNS
: Đơn vị sử dụng ngân sách
KT-XH
: Kinh tế-xã hội
UBND
: Ủy ban nhân dân
HĐND
: Hội đồng nhân dân
CBCC
: Cán bộ công chức
TC-KT
: Tài chính kế toán
HĐBT
: Hội đồng bộ trưởng
CTX
: Chi thường xuyên
U
H
TẾ
H
IN
K
C
Ọ
IH
Ạ
Đ
G
N
TR
Ư
Ờ
Footer Page 6 of 128.
Ế
KSC
iv
Header Page 7 of 128.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ...................................................... iii
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .......................................................................................x
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
Ế
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................1
H
U
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
TẾ
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
H
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
IN
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
C
K
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
IH
Ọ
5. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................5
Đ
Ạ
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
G
NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC ...................................................................5
TR
Ư
Ờ
N
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ..............................................................................................................................5
1.1.1 Khái niệm kiểm soát trong quản lý.........................................................................5
1.1.2. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước ........................................................................6
1.1.3. Sự cần thiết phải thực hiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước ...........................12
1.1.4. Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trong việc kiểm soát chi
ngân sách nhà nước .......................................................................................................13
1.2. KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO
BẠC NHÀ NƯỚC .........................................................................................................14
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và yêu cầu của công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước
tại Kho bạc Nhà nước ....................................................................................................14
Footer Page 7 of 128.
v
Header Page 8 of 128.
1.2.2. Nội dung công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước ....18
1.2.3. Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc
Nhà nước........................................................................................................................23
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ..........................................................................................23
1.3.1. Nhân tố bên ngoài ................................................................................................24
1.3.2. Nhân tố bên trong ................................................................................................25
1.4. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Ế
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH .................................27
H
U
1.4.1. Mục tiêu của quy trình kiểm soát chi thường xuyên ...........................................27
TẾ
1.4.2. Hình thức chi trả, thanh toán ...............................................................................27
H
1.4.3. Quy trình giao dịch “một cửa” trong KSC thường xuyên NSNN tại KBNN Ba
IN
Đồn, tỉnh Quảng Bình....................................................................................................27
C
K
1.4.4. Trách nhiệm của cán bộ KBNN Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình trong việc thực hiện
IH
Ọ
Quy trình giao dịch “một cửa” trong KSC thường xuyên NSNN .................................28
1.5. KINH NGHIỆM MỘT SỐ ĐƠN VỊ VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
Đ
Ạ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO KHO BẠC NHÀ
G
NƯỚC BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH .......................................................................30
TR
Ư
Ờ
N
1.5.1. Kinh nghiêm kiểm soát chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước thành phố
Huế với quy trình kiểm soát chi “một cửa” .....................................................................30
1.5.2. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Quảng Trị ................31
1.5.3. Kinh nghiệm rút ra cho KBNN Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình .................................32
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG
BÌNH .............................................................................................................................34
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế-xã hội Thị xã Ba Đồn, tỉnh
Quảng Bình ....................................................................................................................34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................34
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ....................................................................................37
Footer Page 8 of 128.
vi
Header Page 9 of 128.
2.2. TỔNG QUAN VỀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH ...37
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Kho bạc Nhà nước Ba Đồn, tỉnh Quảng
Bình ...............................................................................................................................37
2.2.2. Mô hình tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình ............40
2.2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Giám đốc và các Tổ thuộc Kho bạc Nhà nước Ba
Đồn, tỉnh Quảng Bình....................................................................................................41
2.3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH.....................43
Ế
2.3.1. Phân loại các đơn vị sử dụng ngân sách ..............................................................43
H
U
2.3.2. Đội ngũ cán bộ trực tiếp làm công tác kiểm soát chi ..........................................43
TẾ
2.4. NỘI DUNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
H
KHO BẠC NHÀ NƯỚC BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH.............................................44
IN
2.4.1. Kiểm soát điều kiện chi trả thanh toán ngân sách Nhà nước ..............................44
C
K
2.4.2 Kiểm soát hình thức chi trả thanh toán NSNN .....................................................46
IH
Ọ
2.4.3. Kiểm soát thanh toán chi NSNN .........................................................................47
2.5. ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỤ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH VỀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN
Đ
Ạ
QUAN ĐẾN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC
G
NHÀ NƯỚC BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH ............................................................64
TR
Ư
Ờ
N
2.5.1. Cơ sở vật chất ......................................................................................................66
2.5.2. Thái độ công chức ...............................................................................................67
2.5.3. Năng lực phục vụ của công chức.........................................................................68
2.5.4. Sự tin cậy .............................................................................................................69
2.6. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH ..............70
2.6.1. Kết quả đạt được ..................................................................................................70
2.6.2. Những hạn chế, yếu kém .....................................................................................72
2.6.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế..................................................................75
CHƯƠNG 3.ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM
SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .....................................82
Footer Page 9 of 128.
vii
Header Page 10 of 128.
3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BA
ĐỒN...............................................................................................................................82
3.1.1 Mục tiêu, chiến lược phát triển hệ thống KBNN đến năm 2020 ..........................82
3.1.2. Định hướng hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho
bạc Nhà nước Ba Đồn....................................................................................................83
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BA ĐỒN...........................................................85
Ế
3.2.1 Hiện đại hóa, nâng cao chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin ......................85
H
U
3.2.2 Xây dựng đội ngũ, nâng cao trình độ, năng lực cán bộ, công chức kiểm soát chi
TẾ
thường xuyên NSNN .....................................................................................................86
H
3.2.3 Tăng cường tự kiểm tra công tác kiểm soát chi thường xuyên ............................87
IN
3.2.5. Tăng cường sự phối hợp nhằm tuyên truyền, giáo dục để nâng cao tính tự
C
K
giác và trách nhiệm của đơn vị sử dụng ngân sách: ..................................................88
IH
Ọ
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................90
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................90
Đ
Ạ
2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................91
G
2.1 Kiến nghị với Bộ Tài chính .....................................................................................91
TR
Ư
Ờ
N
2.3.1. Kiến nghị với KBNN Trung ương.......................................................................92
2.3.2. Kiến nghị HĐND, UBND ...................................................................................92
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................94
PHỤ LỤC ......................................................................................................................98
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
Footer Page 10 of 128.
viii
Header Page 11 of 128.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tình hình chi các khoản thanh toán cá nhân Ngân sách Trung ương .......51
Bảng 2.2.
Tình hình chi các khoản thanh toán cá nhân Ngân sách Tỉnh ...................51
Bảng 2.3.
Tình hình chi các khoản thanh toán cá nhân Ngân sách Huyện ................52
Bảng 2.4.
Tình hình chi các khoản thanh toán cá nhân Ngân sách xã .......................52
Bảng 2.5.
Chi nghiệp vụ chuyên môn Ngân sách Trung ương, Tỉnh.........................55
Bảng 2.6.
Chi nghiệp vụ chuyên môn Ngân sách huyện, xã ......................................56
Bảng 2.7.
Chi mua sắm, sửa chữa ..............................................................................59
Bảng 2.8.
Thông tin chung về các đối tượng được khảo sát ......................................65
Bảng 2.9.
Kết quả đánh giá của kế toán, chủ tài khoản đơn vị sử dụng ngân sách chi
thường xuyên và các kế toán viên về cơ sở vật chất KBNN Ba Đồn trong
công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN.............................................66
H
TẾ
H
U
Ế
Bảng 2.1.
C
K
IN
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá của kế toán, chủ tài khoản đơn vị sử dụng ngân sách chi
thường xuyên và các kế toán viên về thái độ làm việc của công chức trong
công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Ba Đồn ..............67
Đ
Ạ
IH
Ọ
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá của kế toán, chủ tài khoản đơn vị sử dụng ngân sách chi
thường xuyên và các kế toán viên về năng lực phục vụ của công chức
trong công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Ba Đồn, tỉnh
Quảng Bình ................................................................................................68
TR
Ư
Ờ
N
G
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá của kế toán, chủ tài khoản đơn vị sử dụng ngân sách chi
thường xuyên và các kế toán viên về sự tin cậy trong công tác kiểm soát
chi thường xuyên NSNN tại KBNN Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình ................69
Bảng 2.13. Kết quả KSC thường xuyên NSNN tại KBNN Ba Đồn giai đoạn năm 20142016............................................................................................................70
Footer Page 11 of 128.
ix
Header Page 12 of 128.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
SƠ ĐỒ 1.1: HỆ THỐNG NSNN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BA ĐỒN ................................................................. 7
SƠ ĐỒ 1.2: QUY TRÌNH CẤP PHÁT CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN .................................... 20
THEO HÌNH THỨC DỰ TOÁN .......................................................................................................................... 20
SƠ ĐỒ 1.3: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH “MỘT CỬA” KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN .................................. 29
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH .......................................................................... 29
HÌNH 2.1: BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH THỊ XÃ BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH ................................................ 35
SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KBNN BA ĐỒN................................................................................ 40
SƠ ĐỒ 2.2. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THỐNG NHẤT ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CÁC KHOẢN CHI NGÂN
Ế
SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THEO HÌNH THỨC DỰ TOÁN ...................................... 44
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
H
U
SƠ ĐỒ 2.3. QUY TRÌNH CẤP PHÁT BẰNG LỆNH CHI TIỀN........................................................................ 46
Footer Page 12 of 128.
x
Header Page 13 of 128.
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong điều kiện kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập với thế giới, khi nguồn
thu còn nhiều hạn chế, tình hình bội chi NSNN liên tục diễn ra thì việc kiểm soát các
khoản chi ngân sách sử dụng đúng mục đích, chế độ, đảm bảo hiệu quả có ý nghĩa
quan trọng.
Chi ngân sách nhà nước (NSNN) bao gồm hai bộ phận chính là chi đầu tư phát
Ế
triển và chi thường xuyên, trong đó chi thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn và có vị trí,
H
U
vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Chi ngân sách nhà
TẾ
nước là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước và cấp uỷ, chính quyền cơ sở để thực
H
hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và
IN
thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước.
K
Thời gian qua, Đảng và Nhà nước đã có nhiều biện pháp tích cực nhằm nâng
Ọ
C
cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực chi NSNN nói chung và lĩnh vực kiểm
IH
soát các khoản chi ngân sách nói riêng. Kho bạc Nhà nước phải thực sự trở thành một
Đ
Ạ
trong những công cụ quan trọng của Chính phủ trong việc thực hiện công cuộc cải
G
cách hành chính Nhà nước mà đặc biệt là cải cách tài chính công theo hướng công khai
TR
Ư
Ờ
N
minh bạch, từng bước phù hợp với các thông lệ chuẩn mực quốc tế, góp phần thực
hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử
dụng các nguồn lực của Chính phủ, chất lượng hoạt động quản lý tài chính vĩ mô, giữ
vững ổn định và phát triển nền tài chính quốc gia.
Mặc dù vậy, quá trình thực hiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Ba Đồn vẫn còn những tồn tại, hạn chế, bất cập như:
Vẫn còn tình trạng tham nhũng, lãng phí ngân sách nhà nước; chưa tạo sự chủ động
cho các đơn vị sử dụng ngân sách trong sử dụng kinh phí ngân sách, mặc dù đã có cơ
chế khoán, tự chủ, tự chịu trách nhiệm sử dụng biên chế và kinh phí hoạt động; việc
phân công nhiệm vụ kiểm soát chi trong hệ thống Kho bạc Nhà nước còn bất cập, chưa
tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng. Đồng thời, công tác kiểm soát chi thường xuyên
Footer Page 13 of 128.
1
Header Page 14 of 128.
ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước chưa đáp ứng yêu cầu quản lý và cải cách
tài chính công trong xu thế mở cửa và hội nhập quốc tế.
Xuất phát từ những lý do trên tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện
kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Ba Đồn,
tỉnh Quảng Bình” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
Ế
nhà nước tại KBNN Ba Đồn, nhằm tìm ra các giải pháp để hoàn thiện công tác kiểm
H
U
soát chi thường xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nước Ba Đồn đáp ứng yêu cầu hiện đại
IN
2.2. Mục tiêu cụ thể
H
chính công và chuẩn mực và thông lệ quốc tế.
TẾ
hóa công tác quản lý, điều hành ngân sách nhà nước, phù hợp với quá trình cải cách tài
C
K
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi thường xuyên
IH
Ọ
ngân sách nhà nước tại KBNN Ba Đồn;
- Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Đ
Ạ
tại KBNN Ba Đồn giai đoạn 2014 - 2016;
G
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
TR
Ư
Ờ
N
nhà nước tại KBNN Ba Đồn đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: công tác KSC thường xuyên ngân sách Nhà nước tại
KBNN Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu thực tiễn công tác KSC thường
xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
+ Về không gian: Tại Kho bạc Nhà nước Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
+ Về thời gian: Giai đoạn 2014 – 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu
- Số liệu thứ cấp: được thu thập thông qua báo cáo tổng kết của Kho bạc Nhà nước
Footer Page 14 of 128.
2
Header Page 15 of 128.
Ba Đồn, các báo cáo trên hệ thống Tabmis, các thông tin qua mạng nội bộ của Kho bạc
Nhà nước.
- Số liệu sơ cấp: đề tài tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn ngẫu
nhiên cán bộ đang làm việc liên quan đến công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách
nhà nước trên địa bàn Thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình thông qua bảng hỏi về các nội
dung: Cơ sở vật chất; Sự tin cậy; Năng lực công chức; Thái độ công chức.
- Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu,
luận văn áp dụng công thức Cochran (1997):
𝑧 2 𝑝𝑞
𝑒2
Với n là cỡ mẫu cần chọn, z = 1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn, tương
H
U
Ế
𝑛=
TẾ
ứng với độ tin cậy 95%.
IN
H
Do tính chất p + q = 1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p = q = 0,5 nên p.q = 0,25. Ta
K
tính cỡ mẫu với độ tin cậy 95% và sai số cho phép là 7%. Lúc đó, mẫu ta cần chọn tối
C
thiểu sẽ có kích cỡ là 196.
IH
Ọ
Ngoài ra, luận văn thu thập thêm 9 phiếu khảo sát để tránh trường hợp nhiều đối
Ạ
tượng phỏng vấn không trả lời hoặc không hiểu một số câu hỏi trong bảng khảo sát.
Đ
Vậy số lượng phiếu khảo sát luận văn thu thập là 205.
N
G
* Phương pháp phân tích
TR
Ư
Ờ
- Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu
được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên những số
liệu và thông tin thu thập được trong điều kiện không chắc chắn.
- Kiểm định T-test
+ Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó
giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định
T-test. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích
kiểm định so sánh giá trị trung bình của biến đó với một giá trị nào đó.
+ Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ =
µ0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠ µ0).
Footer Page 15 of 128.
3
Header Page 16 of 128.
Cần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không. Để chấp
nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ thể như sau:
Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1 .
Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1.
Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận và danh mục tham khảo, nội dung nghiên cứu của
luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:
Ế
Chương 1: Tổng quan về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại
H
U
Kho bạc Nhà nước
H
tại Kho bạc Nhà nước Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình
TẾ
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
IN
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình
Footer Page 16 of 128.
4
Header Page 17 of 128.
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
1.1.1 Khái niệm kiểm soát trong quản lý
Ế
Kiểm soát là một chức năng của quản lý, “ở đâu có quản lý thì ở đó có kiểm tra,
H
U
kiểm soát”. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước cũng vậy, đó là chức năng quản lý nhà
TẾ
nước trong lĩnh vực chi NSNN. Trong khuôn khổ của đề tài này tác giả đề cập đến
H
việc kiểm soát của Kho bạc Nhà nước đối với các khoản chi thường xuyên NSNN. Do
IN
vậy, để hiểu được khái niệm về KSC NSNN chúng ta cần nghiên cứu từ chức năng
K
quản lý nói chung và quản lý nhà nước nói riêng.
Ọ
C
Quản lý là một quá trình định hướng và tổ chức thực hiện các mục tiêu đã định
IH
trên cơ sở những nguồn lực xác định nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Đặc điểm của quản
Đ
Ạ
lý là tác động có hướng đích, có mục tiêu xác định; thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ
G
phận là chủ thể quản lý và đối tượng quản lý.
TR
Ư
Ờ
N
Hoạt động quản lý bao gồm các chức năng cơ bản: dự báo, hoạch định, tổ chức,
điều hành, kiểm tra và đánh giá. Trong đó, kiểm tra là chức năng quan trọng, nó được
thực hiện ở tất cả các giai đoạn của quá trình quản lý. Kiểm tra là việc xem xét để đánh
giá, phân loại, đo lường các sai lệch nảy sinh trong quá trình hoạt động so với mục
tiêu, kế hoạch đã định để điều chỉnh các mục tiêu hay định hướng cho các hoạt động.
Nếu nội dung kiểm tra cần thời gian dài, mức độ chi tiết, phạm vi rộng, tính chất phức
tạp và thường gắn liền với xử lý thì được gọi là thanh tra. Như vậy giữa kiểm tra và
thanh tra không có một ranh giới rõ ràng.
Kiểm soát là công việc nhằm soát xét lại những quy định, những quá trình thực thi
các quyết định quản lý được thể hiện trên các nghiệp vụ để nắm bắt, điều hành và quản lý.
Nói một cách chung nhất, kiểm soát được hiểu là tổng hợp những phương sách để nắm
Footer Page 17 of 128.
5
Header Page 18 of 128.
bắt và điều hành đối tượng quản lý. Như vậy có thể hiểu cấp trên kiểm soát cấp dưới
thông qua chính sách hoặc biện pháp cụ thể; nội bộ đơn vị tự kiểm soát; cơ quan quản lý
nhà nước kiểm soát việc tuân thủ pháp luật đối với đối tượng quản lý theo quy định.
Quá trình quản lý, kiểm soát phải tuân thủ theo ba bước cơ bản:
Thứ nhất, là xây dựng hệ thống tiêu chuẩn dựa trên cơ sở của những mục tiêu
quản lý.
Thứ hai, là đo lường việc thực hiện theo những tiêu chuẩn đã xây dựng, ở bước
này người quản lý sẽ nhận được những thông tin về đối tượng quản lý.
Ế
Thứ ba, là dựa trên những thông tin thu thập được ở bước hai, người quản lý đánh
H
U
giá, điều chỉnh các sai lệch trong thực hiện.
TẾ
Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước có chức năng tạo lập và bảo đảm môi
H
trường kinh doanh ổn định, hướng dẫn và tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế
IN
phát triển theo cơ chế thị trường xã hội chủ nghĩa, tổ chức sắp xếp lại các đơn vị kinh
C
K
tế và hệ thống quản lý, định hướng phát triển kinh tế thông qua điều tiết vĩ mô. Với
IH
Ọ
những chức năng đó, đối tượng quản lý rất rộng: từ các doanh nghiệp đến các ngành,
lĩnh vực khác nhau và trên nguyên tắc tất cả các hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội,...
Đ
Ạ
đều thuộc đối tượng quản lý nhà nước. Với cương vị quản lý vĩ mô, nhà nước cũng
G
thực hiện chức năng kiểm tra, thanh tra của mình nhằm kiểm soát toàn bộ hoạt động
TR
Ư
Ờ
N
KT-XH, ngăn ngừa, phát hiện và xử lý các hiện tượng vi phạm pháp luật, thiết lập các
trật tự kỷ cương, bảo đảm thực hiện các chương trình, mục tiêu đề ra.
Tóm lại, kiểm soát là nhằm rà soát các vấn đề hiện tại và quá khứ để hướng tới
một tương lai tốt đẹp hơn.
1.1.2. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước
1.1.2.1. Ngân sách nhà nước
* Khái niệm
NSNN ra đời cùng với sự xuất hiện của Nhà nước, Nhà nước bằng quyền lực
chính trị và xuất phát từ nhu cầu về tài chính để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của mình đặt ra những khoản thu, chi của NSNN. Điều này cho thấy chính sự tồn
tại của Nhà nước, vai trò của Nhà nước đối với đời sống KT-XH là những yếu tố cơ
Footer Page 18 of 128.
6
Header Page 19 of 128.
bản quyết định sự tồn tại và tính chất hoạt động của NSNN. Cho đến nay, thuật ngữ
NSNN được phổ biến rộng rãi ở mọi quốc gia tuy nhiên chưa có một khái niệm thống
nhất cho NSNN. Hiện nay có 2 quan niệm phổ biến về NSNN là: “NSNN là bản dự
toán thu – chi tài chính của Nhà nước trong một khoảng thời gian xác định, thường là
một năm”. “NSNN là quỹ tiền tệ của Nhà nước”
Ở Việt Nam, theo Luật NSNN được Quốc hội khóa IX thông qua ngày
16/12/2002 sửa đổi định nghĩa: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước
được cơ quan có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm nhằm thực
Ế
hiện chức năng của Nhà nước” [5].
H
U
Về bản chất NSNN là hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và xã hội
TẾ
phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và sử dụng các nguồn Tài chính nhằm
H
đảm bảo yêu cầu thực hiện các chức năng quản lý và điều hành nền KT-XH của mình.
IN
* Phân cấp ngân sách nhà nước
C
K
Hệ thống NSNN ở nước ta được tổ chức gắn liền với cơ cấu tổ chức bộ máy
IH
Ọ
Nhà nước. Theo quy định của pháp luật, mỗi cấp chính quyền có ngân sách riêng. Do
đó, gắn với bốn cấp chính quyền, ngân sách cũng được tổ chức thành bốn cấp tương
Đ
Ạ
ứng, bao gồm: ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
TR
Ư
Ờ
N
G
ương; ngân sách huyện, quận, thị xã; ngân sách xã, phường, thị trấn.
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
NGÂN SÁCH CẤP XÃ
Sơ đồ 1.1: Hệ thống NSNN trên địa bàn Thị xã Ba Đồn
Footer Page 19 of 128.
7
Header Page 20 of 128.
Ngân sách Trung ương quản lý thu, chi theo ngành kinh tế, nó luôn giữ vai trò
chủ đạo trong hệ thống NSNN. Ngân sách Trung ương cấp phát kinh phí cho yêu cầu
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước Trung ương. Trên thực tế ngân sách
Trung ương là ngân sách của cả nước, tập trung đại bộ phận nguồn thu và đảm bảo các
nhu cầu chi tiêu mang tính quốc gia.
Ngân sách địa phương quản lý thu NSNN trên địa bàn và chi NSNN địa phương.
Hội đồng nhân dân (HĐND) Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là
NSNN cấp tỉnh) quyết định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp chính
Ế
quyền địa phương phù hợp với phân cấp quản lý KT-XH, quốc phòng, an ninh và trình
H
U
độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn.
TẾ
Quan hệ giữa các cấp ngân sách trong hệ thống NSNN được thực hiện theo các
H
nguyên tắc sau:
K
C
định nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể;
IN
Ngân sách Trung ương và ngân sách mỗi cấp chính quyền địa phương được phân
IH
Ọ
Thực hiện việc bổ sung từ ngân sách của chính quyền Nhà nước cấp trên cho
ngân sách của chính quyền Nhà nước cấp dưới nhằm đảm bảo sự công bằng, phát triển
G
sách cấp dưới;
Đ
Ạ
cân đối giữa các vùng lãnh thổ, các địa phương. Số bổ sung này là khoản thu của ngân
TR
Ư
Ờ
N
Trường hợp cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên uỷ quyền cho cơ quan quản lý
Nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi thuộc chức năng của mình thì phải chuyển
kinh phí từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ chi đó.
Không được dùng ngân sách của cấp này chi cho nhiệm vụ của ngân sách cấp
khác, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.
* Chu trình ngân sách Nhà nước
Chu trình NSNN được hiểu là một vòng tròn khép kín lặp đi lặp lại, liên quan đến
nhiều chủ thể và khách thể quản lý từ khi lập dự toán, chấp hành cho đến khi quyết
toán NSNN.
Footer Page 20 of 128.
8
Header Page 21 of 128.
- Lập dự toán ngân sách Nhà nước
Lập dự toán là việc các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thu - chi ngân sách phải tổ
chức lập dự toán thu, chi ngân sách trong nhiệm vụ được giao và gửi cơ quan Tài chính
cùng cấp, cơ quan Tài chính xem xét tổng hợp, lập dự toán trình Ủy ban nhân dân
(UBND) cùng cấp, UBND có trách nhiệm kiểm tra, xem xét dự toán ngân sách của cấp
mình trình HĐND cùng cấp quyết định và báo cáo cơ quan Tài chính cấp trên trực tiếp.
Dự toán NSNN sau khi được Quốc hội phê chuẩn trở thành các chỉ tiêu pháp
lệnh, các cơ quan Nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách các cấp khi nhận được số
Ế
phân bổ về ngân sách có trách nhiệm giao nhiệm vụ cho các đơn vị dự toán trực thuộc
H
U
bảo đảm đúng với dự toán ngân sách được phê duyệt, không một tổ chức, cá nhân nào
TẾ
được thay đổi nhiệm vụ ngân sách đã được phân bổ khi chưa có sự đồng ý của cơ quan
H
có thẩm quyền.
IN
Lập dự toán là công việc ban đầu rất quan trọng, đặt cơ sở nền tảng và có ý nghĩa
K
quyết định đến chất lượng, hiệu quả của toàn bộ các khâu trong chu trình NSNN. Một
Ọ
C
dự toán NSNN đúng đắn, có cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn sẽ có tác dụng quan
IH
trọng đối với việc phát triển KT-XH, đối với việc đảm bảo cân đối về tài chính, ngân
G
khâu chấp hành NSNN.
Đ
Ạ
sách; đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi rất lớn cho các khâu tiếp theo, đặc biệt là
TR
Ư
Ờ
N
- Chấp hành ngân sách Nhà nước
Sau khi được giao kế hoạch ngân sách, các cơ quan Nhà nước ở Trung ương và
địa phương có trách nhiệm phân bổ dự toán ngân sách được giao cho các đơn vị sử
dụng ngân sách đúng với dự toán được giao kể cả về tổng mức chi và chi tiết, đồng
thời thông báo cho cơ quan Tài chính cùng cấp và KBNN nơi giao dịch để theo dõi,
cấp phát và quản lý.
Đơn vị dự toán các cấp lập dự toán chi ngân sách gửi cơ quan cấp trên, cơ quan
quản lý tổng hợp gửi cơ quan Tài chính. Căn cứ vào dự toán ngân sách quý, tháng
KBNN xem xét kế hoạch chi và khả năng ngân sách để bố trí mức chi.Chủ tài khoản
căn cứ vào dự toán chi được duyệt ra lệnh chuẩn chi kèm theo hồ sơ. KBNN kiểm tra
hồ sơ và lệnh chuẩn chi của chủ tài khoản thực hiện việc thanh toán, chi trả.
Footer Page 21 of 128.
9
Header Page 22 of 128.
Như vậy, chấp hành NSNN là quá trình sử dụng tổng hợp các biện pháp kinh tế - tài
chính và hành chính nhằm hiện thực hoá các chỉ tiêu ghi trong dự toán NSNN năm. Nội
dung của quá trình này là việc bố trí NSNN cho các nhu cầu đã được phê chuẩn. Cũng
trong quá trình này, những cơ quan quản lý Nhà nước được pháp luật quy định có trách
nhiệm kiểm soát mọi khoản chi NSNN đảm bảo đúng dự toán, đúng chế độ hiện hành của
Nhà nước. Thực chất của quá trình chấp hành NSNN trong chu trình NSNN là tổ chức thu
NSNN, cấp phát và sử dụng kinh phí NSNN sao cho đúng mục đích và có hiệu quả.
- Quyết toán ngân sách Nhà nước
Ế
Là khâu cuối cùng trong chu trình quản lý NSNN. Nó bao gồm các công việc lập,
H
U
tổng hợp báo cáo quyết toán, phân tích, đánh giá các khoản thu, chi đã thực hiện trong
TẾ
năm. Quyết toán thu, chi NSNN được thực hiện theo phương pháp từ cơ sở, tổng hợp
H
từ dưới lên trên và phải được Quốc hội và HĐND các cấp phê chuẩn. Đó cũng chính là
IN
sự tổng kết tình hình thực hiện các khoản thu, chi của năm trước, thông qua đó có thể
C
K
thấy được hoạt động KT-XH của Nhà nước trong năm ngân sách, thấy được hoạt động
IH
Ọ
NSNN với tư cách là công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước. Từ đó, rút ra những kinh
nghiệm cần thiết cho việc điều hành chi NSNN trong những năm sau.
G
* Khái niệm
Đ
Ạ
1.1.2.2. Khái niệm và phân loại về chi ngân sách nhà nước
TR
Ư
Ờ
N
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo
thực hiện chức năng của nhà nước theo những nguyên tắc nhất định.
Chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào
ngân sách nhà nước và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, chi NSNN là những
việc cụ thể không chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục
tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc chức năng của nhà nước.
Về thực chất, chi NSNN chính là việc cung cấp các phương tiện tài chính cho việc
thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước. Cho nên, chi NSNN có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, chi ngân sách luôn gắn với nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà Nhà
nước phải đảm nhận. Mức độ và phạm vi chi tiêu NSNN phụ thuộc vào nhiệm vụ của
Nhà nước trong từng thời kỳ.
Footer Page 22 of 128.
10
Header Page 23 of 128.
Thứ hai, tính hiệu quả của các khoản chi NSNN được thể hiện ở tầm vĩ mô và
mang tính toàn diện cả về kinh tế, xã hội, chính trị và ngoại giao.
Thứ ba, các khoản chi NSNN đều là các khoản cấp phát không hoàn trả trực tiếp.
Thứ tư, chi NSNN thường liên quan đến phát triển kinh tế, xã hội, tạo việc làm
mới, thu nhập, giá cả và lạm pháp,...
* Phân loại chi NSNN
Phân loại các khoản chi NSNN là việc sắp xếp các khoản chi NSNN theo những
tiêu thức, tiêu chí nhất định vào các nhóm, các loại chi. Có nhiều tiêu thức để phân loại
U
Ế
các khoản chi NSNN, tuy nhiên phân loại theo yếu tố thì chi NSNN được phân thành:
H
Một là, chi thường xuyên bao gồm: các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế,
TẾ
xã hội, văn hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ,
IN
H
các sự nghiệp xã hội khác; các hoạt động sự nghiệp kinh tế; quốc phòng, an ninh và trật
K
tự an toàn xã hội; hoạt động của các cơ quan nhà nước; hoạt động của Đảng Cộng sản
Ọ
C
Việt Nam; tổ chức chính trị - xã hội; trợ giá theo chính sách của Nhà nước; chương trình
IH
mục tiêu quốc gia, dự án của Nhà nước; hỗ trợ Quỹ Bảo hiểm xã hội; trợ cấp cho các đối
Ạ
tượng chính sách xã hội; hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
N
của pháp luật.
G
Đ
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
TR
Ư
Ờ
Hai là, chi đầu tư phát triển bao gồm: đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn; đầu tư và hỗ trợ cho các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước; góp vốn cổ phần, liên
doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước; chi
bổ sung dự trữ nhà nước; chi đầu tư phát triển thuộc các Chương trình mục tiêu quốc
gia, dự án nhà nước; các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
Ba là, chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do Chính phủ vay.
Bốn là, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
Năm là, chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
Footer Page 23 of 128.
11
Header Page 24 of 128.
1.1.2.3. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước
Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN là mối quan tâm rất lớn của Nhà nước,
Chính phủ và của các cấp, các ngành với mục tiêu các khoản chi NSNN phải đảm bảo
có dự toán, đúng mục đích, đúng định mức, tiết kiệm và có hiệu quả. Thực hiện tốt
công tác này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,
tập trung mọi nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế, ổn định và làm lành mạnh nền
tài chính quốc gia, chống các hiện tượng tiêu cực, lãng phí, ổn định tiền tệ và kiềm chế
lạm phát.
Ế
KSC là một trong những chức năng, nhiệm vụ quan trọng của KBNN trong việc
H
U
quản lý quỹ NSNN, nó có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng kinh phí thuộc
TẾ
NSNN. Nếu không nắm sát được nhu cầu và tình hình thực tế chi tiêu của đơn vị sử
H
dụng NSNN mà vẫn bố trí dự toán để đáp ứng kế hoạch, sẽ dẫn đến tình trạng tồn
IN
đọng kinh phí ở các ĐVSDNS, trong khi đó NSNN lại căng thẳng, gây bị động không
C
K
đáng có trong điều hành NSNN.
IH
Ọ
1.1.3. Sự cần thiết phải thực hiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước
Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN là mối quan tâm rất lớn của Nhà nước,
Đ
Ạ
Chính phủ và của các cấp, các ngành với mục tiêu các khoản chi NSNN phải đảm bảo
G
có dự toán, đúng mục đích, đúng định mức, tiết kiệm và có hiệu quả. Thực hiện tốt
TR
Ư
Ờ
N
công tác này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,
tập trung mọi nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế, ổn định và làm lành mạnh nền
tài chính quốc gia, chống các hiện tượng tiêu cực, lãng phí, ổn định tiền tệ và kiềm chế
lạm phát.
KSC là một trong những chức năng, nhiệm vụ quan trọng của KBNN trong việc
quản lý quỹ NSNN, nó có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng kinh phí thuộc
NSNN. Nếu không nắm sát được nhu cầu và tình hình thực tế chi tiêu của đơn vị sử
dụng NSNN mà vẫn bố trí dự toán để đáp ứng kế hoạch, sẽ dẫn đến tình trạng tồn
đọng kinh phí ở các ĐVSDNS, trong khi đó NSNN lại căng thẳng, gây bị động không
đáng có trong điều hành NSNN.
Footer Page 24 of 128.
12
Header Page 25 of 128.
1.1.4. Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trong việc kiểm soát chi
ngân sách nhà nước
1.1.4.1. Cơ quan tài chính các cấp
Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm, quyền hạn trong quản lý, cấp phát các
khoản chi NSNN như sau:
Thẩm tra việc phân bổ dự toán NSNN cho các đơn vị sử dụng NSNN. Trường
hợp việc phân bổ không phù hợp với nội dung trong dự toán do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao, không đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức, thì yêu cầu cơ
Ế
quan phân bổ ngân sách điều chỉnh lại; Bố trí nguồn để đáp ứng nhu cầu chi, trường
H
U
hợp nhu cầu chi vượt quá khả năng thu và huy động của quỹ NSNN, thì cơ quan tài
TẾ
chính phải chủ động thực hiện các biện pháp vay tạm thời theo quy định để bảo đảm
H
nguồn; Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chi tiêu và sử dụng ngân sách ở các đơn vị sử
IN
dụng NSNN.
C
K
1.1.4.2. Cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương
IH
Ọ
Cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương có trách nhiệm: hướng dẫn, theo
dõi, kiểm tra việc sử dụng NSNN thuộc ngành, lĩnh vực do cơ quan quản lý và của các
Đ
Ạ
đơn vị trực thuộc; Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện chi NSNN và các báo cáo tài
G
chính khác theo chế độ quy định.
TR
Ư
Ờ
N
1.1.4.3. Đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
Thủ trưởng các ĐVSDNS có trách nhiệm: Quyết định chi theo chế độ, tiêu chuẩn
và mức chi trong phạm vi dự toán chi NSNN được cấp có thẩm quyền giao; Quản lý, sử
dụng NSNN và tài sản nhà nước theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NSNN;
đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả. Trường hợp vi phạm, tuỳ theo tính chất và mức
độ, sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo
quy định của pháp luật.
1.1.4.4. Kho bạc Nhà nước
KBNN có trách nhiệm kiểm soát các hồ sơ, chứng từ chi và thực hiện chi trả,
thanh toán kịp thời các khoản chi NSNN đủ điều kiện thanh toán theo quy định;
KBNN có quyền tạm đình chỉ, từ chối chi trả, thanh toán và thông báo cho ĐVSDNS
Footer Page 25 of 128.
13