Tải bản đầy đủ (.pdf) (257 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên trường đại học thủ dầu một

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.09 MB, 257 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TRẦN THÙY LINH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG XÃ HỘI
CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BÌNH DƯƠNG - 2023


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TRẦN THÙY LINH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG XÃ HỘI
CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN ĐỨC DANH


BÌNH DƯƠNG - 2023


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kì cơng trình nào khác.

Bình Dương, ngày tháng năm 2023

TRẦN THÙY LINH

i


LỜI CẢM ƠN
Với sự trân trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban
Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Khoa Sư phạm Trường Đại học Thủ Dầu
Một đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành nhiệm vụ học tập và nghiên
cứu. Kính gửi lời cảm ơn đến quý thầy cơ đã tận tình giảng dạy lớp Cao học Quản
lý Giáo dục khóa 5 và giúp đỡ tơi để hồn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Đức Danh đã tận tình hỗ trợ,
dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
đề tài luận văn này.
Xin cảm ơn những tình cảm tốt đẹp, sự động viên khuyến khích và quan
tâm giúp đỡ của quý lãnh đạo, giảng viên, nhân viên thuộc các Phòng ban, Trung
tâm, các Khoa và sinh viên của Trường Đại học Thủ Dầu Một đã hợp tác để tơi có
được các thơng tin hữu ích.
Dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện luận văn song khơng thể

tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp chân tình của q
thầy cơ và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

Học viên

TRẦN THÙY LINH

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Lý do thực hiện đề tài..........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................3
3. Lịch sử nghiên cứu về đề tài ...............................................................................3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................11
6. Giả thuyết khoa học ..........................................................................................11
7. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................11
8. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................10
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn .........................................................14
10. Bố cục của luận văn ........................................................................................14
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG XÃ HỘI CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC ....................................................15
1.1. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài ...........................................15

1.1.1. Kỹ năng xã hội ............................................................................................15
1.1.2. Giáo dục kỹ năng xã hội .............................................................................15
1.1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên ......................................16
1.1.4. Quản lý ........................................................................................................16
1.1.5. Quản lý trường đại học................................................................................16
1.1.6. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên .........................17
1.2. Hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên .........................................18
1.2.1. Vai trò hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên ...........................18
1.2.2. Đặc điểm của sinh viên đại học ..................................................................20
1.2.3. Mục tiêu giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên .........................................21
iii


1.2.4. Nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên .......................22
1.2.5. Phương pháp giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên ..................................26
1.2.6. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên .........27
1.2.7. Đánh giá kết quả thực hiện giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh
viên........................................................................................................................30
1.2.8. Các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên .....30
1.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên ............................32
1.3.1. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh
viên………………………………………………………………………………32
1.3.2. Phân cấp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên...........34
1.3.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên theo tiếp cận chức
năng quản lý ..........................................................................................................36
1.3.3.1. Lập kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên .............36
1.3.3.2. Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên ......................37
1.3.3.3. Chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên ......................38
1.3.3.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên .....40
1.3.3.5. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh

viên ........................................................................................................................41
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội
cho sinh viên .........................................................................................................43
1.4.1. Yếu tố khách quan .......................................................................................43
1.4.2. Yếu tố chủ quan ..........................................................................................44
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG XÃ
HỘI CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT .........................47
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế-xã hội, giáo dục tại địa phương
và nhà trường.........................................................................................................47
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế-xã hội tại thành phố Thủ Dầu Một ..47
2.1.2. Đặc điểm giáo dục tại Trường Đại học Thủ Dầu Một ................................48
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ......................................................................50
2.2.1. Mục đích khảo sát .......................................................................................50
iv


2.2.2. Nội dung khảo sát........................................................................................50
2.2.3. Phương pháp khảo sát .................................................................................51
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên
Trường Đại học Thủ Dầu Một ..............................................................................59
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và sinh viên về hoạt
động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên .........................................................59
2.3.2. Thực trạng mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên Trường
Đại học Thủ Dầu Một ...........................................................................................61
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh
viên Trường Đại học Thủ Dầu Một ......................................................................64
2.3.4. Thực trạng phương pháp giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên Trường Đại
học Thủ Dầu Một ..................................................................................................67
2.3.5. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh
viên Trường Đại học Thủ Dầu Một ......................................................................69

2.3.6. Thực trạng đánh giá kết quả thực hiện giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên
Trường Đại học Thủ Dầu Một ..............................................................................73
2.3.7. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh
viên Trường Đại học Thủ Dầu Một ......................................................................75
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên Trường
Đại học Thủ Dầu Một ...........................................................................................76
2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên về tầm quan trọng
của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên Trường Đại học Thủ
Dầu Một ................................................................................................................76
2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh
viên Trường Đại học Thủ Dầu Một ......................................................................77
2.4.3. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên Trường
Đại học Thủ Dầu Một ...........................................................................................80
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên Trường
Đại học Thủ Dầu Một ...........................................................................................83

v


2.4.5. Thực trạng kiểm tra-đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh
viên Trường Đại học Thủ Dầu Một ......................................................................86
2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội
cho sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một ........................................................89
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã
hội cho sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một ..................................................91
2.5.1. Thực trạng các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một ................92
2.5.2. Thực trạng các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một ................92
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho

sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một ...............................................................93
2.6.1. Ưu điểm .......................................................................................................93
2.6.2. Hạn chế........................................................................................................93
2.6.3. Nguyên nhân ...............................................................................................94
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG XÃ
HỘI CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT .........................98
3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp...........................................................................98
3.1.1. Cơ sở khoa học ............................................................................................98
3.1.2. Cơ sở pháp lý ..............................................................................................98
3.1.3. Cơ sở thực trạng ..........................................................................................98
3.2. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ..............................................................98
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu..............................................................98
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................................99
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa................................................................99
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống..............................................................99
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên
Trường Đại học Thủ Dầu Một ........................................................................... 100
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên về quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên ............................................................... 100
vi


3.3.2. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho
sinh viên ............................................................................................................. 103
3.3.3. Cải tiến công tác tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh
viên……………………………………………………………………………..107
3.3.4. Tăng cường chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên ... 113
3.3.5. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội
cho sinh viên ...................................................................................................... 118
3.3.6. Phối hợp các điều kiện đảm bảo cơng tác quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng

xã hội cho sinh viên............................................................................................ 123
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 126
3.5. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất...................... 127
3.5.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 127
3.5.2. Nội dung khảo sát..................................................................................... 127
3.5.3. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 127
3.5.4. Kết quả khảo sát ....................................................................................... 128
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 144
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ .............................................. i
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... .ii
PHỤ LỤC ............................................................................................................. vii

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

CBQL

Cán bộ quản lý

CLB

Câu lạc bộ

CSVC


Cơ sở vật chất

ĐH

Đại học

ĐTB

Điểm trung bình

GD

Giáo dục

GV

Giảng viên

KNXH

Kỹ năng xã hội

LLGD

Lực lượng giáo dục

NV

Nhân viên


SV

Sinh viên

CNTT

Công nghệ thông tin

GD KNXH

Giáo dục kỹ năng xã hội

ĐLC

Độ lệch chuẩn

viii


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Số lượng CBQL, GV, NV tham gia khảo sát


51

2.2

Số lượng sinh viên tham gia khảo sát

52

2.3

Đặc điểm cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được
khảo sát

53

2.4

Đặc điểm sinh viên được khảo sát

54

2.5

Quy ước cách xử lý thơng tin phiếu điều tra

55

2.6


Bảng mã hố các thành viên và nhóm tham gia phỏng vấn

58

2.7

Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng
xã hội cho sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một

62

2.8

Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng xã hội cho
sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một

64

2.9

Thực trạng về phương pháp giáo dục kỹ năng xã hội cho
sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một

67

2.10

Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng
xã hội cho sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một


69

2.11

Thực trạng đánh giá kết quả thực hiện giáo dục kỹ năng xã
hội cho sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một

73

2.12

Thực trạng các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục kỹ năng
xã hội cho sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một

75

2.13

Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng
xã hội cho sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một

78

2.14

Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho
sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một

80


2.15

Thực trạng chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho
sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một

83

2.16

Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng
xã hội cho sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một

86

2.17

Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục
kỹ năng xã hội cho sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một

89

2.18

Thực trạng các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến công tác
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên
Trường Đại học Thủ Dầu Một

92

ix



2.19

Thực trạng các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến công tác
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên
Trường Đại học Thủ Dầu Một

92

2.20

Nguyên nhân gây cản trở việc tham gia hoạt động giáo dục
kỹ năng xã hội cho sinh viên

95

3.1

Ý kiến đánh giá mức độ khả thi và cần thiết của biện pháp
“Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên về
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên”

129

3.2

Ý kiến đánh giá mức độ khả thi và cần thiết của biện pháp
“Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục
kỹ năng xã hội cho sinh viên”


130

3.3

Ý kiến đánh giá mức độ khả thi và cần thiết của biện pháp
“Cải tiến công tác tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng xã
hội cho sinh viên”

132

3.4

Ý kiến đánh giá mức độ khả thi và cần thiết của biện pháp
“Tăng cường công tác chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng
xã hội cho sinh viên”

134

3.5

Ý kiến đánh giá mức độ khả thi và cần thiết của biện pháp
“Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục
kỹ năng xã hội cho sinh viên”

136

3.6

Ý kiến đánh giá mức độ khả thi và cần thiết của biện pháp

“Phối hợp các điều kiện đảm bảo công tác quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên.”

138

3.7

Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp được đề xuất

141

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

2.1

Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động giáo
dục kỹ năng xã hội cho sinh viên của cán bộ quản lý, giảng
viên, nhân viên và sinh viên

60


2.2

Thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động giáo dục kỹ
năng xã hội cho sinh viên của cán bộ quản lý, giảng viên,
nhân viên và sinh viên

61

2.3

Tầm quan trọng của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã
hội cho sinh viên

76

xi


TÓM TẮT
Kiến thức mà các trường đại học cung cấp cho sinh viên trong quá trình giáo
dục là yếu tố giúp sinh viên có thể ứng dụng vào trong hoạt động học tập và nghiên
cứu. Tuy nhiên những kiến thức chuyên ngành chưa đủ để giúp sinh viên có thể
vượt qua những khó khăn và thử thách trong cuộc sống đang thay đổi từng ngày.
GD KNXH là hoạt động rất quan trọng, quá trình này giúp cho cá nhân phát triển
năng lực bản thân tốt nhất. Để hỗ trợ sinh viên thích nghi với mơi trường sau khi
tốt nghiệp, ngồi trình độ chun mơn, nhà trường cần có những biện pháp hiệu
quả để trang bị những KNXH nhất định cho người học.
Đề tài Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên Trường Đại
học Thủ Dầu Một tập trung nghiên cứu, phân tích cơ sở lý luận của hoạt động giáo

dục kỹ năng xã hội cho sinh viên và công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
xã hội cho sinh viên.
Trong những năm qua, công tác GD KNXH cho sinh viên tại Trường Đại
học Thủ Dầu Một đã đạt được những thành quả nhất định. Tồn thể CBQL, GV,
NV và SV đã có nhận thức tốt về hoạt động GD KNXH cho SV. Tuy nhiên, quy
trình quản lý vẫn cịn tồn đọng nhiều hạn chế, thiếu sót, như: cơng tác chỉ đạo chưa
hợp lý, công tác kiểm tra, đánh giá chưa hiệu quả; quản lý các điều kiện chưa đảm
bảo hỗ trợ cho hoạt động GD KNXH cho SV…
Để khắc phục những hạn chế, thiếu sót trên, tác giả đề xuất 06 biện pháp
quản lý (cần thiết và khả thi), bao gồm: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý,
giảng viên, nhân viên về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên;
Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh
viên; Cải tiến công tác tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên;
Tăng cường chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên; Đẩy mạnh
công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên; Phối
hợp các điều kiện đảm bảo công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho
sinh viên.
Các biện pháp đề xuất dựa trên cơ sở lý luận và cơ sở thực trạng khảo sát
tại Trường Đại học Thủ Dầu Một. Cả 06 biện pháp đều được khảo nghiệm tính
xii


thiết thực và có mối quan hệ gắn kết, phụ thuộc, bổ sung cho nhau trong quá trình
thực hiện. Do đó, Trường Đại học Thủ Dầu Một có thể nghiên cứu, vận dụng linh
hoạt để nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động GD KNXH tại nhà trường.

xiii


MỞ ĐẦU

1. Lý do thực hiện đề tài
KNXH có vai trị quan trọng quyết định thành cơng, tăng năng suất, chất
lượng, hiệu quả công việc và cuộc sống của cá nhân; đồng thời có vai trị điều
khiển, tác động thúc đẩy các thay đổi về xã hội, phát triển kinh tế, chính trị, đảm
bảo mơi trường xã hội ổn định, trật tự, thân thiện và hài hòa hơn. Khi bước vào
thời đại mới, trước sự phát triển của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là tác động của
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã làm đời sống vật chất và tinh thần của người
dân ngày càng được cải thiện. Tuy nhiên, trong cuộc sống luôn nảy sinh những vấn
đề phức tạp và bất định, những tình huống ngồi kiểm sốt, địi hỏi mỗi người phải
có đủ kiến thức, kỹ năng để làm việc để ứng phó, tránh mọi rủi ro và cùng phát
triển (Trần Thị Thu Hà, 2015). Do đó, việc bồi dưỡng KNXH cho thanh niên là rất
có ý nghĩa trong bối cảnh hiện nay.
Ngày nay, giáo dục đại học phải nỗ lực để đương đầu với những thách thức
về sự biến động của thị trường lao động. Trường đại học phải khơng ngừng đa
dạng hóa cơ cấu ngành nghề đào tạo cũng như đa dạng các điều kiện giảng dạy và
học tập, phải xác định chức năng của mình trước một xã hội mà mỗi người sẽ phải
học tập khơng ngừng trong suốt cuộc đời, do đó cần phải chú ý đến những kỹ năng
chung và sự phát triển nhân cách của sinh viên. Trường đại học cũng cần thiết lập
mối quan hệ giữa đào tạo và và thị trường lao động. Dạy học ở đại học cần thực
hiện tốt mục tiêu là trang bị cho sinh viên những tri thức chuyên sâu về chuyên
ngành, phát triển ở họ năng lực phân tích và phê phán, phát triển năng lực vận dụng
tri thức vào thực tiễn, giáo dục các giá trị văn hoá, thẩm mỹ, phát triển những kỹ
năng chung và những kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp. Ngày nay, thế giới tiến tới xã
hội học tập, nhà trường khơng phải là nơi duy nhất để có được sự hiểu biết, thời
gian học ở trường cũng không phải là nơi duy nhất để người học có thể thu nhận
và xử lý thông tin (Trần Thị Tuyết Oanh, 2005). Chính vì vậy, dạy học ở đại học
được coi là có hiệu quả khi nó tạo được cơ sở và động lực thúc đẩy sinh viên tự
học, tự nghiên cứu, tiếp tục học tập, rèn luyện suốt đời.

1



Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ đất nước, bên cạnh việc
đào tạo kiến thức cơ bản chuyên sâu, công tác bồi dưỡng KNXH cho SV luôn được
Đảng, Nhà nước và cả xã hội quan tâm. Quan điểm chỉ đạo của Thủ tướng chính
phủ là phát triển GD gắn với phát triển khoa học và công nghệ, tập trung vào nâng
cao chất lượng, đặc biệt chất lượng GD đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ
năng thực hành để một mặt đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đảm bảo an ninh quốc phòng; mặt khác
phải chú trọng thỏa mãn nhu cầu phát triển của mỗi người học, những người có
năng khiếu được phát triển tài năng (Thủ tướng chính phủ, 2012).
Ngày nay, hầu hết các nghề nghiệp khác nhau đều có những yêu cầu riêng
về KNXH bên cạnh kiến thức chuyên môn để đánh giá khả năng cũng như lựa
chọn sinh viên vào các vị trí việc làm. Chúng ta thấy rằng, việc đào tạo KNXH cho
sinh viên là vấn đề quan trọng trong thời kỳ kinh tế hội nhập. Đa số các trường đại
học trên cả nước, để sinh viên đáp ứng đầy đủ điều kiện tốt nghiệp, bắt buộc nhà
trường phải trang bị những kỹ năng cơ bản và nâng cao để sinh viên có thể tham
gia vào thị trường lao động và cuộc sống nghề nghiệp sau khi ra trường (Phan
Trường Nhất, 2021). Bên cạnh đó, Nghị quyết số 29- NQ/TW Về đổi mới căn bản
và toàn diện GD và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã
khẳng định: “Chuyển mạnh quá trình GD từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; từ bậc tiểu học đến ĐH, công
tác bồi dưỡng kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hoạt động xã hội đã và
đang được quan tâm chú trọng nhằm thực hiện phương châm: Nâng cao chất
lượng GD toàn diện, chú trọng GD lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại
ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn”
(Ban chấp hành Trung ương, 2013). Như vậy, GD KNXH cho SV chính là hoạt
động cần thiết, hướng dẫn SV hình thành khả năng học tập và làm việc hiệu quả
thông qua việc trang bị tri thức và công cụ để phát triển bản thân tốt nhất.

Một trong số các giải pháp Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai
đoạn II (2016-2020) của ngành GD là Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ
2


năng cho học sinh, SV, cụ thể là Tổ chức thực hiện các hoạt động GD kỹ năng,
chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho học sinh, SV trong các cấp học phổ
thông; cơ sở GDĐH, cơ sở đào tạo sư phạm (Bộ GD&ĐT, 2017). Do đó, cơng tác
quản lý hoạt động GDKNXH cho SV trên địa bàn cần được chú trọng.
Trường ĐH Thủ Dầu Một là trường ĐH công lập trọng tâm của tỉnh. Với
sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho địa phương. Triết lý GD của
trường là đem lại cho SV các nhóm kỹ năng quan trọng: kỹ năng phản biện, kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng nghề nghiệp, xã hội; trách nhiệm dân sự; trách nhiệm cơng
dân tồn cầu; hướng tới việc hình thành một thế hệ nhân lực tiên tiến, nhân văn,
nhận thức sâu sắc và có trách nhiệm với xã hội; thấu hiểu các vấn đề mang tính
tồn cầu; phát triển năng lực làm việc chuyên nghiệp thông qua việc kết nối chặt
chẽ với doanh nghiệp và cộng đồng. Tuy nhiên, một số phịng học chưa có đủ thiết
bị kỹ thuật để thực hiện mơ phỏng q trình hình thành KNXH, GV chưa thiết kế
các bài giảng KNXH đa dạng, phong phú, lực lượng tham gia vào quá trình GD
KNXH chưa nắm rõ trách nhiệm của mình để phối hợp tốt với nhà trường dẫn đến
công tác GD chưa hiệu quả. SV cịn khó khăn trong việc tiếp thu, thực hành các
kỹ năng cần thiết. Việc phân tích và đưa ra các biện pháp quản lý GD KNXH hiệu
quả tại trường ĐH Thủ Dầu Một trong thời gian tới là một vấn đề cần được ưu tiên.
Từ các lý do nêu trên, chúng tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng xã hội cho sinh viên Trường Đại học Thủ Dầu Một”
cho luận văn tốt nghiệp thạc sĩ khoa học giáo dục, chuyên ngành Quản lý giáo dục
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GD KNXH cho sinh viên
ở Trường ĐH và khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GD KNXH cho

sinh viên Trường ĐH Thủ Dầu Một, từ đó đề xuất biện pháp góp phần cải tiến
cơng tác quản lý hoạt động GD KNXH cho sinh viên Trường ĐH Thủ Dầu Một.
3. Lịch sử nghiên cứu về đề tài
3.1. Nghiên cứu ở nước ngoài

3


Hiện nay, các nước phát triển trên thế giới hầu hết đều có các tổ chức chịu
trách nhiệm về việc nghiên cứu để phát triển các kỹ năng con người. Ví dụ như:
Diễn đàn kinh tế thế giới nghiên cứu về các tác động của nền kinh tế và đề xuất
các kỹ năng quan trọng trong công việc; Tại Mỹ đã thành lập Uỷ ban thư ký về rèn
luyện các kỹ năng cần thiết (The Secretary’s Comission on Achieving Necessary
Skills); Tại Canada, Bộ phát triển nguồn nhân lực và kỹ năng (Human Resources
and Skills Development Canada) phụ trách về vấn đề phát triển kỹ năng cho người
lao động…
Trên thế giới, đặc biệt là những nước phương Tây, kỹ năng xã hội (KNXH)
đã được chú trọng phát triển từ rất lâu. Mơ hình giáo dục (GD) của Pháp thế kỷ
XXI theo đề xuất của Edgard Morin là phải giảng dạy về hồn cảnh con người
(hiểu rõ con người là gì, con người sống và hoạt động như thế nào trong điều kiện
nào, con người xử lý bằng cách nào) và học cách sống. Triết lý giáo dục Mỹ đầu
thế kỷ XXI cũng cho rằng: Cần nâng cao kỹ năng giao lưu qua nói, viết, đọc, nghe,
cần phát triển khả năng suy ngẫm…Cịn ở Châu Á, người Nhật với mơ hình khơng
đánh giá học sinh, sinh viên qua năng lực hiểu các môn học mà đánh giá khả năng
giải quyết các vấn đề của đời sống thực tiễn, khả năng làm chủ bản thân trong tự
nhiên và xã hội.
Nghiên cứu về tầm quan trọng của các KNXH nói chung và từng KNXH cụ
thể nói riêng đối với sinh viên tại trường ĐH, một số tác giả đã có các kết luận như
sau:
Bourner (2014) khẳng định kỹ năng tự nghiên cứu rất cần thiết cho SV trong

thế kỷ 21 tại Anh. Thực tế, việc GD kỹ năng tự nghiên cứu đã được chuyển từ các
chương trình đào tạo Tiến sĩ sang Thạc sĩ và đang dần chuyển sang các chương
trình ĐH trong những năm gần đây. Sự phát triển này có thể được giải thích theo
các khía cạnh: yêu cầu ngày càng cao đối với SV trong việc lập kế hoạch và quản
lý việc học của chính mình, thay đổi xu hướng việc làm sau ĐH và sự phát triển
của một xã hội dựa trên tri thức. Tất cả các SV trong một trường ĐH đều học một
chương trình giảng dạy chung. Từ đó, việc mỗi cá nhân phải tự ý thức nâng cao
chun mơn học thuật bằng cách tích lũy kiến thức mới đã trở thành chủ đề chính
4


của GD ĐH tại Anh. Nghiên cứu đã khẳng định kỹ năng tự nghiên cứu là một kỹ
năng có thể giúp họ học tập suốt đời. Nó cung cấp định hướng kiến thức cần thiết
cho việc tiếp tục tự học sau này.
Loureiro và cộng sự (2014) đã tìm thấy một mối liên hệ giữa KNXH và sự
lo lắng của SV. Sự lo lắng là một trong những vấn đề sức khỏe tâm thần thường
gặp. Tác giả đã thực hiện nghiên cứu với những người tham gia là 288 SVĐH, 144
người mắc chứng rối loạn lo âu và 144 người bình thường. Các chỉ số sức khỏe
tâm thần được đánh giá thơng qua các cơng cụ sàng lọc và chẩn đốn. Thơng qua
phân tích đơn biến và đa biến đã chứng minh được việc thiếu KNXH đã gây cản
trở trong việc học của SV bậc ĐH, cụ thể là họ cảm thấy thiếu tự tin và trở nên lo
lắng khi nói trước cơng chúng.
Kỹ năng thích ứng với mơi trường là một nội dung cần thiết để GD cho SV
tại Brazin. Các trường ĐH thường xuyên sử dụng PP làm việc nhóm nhưng đa số
SV lại chưa có kỹ năng làm việc với tất cả mọi người mà phải chọn lựa thành viên
để hình thành nhóm. Đó là các nhóm có sự tương đồng về tính cách và hấp dẫn về
thể chất, hoặc lựa chọn thành viên có năng lực và có thể hồn thành bài tập được
giao. (Bartholomeu, 2014).
Bên cạnh đó, một số tác giả đã nghiên cứu về các phương pháp hoạt động
GD KNXH khác nhau:

Tác giả Singh (2015) đã nhấn mạnh việc GV ở trường ĐH đã sử dụng cách
dạy học tích cực để nâng cao KNXH trong các tiết học. Vai trò của GV giảng dạy
kỹ năng tại Ấn Độ là khơng dạy trực tiếp mà đóng vai trò như một người cố vấn.
Họ hướng dẫn linh hoạt để phù hợp với các giai đoạn học tập của mỗi SV. Họ tạo
cơ hội để SV sử dụng một loạt các tài nguyên, thông tin và xây dựng tình huống
cần thiết để SV hồn thành nhiệm vụ. GV chỉ quan sát và khuyến khích để hỗ trợ
SV lựa chọn cách học tốt nhất. GV cung cấp cho SV cơ hội để tương tác với nhau,
phát triển các mối quan hệ để thúc đẩy các kỹ năng nhất định.
Hoạt động sinh hoạt, trao đổi nhóm cũng là một cách GD kỹ năng cho SV,
cách học này này tạo cơ hội cho SV phát triển năng lực làm việc giữa các cá nhân,
xã hội đồng thời trao dồi kỹ năng khác có thể quyết định thành cơng về chun
5


môn và xã hội. Để đảm bảo sự phát triển năng lực nói trên cần có sự hướng dẫn
của chuyên gia để ứng dụng tại trường ĐH và cần đảm bảo các điều kiện tối thiểu:
không gian chất lượng, đánh giá năng lực bằng các công cụ, các lớp học thực tế
hơn, có sự hỗ trợ cá nhân và nhóm, phịng đa năng cho hoạt động làm việc
nhóm,thực hành các kỹ năng quan hệ xã hội. (Santiago, 2018).
Trong công tác quản lý hoạt động GD KNXH cho SV tại các trường ĐH,
Roger (2001) đã đề cập đến điểm yếu trong việc đánh giá kết quả GD kỹ năng tại
Anh, cụ thể tác giả đã chỉ ra các trường hợp mà nhà trường đã sử dụng các công
cụ đánh giá kết quả là các bài kiểm tra và câu hỏi trắc nghiệm bằng giấy và bút
chì, đây là hình thức đánh giá không đo lường được mức độ ứng dụng kỹ năng vào
thực tiễn và cần phải được chứng minh nhiều hơn. Bên cạnh đó tác giả cũng cho
rằng vẫn chưa có số liệu nào cho thấy những nhà tuyển dụng sẽ chọn nhân viên
dựa vào các hình thức đánh giá truyền thống. Nhà tuyển dụng chỉ chọn một số
nhân viên mà họ biết chắc chắn đã được đào tạo đúng chun ngành và có đủ kỹ
năng chun mơn mà họ cần. Vì vậy, nhà trường phải đảm bảo rằng sẽ lồng ghép
vào chương trình tổng quát các KNXH mà doanh nghiệp cần như lập kế hoạch,

giải quyết vấn đề, làm việc với người khác, ứng dụng công nghệ thông tin, tư duy
phê phán và chú trọng thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá chính xác, làm
cơ sở để doanh nghiệp thực hiện tuyển dụng hiệu quả hơn.
Tại Thổ Nhĩ Kỳ, Lafifi (2018) đã đề xuất tìm kiếm các giải pháp GD dựa
trên phần mềm máy tính để cải thiện KNXH cho người học ở các tổ chức GDĐH.
Tác giả dự định phát triển một ứng dụng di động để SV học tập và tương tác với
nhau. Ban đầu, các giải pháp sẽ được khai thác và cải thiện KNXH cho SV, sau
này có thể mở rộng cho các đối tượng khác.
Hai nghiên cứu The Walker Social Skills Curriculum (Chương trình kỹ
năng xã hội) của tác giả Walker hay The power of social intelligence (Sức mạnh
của trí tuệ xã hội của tác giả Tony Buzan đều hướng đến việc phân tích tầm quan
trọng của KNXH. Từ đó, hướng dẫn các biện pháp cải thiện KNXH của con người
như làm chủ ngôn ngữ cơ thể, biết lắng nghe, xây dựng mối quan hệ, toả sáng giữa

6


đám đơng, có thái độ tích cực, nghệ thuật thương lượng và thuyết phục, phong thái
xã hội và phát huy sức mạnh của các loại hình trí thơng minh.
Tóm lại, qua lược khảo các cơng trình nghiên cứu ở nước ngoài cho thấy,
việc đào tạo KNXH ở các nước phương Tây rất được chú trọng, các nghiên cứu đã
đưa ra một số quan điểm về hoạt động GD KNXH cho sinh viên. Tuy nhiên, cần
có các biện pháp đánh giá đúng với từng kỹ năng cụ thể, vì đánh giá q trình rèn
luyện KNXH có nhiều điểm khác với đánh giá các học phần chuyên ngành khác.
Đây là những kết luận quan trọng để xây dựng nội dung quản lý hoạt động GD
KNXH của chúng tôi trong tương lai.
3.2. Nghiên cứu trong nước
Vấn đề nghiên cứu về KNXH cũng được nhiều tác giả trong nước quan tâm,
đặc biệt là trong những năm gần đây. Nhiều tác giả Việt Nam đã lấy đối tượng
nghiên cứu là các KNXH cần hình thành ở SV trong học tập một môn học cụ thể

hoặc trong một lĩnh vực hoạt động nhất định để nghiên cứu.
Bàn về tầm quan trọng của hoạt động GD KNXH cho SV, Phan Quốc Tấn
và Bùi Thị Thanh (2019) đã khám phá và đo lường các yếu tố nhà tuyển dụng yêu
cầu đối với SV tốt nghiệp ĐH. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ 139 nhà tuyển
dụng tại các Khu cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh cho thấy nhà tuyển dụng tại
các Khu công nghiệp đều đồng thuận về các yếu tố chính được quan tâm khi tuyển
dụng SV tốt nghiệp ĐH bao gồm: kỹ năng mềm, kỹ năng giải quyết vấn đề, kiến
thức chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm trước khi tốt nghiệp và danh tiếng trường
ĐH.
Quyển sách “Kỹ năng học đại học và phương pháp nghiên cứu” của tác giả
Nguyễn Thanh Long được biên soạn với mục đích hỗ trợ SV nắm được PP học tập
và nghiên cứu với tâm thế chủ động nhất: từ tìm tịi, phát hiện cho đến độc lập giải
quyết. Điều này tạo cơ sở vững chắc cho việc hình thành ở SV các phẩm chất và
năng lực, kỹ năng và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học – là yêu cầu bắt buộc đối
với người trí thức thời đại kinh tế tri thức và xã hội học tập. (Nguyễn Thanh Long,
2008)

7


Cơng trình nghiên cứu: Rèn luyện kỹ năng học hợp tác cho SV sư phạm
trong hoạt động nhóm của Nguyễn Thị Quỳnh Phương (2017) đã đưa ra quan điểm
riêng về: học hợp tác, kỹ năng học hợp tác và rèn luyện kỹ năng học hợp tác trong
hoạt động nhóm. Đồng thời, phản ánh được thực trạng kỹ năng học hợp tác của
SV sư phạm còn hạn chế, chủ yếu đạt ở mức độ trung bình. Việc tổ chức rèn luyện
kỹ năng học hợp tác cho SV sư phạm còn mang tính tự phát, chưa hệ thống, chưa
bài bản và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố chủ quan và khách quan như nhận
thức, tính tích cực của GV và SV, các điều kiện về không gian, thời gian, phương
tiện dạy học.
Nguyễn Thị Cẩm và Nguyễn Thị Ánh Tuyết (2016) đề cập đến nhận thức

về sự cần thiết của quá trình rèn luyện kỹ năng giao tiếp xã hội, các yếu tố ảnh
hưởng đến kỹ năng giao tiếp của SV, chỉ ra một số khó khăn mà các em thường
gặp, đồng thời xây dựng biện pháp nâng cao kỹ năng giao tiếp giúp SV tự tin hơn
trong học tập và cuộc sống.
Tâm lý của lứa tuổi SV dễ bị chi phối bởi những đặc điểm phát triển thể
chất, môi trường và hoàn cảnh xã hội cụ thể. Trong đổi mới giáo dục đại học, các
kỹ năng đã được chú ý ở mục tiêu của mỗi bài, mỗi chương trong một số giáo trình.
Tuy nhiên, mức độ đạt được cịn nhiều hạn chế do chỉ chú trọng vào kỹ năng nghề
còn kỹ năng xã hội chưa có sự quan tâm thỏa đáng (Trần Minh Hùng, 2016).
Bên cạnh các hoạt động giảng dạy KNXH, công tác tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho SV chính là cơ hội giúp cho các em quan sát, suy nghĩ và tích cực
tham gia nghiên cứu, tìm ra những giải pháp mới, hình thành những KNXH ,năng
lực cần thiết cho công việc trong tương lai. Tuy nhiên, để làm được điều này địi
hỏi sự nỗ lực khơng chỉ của các em mà còn là sự hỗ trợ tận tình của người dạy
(Huỳnh Tấn Hội, 2019)
Kỹ năng ứng phó với khó khăn trong hoạt động học tập theo học chế tín chỉ
của SV sư phạm chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khách quan và chủ quan. Hai
nhóm yếu tố ảnh hưởng ở mức độ khác nhau, trong đó, các yếu tố khách quan có
ảnh hưởng lớn và nhiều hơn yếu tố chủ quan (Đỗ Văn Đọat, 2016).

8


Bên cạnh đó, rất nhiều tác giả đã đưa ra đề xuất để GD KNXH cho SV một
cách hiệu quả:
Theo Nguyễn Thanh Bình, Hồng Văn Chi (2017), cần xác định những kỹ
năng cần giáo dục cho sinh viên và đưa vào chuẩn đầu ra của ngành đào tạo. Các
ngành đào tạo cần tham khảo các kỹ năng cần có của người lao động, kết hợp với
đặc thù của ngành để xác định hệ thống những KNXH cần đào tạo cho sinh viên
để bổ sung vào chuẩn đầu ra. Dựa vào các yêu cầu trong chuẩn đầu ra mang tính

bắt buộc để giáo viên các bộ mơn tích hợp việc giáo dục kỹ năng vào mục tiêu mơn
học của mình, trong cả mục tiêu các hoạt động ngoại khóa, thực hành, thực tập
nghề. Chuẩn đầu ra còn là cơ sở để đánh giá kết quả rèn luyện kỹ năng mềm của
sinh viên sau từng mơn học cũng như cuối khóa khi tốt nghiệp.
Phan Thị Mỹ Kiều và Trần Thị Minh Nguyệt (2020) cho rằng cần thúc đẩy
tổ chức dạy học tích hợp KNXH vào các môn học cho sinh viên. Khi xác định mục
tiêu bài học để phát triển KNXH cho SV. Tương ứng với từng nội dung kiến thức
của bài học, GV phải thiết kế hoạt động để SV trải nghiệm rèn luyện các KNXH
thông qua việc phối hợp các phương pháp, kỹ thuật dạy học.
Tác giả Huỳnh Văn Sơn (2016) đã thực hiện Cơng trình Thực nghiệm một
số biện pháp phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề trong thực tập tốt nghiệp của
SVĐH tại Thành phố Hồ Chí Minh đã phân tích kết quả của các biện pháp: tổ chức
việc tìm hiểu kỹ năng giải quyết vấn đề trong thực tập tốt nghiệp một cách có hệ
thống, huấn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề trong thực tập tốt nghiệp bằng chương
trình tương đối bài bản, lồng ghép việc phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề trong
thực tập tốt nghiệp thơng qua hoạt động ngoại khóa. Kết quả cho thấy, nếu SV
được hướng dẫn và huấn luyện một cách hệ thống thì khả năng giải quyết vấn đề
của họ sẽ tốt hơn.
Theo kết quả nghiên cứu của Phạm Bích Thủy, Phạm Thị Mai năm 2013
từ đề tài: Giáo dục Kỹ năng sống cho sinh viên, từ thực tiễn trường Đại học Thủ
Dầu Một tỉnh Bình Dương, tác giả cho rằng cần phát huy tối đa vai trò của các
đoàn thể trong GD KNXH cho SV, các đoàn thể xây dựng nội dung hoạt động GD
KNXH phong phú, đa dạng thu hút được nhiều lực lượng tham gia qua đó nâng
9


cao tính chủ động, sáng tạo cho SV như các tổ chức hoạt động ngoại khóa; tổ chức
sân chơi rộng rãi cho SV tham gia theo sở thích; tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên
đề, nói chuyện của các chuyên gia tâm lý; các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục
thể thao, các hội thi; các câu lạc bộ tài năng trẻ, các câu lạc bộ học thuật; hoạt động

thi đua khen thưởng. Qua đó, giúp người nghiên cứu sử dụng làm cơ sở lý luận và
xây dựng biện pháp quản lý phù hợp cho đề tài này (Phạm Bích Thủy, Phạm Thị
Mai, 2013).
Ngồi ra, Việt Nam cũng đã hợp tác với các tổ chức thế giới như Quỹ dân
số thế giới của Hà Lan (WPF), Tổ chức Lao động quốc tế (ILO)…để nghiên cứu
và hỗ trợ đắc lực trong các dự án GD cho thế hệ trẻ.
Qua tổng quan tài liệu ở VN, kết luận từ các đề tài nghiên cứu về KNXH
cho SV, chúng tôi nhận thấy có rất nhiều kỹ năng SV cần được trang bị để thích
ứng với mơi trường học tập và mơi trường làm việc sau khi tốt nghiệp, đồng thời
SV cần được GD KNXH thông qua việc kết hợp thực hiện nhiều nội dung hoạt
động GD KNXH khác nhau để đạt được mục đích GD. Các tác giả nêu trên đã làm
rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về GD KNXH cho SV. Tuy nhiên đến nay có
rất ít đề tài nghiên cứu chuyên sâu về nội dung quản lý hoạt động GD KNXH cho
SV tại Trường ĐH Thủ Dầu Một.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể
Quản lý hoạt động GD KNXH cho sinh viên ở trường ĐH.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động GD KNXH cho sinh viên Trường ĐH Thủ Dầu Một.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo
dục KNXH cho SV trường Đại học Thủ Dầu Một
- Phạm vi: Nghiên cứu trên SV chính quy năm thứ ba các Chương trình đào
tạo Hệ thống thơng tin, Quản trị kinh doanh, Âm nhạc, Ngôn ngữ Trung Quốc,
Giáo dục tiểu học, Luật, thuộc Viện Kỹ thuật - Công nghệ, Khoa Kinh tế, Khoa

10



×