Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế trong chăn nuôi góp phần thực hiện tốt chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp xã Quỳnh hỒng - Quỳnh Phụ - Thái Bình giai đoạn 2006-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.61 KB, 41 trang )

Mục lục
Trang
Lời nói đầu
5
Phần I: Cơ sở lý luận về chiến lợc kinh doanh
nhằm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp.
7
I- Lý luận chung về chiến lợc kinh doanh. 7
II- Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. 9
III- Phát triển kinh tế trong chăn nuôi tác động đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
11
IV- Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện nay ở Thái Bình. 12
Phần II: Thực trạng tình hình phát triển chăn nuôi
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại xã Quỳnh Hồng
15
I- Giới thiệu về địa phơng. 15
II- Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của x Quỳnh Hồng.ã 20
III- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp. 25
Phần III: Xây dựng chiến lợc phát triển kinh tế
trong chăn nuôi góp phần thực hiện tốt chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của xã Quỳnh Hồng.
31
I- Những ảnh hởng của môi trờng. 31
II- Cơ sở để xây dựng chiến lợc kinh doanh. 36
III- Xây dựng chiến lợc kinh doanh. 41
IV- Các giải pháp phát triển trong chăn nuôi 46
V. Kến nghị và Kết luận
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
Danh mục chữ viết tắt


CLKD Chiến lợc kinh doanh
SXKD Sản xuất kinh doanh
UBND Uỷ ban nhân dân
HTX Hợp tác x ã
KHKT Khoa học kỹ thuật
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
CNH, HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hóa
Danh mục bảng biểu
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
Nội dung
Biểu 1 Bố trí diện tích đất canh tác
Biểu 2 Bố trí diện tích gieo trồng
Biểu 3 Tổng hợp NSSL giá trị thu nhập 2 năm
Biểu 4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm
Biểu 5 So sánh hiệu quả diện tích chuyển đổi
Biểu 6 Cơ cấu về chăn nuôi năm 2004 2005
Biểu 7 Tổng hợp kết quả phân tích thực trạng ở địa phơng
Biểu 8 Tổng hợp môi trờng kinh doanh bên ngoài.
Biểu 9 Tổng hợp chỉ tiêu phát triển chăn nuôi đến năm 2010 (lợn
hớng lạc)
Biểu 10 Quy hoạch các vùng chuyển đổi ( 2006 2015)
Biểu 11 Môi trờng kinh doanh
Biểu 12 Phơng án chiến lợc áp dụng thực tế trong kinh doanh
Lời nói đầu
Thực hiện đề án 26 của Tỉnh uỷ Thái Bình nhằm đào tạo đội
ngũ cán bộ x , phã ờng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới CNH HĐH.
Đợc sự quan tâm của cấp uỷ Đảng, chính quyền, ban giám hiệu nhà
trờng bản thân vinh dự đợc học khoá 2 của đề án 26.

Sau khi đ đã ợc các thầy giáo, cô giáo trang bị một cách có hệ
thống những kiến thức cơ bản, kiến thức chuyên môn cùng với những
đợt đợc đi thực tập tại các cơ sở để nắm bắt tình hình thực tế, giúp cho
bản thân và sinh viên chúng tôi củng cố, bổ sung kiến thức về lý luận
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
nghiệp vụ đ đã ợc học để sau khi ra trờng có đợc khối lợng kiến thức,
năng lực, trình độ đáp ứng đợc nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế
thị trờng để công tác tốt hơn. Hơn nữa để xây dựng nhà trờng luôn trở
thành Trung tâm đào tạo cán bộ có uy tín, có nếp sống văn minh lịch
sự, xây dựng và thực hiện thắng lợi các nghị quyết mục tiêu đề ra.
Trong đợt đi thực tập tốt nghiệp là một cơ hội tốt để vận dụng
kiến thức đ học vào thực tế, là thời gian gắn kết lý luận với thực tiễnã
và quá trình công tác ở địa phơng.
Trớc yêu cầu của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và nền
kinh tế thị trờng ở trong nớc, sự phát triển kinh tế nông nghiệp ngày
càng gay gắt và khốc liệt, đòi hỏi mỗi địa phơng, mỗi ngời sản xuất
kinh doanh hàng hoá phát tiếp cận phơng thức SXKD có hiệu quả
nhất trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Từ đó tôi nhận thức và chọn
đề tài Xây dựng chiến lợc phát triển kinh tế trong chăn nuôi góp
phần thực hiện tốt chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại xã
Quỳnh Hồng giai đoạn 2006 2010 làm luận văn tốt nghiệp.
Mong muốn đợc góp một phần nhỏ bé của mình làm chuyển
biến nhanh trong phát triển kinh tế nông nghiệp của địa phơng, từ
ngành trồng trọt sang ngành chăn nuôi theo hớng hiện đại hoá nông
nghiệp nông thôn.
Song do trình độ nhận thức và năng lực thực tiễn của bản thân
còn có những hạn chế. Kính mong đợc sự quan tâm góp ý của đại biểu,
thầy giáo cô giáo trong nhà trờng, của các đồng chí bổ khuyết cho tôi

để hoàn thiện chuyên đề, mang lại nhiều hiệu quả trong chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ở địa phơng.
Nội dung của luận văn gồm 3 phần:
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
Phần I:
Cơ sở lý luận về CLKD nhằm góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
Phần II:
Thực trạng tình hình phát triển chăn nuôi và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại xã quỳnh hồng
Phần III:
Xây dựng CL phát triển KT trong chăn nuôi
góp phần thực hiện tốt chuyển dịch cơ cấu kt
Phần I:
Cơ sở lý luận về CLKD nhằm góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp
I/- Lý luận chung về CLKD.
1/- Khái niệm.
1.1- Khái niệm về CLKD:
Chiến lợc kinh doanh đợc coi là nghệ thuật mà địa phơng dùng
để chống lại sự cạnh tranh giành thắng lợi.
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
Chiến lợc kinh doanh đợc coi là dạng khoa học đặc biệt, đó là
con đờng, là phơng tiện để đạt tới mục tiêu đ địnhã
CLKD là kế hoạch tổng quát mang tính thống nhất toàn diện và
tính phối hợp nhằm dẫn dắt đơn vị đi đến một mục tiêu mong muốn.

Chiến lợc kinh doanh vừa là nghệ thuật tổ chức phối hợp các
nguồn lực hoạt động mà điều khiển trúng nhằm đạt đợc những mục
tiêu dài hạn của địa phơng.
Những định hớng lớn, những vấn đề trọng tâm cho hoạt động
kinh doanh của địa phơng
1.2- Khái niệm về cơ cấu kinh tế.
-Cơ cấu kinh tế là tỷ trọng giá trị tạo ra ở các ngành khác nhau
cấu thành tổng giá trị kinh tế ở một quốc gia hay một đơn vị sản xuất
kinh doanh nào đó.
2/- Đặc trng CLKD.
-Xác định mục tiêu cơ bản, phơng hớng kinh doah cần đạt tới
trong từng thời kỳ nhất định nhằm đảm bảo cho địa phơng phát triển
liên tục vững chắc trong môi trờng thờng xuyên biến đổi.
-CLKD phác thảo những phơng hớng hoạt động của địa phơng
thời gian dài, trong tơng lai.
-CLKD đợc xây dựng trên cơ sở các lợi thế cạnh tranh của địa
phơng đảm bảo phát huy một cách tối đa việc khai thác nguồn lực của
địa phơng trong hiện tại và tơng lai.
-CLKD mang t tởng tiến công dành thắng lợi điều đó đợc phản
ánh trong cả một quá trình từ khi xây dựng cho đến khi tổ chức thực
hiện và kiểm tra đánh giá điều chỉnh chiến lợc.
3/- Vai trò CLKD đối với địa phơng.
-CLKD giúp địa phơng nhận rõ mục đích hớng đi của mình trong
tơng lai là kim chỉ nam cho mọi hành động của HTX, hộ gia đình.
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
-CLKD đóng vai trò đinh hớng hoạ động trong dài hạn của địa
phơng nó là cơ sở vững chắc cho việc triển khai các hoạt động tác
nghiệp. Sự thiếu vắng chiến lợc hoặc chiến lợc thiết lập không rõ

ràng, không có luận cứ vững chắc sẽ làm cho hoạt động của địa phơng
mất phơng hớng, có nhiều vấn đề nảy sinh chỉ thấy trớc mắt mà
không gắn đợc với dài hạn hoặc chỉ thấy cục bộ mà không thấy đợc vai
trò của cục bộ hay toàn bộ hoạt động của địa phơng.
-CLKD giúp cho địa phơng nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh
doanh, đồng thời có biện pháp chủ động đối phó những nguy cơ và mối
đe doạ trên thơng trờng kinh doanh.
-CLKD góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực,
giúp cho địa phơng phát triển liên tục và bền vững.
-CLKD tạo ra các căn cứ vững chắc cho địa phơng đề ra cách
quyết định phù hợp với sự biến động của thị trờng.
-Nó tạo ra cơ sở vững chắc cho các hoạt động nghiên cứu và triển
khai, đầu t phát triển đào tạo bồi dỡng nhân sự, trong thực tế phần lớn
các sai lầm trong đầu t, công nghệ ... đều xuất phát từ chỗ xây dựng
chiến lợc hoặc có sự sai lệch trong xác định mục tiêu chiến lợc.
-Giúp cho địa phơng phát hiện ra nhu cầu mới của thị trờng để
hình thành nên những ý tởng mới, nghiên cứu và thiết kế sản phẩm
mới thực hiện các chính sách xúc tiến để tiêu thụ sản phẩm, thu lợi
nhuận cho địa phơng.
-Giúp cho sự tồn tại lâu dài cho khả năng tích ứng mạnh mẽ
của môi trờng kinh doanh, đồng thời có thể nắm bắt đợc cơ hội và
nguy cơ.
-CLKD tạo ra sự kết nối giữa các hoạt động sản xuất kinh
doanh giữa địa phơng với các đơn vị cá nhân hớng theo thị trờng biết
lấy nhu cầu và mong muốn của khách hàng là chỗ dựa cững chắc cho
mình.
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
II/- Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế

nông nghiệp.
Nông nghiệp giữa vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế,
nhất là ở nớc đang phát triển. Trong khi đó Việt Nam là một nớc phát
triển và đi nên từ làm nông nghiệp.
Thực tiễn lịch sử của các nớc trên thế giới, đ chứng minh chỉ cóã
phát triển kinh tế một cách nhanh chóng chừng nào quốc gia đó đ cóã
an ninh thực sự. Nếu không đảm bảo an ninh lơng thực thì khó có sự
ổn định chính trị và thiếu sự đảm bảo cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự
phát triển. Từ đó sẽ làm cho các nhà kinh doanh không yên tâm bỏ
vốn vào đầu t dài hạn.
Nông nghiệp đợc tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp
phục thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt, ở
đâu có đất đai và lao động ở đó có sản xuất nông nghiệp. Song ở mỗi
vùng có điều kiện đất đai, khí hậu, thời tiết rất khác nhau vì vậy phải
lựa chọn và bố trí cây trồng vật nuôi, ứng dụng kỹ thuật canh tác phải
phù hợp với điều kiện từng vùng nhằm tạo điều kiện cho cây trồng,
vật nuôi phát triển tốt đem lại năng suất cao.
Nhìn lại những năm 1976 1988 lơng thực nớc ta luôn là vấn
đề nóng bỏng, tình trạng thiếu lơng thực diễn ra triền miên. trong
suốt 13 năm Việt Nam phải nhập 85 triệu tấn quy gạo, bình quân
hàng năm nhập 0,3625 triệu tấn. Song từ năm 1989 trở lại đây đ đủã
tiêu dùng có dự trữ và d thừa xuất khẩu từ 1,5 2 triệu tấn gạo thời
kỳ 1989 1995 và tăng lên từ 3 4,6 triệu tấn gạp thời kỳ 1996
2000. Do vậy cây lơng thực phát triển tăng năng suất là tièn đề và
động lực để phát triển chăn nuôi và các ngành nghề dịch vụ khác. Đây
là một trong những mốc thời gian quan trọng để nớc ta phát triển
kinh tế toàn diện và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hớng tích cực,
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An

phấn đấu tăng trởng kinh tế cao hơn mức bình quân của cả nớc, nhằm
giảm dần khoảng cách chênh lệch về GDP bình quân đầu ngời so với
mức bình quân chung của cả nớc, tránh tụt hậu ngày càng xa nhằm
tạo tiền đề cơ bản cho quá trình phát triển mạnh. Xác định cơ cấu
kinh tế và việc lựa chọn cơ cấu, phù hợp hay không phù hợp với điều
kiện cụ thể của địa phơng.
Tuy nhiên cơ cấu sản xuất nông nghiệp của nớc ta hiện nay còn
lạc hậu. Trồng trọt chiếm tỷ trọng lớn, chăn nuôi chậm phát triển, do
vậy cần nhanh chóng đổi mới cơ cấu sản xuất nông nghiệp giữa trồng
trọt và chăn nuôi, giữa cơ cấu trong nội bộ ngành hớng tới phải đẩy
mạnh phát triển chăn nuôi đa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất
chính, có vị trí tơng xứng với ngành trồng trọt nâng tỷ trọng giá trị
sản xuất ngành chăn nuôi lên 50% trong thời gian tới.
Tóm lại: Với những phân tích trên cho thấy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp là một đòi hỏi tất yếu khách quan để phát triển
kinh tế x hội nói chung và nâng cao mức sống của nhân dân trongã
tỉnh và địa phơng nói riêng.
III/- Phát triển kinh tế trong chăn nuôi tác động
đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Trong phát triển kinh tế chăn nuôi có sự tác động đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế kể cả chăn nuôi theo hình thức gia trại hoặc trang
trại. Chăn nuôi phát triển càng lớn thì sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong nông nghiệp có thay đổi cả về sản lợng và giá trị sản phẩm.
Hiện nay cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp giữa trồng trọt và
chăn nuôi cha phát triển tơng xứng, tỷ trọng giữa trồng trọt và chăn
nuôi có quan hệ qua lại, trồng trọt cung cấp lơng thực cho con ngời và
phục vụ cho chế biến phát triển thức ăn cho chăn nuôi. Do vậy chăn
nuôi phát triển thì sẽ kéo theo sự phát triển về dịch vụ và về sản xuất
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
9

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
chế biến thức ăn theo hớng công nghiệp. Nếu chăn nuôi chậm phát
triển thì việc tiêu thụ các sản phẩm phục vụ cho chăn nuôi cũng giảm
đi. Trong khi đó hiện nay lơng thực trong trồng trọt d thừa ngoài phục
vụ con ngời, giá cả thị trờng về lơng thực ổn định, sản xuất thu hoạch
trên diện tích có l i ít. Việc đầu tã vào chăn nuôi đợc đảm bảo cho giá
trị cao trên đơn vị sản phẩm. Nếu đợc quan tâm là ngành phát triển
chính trong nông nghiệp do vậy mà nó tác động đến chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.
IV/- Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện nay ở
Thái Bình.
-Tổng thể phát triển kinh tế x hội ở Thái Bình hiện nay làã
phát triển toàn diện, đẩy nhanh hiệu quả và bền vững. Đây là nền
tảng cho cả quá trình đầu t và phát triển, lựa chọn ngành nghề mũi
nhọn làm động lực phát triển kinh tế với tốc độ phát triển khá ở khu
vực các tỉnh đồng bằng sông Hồng và cả nớc.
-Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hớng tích cực: Không chỉ
chuyển đổi trong toàn ngành kinh tế trên địa bàn tỉnh mà trong từng
ngành kinh tế nhất là ngành kinh tế chủ lực của tỉnh thuộc ngành
nhóm I cũng phải chuyển đổi cơ cấu sản xuất nhằm hạ giá thành
nâng cao chất lợng sản phẩm để có sức cạnh tranh trên thị trờng và có
khả năng hội nhập, sản xuất sản phẩm hàng hoá phục vụ thị trờng
trong nớc, tranh thủ mở rộng thị trờng để có nhiều hàng hoá xuất
khẩu ... Sử dụng hiệu quả mọi tiềm năng và nguồn nhân lực vào mục
tiêu tăng trởng kinh tế.
-Đầu t chiều sâu cho phát triển nhất là đầu t cho phát triển sản
xuất nông nghiệp. Đẩy mạnh quá trình tích tụ tập trung đối với hoạt
động sản xuất nông nghiệp đi đôi với việc đẩy mạnh chế biến nông
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
10

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
sản thực phẩm, tạo điều kiện và tiền đề phát triển kinh tế nông
nghiệp nông thôn đợc thể hiện: Phân công lao động tại chỗ, tạo thêm
việc làm, tăng thêm thu nhập cho ngời lao động ở khu vực nông thôn
Xác định cơ cấu kinh tế và việc lựa chọn cơ cấu, phù hợp hay
không phù hợp với điều kiện cụ thể thể hiện:
1- Phát triển toàn diện kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo h-
ớng CNH HĐH, chuyển mạnh sang sản xuất hàng hoá và phục vụ
xuất khẩu, đa kinh tế biển nhanh chóng trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn.
2- Tập trung phát triển mạnh mẽ công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp hoàn thành một số khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập
trung có tính chất đột phá, mở đờng, u tiên phát triển ngành nghề và
làng nghề.
3- Phát triển kết cấu hạ tầng trong nông nghiệp, giao thông
vận tải, nâng cấp hệ thống lới điện, bu chính viễn thông, đầu t xây
dựng và nâng cấp các công trình phúc lợi x hội.ã
4- Tập trung nghiên cứu khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến
bộ mới vào sản xuất kinh doanh phục vụ đời sống. Trớc hết là công
nghệ sinh học, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu mới, công nghệ
bảo quản sau thu hoạch, chế biến nông sản thực phẩm. Đổi mới các
hoạt động thơng mại dịch vụ, gắn sản xuất với thị trờng trong và
ngoài tỉnh (kể cả thị trờng quốc tế).
5- Nâng cao chất lợng công tác tài chính, tín dụng, ngân hàng
nhằm huy động tối đa các nguồn lực vào phát triển kinh tế x hội.ã
*Những kết quả thực hiện nghị quyết 04 NQ/TƯ của BCH
Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi cây trồng vật nuôi.
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An

-Là tỉnh trọng điểm lúa của đồng bằng sông Hồng, nông dân
Thái Bình không những có truyền thống cách mạng kiên cờng mà còn
có truyền thống thâm canh lâu đời cung cấpp nguồn lực thực cho cả n-
ớc trong kháng chiến cũng nh trong xây dựng đất nớc. Là tỉnh đầu
tiên của miền bắc đạt 5 tấn thóc / ha vào năm 1966 và đến nay đạt
12,6 tấn / ha, cùng với việc xây dựng thành công cánh đồng đạt giá trị
50 triệu / ha / năm.
Qua việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trong
nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp đ có bã ớc phát triển quan trọng, cơ
cấu cây trồng từng bớc chuyển dịch tích cực theo hớng tăng nhanh các
giống cây trồng có hiệu quả cao, sản xuất lúa liên tục đợc mùa. Giữ
vững sản lợng lơng thực trên 1 triệu tấn / năm, cơ cấu vụ mùa bớc đầu
chuyển đổi, tăng vụ để mở rộng sản xuất, các con vật nuôi có năng
suất và chất lợng cao nh bò lai Sind, lợn hớng lạc, gà vịt siêu thịt, siêu
trứng, tôm cá phát triển nhanh, chăn nuôi đang phát triển mạnh
sang sản xuất hàng hoá theo hớng công nghiệp.
Tuy vậy, sản xuất nông nghiệp trong tỉnh còn nhiều hạn chế,
quy mô sản xuất nhỏ và phân tán, trình độ KH-CN thấp, chậm đổi
mới về nếp nghĩ, cách làm, cha khai thác tốt tiềm năng đất đai và lao
động, năng lực chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp còn yếu
kém, đời sống nông dân vẫn gặp nhiều khó khăn.
Chính từ những đặc điểm trên mà tỉnh Thái Bình đ có nhiềuã
nghị quyết chuyên đề nh NQ 04 về chuyển đổi cây trồng vật nuôi, NQ
08 về xây dựng cánh đồng 50 triệu / ha / năm, NQ 12 về phát triển
chăn nuôi, các nghị quyết đ đã ợc các cấp uỷ Đảng chính quyền xây
dựng chơng trình hành động đ và đang đi dần vào cuộc sống mục đíchã
cuối cùng đó là phát triển kinh tế, có hiệu quả và bền vững.
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An

Phần II:
Thực trạng tình hình phát triển chăn nuôi
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã Quỳnh Hồng.
I/- Giới thiệu về địa phơng.
1/- Đặc điểm tự nhiên.
Quỳnh Hồng là x nội đồng nằm ở phái bắc của huyện Quỳnhã
Phụ, giáp danh với trung tâm của huyện, nhân dân sống chủ yếu là
sản xuất nông nghiệp, địa giới hành chính nh sau:
-Phía đông và nam giáp thị trấn Quỳnh Côi.
-Phía đông, đông bắc giáp x Quỳnh Hải, Quỳnh Minh.ã
-Phía bắc giáp x Quỳnh Giao.ã
-Phía tây giáp x Quỳnh Mỹ Quỳnh Sơnã
Với số dân c đông 11.529 nhân khẩu, 10 thôn, 3 HTX dịch vụ
nông nghiệp: HTX Quỳnh Lơng, HTX La Vân, HTX Đồn Xá.
Tổng diện tích đất tự nhiên: 717,2414 ha
Đất nông nghiệp: 517,4659 ha
Đất thấp trũng chuyển đổi: 16,5 ha
Đời sống nhân dân chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp do
vậy đợc nhân dân quan tâm gắn bó và đ tích cực chuyển dịch cơ cấuã
cây trồng vật nuôi.
2/- Đặc điểm về tình hình phát triển kinh tế.
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
Quỳnh Hồng là x có đặc điểm vừa là nơi sản xuất vừa là nơiã
hoạt động kinh doanh buôn bán và dịch vụ. Ngời dân vừa dựa vào sản
xuất nông nghiệp trồng trọt vừa sản xuất kinh doanh buôn bán các
loại thuỷ sản con vật nuôi, do vậy việc giao lu buôn bán thuận so với
các x trong huyện, con ngã ời Quỳnh Hồng năng động sáng tạo, cần cù
chịu khó, nhạy cảm với sự biến động của cơ chế thị trờng.

Việc phát triển các ngành nghề x luôn quan tâm. Ngoài sảnã
xuất nông nghiệp hình thành đợc nơi tập trung thu mua giao dịch tạo
việc làm cho 100 đến 300 lao động mây tre đan xuất khẩu, thêu móc
sợi làm túi. Số lao động khác đó làm xa trong và ngoài nớc hàng năm
cho thu nhập về cho gia đình và x hàng tỷ đồng.ã
Bên cạnh đó ngoài trồng trọt cây lơng thực, nhân giống làm cây
cảnh cũng chiếm đại đa số các hộ tập trung cho thu nhập gấp nhiều
lần cấy lúa. Tuy vậy x vấn đảm bảo đã ợc sản lợng năng suất lúa hàng
năm.
Đối với ngành chăn nuôi đợc tập trung phát triển chăn nuôi gia
súc gia cầm, thuỷ sản 2005, toàn x có đàn trâu bò 232 con, chủ yếu làã
chăn nuôi lấy thịt, lợn nái có 1.775 con cung cấp 28.400 con lợn sửa
choai, lợn thịt có 14.721 con, duy trì phát triển gia trại toàn x có 30ã
con lợn nái 3/4 máu ngoại. Đàn gia cầm có 42.000 con.
Tổng thu nhập x hội đạt 69 tỷ 829 triệu đồng đã ợc phân bổ nh sau:
Biểu 1: Bố trí diện tích canh tác
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Loại đất Tổng
diện tích
Hai lúa
(ha)
Một lúa
(ha)
1 Tổng diện tích đất canh tác 517ha
2 Diện tích đất cấy lúa 462 15
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
3 Diện tích ao hồ 41 ha
4 Diện tích bình quân/ngời 402m

2
Qua kết quả việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ sở hạ tầng thôn
xóm một x đ có nhiều thay đổi, kinh tế tăng trã ã ờng khá. Trong sản
xuất nông nghiệp nhờ chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi đ có bã ớc
chuyển biến tích cực theo hớng sản xuất hàng hoá. Hiệu quả kinh tế
tăng đáng kể trên đơn vị diện tích. Giá trị sản xuất tăng từ 39,6%
năm 2004 lên 41,8% tổng giá trị sản xuất, tuy nhiên chăn nuôi có
giảm 2%.
Ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và thơng mại có dừng lại.
Riêng tiểu thủ công nghiệp tăng từ 13,2% năm 2004 lên 13,9% năm
2005 trong tổng giá trị sản xuất. Nguyên nhân do giá cả các mặt hàng
và ngày công lao động của ngời lao động tăng do đó giá trị của ngành
tiểu thủ công nghiệp năm 2004 là 8.959,26 triệu đồng, năm 2005 là
9.870 triệu đồng.
Việc chuyển dịch cơ cấu từ sản xuất nông nghiệp sang ngành
nghề tiểu thủ công nghiệp làm cho tổng giá trị sản xuất tăng lên rõ
rệt năm 2004 tổng giá trị sản xuất 68.337,37 triệu đồng. Năm 2005
đạt 70.723,8 triệu đồng kéo theo thu nhập bình quân tăng theo.
Tóm lại: Để có đợc kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua
phân tích trên là kết quả của các yếu tố về khách quan, chủ quan, về
truyền thống sản xuất về chủ trơng chính sách của nhà nớc và đặc
biệt quan trọng là sự tập trung l nh đạo chỉ đạo kịp thời của cấp uỷã
Đảng chính quyền sự phối hợp chặt chẽ giữa các HTX dịch vụ nông
nghiệp và các tổ chức đoàn thể một cách đồng bộ có hiệu quả, sự nhiệt
tình ủng hộ của quần chúng nhân dân.
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
*Cơ sở vật chất giao thông thuỷ lợi.
-Toàn x có trục đã ờng tỉnh lộ 217 và 224 chạy qua có đờng giao

thông liên x , liên thôn đã ợc cứng hoá bằng đá láng nhựa và bê tông.
Hiện nay các đờng thôn xóm ra vào không còn lầy lội hoặc ngập úng
khó khăn cho lu thông nh các năm trớc.
-Mạng lới điện sinh hoạt thắp sáng, điện sản xuất không ngừng
đợc cải tạo và nâng cấp đảm bảo cho nhu cầu của nhân dân đảm bảo
các khâu dịch vụ.
-UBND x - các đoàn thể HTX phối hợp mở các lớp học tập cộngã
đồng chuyển giao khoa học kỹ thuật về trồng trọt chăn nuôi đợc nhân
dân hởng ứng học tập theo hớng công nghiệp hiện đại.
*Địa hình: X thuận lợi cho việc phát triển trồng trọt và chănã
nuôi mở mang các dịch vụ kinh doanh, phát triển ngành nghề giao
thông thuỷ lợi nội đồng đợc đảm bảo phục vụ tới tiêu nớc cho trồng
trọt và chăn nuôi. Làm tốt công tác phòng ngừa dịch bệnh cho gia súc
gia cầm. Các HTX đ chú trọng làm tốt các khâu dịch vụ chính phụcã
vụ cho việc chuyển đổi giống cây trồg con vật nuôi nh dịch vụ tới tiêu,
KHKT, BVTV dịch vụ thú y.
*Về hỗ trợ vốn.
-Ngoai ngân hàng nông nghiệp hỗ trợ cho nông dân vay vốn
phát triển sản xuất chăn nuôi các đoàn thể hội nông dân, phụ nữ,
CCB, đoàn thanh niên tiếp cận tốt các nguồn vốn u đ i nhã vốn hỗ trợ
ND, vốn hỗ trợ ngời nghèo, thủ tục vây vốn của các hộ chuyển đổi và
các hỗ trợ khác đối với các cấp.
II/- thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã
Quỳnh Hồng.
1/- Về trồng trọt
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
Với đặc trờng là x thuần nông lâu năm, nhân dân ở địa phã ơng
chủ yếu là thâm canh cây lúa. Diện tích đất trông đợc nhân dân ở địa

phơng chủ yếu dùng vào việc cấy lúa và trồng thâm canh cây màu, vụ
đông vờn trồng cây cảnh.
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
Biểu 2: Bố trí diện tích gieo trồng
Số
TT
Vụ xuân Vụ mùa
Vụ đông
Lúa C.màu Lúa C. màu
DT
(ha)
NX
ta/ha
SL tấn
Loại
cây
DT
(ha)
DT
(ha)
Năng
suất
ta/ha
SL tấn Loại cây
DT
(ha)
Loại cây
D. tích

(ha)
1 461,56 64,1 2977,8 Thuốc
lào
5,14 456,48 48,52 2.215,29 T.đậu 22,6 Ngô 73,22
Lạc 9,77 Đ. tơng 4,7 K. lang 5,39
Ngô 4,68 Rau các loại 2,258 K. tây 22,26
Vđông 1,67 Hành tỏi 8,4
R.các
loại
3,40 Cà chua 0,45
Cộng 461,56 64,1 28977,8 24,8 29,558
ớt
14,9
Xu hao
Bắp cải
4,1
Đậu tơng 4,98
T. hoa 4,02
Cải giống 58,32
Rau khác 4,61
Cộng 200,65
(Nguồn VPTK)
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
Toàn x đ có 16,5 ha diện tích chuyển đổi từ cấy lúa kém hiệu quảã ã
dang nuôi trồng thuỷ sản, từng bớc cho năng suất ổn định đ xây dựngã
đợc thêm 7 cánh đồng 50 triệu nâng tổng số lên 16 cánh đồng ở 3 HTX
dịch vụ nông nghiệp với diện tích là 148 ha.
Tổng giá trị ngành trồng trọt năm 2005 là 18 tỷ 954,8 triệu đồng.

2/- Về chăn nuôi.
-Hiện nay toàn x có 12,5414 ha đã ợc chuyển đổi từ diện tích cấy
lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thuỷ sản theo hình thức lúa cá. Có
nhiều ao hoang khu dân c đợc cải tạo đa tổng diện tích nuôi trồng thuỷ
sản toàn x đạt 23,8 ha cho giá trị kinh tế là 475,92 triệu đồng.ã
Diện tích chuyển đổi cho thu hoạch từ cá gấp 3/2 lần so với cấy lúa
trên đơn vị diện tích.
-Về đàn gia cầm toàn x 67.215 con, số nuôi đẻ 7.146 con. Tổngã
thu nhập từ chăn nuôi gia cầm đạt 2.318,48 triệu đồng.
-Về chăn nuôi gia súc: Đàn trâu bò 232 con trâu 28 con bò 147
con, bê nghé 57 con.
-Chăn nuôi lợn: Tổng đàn lợn 16.996 con, lợn thịt 14.721 con ,lợn
nái 1,775 con lợn sữa 28.400con.
-Chăn nuôi con khác: 6.387 con gồm mèo, chó, thỏ....
Nh vậy giá trị thú nhập từ ngành chăn nuôi năm 2005 đạt 10 tỷ
547 triệu đồng.
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
Biểu kết quả phát triển chăn nuôi qua các năm
STT Tên vật nuôi ĐVT Năm Năm Năm So sánh
04/03 05/04
1 Tổng đàn trâu bò
con
211 230 232 19 2
- Đàn trâu
con
34 35 35
- Đàn bò
con

177 155 197
2 Tổng đàn lợn
con
12.189 14.000 16.496 1.811 2.496
- Lợn nái
con
1.989 1.770 1.775
- Lợn thịt
con
11.200 12.230 14.721
- Lợn choai
con
20.300 26.000 28.400
3 Tổng đàn gia cầm
con
42.700 38.100 67.215 -
4.600
29.115
- Đàn gà
con
30.000 20.000 45.000
- Đàn vịt, ngan
con
10.000 16.000 20.000
Con khác
con
2700 2.100 2.215
Nhận xét: Qua bảng chăn nuôi của x 3 năm cho thấy tổng đànã
trâu bò và tổng đàn lợn giữa năm 2003 2004 2005 theo chiều phát
triển tăng , riêng tổng đàn gia cầm là âm do dịch cúm gia cầm

3/- Về phát triển ngành nghề:
Thực hiện nghị quyết 01 của tỉnh uỷ ngành nghề đợc phát triển
khá toàn diện đa dạng phong phú giải quyết việc làm tại địa phơng.
Nghề say sát có 38 hộ số lao động 50
Nghề đậu phụ có 33 hộ số lao động 65
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
Làm bún, bánh có 31 hộ số lao động 65
Làm bánh đa có 13 hộ số lao động 25
Nấu rợu 31 hộ số lao động 60
Cơ khí 7 hộ số lao động 20
Thợ mộc 24 hộ số lao động 40
Nghề mây tre đan 326 hộ số lao động 450
Tổng giá trị sản xuất từ ngành nghề đạt 9 tỷ đồng870 triệu đồng.
4/- Về dịch vụ việc làm.
- Dịch vụ thơng mại đợc mở rộng, thu hút nhiều lao động tham
gia cho thu nhập ổn định. Toàn x có 5 ô tô và 160 xe máy tham gia vàoã
dịch vụ vận chuyển. Số hộ tham gia dịch vụ thơng mại và buôn bán nhỏ
là 946 với 620 lao động.
Trong đó hộ chuyển làm dịch vụ là 199 hộ với 205 lao động các hộ
kết hợp giữa sản xuất nông nghiệp và dịch vụ buôn bán nhỏ. Tổng thu
nhập từ hoạt động dịch vụ thơng mại là 19 tỷ 467 triệu đồng.
Ngoại ra số lao động đi làm ngoài địa phơng 1.304 trong đó trong
nớc là: 1.209 ngời là động nớc ngoài là 40 ngời cho thu nhập 11tỷ 885
triệu đồng.
III/- Kết quả hoạt động sxkd nông nghiệp
Với tình hình đặc điểm là 1 x thuần nông nhân dân trong x cần ã ã
cù lao động luôn luôn gắn bó với sản xuất nông nghiệp và phát triển
nghành nghề thủ công truyền thống. Nhân dân trong x có truyền thống ã

thâm canh các loại cây trồng đồng thời tích cực phát triển cây công
nghiệp, cây thực phẩm và rau màu vụđông, áp dụng các hình thức hình
thức thâm canh, xen canh, gối vụ quay vòng đất, khai thác cao nhất
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
tiềm năng của đất để thu nhập giá trị kinh tế cao trên 1 đơn vị diện tích
nhằm cải thiện đơì sống nhân dân và xây dựng cơ sở hạ tầng cho nông
thôn ngày càng vững chắc. Những năm qua nhất là những năm gần đây
thực hiện nghị quyết của tỉnh , của huyện về chuyển đổi cơ cấu kinh tế
nông nghiệp nông thôn và chuỷên dịch cơ cấu cây trồng con vật nuôi tạo
ra bớc chuyển biến mới trong nông nghiệp thực hiện mục tiêu sự nghiệp
CNH HĐH nông nghiệp nông thôn.
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
Biểu 3: Tổng hợp NSSL giá trị thu nhập 2 năm
Số
Các loại cây
trồng
Năm 2004 Năm 2005 So sánh
DT
(Ha)
NS
(tạ/ha)
SL
(tấn)
GT
(Trđ)
DT

(Ha)
NS
(tạ/ha)
SL
(tấn)
GT
(Trđ)
SL
(tấn)
GT
Tổng diện tích
461,56 461,56
1 Lúa vụ chiêm
456,13 62,4 2908,65 58.173 461,56 64,1 2977,8 92533
2 Lúa vụ mùa
456,11 52,68 2402,78 480.556 456,48 48,52 2215,29 46521
3 Cây màu
58,56 1.138 54,358 1140
4 Cây vụ đông
200 1.665,6 200,65 1.880
Nhận xét: Qua biểu tổng hợp năng xuất về trồng trọt cho thấy về lúa chiêm năm 2004 cho thu nhập giá trị
là 18.173.000 đ so với năm 2005 tăng 92.533.000đ , về lúa mùa cho giá trị 480.556.000 đ , năm 2004 so với năm
2005 giảm còn 46.521.000 đ , cây màu vụ đông diện tích là 200,65 ha năm 2005 tăng so với năm 2004 cho giá trị
1.880.000đ .
Toàn x có 16.5 ha diện tích chuyển đổi từ lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thuỷ sản từng bã ớc cho năng
xuất ỏn định. Xây dựng đợc 16 cánh đồng có giá trị kinh tế cao ở 3 HTXDVNN với diện tích là 148 ha.
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
Biểu 4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm

Số
TT
Chỉ tiêu
Năm 2004 Năm 2005 So sánh
GTSL
Cơ cấu
%
GTSL
Cơ cấu
%
Tuyệt
đối
Tơng
đối
Tổng giá trị sản xuất
68337,37 100 70723,8 100 + 2386,4 + 2,1
1 Nông nghiệp 27100,21 39,6 29501,8 41,8 + 2401,5 + 2,1
Trồng trọt 16853,06 62,2 18954,8 64,2 + 2101,7 + 2
Chăn nuôi 10247,7 37,8 10547,0 35,8 + 299,8 2
2 TM D. vụ việc làm 32277,9 47,2 31352,0 44,3 925,9 2,9
3 Tiểu thủ công nghiệp 8959,26 13,2 9870,0 13,9 + 910,74 + 0,8
Thu nhập bình quân 5,97 6,12
Năm 2005 kết quả sản xuất nông nghiệp cho tổng giá trị ngành
trồng trọt là 18 tỷ 954,8 triệu đồng.
Trong đó:
-Lúa xuân tổng diện tích: 461,56 ha
Năng suất lúa đạt: 64,1 tạ/ha
Sản lợng: 2.977,8 tấn
-Cây màu vụ xuân diện tích: 248 ha
+ Sản lợng vụ mùa:

-Lúa màu diện tích: 456,48 ha
Năng suất: 48,52 tạ
Sản lợng: 2.215,29 tấn
-Cây màu vụ mùa diện tích: 29,558 ha
-Cây vụ đông tổng DT toàn x :ã 200,65 ha
Cây màu vụ đông tuy có ảnh hởng về thời tiết ma úng, việc triển
khai chỉ đạo của đại phơng chặt chẽ, sự nỗ lực của nông dân trong x lênã
diện tích đạt kết quả khá cao.
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hớng dẫn: Viên Thị An
2/- Kết quả hoạt động sản xuất chăn nuôi.
+Về nuôi trồng thuỷ sản: Sử dụng hết diện tích ao hiện có không
để tình trạng ao hoang, duy trì phát triển nuôi cá diện tích chuyển đổi,
đa tổng diện tích chăn nuôi thuỷ sản lên 27,7 ha
Biểu 5: So sánh hiệu quả diện tích chuyển đổi
Chỉ tiêu Đơn vị tính Lúa thuần TQ Cá
Năng suất kg/sào 460 kg 210 kg
Giá bán Đồng 2.700 10.700
Giá trị Đồng 1.242.000 2.245.000
Chi phí Đồng 490.000 1,402.500
Tổng thu Đồng 752.000 2.414.000
Thực thu Đồng 752.000 2.414.000
Giá trị tăng lên lần
Số diện tích chuyển đổi
Qua thực tế việc nuôi giống cá hầu nh vẫn nuôi theo truyền thống
nh cá Mè, cá Chép, cá Trắm, cá Trôi, số lợng nhỏ nuôi thử cá Chim
trắng.
Kỹ thuật chăn nuôi điều dự vào kinh nghiệm và các họ tự học hỏi
lẫn nhau.

Nguồn thức ăn chủ yếu là tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên của
gia đình nh phân gia súc, cỏ, ngô, cám, các hộ chăn nuôi lớn thì tận dụng
thức ăn gia súc.
Tuy nhiên qua bảng trên tay so sánh trên đơn vị diện tích giữa
lúa và cá thì nuôi cá cho năng năng suất hiệu quả gấp 3,2 lần
+ Chăn nuôi gia súc gia cầm
Biểu 6: Cơ cấu về chăn nuôi năm 2004 2005
SV: Đào Duy Thuyết Lớp CĐ TC xã phờng K2
25

×