Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI HEO VÀ SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI ĐƯỢC NUÔI TẠI HỘ CÁ THỂ Ở VÀI ĐỊA PHƯƠNG THUỘC HUYỆN ĐỨC HÒA, TỈNH LONG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.17 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NI HEO VÀ SỨC
SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHĨM GIỐNG HEO NÁI
ĐƯỢC NI TẠI HỘ CÁ THỂ Ở VÀI ĐỊA PHƯƠNG
THUỘC HUYỆN ĐỨC HÒA, TỈNH LONG AN

Họ và tên sinh viên : DƯ THANH AN
Ngành

: Thú Y

Niên khóa

: 2002-2007

Tháng 11/2007


KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NI HEO VÀ SỨC SINH SẢN CỦA
MỘT SỐ NHĨM GIỐNG HEO NÁI ĐƯỢC NI TẠI HỘ CÁ THỂ Ở
VÀI ĐỊA PHƯƠNG THUỘC HUYỆN ĐỨC HÒA, TỈNH LONG AN

Tác giả

DƯ THANH AN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú Y



Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 11 năm 2007
i


LỜI CẢM TẠ
Khoá luận Tốt nghiệp với đề tài: “Khảo sát tình hình chăn ni heo và sức
sinh sản của một số nhóm giống heo nái được ni tại hộ cá thể ở vài địa phương
thuộc huyện Đức Hòa, tỉnh Long An” khi được hoàn thành và đạt kết quả như mong
muốn, đối với bản thân tôi, đây là một hoài bảo và niềm tự hào lớn lao trên bước
đường học tập và tìm hiểu. Hơn lúc nào hết, tơi luôn ghi nhớ công lao trời biển của ba,
mẹ và các anh, chị trong gia đình đã tạo dựng và vun đắp cho tơi có được như ngày
hơm nay.
Qua gần 5 năm học tập, với sự giảng dạy tận tình của quý Thầy, Cô trường Đại
Học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh đã đem đến cho tơi một tầm nhìn mới, những kiến
thức khoa học về lĩnh vực chăn nuôi thú y, đã truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm
quý báu về nghề nghiệp, trong cuộc sống… rất cần thiết cho tôi đi vào đời và làm việc
sắp tới. Xin chân thành cảm tạ quý Thầy, Cô với niềm thân thương, kính trọng nhất.
Trân trọng cảm ơn thầy Trần Văn Chính, xun suốt trong q trình thực tập tốt
nghiệp và hồn thành khóa luận, nếu khơng có sự hướng dẫn tận tình và nhiệt tâm của
Thầy, em sẽ gặp nhiều khó khăn và chắc hẳn sẽ khơng mang lại kết quả khả quan.
Góp phần quan trọng khơng nhỏ trong việc hồn thành cơng việc của đợt thực
tập này, tơi xin ghi nhận sự nhiệt tình ủng hộ của các bạn: Nguyễn Thanh Quang,
Nguyễn Xuân Hào đã dành thời gian giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc đi điều tra thực tế
và thu thập số liệu, cũng như cung cấp những thông tin cần thiết cho nội dung chuyên
môn của đề tài.


Dö Thanh An

ii


TĨM TẮT
Đề tài được thực hiện tài huyện Đức Hịa, tỉnh Long An từ ngày 15/4/2007 đến
ngày 15/8/2007 tại 4 xã: Lộc Giang, An Ninh Đông, An Ninh Tây và Tân Mỹ thuộc
huyện Đức Hoà, tỉnh Long An
Nội dung nghiên cứu là khảo sát tình hình chăn ni heo của 104 hộ cá thể và
425 heo nái sinh sản thuộc nhiều nhóm giống. Kết quả khảo sát cho thấy: nhóm heo lai
có nhiều máu giống Yorkshire và Landrace (YL/LY) chiếm nhiều nhất 68,71%, kế đến
là heo lai có nhiều máu giống Duroc và Pietrain (DP/PD) 18,35%, thấp nhất là nhóm
heo lai ngoại lai nội (Nxn) 12,94%.
- Thành phần hộ cá thể nuôi heo chủ yếu là nông dân chiếm 65,38%.
- Heo thịt được nuôi nhiều nhất và chiếm 65,27 % và thấp nhất là heo đực giống
hậu bị chiếm 0,1%.
- Số hộ có số năm ni heo trên 6 năm cao nhất chiếm 62 %.
- Số hộ sử dụng cám hỗn hợp trong chăn nuôi chiếm tỷ lệ khá cao (64%)
- Phần lớn hộ cá thể sử dụng phương pháp phối giống trực tiếp (55,76%) cho
đàn heo nái sinh sản.
- Đa số hộ cá thể thích được tham gia các lớp tập huấn về kỹ thuật chăn nuôi
heo (95,19%).
- Đàn heo nái của các nhóm giống được chọn phần lớn đều có ngoại hình thể
chất khá tốt (cấp I).
- Các chỉ tiêu về sinh sản có khuynh hướng tốt nhất ở nhóm heo nái lai YL/LY,
kế đến là heo nái lai Nxn và thấp nhất ở heo nái lai DP/PD.

iii



MỤC LỤC
Trang
Trang tựa......................................................................................................................... i
Lời cảm tạ...................................................................................................................... ii
Tóm tắt.........................................................................................................................iii
Mục lục......................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt...........................................................................................vii
Danh sách các bảng....................................................................................................viii
Danh sách các biểu đồ..................................................................................................ix
Chương 1. MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU..........................................................................................2
1.2.1. Mục đích .............................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN............................................................................................3
2.1. SƠ LƯỢC VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN ĐỨC HOÀ TỈNH LONG AN..........................................................3
2.1.1. Vị trí địa lý - hành chính......................................................................................3
2.2.2. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................4
2.1.3. Tài nguyên đất......................................................................................................5
2.1.4. Dân số và nguồn nhân lực....................................................................................5
2.1.5. Nhận định chung về tình hình chăn ni heo ở huyện Đức Hoà.........................5
2.1.6. Tổ chức mạng lưới thú y của huyện Đức Hoà......................................................6
2.2. NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI....................7
2.2.1. Tuổi phối giống lần đầu.......................................................................................7
2.2.2. Số heo con đẻ ra trên ổ.........................................................................................7
2.2.3. Số heo con cai sữa cửa nái trên năm....................................................................8
2.2.4. Số heo con còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa.............................................8
2.2.5. Tổng trọng lượng heo con cai sữa của nái trên năm.............................................8
2.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI...............9

2.3.1. Giống dòng..........................................................................................................9
iv


2.3.2. Tuổi phối giống lần đầu.......................................................................................9
2.3.3. Lứa đẻ.................................................................................................................. 9
2.3.4. Khí hậu thời tiết.................................................................................................10
2.3.5. Bệnh tật..............................................................................................................10
2.3.6. Dinh dưỡng........................................................................................................10
2.3.7. Chăm sóc quản lý...............................................................................................11
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT....................................12
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT...........................................................12
3.1.1. Thời gian khảo sát..............................................................................................12
3.1.2. Địa điểm............................................................................................................. 12
3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT..............................................................................12
3.3. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT................................................................................12
3.3.1. Tình hình chăn ni heo của hộ cá thể...............................................................12
3.3.2. Trên đàn heo nái khảo sát...................................................................................13
3.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU KHẢO SÁT.............................................................................13
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................14
4.1. TÌNH HÌNH CHĂN NI HEO Ở HỘ CÁ THỂ................................................14
4.1.1.Cơ cấu đàn heo nuôi............................................................................................14
4.1.2. Thành phần hộ cá thể nuôi heo...........................................................................15
4.1.3. Số năm kinh nghiệm nuôi heo ...........................................................................16
4.1.4. Thức ăn nuôi heo................................................................................................17
4.1.5. Nguồn nước nuôi heo.........................................................................................18
4.1.6. Cấu trúc chuồng trại nuôi heo ...........................................................................18
4.1.7. Phương pháp phối giống của heo sinh sản.........................................................19
4.1.8. Thu nhập từ ni heo.........................................................................................21
4.1.9. Sở thích ni các loại heo..................................................................................21

4.1.10. Sở thích ni các giống heo.............................................................................22
4.1.11.Mong muốn được tập huấn về chăn nuôi heo....................................................23
4.1.12. Kiến nghị liên quan đến nuôi heo.....................................................................24
4.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT TRÊN ĐÀN HEO NÁI..................................................25
4.2.1. Cơ cấu giống đàn heo nái khảo sát.....................................................................25
v


4.2.2. Điểm ngoại hình thể chất...................................................................................27
4.2.3. Tuổi phối giống lần đầu ....................................................................................29
4.2.4. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .............................................................................30
4.2.5. Số lứa đẻ của nái trên năm.................................................................................31
4.2.6. Số heo con đẻ ra trên ổ......................................................................................33
4.2.7. Số heo sơ sinh còn sống.....................................................................................35
4.2.8. Số heo con cai sữa..............................................................................................37
4.2.9. Số heo cai sữa của nái trên năm.........................................................................39
4.2.10. Tuổi cai sữa heo con........................................................................................41
4.2.11. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa...........................................................43
4.2.12. Thời gian phối giống lại sau cai sữa.................................................................46
Chương 5. KẾT LUẬN VÈ ĐỀ NGHỊ.....................................................................49
5.1. KẾT LUẬN........................................................................................................... 49
5.2. ĐỀ NGHỊ..............................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................51
PHỤ LỤC...................................................................................................................52

vi


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
X


: Trung bình.

n

: Số lượng.

NG

: Nhóm giống.

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)

CV

: Hệ số biến dị (Coefficient of Variation).

.

TSTK : Tham số thống kê.
YL/LY: là heo lai có nhiều nhóm máu giống heo Yorkshire và Landrace .
DP/PD: là heo lai có nhiều nhóm máu giống heo Duroc và Pietrain.
Nxn

: là heo lai có cha là heo thuộc các giống heo công nghiệp như
Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain và mẹ là heo nái lai giữa heo ngoại
với heo nội hoặc giống heo nội Móng Cái.


vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Cơ cấu đàn heo nuôi được điều tra...............................................................14
Bảng 4.2. Thành phần hộ cá thể nuôi heo....................................................................15
Bảng 4.3.Số năm kinh nghiệm ni heo......................................................................16
Bảng 4.4. Tình hình sử dụng thức ăn trong chăn nuôi heo ..........................................17
Bảng 4.5. Tình hình sử dụng nguồn nước chăn ni heo.............................................18
Bảng 4.6. Cấu trúc chuồng trại nuôi heo......................................................................19
Bảng 4.7. Phương pháp phối giống cho heo sinh sản...................................................20
Bảng 4.8. Thu nhập từ chăn ni heo ..........................................................................21
Bảng 4.9. Sở thích ni các loại heo............................................................................22
Bảng 4.10. Sở thích ni các giống heo nái.................................................................23
Bảng 4.11. Mong muốn được tập huấn chăn nuôi heo.................................................23
Bảng 4.12. Các yêu cầu giải quyết liên quan đến chăn nuôi heo..................................24
Bảng 4.13. Cơ cấu nhóm giống của đàn heo nái..........................................................26
Bảng 4.14a. Điểm ngoại hình thể chất của heo nái theo nhóm giống...........................27
Bảng 4.14b. Điểm ngoại hình thể chất của heo nái theo lứa đẻ....................................28
Bảng 4.15. Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................29
Bảng 4.16. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ......................................................................30
Bảng 4.17. Số lứa đẻ của nái trên năm.........................................................................31
Bảng 4.18a. Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống.................................................33
Bảng 4.18b. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ.........................................................34
Bảng 4.19a. Số heo con sơ sinh cịn sống theo nhóm giống.........................................35
Bảng 4.19b. Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ..................................................36
Bảng 4.20a. Số heo con cai sữa theo nhóm giống........................................................38
Bảng 4.20b. Số heo con cai sữa theo lứa đẻ.................................................................39
Bảng 4.21. Số heo con cai sữa của nái trên năm..........................................................40

Bảng 4.22a. Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống.....................................................41
Bảng 4.22b. Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ..............................................................42
Bảng 4.23a. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống........................44
Bảng 4.23b. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ.................................45
Bảng 4.24a. Thời gian phối giống lại sau cai sữa theo nhóm giống.............................46
Bảng 4.24b. Thời gian phối giống lại sau cai sữa theo lứa đẻ......................................47
viii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1a. Điểm ngoại hình thể chất của heo nái theo nhóm giống..............27
Biểu đồ 4.1b. Điểm ngoại hình thể chất của heo nái theo lứa đẻ.......................28
Biểu đồ 4.2: Tuổi phối giống lần đầu ................................................................29
Biểu đồ 4.3: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ.........................................................31
Biểu đồ 4.4: Số lứa đẻ của nái trên năm............................................................32
Biểu đồ 4.5a: Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống.....................................33
Biểu đồ 4.5b: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ..............................................34
Biểu đồ 4.6a: Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống............................36
Biểu đồ 4.6b: Số heo con sơ sinh cịn sống theo lứa đẻ.....................................37
Biểu đồ 4.7a: Số heo con cai sữa theo nhóm giống...........................................38
Biểu đồ 4.7b: Số heo con cai sữa theo lứa đẻ....................................................39
Biểu đồ 4.8: Số heo con cai sữa của nái trên năm..............................................40
Biểu đồ 4.9a: Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống........................................42
Biểu đồ 4.9b: Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ.................................................43
Biểu đồ 4.10a: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống.........44
Biểu đồ 4.10b: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ..................45
Biểu đồ 4.11a: Thời gian phối giống lại của nái sau cai sữa theo nhóm giống. .46
Biểu đồ 4.11b: Thời gian phối giống lại của nái sau cai sữa theo lứa đẻ...........47


ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nằm cách trung tâm tỉnh Long An 40 km về phía Đơng Bắc, huyện Đức Hồ,
tỉnh Long An có nền kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Trong kháng chiến
chống Pháp và Mỹ, đây là vùng căn cứ Cách Mạng quan trọng, đã làm nên bao chiến
cơng vang dội gắn liền với dịng sông Vàm Cỏ Đông “dũng cảm, kiên cường”. Ngày
nay, trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, huyện Đức Hịa lại tiếp tục gặt
hái được nhiều thành cơng rực rỡ trên bước đường thực hiện “cơng nghiệp hố - hiện
đại hố nơng nghiệp nơng thơn”.
Là huyện vùng sâu của tỉnh với 70 % dân số sống bằng nghề nông, bên cạnh
việc trồng cây lúa nước, cây bắp, cây mía, đậu phộng … là đối tượng sản xuất chủ lực
và có từ lâu đời của nghề trồng trọt, thì nghề chăn nuôi gia súc gia cầm, đặc biệt là
chăn nuôi heo cũng đã từng bước tạo thế đứng vững chắc, góp phần đáng kể giải quyết
việc làm, tận dụng tối đa nguồn vốn, phụ phế phẩm nông nghiệp sẵn có của địa
phương và thời gian lao động nhàn rổi của người dân để làm tăng nguồn thu nhập cho
hộ gia đình.
Năm 2005, tổng đàn heo tồn huyện có 32.500 con, năm 2006 là 34.700 con,
6 tháng đầu năm 2007 ước đạt gần 20.000 con, trung bình mỗi năm số lượng heo tăng
6,8%. Riêng tại khu vực 4 xã vùng xa của huyện là Lộc Giang, An Ninh Đông, An
Ninh Tây và Tân Mỹ, số lượng đàn heo cũng tăng lên đáng kể, có nhiều hộ đã xây
dựng chuồng trại ổn định và số lượng heo cũng lên đến 50 - 70 con/hộ (phịng Kinh tế
huyện Đức Hồ, 2007).
Tuy nhiên, phần lớn việc chăn nuôi heo của các hộ cá thể còn nhỏ, lẽ từ 2 – 5
con/hộ và chủ yếu ni bằng kinh nghiệm.
Khảo sát tình hình chăn ni heo của hộ cá thể, sức sinh sản của của heo nái
thuộc một số nhóm giống heo đang được ni dùng làm cơ sở khoa học phục vụ cho


1


việc định hướng phát triển chăn nuôi heo của địa phương ngày càng tốt hơn là điều cần
thiết.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, được sự hướng dẫn của TS Trần Văn Chính thuộc
Bộ Mơn Di Truyền Giống Động Vật, Khoa Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm thành
phố Hồ Chí Minh, sự đồng ý giúp đỡ của Trạm Thú Y huyện Đức Hoà và UBND các
xã Lộc Giang, An Ninh Đông, An Ninh Tây và Tân Mỹ, chúng tôi tiến hành thực hiện
đề tài: “Khảo sát tình hình chăn ni heo và sức sinh sản của một số nhóm giống
heo nái được nuôi tại hộ cá thể ở vài địa phương thuộc huyện Đức Hịa, tỉnh
Long An”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU
1.2.1. Mục đích
Tìm hiểu về tình hình chăn nuôi heo của hộ cá thể và một số chỉ tiêu về sức sản
xuất của đàn heo nái đẻ để có những thơng tin khoa học cần thiết nhằm phục vụ cho
việc định hướng và phát triển đàn heo ở địa phương.
1.2.2. Yêu cầu
- Nắm được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện.
- Nắm được một số chỉ tiêu về tình hình chăn ni heo của các hộ cá thể
- Theo dõi, so sánh và đánh giá các chỉ tiêu về ngoại hình thể chất, khả năng
sinh sản … của một số nhóm giống heo nái được nuôi ở các hộ cá thể trong thời gian
thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN

2.1. SƠ LƯỢC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI
HUYỆN ĐỨC HỒ, TỈNH LONG AN
2.1.1. Vị trí địa lý – hành chính
Đức Hồ là một huyện của tỉnh Long An, cách trung tâm thị xã Tân An 40 km
về hướng đông Bắc. Huyện Đức Hồ có ranh giới với các đơn vị hành chính như sau:
phía Bắc giáp huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi, huyện Hóc Mơn,
phía Đơng Nam giáp huyện Bình Chánh thành phố Hồ Chí Minh, phía Tây giáp huyện
Đức Huệ, phía Tây Nam giáp huyện Bến Lức tỉnh Long An.
Từ huyện Đức Hồ có thể liên hệ thuận lợi với các thị trấn của thành phố Hồ
Chí Minh nằm trên quốc lộ 22 và quốc lộ 1 (thị trấn Củ Chi, thị trấn Hóc Mơn, thị trấn
An Lạc) và các thị trấn của các quận tiếp giáp với huyện Đức Hồ. Tỉnh lộ 8 cịn là
tuyến giao thông quan trọng nối với quốc lộ 22 tạo thành trục giao thông liên hệ trực
tiếp giữa Đông Nam bộ và Tây Nam bộ.
Huyện được chia thành 20 đơn vị hành chính cấp xã và thị trấn, thị trấn Hậu
Nghĩa là trung tâm huyện. Các đơn vị còn lại gồm: thị trấn Đức Hoà, thị trấn Hiệp
Hoà, xã Lộc Giang, xã An Ninh Đông, xã An Ninh Tây, xã Tân Mỹ, xã Hiệp Hoà, xã
Tân Phú, xã Hoà Khánh Tây, xã Hồ Khánh Đơng, xã Hồ Khánh Nam, xã Đức Lập
Thượng, xã Đức Lập Hạ, xã Đức Hoà Thượng, xã Đức Hồ Đơng, xã Đức Hồ Hạ, xã
Mỹ Hạnh Bắc, xã Mỹ Hạnh Nam, xã Hựu Thạnh. Tổng diện tích tự nhiên là 42.169 ha,
dân số 178.350 người (năm 2004).

3


Bảng đồ hành chính tỉnh Long An

Nguồn: />2.1.2. Đặc điểm tự nhiên
- Địa hình: là vùng đất tương đối bằng phẳng, độ cao bình quân 1- 2 m, cao nhất
là khu vực xã Lộc Giang (+ 8 m), thấp nhất là kênh Xáng Lớn (+ 0,6 m), độ cao dốc
thoai thoải theo hướng Đông Bắc đến Tây Nam.

- Thổ nhưỡng: đất được chia thành 3 nhóm chính:
+ Nhóm đất phèn: phân bố dọc theo sông Vàm Cỏ Đông và kênh Thái Mỹ,
tổng diện tích 1.179,5 ha, chiếm 29%.
+ Nhóm đất xám: nằm ở vùng trung tâm huyện, dọc theo tỉnh lộ 10, kéo dài từ
xã Lộc Giang đến thị trấn Đức Hồ, diện tích khoảng 19.930,7 ha, chiếm 48%.
+ Nhóm đất phù sa bồi: tổng diện tích là 9.376,8 ha, chiếm 23%.
- Khí hậu - thuỷ văn: huyện Đức Hồ chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió
mùa, mưa nhiều với lượng mưa trung bình hàng năm là 1.805 mm, nhiệt độ trung bình
là 27,70C, ẩm độ 83%. Nguồn nước cung cấp cho sản xuất nông nghiệp chủ yếu là
sông Vàm Cỏ Đông và nhờ vào nguồn nước xả của hồ Dầu Tiếng.
Nhìn chung, khí hậu của huyện Đức Hồ có những thuận lợi cơ bản so với nhiều
địa phương khác về độ chiếu sáng, độ ẩm cao… thuận lợi cho phát triển nhiều loại cây
4


trồng, ít bị ảnh hưởng của thiên tai. Bên cạnh đó, Đức hồ có nguồn nước ngầm rất
phong phú được thiên nhiên ưu đãi, đã cung cấp lượng nước dồi dào cho sản xuất và
sinh hoạt của nhân dân, đặc biệt là dân cư các khu vực đô thị.
2.1.3. Tài nguyên đất
Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là 42.169 ha, trong đó đất nơng nghiệp
chiếm 80,42 %, đất lâm nghiệp chiếm 2,68 %, đất ở 3,03 %, đất chuyên dùng 7,88 %,
đất chưa sử dụng 10,59 %.
Nhìn chung, tài ngun đất của huyện Đức Hồ có nhiều điều kiện cho phát
triển công - nông nghiệp, nguồn đất chưa sử dụng cịn nhiều, địa hình tương đối bằng
phẳng, thuận tiện cho việc san lấp mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng. Là địa bàn tiếp
giáp với thành phố Hồ Chí Minh với điều kiện đất đai trù phú, nên rất thuận lợi cho
phát triển trang trại.
2.1.4. Dân số và nguồn nhân lực
Tính đến năm 2004 huyện Đức Hồ có 178.350 người, gồm dân tộc kinh là
chính, trong đó nữ 92.742 người chiếm 52 % dân số tồn huyện. Số người trong độ

tuổi lao động là 80.258 người, chiếm 45 % dân số. Mật độ dân số toàn huyện là 476
người/km2, cao nhất là thị trấn Đức Hoà, thị trấn Hậu Nghĩa, thị trấn Hiệp Hoà. Dân số
sống tại các thị trấn trong huyện là 31.033 người, chiếm 17,4 % dân số tồn huyện,
trong đó lực lượng lao động là 13.965 người, chiếm 45 % dân số đô thị.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm từ 1,6 % (năm 1997) và xuống con 1,4 % (năm
2004), là đơn vị có tỷ lệ tăng dân số tự nhiên thấp so với mức trung bình của tồn tỉnh.
Là huyện tiếp giáp thành phố Hồ Chí Minh, song chất lượng nguồn nhân lực
chưa được nâng cao, phần lớn lực lượng lao động chưa được đào tạo qua trường lớp,
lao động giản đơn vẫn giữ vai trị chính trong các hoạt động kinh tế của huyện.
2.1.5. Nhận định chung về tình hình chăn ni heo ở huyện Đức Hồ
Theo thống kê của Trạm Thú y huyện Đức Hoà, tỉnh Long An, 6 tháng đầu năm
2007, tồn huyện có gần 20.000 đầu heo nuôi, số lượng heo nuôi thuộc các trạng trại
lớn (trên 100 con/đàn) chiếm 16 %, cịn lại là hình thức nuôi heo dạng nhỏ, lẽ số lượng
từ 2 – 5 con, tuy nhiên cũng có hộ ni từ 50 – 70 con/đàn.
Cũng như cả nước, hình thức ni heo dạng hộ cá thể của huyện Đức Hồ đã có
từ lâu đời, người nuôi chủ yếu dựa vào kinh nghiệm truyền thống và nuôi dưới dạng
5


“bỏ ống”. Những năm gần đây, do đời sống thu nhập của người dân được cải thiện,
nhu cầu dùng thịt heo trong bửa ăn gia đình càng nhiều, do đó thị trường cần lượng thịt
tiêu thụ lớn. Mặt khác, tuy có những lúc giá heo thịt cịn bấp bênh (do yếu tố khách
quan về giá cả, bệnh dịch ...) song, lại nhanh chống bình ổn, nên người ni vẫn an
tâm duy trì và phát triển đàn heo.
Các giống heo được nuôi chủ yếu ở hộ cá thể là Yorkshire, Landrace, Duroc,
Pietrain và heo lai của các giống này. Riêng với hình thức ni heo nái sinh sản, phần
lớn người ni tự thuê heo đực và cho lai với heo nhà, đàn heo con sinh sản ra lại tiếp
tục cho nuôi heo thịt hoặc bán, đồng thời cũng chọn trong đàn những heo tốt để làm
nái hậu bị.
Về việc áp dụng các biện pháp thú y trong chăn nuôi heo đối với hộ cá thể còn

rất hạn chế, đa phần người ni ít hiểu biết về cách chăm sóc hay phịng, trị bệnh,
thường dẫn đến tỉ lệ hao hụt trong đàn cao (trung bình 10-15 %), nhất là đối với heo sơ
sinh.
2.1.6. Tổ chức mạng lưới thú y của huyện Đức Hồ
Trạm Thú y huyện Đức Hồ có trụ sở tại Ô 5, khu B, thị trấn Hậu Nghĩa, huyện
Đức Hòa, tỉnh Long An. Tồn Trạm có 12 cán bộ cơng chức, trong đó 4 đại học, 5
trung cấp và 3 sơ cấp.
Chức năng của Trạm: phòng chống dịch bệnh, tiêm ngừa gia súc, kiểm soát giết
mổ gia súc gia cầm, xây dựng mạng lưới thú y các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.
- Phòng chống dịch bệnh và tiêm phòng: trong năm 2006, huyện đã tiến hành tổ
chức tiêm ngừa một số bệnh truyền nhiểm cho heo được:
+ Dịch tả heo: 96,02 %.
+ Tụ huyết trùng: 94,13 %.
+ Phó thương hàn: 82,56 %.
+ Lỡ mồm long móng: 89,70 %.
+ Cúm gia cầm: trên 90 %.
- Cơng tác kiểm sốt giết mổ: tồn huyện có 12 lị mổ tập trung (trung bình 0,7
xã có 1 lị mổ). Trạm Thú y huyện thường xuyên cử cán bộ kiểm tra và kiểm sốt giết
mổ tại lị theo quy định.

6


- Công tác quản lý cửa hàng thuốc thú y: huyện có 36 cửa hàng bán thuốc thú y
lớn nhỏ đặc tại các trung tâm xã, thị trấn để phục vụ người chăn ni và bán các loại
thuốc có trong danh mục do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn phát hành.
- Công tác xây dựng mạng lưới thú ý cơ sở: ngành thú y địa phương rất quan
tâm đến công tác xây dựng mạng lưới thú y cơ sở. Hầu hết các xã trong huyện đều có
người trong mạng lưới thú y, mỗi xã trung bình có 1 người và được đào tạo trung cấp
hoặc sơ cấp, tuy nhiên lực lượng này vẫn không đáp ứng được yêu cầu thực hiện

nhiệm vụ trong kiểm soát, hướng dẫn người dân tham gia chăn nuôi.
2.2. NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI
Để tăng hiệu quả kinh tế trong chăn ni nái sinh sản thì phải nâng cao sức sinh
sản của heo nái, cụ thể là phải nâng cao số heo con cai sữa của nái trong năm và trọng
lượng bình quân của heo con cai sữa. Điều này cịn phụ thuộc vào các yếu tố chính
như: số lứa đẻ của nái trên năm cao, số heo con cai sữa của nái nhiều và trọng lượng
cai sữa heo con phải lớn, thêm vào đó, nếu nái đậu thai đẻ sớm cũng góp phần làm
tăng năng suất của heo nái.
Như vậy, để đạt được sức sinh sản cao, thì heo nái phải đảm bảo được những
chỉ tiêu như: tuổi phối giống lần đầu và lứa đẻ sớm, nái đẻ nhiều con trong một lứa với
số heo chọn nuôi cao, trọng lượng heo sơ sinh và heo cai sữa lớn, nái đẻ nhiều lứa
trong năm...
2.2.1. Tuổi phối giống lần đầu
Tuổi phối giống lần đầu sớm hay muộn sẽ phản ánh được thời gian heo nái
thành thục, thời điểm phối giống cũng quyết định tỷ lệ đậu thai và số heo con đẻ ra
trong một ổ. Thời điểm phối giống lần đầu cho heo hậu bị tốt nhất khi heo đạt trọng
lượng 100 – 120 kg (Trần Thị Dân, 2003).
2.2.2. Số heo con đẻ ra trên ổ
Số heo con đẻ ra trong ổ là một chỉ tiêu để xác định tính mắn đẻ của nái và là
vấn đề quan trọng ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của nhà chăn ni.
Theo Claus và ctv (1985) thì thời điểm phối giống, kỹ thuật phối, số lần phối,
chế độ quản lý, chăm sóc và ni dưỡng sau khi phối, mang thai, nhiệt độ môi trường,
tuổi của heo mẹ... đều ảnh hưởng đến chỉ tiêu này.

7


Với điều kiện ngoại cảnh tốt nhất cũng không thể làm cho con vật vượt khỏi
tiềm năng di truyền của bản thân nó. Do đó, để nâng cao số heo con sơ sinh trên ổ,
người ta cần phải quan tâm đến việc cải thiện công tác giống (Lasley, 1987).

2.2.3. Số heo con cai sữa của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng nuôi con của heo nái và trình độ
quản lý của người chăn nuôi. Để đánh giá chỉ tiêu này, chúng ta cần phải biết số lứa đẻ
của nái trên năm và số heo con cai sữa trên ổ của nái. Hai chỉ tiêu này có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau. Theo Liptrap và ctv (1981), để đạt được tỷ lệ nuôi con sống đến cai
sữa cao, cần phải có những biện pháp quản lý tốt như kiểu chuồng trại thích hợp, cân
bằng số heo con cho nái, tập cho heo ăn sớm và không cho heo ăn quá no...
2.2.4. Số heo con cịn sống và tỷ lệ ni sống đến cai sữa
Theo Fajersson (1992) khoảng 10 % heo con hao hụt lúc sơ sinh (cả trước hay
trong khi sinh) và 18 % hao hụt trong giai đoạn sơ sinh đến cai sữa. Nhiều yếu tố ảnh
hưởng đến tỷ lệ này như: heo con chết ngộp do heo mẹ đẻ chậm, tuổi của heo nái...
Trọng lượng heo con cũng ảnh hưởng đến tỷ lệ heo con sơ sinh còn sống, heo sơ
sinh có trọng lượng dưới 800 gram thì hy vọng sống dưới 50 %. Do đó, một trong
những biện pháp để gia tăng số lượng heo con sơ sinh còn sống là cải thiện trọng
lượng heo con sơ sinh. Tuy nhiên, chỉ tiêu này chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố bên
ngồi như việc chăm sóc, quản lý tốt hay xấu ... Nếu con nái ăn lượng thức ăn thừa
trong giai đoạn đầu sau khi phối giống sẽ ảnh hưởng tỷ lệ chết phôi, làm giảm số con
sơ sinh, và trong thời gian mang thai nếu dinh dưỡng quá cao sẽ gây mập mỡ cho heo
nái, sẽ làm heo sinh khó, dễ gây chết thai và dẫn đến làm giảm số heo con sơ sinh cịn
sống.
Số heo con sơ sinh ni sống đến cai sữa thường tỷ lệ nghịch với số heo con đẻ
ra trên ổ, mặt khác heo con dễ bị chết nhiều trong tuần đầu do lạnh, mẹ đè, thiếu sữa ...
nếu như khơng chăm sóc và quản lý tốt.
Trọng lượng heo con sơ sinh càng lớn thì khả năng heo sống đến cai sữa càng
lớn.
2.2.5. Tổng trọng lượng heo con cai sữa của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá khả năng sinh sản của nái cũng như hiệu
quả kinh tế của nhà chăn nuôi.
8



Muốn đạt chỉ tiêu này thì phải biết kết hợp tất cả các biện pháp nhằm để nâng
cao các chỉ tiêu trên, đồng thời có chế độ chăm sóc ni dưỡng thật tốt trong giai đoạn
heo nái nuôi con.
Nhiều nghiên cứu ở Việt Nam cho thấy, trọng lượng toàn ổ của heo con cai sữa
của nái trên năm phải đạt từ 100 – 120 kg thì mới đạt được hiệu quả kinh tế.
2.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI
2.3.1. Giống dòng
Theo Morrow (1986), khả năng sinh sản của nái thuộc một số giống được đánh
giá từ tốt đến xấu theo thứ tự như sau: Yorkshire, Landrace, Duroc. Những heo nái lai
sẽ có khả năng đậu thai tốt hơn và số con đẻ ra trong mỗi lứa nhiều hơn so với giống
nái thuần.
Theo Dziuk (1977) cho rằng, tuổi thành thục của nái hậu bị chủ yếu dựa trên cơ
sở di truyền. Tính mắn đẻ của heo nái phần lớn là do di truyền từ đời trước truyền lại
cho đời con cháu các đặc tính của mình, đặc tính này khơng thể thay đổi mặc dù đã có
những biện pháp khác như dinh dưỡng tốt hay kỹ thuật phối giống tốt (Galvil và ctv,
1993).
Nghiên cứu về số heo đẻ ra trên ổ, Whittenmore (1993) nhận thấy, kết quả sinh
sản của nái phụ thuộc phần lớn vào kiểu di truyền.
2.3.2. Tuổi phối giống lần đầu
Ở heo nái hậu bị, việc trì hỗn phối giống lần đầu qua một hay hai chu kỳ động
dục sẽ làm tăng số heo con đẻ ra trên lứa. Theo Dourmad (2005), nái hậu bị được phối
giống vào lúc 200 - 240 ngày tuổi với trọng lượng 135 - 140 kg và độ dầy mỡ lưng 15
– 16 mm sẽ cho năng suất sinh sản cao trong thời gian khai thác.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), phần lớn heo nái động dục từ
5 - 8 tháng tuổi, nếu heo đã động dục 1 - 2 tuần trước khi đạt đến trọng lượng phối
giống (110 - 120 kg) thì số heo con đẻ ra ở mỗi lứa sẽ cao.
2.3.3. Lứa đẻ
Nhìn chung, heo nái đẻ càng nhiều lứa thì tỷ lệ đậu thai của các lứa sau càng
giảm. Tuy nhiên thực tế vẫn có một số heo nái cịn cho năng suất cao sau những lứa đẻ

thứ 6 - 7.

9


2.3.4. Khí hậu thời tiết
Mùa và thời gian chiếu sáng trong ngày cũng làm cho nái hậu bị thành thục sớm
hay muộn. Những heo nái hậu bị sinh ra trong mùa đơng, mùa xn thì thời gian động
dục lần đầu chậm hơn những nái hậu bị sinh ra trong những mùa khác trong năm.
Heo nái bị stress, nhiệt độ trong thời gian phối giống... cũng có thể làm giảm tỷ
lệ đậu thai. Nhiệt độ và ẩm độ cao trong thời gian từ 1 - 16 ngày đầu hay 102 - 110
ngày cuối của thai kỳ đều làm giảm số heo con đẻ ra trên ổ (Võ Văn Ninh, 2002).
Độ thông thoáng, kiểu chuồng ... cũng ảnh hưởng lớn đến sức sinh sản của heo
nái. Nếu chuồng trại sạch sẽ, độ thơng thống tốt, khơng ẩm thấp... sẽ làm tăng năng
suất của nái sinh sản lên từ 10 – 15 %, ngược lại sẽ làm giảm đi 15 - 30 % (Nguyễn
Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997).
2.3.5. Bệnh tật
Có nhiều nguyên nhân làm giảm sức sinh sản của heo nái và sức sống của heo
con, có thể do nhiễm trùng bầu vú, viêm tử cung heo nái, sữa kém hoặc mất sữa, loạn
khuẩn đường ruột trên heo con do các sinh vật cơ hội có mặt trong chuồng...
Bất kỳ một dị tật nào trên bộ phận sinh dục của nái, chẳn hạn như dị tật buồn
trứng, tử cung hay bộ phận sinh dục bị viêm nhiễm trước hoặc trong lúc phối giống
cũng là nguyên nhân làm giảm tỷ lệ đậu thai (Nguyễn Văn Thành, 2000).
2.3.6. Dinh dưỡng
Cho heo nái ăn thức ăn kém phẩm chất sẽ làm nái kéo dài tuổi thành thục, thức
ăn thiếu protein và vitamin hay thức ăn mốc thì phơi ngừng phát triển (Nguyễn Ngọc
Tn và Trần Thị Dân, 1997).
Vitamin A làm tăng khả năng nuôi phôi của tử cung, giúp phôi và bào thai phát
triển bình thường, ngăn ngừa nhiểm trùng sau khi sinh. Nếu thiếu vitamim A, heo có
thể bị sẩy thai, sau khi sinh dễ mắc hội chứng viêm vú, viêm tử cung, kém hoặc mất

sữa, số heo con sơ sinh còn sống thấp do có nhiều thai khơ, heo sinh ra yếu.
Vitamin E rất cần cho hoạt động của cơ quan sinh dục. Heo nái nếu thiếu
vitamin E thì mất khả năng sinh đẻ bình thường, lớp niêm mạc tử cung bị sơ hố, q
trình phát triển của trứng bị rối loạn ... dẫn đến tỷ lệ đậu thai kém, bào thai sẽ dễ bị
chết, gây sẩy thai...

10



×