Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 56 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ
VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN
THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN VĂN NGHĨA

Họ và tên sinh viên :
BÙI ĐỨC TOÀN


NỘI DUNG TRÌNH BÀY


Phần I: MỞ ĐẦU



Phần II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO
SÁT



Phần III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN



Phần IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ




MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội,
đời sống vật chất tinh thần người dân ngày càng
tốt hơn, nhu cầu giải trí cũng gia tăng.
Cùng với sự gia tăng về số lượng giống, đã có nhiều
giống chó được nhập từ nước ngồi vào Việt Nam


Song do điều kiện môi trường nước ta
một số giống chó ngoại chưa thích nghi
được, bên cạnh đó cịn thiếu sự chăm sóc
quản lý, cộng với ý thức của người dân
chưa cao về việc tiêm phòng dẫn đến tỷ lệ
nhiễm bệnh trên chó cũng tăng và xuất
hiện một số bệnh nguy hiểm cho chó và có
thể lây sang cho người.


Chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát
các bệnh thường gặp trên chó và ghi
nhận kết quả điều trị tại Bệnh viện Thú
y Trường Đại học Nơng Lâm TP. Hồ
Chí Minh”


MỤC ĐÍCH
Tìm hiểu một số bệnh thường gặp trên chó,

nhằm nâng cao hiểu biết và kỹ năng chẩn đoán,
điều trị các bệnh thường gặp trên chó.
YÊU CẦU
Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó trong
tổng số ca bệnh tại Bệnh viện Thú y
Xác định số lượng và tỷ lệ bệnh trên tổng số
ca khảo sát
Ghi nhận phương pháp và kết quả điều trị


NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT
Thời gian từ ngày 20/10/2008 đến 01/03/2009
Địa điểm : Bệnh viện Thú y Trường Đại học Nông
Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT:
Tất cả các chó đem đến khám và điều trị tại Bệnh viện
Thú y Trường Đại học Nông Lâm.
NỘI DUNG
- Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó tại Bệnh viện
Thú y
- Ghi nhận kết quả điều trị


PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
Lập bệnh án và theo dõi bệnh từng ca bệnh
Chẩn đoán lâm sàng
- Hỏi chủ nhân tất cả những thông tin liên quan đến
bệnh của thú.
- Khám chung: Đo thân nhiệt; kiểm tra thể trạng; kiểm

tra niêm mạc mắt, mũi, miệng và lưỡi; kiểm tra độ đàn hồi
của da, độ bóng mượt của lơng.
- Dùng phương pháp sờ, nắn, gõ, nghe để khám vùng
nghi bệnh


Chẩn đốn phịng thí nghiệm
+ Lấy máu: xem tươi, kiểm tra các chỉ tiêu sinh lý,
sinh hóa máu.
+ Lấy nước tiểu: kiểm tra các chỉ tiêu nước tiểu
+ Lấy phân: tìm trứng giun bằng phương pháp phù
nổi.
+ Nghi ngờ bệnh do ghẻ, nấm: cạo da xem kính hiển
vi, ni cấy nấm.
Các chẩn đoán đặc biệt
Siêu âm, chụp X- quang
Test kiểm tra nhanh các bệnh như Carré, bệnh do
Parvovirus ,giun tim.


Phân loại bệnh và điều trị
Dựa vào triệu chứng lâm sàng, kết quả xét
nghiệm và các chẩn đoán đặc biệt khác, chúng tơi
phân bệnh theo các nhóm sau: bệnh truyền nhiễm,
bệnh ở hệ tuần hồn, bệnh ở hệ hơ hấp, bệnh ở hệ
tiêu hóa, hệ niệu - dục, hệ vận động, hệ lông da, hệ
tai - mắt và một số bệnh khác.
Tùy theo kết quả chẩn đoán lâm sàng và phi lâm
sàng mà có những liệu pháp điều trị thích hợp cho
từng loại bệnh, từng loại cá thể.

Ghi nhận kết quả
Chúng tôi ghi nhận kết quả bằng cách theo dõi
tiến triển bệnh của thú để đánh giá tình trạng bệnh.


Các chỉ tiêu khảo sát
Tổng số ca bệnh đem đến khám, điều trị và hiệu quả
điều trị theo từng nhóm bệnh
- TLCB theo nhóm (%) = (SCB ở mỗi nhóm bệnh /
SCKS) x 100
- TLCB theo từng loại bệnh (%) = (SCB theo từng loại
bệnh / SCKS) x 100
- TLCKB (%) = (SCKB / SCĐT) x 100
* Ghi chú: + TLCB: tỷ lệ chó bệnh
+ SCB: số chó bệnh
+ SCKS: số chó khảo sát
+ SCKB: số chó khỏi bệnh
+ SCĐT: số chó điều trị
+ TLCKB: tỷ lệ chó khỏi bệnh
Xử lý số liệu
xử lý bằng trắc nghiệm 2 với phần mềm Minitab 13.1


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 3.1: Số lượng và tỷ lệ chó mắc bệnh theo các nhóm bệnh
Nhóm bệnh

Số chó bệnh
Số lượng (con)


Tỷ lệ chó bệnh (%)

Hệ tiêu hóa

211

30,32

Truyền nhiễm

202

29,02

Hệ hơ hấp

45

6,47

Hệ tuần hồn

10

1,44

Hệ sinh dục – tiết niệu

51


7,33

Hệ vận động

39

5,60

Hệ lông – da

35

5,03

Hệ tai mắt

42

6,03

Các trường hợp khác

61

8,76

696

100,00


Tổng


BỆNH Ở HỆ THỐNG TIÊU HĨA
Bảng 3.2: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh theo
nhóm bệnh trên hệ tiêu hóa
Tỷ lệ bệnh (%)
Tên bệnh

Số chó
bệnh Trên nhóm bệnh
Trên tổng số
(con) ở hệ thống tiêu
chó khảo sát
hóa

Số chó
khỏi
bệnh
(con)

Tỷ lệ
(%)

Viêm dạ dày - ruột

72

34,12


10,34

57

79,17

KST đường ruột

130

61,61

18,68

130

100,00

9

4,27

1,29

9

100,00

211


100,00

30,32

196

92,89

Táo bón
Tổng


Bệnh viêm dạ dày - ruột
Bảng 3.3: Tỷ lệ chó mắc bệnh viêm dạ dày - ruột theo tuổi,
giống và giới tính
Chỉ tiêu

Tuổi

Giống

Tổng số chó
khảo sát
(con)

Số chó
Tỷ lệ bệnh Mức ý
bệnh (con)
(%)
nghĩa


< 6 tháng

349

45

12,89

6 - < 12 tháng

91

16

17,58

12 tháng - 2
năm

96

> 2 năm

160

4

2,50


Nội

246

16

6,50

Ngoại

450

39

8,67

Đực

393

33

8,40

Cái

303

53


17,49

696

72

10,34

Giới
Tính
Tổng

7

7,29

P<0,05

P>0,05
P<0,05


ĐIỀU TRỊ (bệnh viêm dạ dày ruột)
- Cung cấp nước chất điện giải và năng
lượng
- Dùng kháng sinh:
+Septotryl
+Baytril
- Chống ói: Primperan
- Cầm tiêu chảy: Imodium

- Bảo vệ niêm mạc dạ dày ruột:
Actapulgite
- Bổ sung thêm vitamin C, B – complex.


Bệnh ký sinh trùng đường ruột (giun tròn)
Bảng 3.4: Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đường ruột theo tuổi,
giống, giới tính
Tổng số chó Số chó bệnh
khảo sát (con)
(con)

Chỉ tiêu

Tuổi

Tỷ lệ
bệnh (%)

< 6 tháng

349

78

22,35

6 - <12 tháng

91


34

37,36

12 tháng - 2 năm

96

12

12,50

> 2 năm

160

6

3,75

Nội

246

69

28,05

Ngoại


450

61

13,56

Đực

393

71

18,07

Cái

303

59

19,47

696

130

18,68

Giống

Giới Tính
Tổng

Mức ý
nghĩa

P<0,05

P<0,05
P>0,05


Hình 3.1: Trứng giun móc và
trứng giun đũa


BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Bảng 3.5: Tỷ lệ chó nghi bệnh và khỏi bệnh trên nhóm bệnh
truyền nhiễm
Nghi bệnh

Số chó
bệnh
(con)

Bệnh Carré

Tỷ lệ bệnh (%)

Số chó

khỏi bệnh
(con)

Tỷ lệ
(%)

Trên nhóm
bệnh truyền
nhiễm

Trên tổng
số chó
khảo sát

104

51,49

14,94

69

66,35

Bệnh do Parvovirus

89

44,06


12,79

52

58,43

Bệnh do Leptospira

6

2,97

0,86

2

33,33

Bệnh viêm gan

3

1,49

0,43

1

33,33


202

100,00

29,02

124

61,39

Tổng


Nghi bệnh Carré
Bảng 3.6: Tỷ lệ nghi bệnh Carré theo tuổi, giống, giới tính
Tổng số chó
khảo sát (con)

Chỉ tiêu

Tuổi

Số chó nghi Tỷ lệ nghi Mức ý
bệnh (con) bệnh (%) nghĩa

< 6 tháng

349

69


19,77

6 - < 12 tháng

91

14

15,38

12 tháng - 2 năm

96

13

13,54

> 2 năm

160

8

5,00

Nội

246


42

17,07

Ngoại

459

62

13,78

Đực

393

58

14,76

Cái

303

46

15,18

696


104

19,94

Giống
Giới Tính
Tổng

P
<0,05

P
>0,05
P
>0,05


Nghi bệnh do Parvovirus
Bảng 3.7: Tỷ lệ nghi bệnh do Parvovirus theo tuổi, giống, giới tính
Chỉ tiêu

Tuổi

Giống

Tổng số chó Số chó nghi
khảo sát (con) bệnh (con)

Tỷ lệ nghi

bệnh (%)

< 6 tháng

349

66

18,91

6 - <12 tháng

91

11

12,09

12 tháng - 2 năm

96

9

9,38

>2 năm

160


3

1,88

Nội

246

35

14,23

Ngoại

459

54

12,00

Đực

393

48

12,21

Cái


303

41

13,53

696

89

12,79

Giới
Tính
Tổng

Mức ý
nghĩa

P<0,05

P>0,05
P>0,05



×