Cập nhật chẩn đoán và điều trị
đau thắt ngực kháng trị
NỘI DUNG
1.Đại cương
2.Các bước tiếp cận chẩn đoán BMV mạn
3.Tổng quan về đau thắt ngực kháng trị
4.Các biện pháp điều trị đau thắt ngực
kháng trị
5.Kết luận
Thuật ngữ
Về chức năng:
Suy (mạch) vành
Về hình thái, giải phẫu:
Động mạch vành
Về triệu chứng, lâm sàng:
Đau thắt ngực
Về hệ quả:
Tim thiếu máu cục bộ
Mơ hình huyết động
Mức độ hẹp của mảnh
xơ vữa
Co thắt tại chỗ
Thay đổi áp lực/trương
lực cơ
Chấn thương cơ học
Xoắn vặn mạch vành
Mơ hình sinh học
Tế bào viêm ở mảng xơ
vữa và hoạt tính
Mảng xơ mỡ và oxi hóa
Bề dày mảng xơ
Chuyển hóa và hoạt động
metalloproteinase
Tái cấu trúc động mạch
vành
Chết tế bào chương trình
Bảng 3. Đặc điểm chính của BMV ổn định
Bệnh sinh
Mảng xơ vữa ổn định và/hoặc thay đổi chức năng thượng tâm mạc mạch máu
và/hoặc vi mạch
Diễn tiến tự nhiên
Giai đoạn ổn định có hoặc khơng có triệu chứng có thể diễn tiến đến HCVC
Cơ chế thiếu máu cơ tim cục bộ
Hẹp cố định/thay đổi của động mạch vành vùng thượng tâm mạc
Rối loạn vi mạch
Co thắt mạch vành vùng thượng tâm mạc khu trú/lan tỏa
Các cơ chế trên có thể xảy ra cùng lúc/thay đổi ở cùng bệnh nhân
Biểu hiện lâm sàng
Đau ngực khi gắng sức do
•Hẹp động mạch vùng thượng tâm mạc
•Rối loạn chức năng vi mạch
•Co thắt mạch tại chỗ hẹp thay đổi
•Kết hợp các yếu tố trên
Đau ngực khi nghỉ do
•Co thắt mạch (khu trú hay lan tỏa)
•Vùng thượng tâm mạc
•Vi mạch
•Kết hợp các yếu tố trên
Khơng triệu chứng
•Chưa có/Có thiếu máu cục bộ và/hoặc rối loạn chức năng thất trái
Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ
Phác đồ 3 bước trong chẩn đoán Bệnh Tim TMCB ổn định
(ESC 2013)
Chẩn đoán khả năng bị bệnh ĐMV
trên lâm sàng (PTP)
BƯỚC 1
15 – 85%
> 85%
Test chẩn đoán ĐMV
Bệnh nhân có hẹp ĐMV?
< 15%
Khơng thăm dị thêm
-
Triệu chứng nặng
Bằng chứng Thiếu máu cơ tim
Hình ảnh giải phẫu ĐMV
BƯỚC 2
Có
PTP: Pre-test probability – Xác suất trước test
1. Điều trị nội khoa tối ưu
2. Đánh giá nguy cơ (TV)
-
Thiếu máu cơ tim diện rộng?
Giải phẫu ĐMV
BƯỚC 3
N/cơ cao
ESC Guidelines 2013
Chụp ĐMV và
can thiệp ĐMV
Dự đốn khả năng bị bệnh ĐMV
ĐTN điển hình
ĐTN khơng điển hình
ĐTN khơng đặc hiệu
Tuổi
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
30 – 39
59
28
29
10
18
5
40 – 49
69
37
38
14
25
8
50 – 59
77
47
49
20
34
12
60 – 69
84
58
59
28
44
17
70 – 79
89
68
69
37
54
24
> 80
93
76
78
47
65
32
(chú ý khả năng cao hơn nhiều khi có ECG thay đổi; EF < 50%)
Genders TS, et al. Eur Heart J 2011; 32: 1316-1330
Phân loại cơn đau ngực dựa trên lâm sàng
Đau thắt ngực điển hình
(typical
angina)
Có cả 3 đặc điểm:
- Cảm giác khó chịu sau xương ức với tính
chất và thời gian điển hình
- Xuất hiện khi gắng sức hoặc xúc động
- Giảm khi nghỉ và/hoặc ngậm nitrate trong
vòng vài phút.
Đau thắt ngực khơng điển
hình (atypical angina)
Có 2 trong số 3 đặc điểm trên
Đau ngực khơng phải đau
thắt ngực (non-anginal
chest pain)
Chỉ có 1 hoặc khơng có đặc điểm nào
trong số 3 đặc điểm trên
Eur Heart J 2013;34:2949-3003.
Phác đồ 3 bước trong chẩn đoán Bệnh Tim TMCB ổn định
(ESC 2013)
Chẩn đoán khả năng bị bệnh ĐMV
trên lâm sàng (PTP)
BƯỚC 1
15 – 85%
> 85%
Test chẩn đoán ĐMV
Bệnh nhân có hẹp ĐMV?
< 15%
Khơng thăm dị thêm
-
BƯỚC 2
Có
PTP: Pre-test probability
Triệu chứng nặng
Bằng chứng Thiếu máu cơ tim
Hình ảnh giải phẫu ĐMV
1. Điều trị nội khoa tối ưu
2. Đánh giá nguy cơ (TV)
-
Thiếu máu cơ tim diện rộng?
Giải phẫu ĐMV
BƯỚC 3
N/cơ cao
ESC Guidelines 2013
Chụp ĐMV và
can thiệp ĐMV
Các test giúp chẩn đốn bệnh tim TMCB
• Các test đánh giá tình trạng thiếu máu cơ tim (sinh lý):
–
–
–
–
–
–
Điện tâm đồ (ĐTĐ) thường quy
Holter ĐTĐ
ĐTĐ gắng sức
Siêu âm tim thường quy / gắng sức
Xạ hình cơ tim gắng sức
MRI
• Các chẩn đốn hình ảnh (giải phẫu):
– MSCT
– Chụp ĐMV qua da
Khơng phải cứ hẹp động mạch vành trên hình ảnh
thì mới có tình trạng thiếu máu cơ tim
Các test để chẩn đoán
BN nghi ngờ bệnh ĐMV và dự báo nguy cơ bị bệnh vừa
(15 – 85%)
Cân nhắc:
• Bệnh nhân có phù hợp tiến hành test chẩn đốn
• Khả năng sẵn có cơ sở
• Trình độ / kinh nghiệm thầy thuốc tại cơ sở
NP gắng sức
chẩn đoán
TMCT
PTP 15-65% và
EF>50%
PTP 66-85% hoặc EF <
50% khơng đau ngực
điển hình
Chụp MSCT ở bệnh nhân PTP 15 – 50%
• Bệnh nhân có phù hợp tiến hành test chẩn đốn
• Khả năng sẵn có cơ sở
• Trình độ / kinh nghiệm thầy thuốc tại cơ sở
ESC Guidelines 2013
NPGS ĐTĐ nếu khả thi hoặc Test
gắng sức hình ảnh (Echo, CMR;
SPECT, PET) dựa trên khả năng,
kinh nghiệm của cơ sở
Test gắng sức hình ảnh (Echo,
CMR; SPECT, PET), ĐTĐ gắng
sức nếu cơ sở khơng có trang bị
gắng sức hình ảnh
PTP: Post-test probability
CMR: cardiovascular magnetic resonance imaging
Nghiệm pháp gắng sức (NPGS) trên ĐTĐ
Siêu âm tim gắng sức
1/00
medslides.com
15
XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM (SPECT)
CHỤP CẮT LỚP PHÁT XẠ POSITRON (PET)
Chụp cắt lớp đa dãy ĐMV
Khuyến cáo
Mức
khuyến cáo
Mức chứng cứ
Cân nhắc chụp CTA mạch vành như là biện pháp thay thế cho biện pháp hình ảnh gắng sức để
loại trừ BMV ở bệnh nhân nguy cơ trung bình thấp mà chất lượng hình ảnh tốt được trông chờ
IIa
C
Cân nhắc chụp CTA mạch vành ở bệnh nhân nguy cơ trung bình thấp BMV sau điện tâm đồ gắng
sức khơng tắc nghẽn hoặc bệnh nhân có chống chỉ định nghiệm pháp gắng sức để tránh chụp
mạch vành khơng cần thiết nếu kết quả CTA mạch vành có khả năng giúp chẩn đốn
IIa
C
Vơi hóa mạch vành phát hiện qua CT không được khuyến cáo để phát hiện hẹp mạch vành
III
C
Không khuyến cáo thực hiện CTA mạch vành ở bệnh nhân tiền căn tái thông mạch vành
III
C
Không khuyến cáo thực hiện như là biện pháp tầm soát ở bệnh nhân không triệu chứng và lâm
sàng không nghi ngờ BMV.
III
C
Giá trị của các test chẩn đốn khơng xâm lấn
Chẩn đoán BMV
Độ nhạy (%)
Độ đặc hiệu (%)
Điện tâm đồ gắng sức
45-50
85-90
Siêu âm tim gắng sức thể lực
80-85
80-88
SPECT gắng sức thể lực
73-92
63-87
Siêu âm tim với dobutamin
79-83
82-86
MRI gắng sức với dobutamin
79-88
81-91
Siêu âm gắng sức với thuốc dãn mạch
72-79
92-95
SPECT gắng sức với thuốc dãn mạch
90-91
75-84
MRI gắng sức với thuốc dãn mạch
67-94
61-85
CTA mạch vành
95-99
64-83
PET gắng sức với thuốc dãn mạch
81-97
74-91
Eur Heart J 2013; 34: 2949-3003