Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

đề tài ứng dụng phần mềm violet trong thiết kế, giảng dạy bộ môn ngữ văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.69 KB, 22 trang )


ứng dụng phần mềm Violet vào thiết kế & giảng dạy môn Ngữ văn
A. T VN
I. C s khoa hc
ng dng cụng ngh tin hc núi chung v phn mm dy hc núi riờng
vo hot ng ging dy, hc tp ang c s quan tõm c bit ca ngnh
giỏo dc. Thc t ó chng minh, cụng ngh tin hc em li hiu qu rt ln
trong quỏ trỡnh dy hc. Giỏo viờn tip cn v s dng cụng ngh thụng tin lm
cho gi dy tr nờn thỳ v v hp dn, hc sinh hng thỳ v tớch cc tham gia
hot ng tỡm tũi hc hi.
II. Tớnh cn thit ca sỏng kin kinh nghim
S dng phn mm trong hot ng dy hc cng l mt yờu cu trong
i mi phng phỏp dy hc nhm tớch cc hoỏ cỏc hot ng ca hc sinh vi
s tr giỳp ca cỏc phng tin dy hc hin i.
nh trng THCS cụng ngh thụng tin ó c s dng vo cỏc b mụn
t nhiờn nh: toỏn, lớ, húa vi cỏc phn mm: Paintbrush, Autocad, VCD
Cutter, Powerpoint, Proshow Riờng i vi b mụn Ng vn, vi c thự ca
b mụn, cỏc dựng trc quan hu nh khụng cú, tranh nh minh ha trong sỏch
giỏo khoa khụng nhiu li ti mu, khú quan sỏt v cm nhn nht l cỏc phõn
mụn c coi l khụ khan nh tp lm vn v ting Vit. Vỡ vy khc phc
tỡnh trng trờn giỏo viờn phi chun b, su tp tranh nh, dựng dy hc minh
ha rt vt v m hiu qu cha c cao.
III. Mc ớch
Qua thc t ging dy mụn Ng vn lp 8, tụi khụng khi bn khon,
suy ngh: Lm th no xõy dng c mt gi dy Ng vn tt nht
va ỏp ng c yờu cu ca mụn hc, va phự hp vi hc sinh ca
mỡnh cỏc em cú hng thỳ khi hc mụn ny, yờu vn v tỡm thy nim
say mờ i vi b mụn?
1

øng dông phÇn mÒm Violet vµo thiÕt kÕ & gi¶ng d¹y m«n Ng÷ v¨n


Nhờ sự quan tâm giúp đỡ của phòng giáo dục huyện Thanh Trì cũng như
của nhà trường, tôi đã được tham dự lớp bồi dưỡng tin học do phòng giáo dục tổ
chức. Từ những điều đã tiếp thu được, tôi nhận thấy cần mạnh dạn ứng dụng
công nghệ tin học vào việc thiết kế bài giảng và giảng dạy bộ môn Ngữ văn với
sự hỗ trợ của các phần mềm trong đó có phần mềm Violet, kết hợp với các
phương tiện hiện đại như máy vi tính, máy chiếu projector để làm cho giờ dạy
học tươi vui, hấp dẫn và mới mẻ hơn. Cách làm đó còn có tác dụng thực sự cho
việc nâng cao chất lượng dạy học văn ở nhà trường THCS.
IV. Đối tượng, phạm vi, kế hoạch nghiên cứu
Violet là phần mềm công cụ giúp cho giáo viên có thể tự xây dựng được
các bài giảng trên máy tính một cách nhanh chóng và hiệu quả. So với các công
cụ khác, Violet chú trọng hơn trong việc tạo ra các bài giảng có âm thanh, hình
ảnh, chuyển động và tương tác phù hợp với mọi đối tượng học sinh.
Với đề tài này, tôi không có tham vọng viết tất cả về công dụng của phần
mềm Violet trong thiết kế và giảng dạy Ngữ văn vì sự hiểu biết về tin học còn
hạn chế. Từ thực tế những việc đã làm được tôi mạnh dạn đưa ra những ý kiến
để đồng nghiệp trao đổi bàn bạc, rút ra kinh ngiệm và vận dụng một cách có hiệu
quả các phương tiện hiện đại vào công tác chuyên môn nghiệp vụ. Đó chính là lí
do tôi chọn đề tài: “ứng dụng phần mềm Violet trong thiết kế, giảng dạy bộ
môn Ngữ văn”
Đề tài này được tôi thử nghiệm và thực hành trong chương trình Ngữ văn lớp
8 năm học 2006-2007
2

øng dông phÇn mÒm Violet vµo thiÕt kÕ & gi¶ng d¹y m«n Ng÷ v¨n
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận
Như tôi đã trình bày ở trên, sử dụng phần mềm vào thiết kế và giảng dạy
Ngữ văn là một trong những phương pháp dạy học mới cần được ứng dụng để
đem lại kết quả tốt nhất trong việc dạy và học. Đó còn là một cách tiếp cận công

nghệ thông tin phát huy tính tích cực, chủ động, mạnh dạn tiếp thu và sử dụng
tin học trong nhà trường của cả giáo viên và học sinh.
II. Thực trạng vấn đề
Trước đây, trong các tiết dạy Ngữ văn, tôi đã sử dụng phương tiện hiện
đại như máy chiếu Overhead, kết hợp với băng hình, máy ghi âm rất cồng kềnh,
vất vả nhưng hiệu quả chưa cao. Từ khi làm quen với tin học và tiếp cận với
phần mềm Violet tôi nhận thấy Violet có giao diện được thiết kế trực quan và dễ
dùng, ngôn ngữ giao tiếp và phần phụ trợ đều bằng tiếng Việt, nên rất phù hợp
với giáo viên không giỏi tin học và ngoại ngữ. Violet cho phép nhập các dữ liệu
văn bản, công thức, các file dữ liệu multimedia (hình ảnh, màu sắc, âm thanh,
phim, hoạt hình Flash ), sau đó lắp ghép các dữ liệu, sắp xếp thứ tự, căn chỉnh
hình ảnh, tạo các hiệu ứng chuyển động và biến đổi, thực hiện các tương tác với
người dùng. Với những tính năng trên khi thể hiện bài giảng được thiết kế với
phần mềm này, giờ học sẽ trở nên sống động, thu hút sự chú ý của học sinh vào
bài dạy. Đây cũng là cơ sở để học sinh phát huy tính độc lập, tự giác, tích cực
trong học tập.
Violet cho phép chọn nhiều kiểu giao diện (skin) giáo viên có thế lựa chọn
các giao diện khác nhau cho bài giảng, tuỳ thuộc vào bài học, môn học và ý
thích của giáo viên (trên 10 giao diện).
Với giao diện trắng thì bài giảng chỉ có 2 nút Next, Back ở dưới bên phải
để chuyển đổi giữa các trang màn hình.(chức năng tương đương như
Powerpoint), các tư liệu trong giao diện sẽ được hiển thị to hơn, tuy nhiên việc
theo dõi và thay đổi các mục sẽ khó khăn hơn.
3

ứng dụng phần mềm Violet vào thiết kế & giảng dạy môn Ngữ văn
Cỏc kiu giao din khỏc s hin rừ cỏc hot ng trờn cựng ca giao
din v cỏc phn mc trong tng hot ng phớa bờn trỏi ca giao din, to iu
kin d dng cho thao tỏc ca giỏo viờn khi ging dy.
Violet s dng Unicode nờn font ch trong cỏc sn phm bi ging u

p, d nhỡn v n nh trờn mi mỏy tớnh.
Trong quỏ trỡnh son giỏo ỏn Violet cũn cung cp sn nhiu mu bi tp
chun thng c s dng trong sỏch giỏo khoa v sỏch bi tp nh:
+ Bi tp trc nghim, gm cú cỏc loi: mt ỏp ỏn ỳng, nhiu
ỏp ỏn ỳng, cõu hi ghộp ụi, chn ỳng/ sai,
+ Bi tp ụ ch: hc sinh phi tr li cỏc ụ ch hng ngang
tỡm ra ụ ch hng dc.
+ Bi tp kộo th ch/ kộo th hỡnh nh: hc sinh phi kộo th
cỏc i tng ny vo ỳng nhng v trớ c qui nh trc trờn mt
hỡnh nh hoc mt on vn bn. Bi tp ny cũn cú th th hin di
dng bi tp in khuyt hoc n/ hin.
Ngoi ra Violet cũn h tr s dng rt nhiu cỏc module cho tng mụn hc,
giỏo viờn cú th to c nhng trang bi ging chuyờn nghip mt cỏch d
dng:
+ V th hm s
+ V hỡnh hc
+ Ngụn ng lp trỡnh mụ phng
Sau khi son tho xong bi ging trờn phn mm Violet giỏo viờn cú th
xut bi ging ra thnh mt th mc cha file EXE chc nng ny xut bi ging
ang son tho ra thnh mt sn phm chy c lp, cú th copy vo a mm,
USB hoc a CD chy trờn cỏc mỏy tớnh khỏc m khụng cn chong trỡnh
Violet. Vi chc nng ny ta cú th liờn kt vi cỏc bi ging c to bng
Powerpoint hoc cỏc cụng c khỏc cú h tr liờn kt. Ngoi ra phn mm cũn cú
4

ứng dụng phần mềm Violet vào thiết kế & giảng dạy môn Ngữ văn
chc nng úng gúi bi ging dng HTML phn mm s chy di dng giao
din Web v cú th a lờn Website ca trng (cỏ nhõn) nh vy giỏo viờn cú
th truy cp s dng bi ging ca mỡnh thụng qua Internet mi ni mi lỳc
m khụng cn mang theo a mm, USB hoc a CD.

Vic s dng phng tin hin i mt cỏch hp lý, khoa hc s rỳt ngn
khong cỏch gia lý thuyt vi thc hnh v lm cho quỏ trỡnh nhn thc ca
hc sinh c c th hn. Cỏc em lnh hi tri thc mt cỏch y chớnh xỏc
hn ng thi cng c, m rng, khc sõu v nõng cao kin thc c bn cho cỏc
em.
III. Kinh nghim s dng phn mm Violet trong thit k v ging dy Ng
vn
III.1. Cỏc bc tin hnh: Khi thit k bi ging Ng vn, cng nh Powerpoint
tụi cú th tin hnh mt s bc nh sau:
Bc 1. To trang bỡa: To trang bỡa gii thiu bi ging (cha tiờu bi
ging, tờn giỏo viờn ging dy ) õy l mn hỡnh khụng cú giao din ngoi (ni
dung phúng to ton mn hỡnh). Vo u tit hc, phn mm bi ging ch hin
trang bỡa, khi tit dy bt u ch cn click chut, lỳc ú ni dung bi ging s
hin ra.
vớ d:
5

øng dông phÇn mÒm Violet vµo thiÕt kÕ & gi¶ng d¹y m«n Ng÷ v¨n
Chiếc lá cuối cùng
(O. Hen-ri)
Giáo viên:
Trường :
Việc thiết kế trang bìa giáo viên có thể sử dụng các file hình ảnh, âm thanh
(nhạc) có sẵn, sử dụng tranh vẽ, video, hoặc tận dụng ngay tranh vẽ có trong
sách giáo khoa (đã qua sử lý màu sắc, hình ảnh bằng photosop) làm nền cho
trang bìa. Cách làm này có thể khắc phục nhược điểm của tranh ảnh đen trắng
trong sách giáo khoa.
Bước 2. Nội dung bài giảng
Tuỳ theo môn dạy để xây dựng bài giảng theo các hoạt động
+ Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới.

+ Hoạt động 2. Tìm hiểu văn bản (hoặc hình thành kiến thức
mới)
+ Hoạt động 3.Tổng kết (hoặc luyện tập)
+ Hoạt động 4. Củng cố dặn dò
Ví dụ: Hoạt động 1
Kiểm tra bài
*Sử dụng kiểu bài tập điền khuyết để kiểm tra lý thuyết.
Ví dụ: Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
6

øng dông phÇn mÒm Violet vµo thiÕt kÕ & gi¶ng d¹y m«n Ng÷ v¨n
• Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời
sống nhằm cung cấp về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân
của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng
trình bày, giới thiệu, giải thích.
• Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, ,
hữu ích cho con người,.
• Văn bản thuyết minh cần được chính xác, rõ ràng, chặt chẽ
và hấp dẫn.
Học sinh khi click chuột vào các ô trống thì ngay tại đó sẽ xuất
hiện một ô nhập liệu, cho phép nhập phương án đúng vào. Khi kiểm tra độ chính
xác của các phương án, máy tính sẽ bỏ qua sự khác biệt về chữ hoa, chữ thường
và số lượng dấu cách giữa các từ.
Hoặc dùng kiểu bài tập trắc nghiệm “ghép đôi”
Ví dụ: Hãy kéo mỗi ý ở cột phải đặt vào một dòng tương ứng sau mỗi ý ở cột
trái để cho kết quả đúng.
2. Giới thiệu bài mới (tuỳ theo phân môn) giáo viên có thể sử dụng hình ảnh có
liên quan đến nội dung bài học, đó là những tranh ảnh, phim động cho học sinh
xem, quan sát từ đó giới thiệu nội dung bài học để tạo tâm thế cho học sinh.
Ví dụ: Khi dạy bài Nhớ rừng (Thế Lữ) Tôi sử dụng cảnh quay con hổ

đang nằm trong lồng sắt ở công viên Thủ Lệ kết hợp với âm nhạc phù hợp cho
học sinh quan sát, sau đó đặt câu hỏi gợi dẫn vào bài.
Hình ảnh trực quan sinh động giúp tôi vào bài mới tự nhiên hơn và đặc
biệt gây hứng thú cho học sinh đi vào tìm hiểu tác phẩm.
Ví dụ. Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
Tìm hiểu khái quát văn bản.
7
phương
1947
1942
1941
1939
Câu hỏi Trả lời
“Thuế máu” sáng tác
năm
“Tức cảnh Pắc Bó”sáng tác năm
“Cảnh khuya” sáng tác
năm

ứng dụng phần mềm Violet vào thiết kế & giảng dạy môn Ngữ văn
Gii thiu v tỏc gi tỏc phm, ta cú th a chõn dung nh vn,
mt s tỏc phm tiờu biu v vi nột v tỏc gi, tỏc phm.(chn nh mu
nhm tỏc ng ti trc quan ca hc sinh)
c tỏc phm giỏo viờn s dng cỏc bi c din cm, c ngh
thut t cỏc a CD, VCD c cung cp hay ghi õm chớnh ging c
chun ca mỡnh, ca ng nghip trong trng vo bi dy. Vic s dng
õm thanh Violet rt tin dng vỡ ta cú th to mt cụng c tt, m, iu
chnh õm thanh to hay nh, nhanh hay chm trờn chớnh trang bi ging
ang s dng.
Vớ d: Dy bi Khi con tu hỳ (T Hu) tụi s dng bi c din cm

trong a CD (BGD phỏt hnh) sau ú yờu cu hc sinh c. Bi c din
cm trờn nn õm nhc c th hin cựng lỳc mn hỡnh chiu ton b tỏc
phm cú tỏc dng trc tip ti nhn thc v tỡnh cm ca cỏc em hn hn
so vi c chay
Vớ d. Hot ng 3. (Tng kt, luyn tp)
*Tng kt: Giỏo viờn cú th a cỏc dng biu bng s tng hp lờn mn
hỡnh hc sinh tin theo dừi t ú rỳt ra ni dung ghi nh.
Vớ d : Dng biu bng, s
H thng lp lun ca vn bn Bn lun v phộp hc (La Sn Phu T
Nguyn Thip)
8
Mc ớch chõn
chớnh ca vic hc
Phờ phỏn nhng
mc ớch hc sai
Khng nh ch
trng dy hc
Khng nh phng
phỏp dy hc ỳng
Hiu qu, tỏc dng c
a
vic hc ỳng n
Vi con ngi vi xó hi

øng dông phÇn mÒm Violet vµo thiÕt kÕ & gi¶ng d¹y m«n Ng÷ v¨n
Ghi nhớ
*Luyện tập
Có thể dùng các kiểu bài tập để kiểm tra việc nắm bắt nội dung bài của
học sinh. Kiểu bài tập ô chữ sẽ tạo ra không khí vui vẻ cuối giờ học cho học sinh
và có tác dụng củng cố, khắc sâu, nhớ lâu kiến thức.

Khi tạo bài tập này giáo viên phải biết trước về ô chữ hàng dọc và ô chữ ở
hàng ngang .Ví dụ:
HÃY TÌM TỪ TRONG Ô CHỮ HÀNG DỌC
N A M C A O
T H Ế L Ữ
T Ả N Đ À
N G Ữ V Ă N
T R Ă N G
T Ế H A N H
N H À V Ă N
Khi tiến hành loại bài tập này, ta chỉ cần click vào câu hỏi, trên màn hình
hiện ra ô nhập liệu. Sau khi lựa chọn câu trả lời, click vào Enter đáp án đúng sẽ
hiện trên ô chữ, nếu đáp án sai thì màn hình thông báo bạn sai rồi phải làm lại.
Bứơc3 Đóng gói bài giảng
Thiết kế bài giảng xong giáo viên thực hiện thao tác đóng gói bài giảng.
Xuất bài giảng ra thành một thư mục chứa file EXE coppy vào đĩa mềm, USB,
hoặc đĩa CD để thuận lợi cho việc sử dụng trên mọi máy vi tính.
Lưu ý
9
Với cách lập luận chặt chẽ, b i b n luà à ận về phép học giúp ta hiểu mục đ
ích
của việc học l à để l m ngà ười có đạo đức, có tri thức góp phần l m hà ưng thịnh
đất nước chứ không phải cầu danh lợi. Muốn học tốt phải có phương pháp,
học cho rộng nhưng phải nắ m cho gọn, đặc biệt học phải đi đôi với h nh.à
Click v o các câu hà ỏi dưới đây để trả lời
1. Tác giả của tác phẩm “Lão Hạc”? (6 ô)
2. Đây là bút danh của nhà thơ Nguyễn Thứ
Lễ? (5 ô)
3. Tác giả của bài thơ “Muốn làm thằng
Cuội”?(5 ô)

4. Tên gọi một môn học? (6 ô)
5. “Nhân vật” trong thơ đã trở thành người
bạn tri âm tri kỉ với Bác? (5 ô)
Với đất
nước

øng dông phÇn mÒm Violet vµo thiÕt kÕ & gi¶ng d¹y m«n Ng÷ v¨n
Khi thiết kế bài giảng nên sử dụng kiểu chữ, fonts chữ, màu nền hoặc vẽ
thêm các hình ảnh minh hoạ cho phù hợp với bài dạy nhằm mục đích nhấn vào
những nội dung quan trọng của vấn đề, qua đó khắc sâu kiến thức cơ bản.
Lựa chọn kiểu hiệu ứng chuyển động cho chữ viết và hình ảnh thêm sinh
động hấp dẫn.
Với cách chuẩn bị như vậy, tôi thấy giờ dạy luôn đạt hiệu qủa cao, còn
giáo viên chủ động lựa chọn nội dung thích hợp để đổi mới phương pháp dạy
học.
III.2 Bài dạy minh hoạ.
Tiếng Việt là một phân môn có nhiều bài tập, với sự hỗ trợ của phần mềm
Violet, bên cạnh việc sử dụng các bài tập trong sách giáo khoa hoặc tự thiết kế
các bài tập theo ý mình, tôi còn sử dụng các kiểu dạng bài tập có sẵn trong
Violet để đem lại hiệu quả cho tiết học.
Tuần 22
Tiết 86 Tiếng Việt
CÂU CẢM THÁN
Sau khi thiết kế giáo án, bài giảng sẽ được thể hiện bằng các hoạt động cụ
thể trên giao diện như sau:
+ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và gíơi thiệu bài mới
+ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
+ Hoạt động 3: Luyện tập
+ Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
Trong quá trình giảng dạy giáo viên chỉ cần click vào các hoạt động, chi

tiết của từng hoạt động sẽ hiện lên bên trái của giao diện, giáo viên chọn phần
mục nào, nội dung tương ứng sẽ hiện trên màn hình lớn.
(Bài giảng này được tôi lưu trong USB và dùng máy vi tính, máy chiếu
projector để thực hiện)
10

øng dông phÇn mÒm Violet vµo thiÕt kÕ & gi¶ng d¹y m«n Ng÷ v¨n
Hoạt động1
Giáo viên click trỏ chuột vào hoạt động 1, trên màn hình lần lượt xuất
hiện nội dung của hoạt động.
1. Kiểm tra bài cũ
a. Lý thuyết
Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:
cầu khiến ngữ điệu, chấm than nhấnmạnh
sai khiến ngữ liệu chấm cảm
Câu cầu khiến là câu có những từ như: hãy, đừng, chớ , đi, thôi,
nào hay cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên
bảo,
Khi viết câu cầu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu , nhưng khi ý
cầu khiến không được thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
Làm lại Kết quả
Học sinh trả lời, giáo viên kiểm tra kết quả ngay bằng cách nhấn vào “kết
quả”. Nếu đúng sẽ hiện câu trả lời “Hoan hô, bạn đã trả lời đúng” kèm theo
tiếng vỗ tay. Nếu sai xuất hiện gạch chéo (X) trên từ đã chọn sai. Click chuột
vào “làm lại” để học sinh thay đổi phương án.
b. Bài tập
Trong các câu sau câu nào là câu cầu khiến? (lựa chọn đáp án đúng, sai
bằng click chuột vào đúng hoặc sai của mỗi câu tương ứng)
Con đi đi! đúng sai
Xin đừng phá phách nữa! đúng sai

Em có học bài không đấy! đúng sai
Làm lại
Kiểu bài tập này có kết quả ngay cho từng phương án. Nếu phương án
chọn là đúng bài tập tự đánh dấu “V” đỏ kèm theo tiếng vỗ tay và bên dưới có
hàng chữ “Hoan hô, bạn đã trả lời đúng. Nếu phương án chọn sai đáp án tự hiện
dấu “X” xanh, bên dưới có hàng chữ “ Rất tiếc, bạn đã sai rồi” (lúc đó cần làm
11

øng dông phÇn mÒm Violet vµo thiÕt kÕ & gi¶ng d¹y m«n Ng÷ v¨n
lại) Mỗi lần có câu trả lời đúng học sinh cả lớp vỗ tay tạo nên không khí sôi nổi
trong giờ học.
2. Giới thiệu bài mới. (Giáo viên kết thúc kiểm tra và giới thiệu bài mới)
Lúc này trên màn hình hiện lên trang bìa của bài giảng.
Tiếng Việt
Tiết 86
CÂU CẢM THÁN
Giáo viên:
Trường :
Hoạt động 2.
Hình thành kiến thức mới
Click trỏ chuột vào hoạt động 2. Các đề mục sẽ lần lượt hiện trên màn
hình, giáo viên đưa ra yêu cầu, học sinh nêu ý kiến; giáo viên nhấn chuột chạy
hiệu ứng, những từ ngữ câu trong đoạn văn (thơ) sẽ nhấp nháy và lần lượt đổi
màu theo phát hiện của học sinh. Nhờ đó, kiến thức cơ bản được khắc sâu một
cách thật dễ dàng. Bài học trở nên dễ hiểu, dễ nhớ, thu hút học sinh, tạo tâm lý
cho các em tiếp thu lĩnh hội kiến thức dễ dàng hơn.
1. Tìm hiểu ngữ liệu
<> Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
12


ứng dụng phần mềm Violet vào thiết kế & giảng dạy môn Ngữ văn
a. Hi i lóo Hc! Thỡ ra n lỳc cựng lóo cng cú th lm liu nh ai ht Mt
ngi nh th y! Mt ngi ó khúc vỡ trút la mt con chú! Mt ngi
nhn n tin li lm ma, bi khụng mun liờn lu n hng xúm, lỏng ging
Con ngi ỏng kớnh y bõy gi cng theo gút Binh T cú n ? Cuc i
qu tht c mi ngy mt thờm ỏng bun
(Lóo Hc Nam Cao)
b. No õu nhng ờm vng bờn b sui
Ta say mi ng ung ỏnh trng tan ?
õu nhng ngy ma chuyn bn phng ngn
Ta lng ngm giang sn ta i mi ?
õu nhng bỡnh minh cõy xanh nng gi
Ting chim ca gic ng ta tng bng ?
õu nhng chiu lờnh lỏng mỏu sau rng
Ta i cht mnh mt tri gay gt,
ta chim ly riờng phn bớ mt ?
- Than ụi! Thi oanh lit nay cũn õu ?
(Nh rng Th L)
Cõu hi
1 - Trong nhng on trớch trờn, cõu no l cõu cm thỏn?
2 - c im hỡnh thc no cho bit ú l cõu cm thỏn?
3 - Cõu cm thỏn dựng lm gỡ ? Khi vit n, biờn bn, hp ng hay
trỡnh by kt qa gii mt bi toỏn cú th dựng cõu cm thỏn khụng? Vỡ sao?
* Hc sinh ln lt tr li cõu hi di s gi dn ca giỏo viờn. Cui
cựng giỏo viờn a ra nhn xột v c im hỡnh thc v chc nng ca cõu
cm thỏn.
13

øng dông phÇn mÒm Violet vµo thiÕt kÕ & gi¶ng d¹y m«n Ng÷ v¨n
<> Nhận xét:

• Các câu cảm thán:
- Hỡi ơi lão Hạc !
- Than ôi !
• Đặc điểm hình thức
- Từ ngữ cảm thán: hỡi ơi, than ôi
- Dấu câu: dấu chấm than (!)
• Chức năng: Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết).
2. Ghi nhớ:
- Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi,
hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi ! thay, biêt bao, xiết bao, biết chừng nào,
- Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói
(người viết); xuất hiên chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ
văn chương.
- Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.(!)
Bài tập nhanh:
• Học sinh đánh dấu X vào ô trống đầu dòng những phương án lựa chọn và
giải thích vì sao. Khi có kết quả lựa chọn đúng hay sai đều có hiệu ứng
trên bài tập.
Trong các câu sau câu nào là câu cảm thán? Vì sao?
 Chao ôi! Mùa xuân xinh đẹp đã về!
 Biết bao buổi chiều tôi đứng chờ bạn!
 Đẹp thay non nước Nha Trang!
 Cái áo mới đẹp làm sao!
 Ôi, cây hoa héo mất rồi!
Làm lại
Học sinh đánh dấu X vào ô trống đầu dòng những phương án lựa chọn và
giải thích vì sao(lựa chọn đúng hay sai đều có hiệu ứng trên bài tập)
14

ứng dụng phần mềm Violet vào thiết kế & giảng dạy môn Ngữ văn

Chỳ ý :
- Trong cõu cm thỏn, cm xỳc c biu th bng phng tin c thự: t
ng cm thỏn.
- Nhng t ng cm thỏn:
+ụi, than ụi, hi i, chao i (ụi), tri i, cú th t to thnh mt cõu c
bit m cng cú th l mt b phn bit lp trong cõu v thng ng u
cõu.
+ thay, sao, lm sao, bit bao, xit bao, dng no, bit chng no, ng
sau nhng t ng m nú b ngha (l ph ng)
Hot ng 3.
Luyn tp
Trong hot ng ny giỏo viờn cú th chiu ln lt ni dung bi tp trong
sỏch giỏo khoa lờn mn hỡnh, hc sinh lm theo yờu cu ca bi tp. Cui
cựng giỏo viờn a ra ỏp ỏn ỳng hc sinh kim tra i chiu vi bi
mỡnh ó lm.
Bi tp 1.(SGK- Tr 44)
Hóy cho bit cỏc cõu trong an trớch sau cú phi u l cõu cm thỏn
khụng. Vỡ sao?
a. Than ụi! Sc ngi khú lũng ch ni vi sc tri! Th ờ khụng sao c li
c vi th nc! Lo thay! nguy thay! khỳc ờ ny hng mt.
(Phm Duy Tn - Sng cht mc bay)
b. Hi cnh rng ghờ gm ca ta i!
c. Chao ụi, cú bit õu rng: hung hng, hng hỏch lỏo ch t em thõn m tr
n cho nhng c ch ngu di ca mỡnh thụi. Tụi ó phi tri cnh nh th.
Thoỏt nn ri, m cũn õn hn quỏ, õn hn mói.
(Tụ Hoi D mốn phiờu lu ký)
ỏp ỏn: Cõu cm thỏn.
a. Than ụi! , Lo thay!, Nguy thay!
15


øng dông phÇn mÒm Violet vµo thiÕt kÕ & gi¶ng d¹y m«n Ng÷ v¨n
b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
c. Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả
mợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi.
- Các câu này là câu cảm thán vì có chứa từ cảm thán (than ôi, thay, hỡi ơi,
chao ôi) và có dấu chấm than(!) (trong a và b)
- Các câu còn lại có thể có dấu chấm than nhưng không có từ cảm thán nên
không được gọi là câu cảm thán.
Bài tập 2. (SGK) Đặt hai câu cảm thán để bộ lộ cảm xúc (Sử dụng bảng
nhóm)
a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình
b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc
Học sinh làm theo yêu cầu của bài giảng giáo viên sửa chữa kết
luận.
Bài tập 3. Bài tập viết đoạn (Sử dụng bảng nhóm)
Hãy viết 1 đoạn văn (khoảng 5 câu) trong đó có sử dụng câu cảm
thán.
Bài tập 4. Bài tập ô chữ:
Hãy tìm từ trong ô chữ hàng dọc
Giáo viên chỉ cần click vào câu hỏi, trên màn hình hiện ra ô nhập liệu. Sau
khi lựa chọn câu trả lời, click vào Enter đáp án đúng sẽ hiện trên ô chữ, nếu
đáp án
sai thì màn hình thông báo “bạn sai rồi” học sinh phải làm lại.
D Ấ U C H Ấ M H Ỏ I
V Ă N B Ả N
C H Ấ M T H A N
X U Â N
C H Ú C M Ừ N G
C A D A O
16

Click v o các câu hà ỏi dưới đây để trả lời
1. Một dấu hiệu hình thức của câu nghi vấn?(10
ô) ?
2. Tên gọi loại văn kiện ghi bằng giấy tờ? (6 ô)
3. Kết thúc câu cảm thán ta thường dùng loại dấu
n y? (8 ô)à
4. Đây l tên gà ọi một mùa trong năm(4 ô)
5. Khi đạt được kết quả tốt trong học tập v côngà
tác ta sẽ nhận được những lời n y? à (8ô)
6. Đây l mà ột thể loại văn học dân gian thườ
ng
dùng thể thơ lục bát?(5ô)

øng dông phÇn mÒm Violet vµo thiÕt kÕ & gi¶ng d¹y m«n Ng÷ v¨n
C Ả M X Ú C
17

øng dông phÇn mÒm Violet vµo thiÕt kÕ & gi¶ng d¹y m«n Ng÷ v¨n
Hoạt động 4.
Củng cố kiến thức
1. Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến
và câu cảm thán.
STT Kiểu câu Hình thức Chức năng
1 Câu nghi
vấn
- Có những từ nghi vấn: (Ai gì, nào,
sao, tại sao à, ư, hả, chứ, có không,
đã chưa) hoặc có từ hay (nối các vế
có quan hệ lựa chọn)
- Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng

dấu chấm hỏi
- Dùng để hỏi
2 Câu cầu
khiến
- Là câu có những từ cầu khiến như:
hãy, đừng, chớ đi thôi nào hay
ngữ điệu cầu khiến;
- Khi viết câu cầu khiến kết thúc bằng
dấu chấm than (!). Khi ý cầu khến
không được nhấn mạnh thì có thể kết
thúc bằng đấu chấm.
- Dùng để ra lệnh,
yêu cầu, đề nghị,
khuyên bảo
3 Câu cảm
thán
- Câu cảm thán là câu có những từ
ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi,
chao ơi (ôi), trời ơi ! thay, biêt bao,
xiết bao, biết chừng nào,
- Khi viết, câu cảm thán thường kết
thúc bằng dấu chấm than.
- Dùng để bộc lộ trực
tiếp cảm xúc của
người nói (người viết).
2. Bài tập về nhà. (Bài tập 2 SGK – Tr 45), bài tập 2,3 sách bài tập.
18

øng dông phÇn mÒm Violet vµo thiÕt kÕ & gi¶ng d¹y m«n Ng÷ v¨n
IV. Kết quả.

Nhờ sự hỗ trợ của phần mềm và máy tính, từ khâu thiết kế bài giảng đến
thực hành giảng dạy tôi đã thu được một số kết qủa như sau:
* Với giáo viên
- Chủ động tìm tòi sáng tạo nhiều hình thức khác nhau để thiết kế bài giảng
cho phù hợp với nhận thức của học sinh.
- Tích cực sưu tầm, chọn lựa các tài liệu hỗ trợ cho bài dạy ngày một phong
phú.
- Mạnh dạn sử dụng tin học trong mọi lĩnh vực công tác chuyên môn.
- Yêu nghề và tâm huyết với nghề.
*Với học sinh
- Thích thú khi được học bộ môn
- Không khí lớp học sôi nổi, hào hứng. Các em mạnh dạn bày tỏ ý kiến riêng
của mình, kể cả những em nhút nhát ít khi giơ tay phát biểu.
- Dưới sự định hướng của cô giáo, các em chủ động phát hiện kiến thức, nắm
bắt kiến thức. Giờ dạy thật thoải mái, nhẹ nhàng. Học sinh tiếp thu được bài
và vận dụng tốt vào thực hành.
<> Kết qủa đối chứng trước và sau khi sử dụng phần mềm Violet. (cụ thể ở lớp
8B)
Kết quả Trước Sau
Thái độ Sự tập trung chú ý vào bài
học chưa cao.
Sự tập trung chú ý vào bài học
được nâng cao rõ rệt.
Hành vi Một số học sinh yếu chưa chủ
động tham gia xây dựng bài,
chỉ dựa vào một số học sinh
khá, giỏi.
Cả lớp hăng hái nhiệt tình tham
gia góp ý xây dựng bài. Học
sinh yếu đã mạnh dạn tham gia

ý kiến của mình cùng các bạn
khác.
19

ứng dụng phần mềm Violet vào thiết kế & giảng dạy môn Ngữ văn
Nhn thc -T l tip thu kin thc ngay
trờn lp t 75%
-Thc hnh vn dng kin
thc vo bi tp t 70%
-T l tip thu kin thc ngay
trờn lp t 95%-100%
-Thc hnh vn dng kin thc
vo bi tp t 90%-95%
C. KT LUN V KIN NGH
ng dng tin hc vo hot ng nghip v ca giỏo viờn l mt trong nhng
bin phỏp nhm tớch cc hoỏ hot ng hc tp ca hc sinh, lm cỏc em cú th
ch ng tip thu kin thc, sụi ni hc tp v ỏp ng yờu cu i mi phng
phỏp dy hc ngy nay.
Mun t c iu ú, giỏo viờn cn phi cú lũng nhit tỡnh, say mờ vi
ngh nghip, bi thit k mt giỏo ỏn in t ũi hi phi cú s u t v thi
gian, cụng sc tỡm hiu, su tm t liu thit k lờn mt bi ging cú cht
lng
Song, tụi thit ngh vi lũng tõm huyt, yờu tr, yờu ngh ca giỏo viờn
cng vi s h tr ca cỏc cp, cỏc ngnh thỡ vic thit k giỏo ỏn v ging dy
bng cỏc phng tin hin i s tr thnh mt vic lm quen thuc trong ging
dy b mụn Ng vn núi riờng v cỏc mụn hc trong nh trng núi chung.
Trờn õy l mt vi kinh nghim nh ca tụi khi s dng phn mm
Violet trong thit k v ging dy mụn Ng vn. Tụi rt mong c s nhn xột,
úng gúp, ca cỏc v lónh o v ng nghip tụi cú c nhng bi dy hon
thin hn .

Tụi xin chõn thnh cm n!

H Ni , ngy 2 thỏng 5 nm 2008
Ngi vit
20

øng dông phÇn mÒm Violet vµo thiÕt kÕ & gi¶ng d¹y m«n Ng÷ v¨n
21

øng dông phÇn mÒm Violet vµo thiÕt kÕ & gi¶ng d¹y m«n Ng÷ v¨n
MỤC LỤC

Trang
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Cơ sở khoa học
II. Tính cần thiết của sáng kiến kinh nghiệm
III. Mục đích
IV. Đối tượng, phạm vi, kế hoạch nghiên cứu
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận
II. Thực trạng vấn đề
III. Kinh nghiệm sử dụng phần mềm Violet trong thiết kế & giảng dạy ngữ
văn
III.1. Các bước tiến hành
III.2. Bài dạy minh hoạ
IV. Kết quả
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
22

×