Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Kế toán tổng hợp tại Công ty đầu tư xây lắp và thương mại 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.28 KB, 51 trang )

Trng C Kinh T Cụng Nghip HN Khoa K Toỏn
LI M U
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, trong mấy năm qua ngành
xây dựng cơ bản đã không ngừng lớn mạnh. Nhất là khi nớc ta tiến hành công cuộc
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá một cách sâu rộng , toàn diện công cuộc xây
dựng và phát triển nền kinh tế đang đợc tiến hành với tốc độ và quy mô lớn thì xây
dựng cơ bản giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong sự phát triển của đất nớc. Vì nó
tạo ra Bộ xơng sống- là cơ sở, nền tảng cho nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy
đòi hỏi phải có cơ chế quản lý và cơ chế tài chính một cách chặt chẽ ở cả tầm quản
lý vi mô và vĩ mô đối với công tác xây dựng cơ bản.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay cơ chế hạch toán độc lập và tự chủ đòi hỏi
các đơn vị phải trang trải đợc chi phí bỏ ra và có lãi. Hơn nữa, hiện nay các công
trình xây lắp cơ bản đang đợc tổ chức theo phơng pháp đấu thầu, đòi hỏi doanh
nghiệp phải hạch toán một cách chính xác chi phí bỏ ra, không làm lãng phí vốn
đầu t. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm. Hạch toán
chi phí sản xuất chính xác sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí vào giá thành giúp
cho doanh nghiệp xác định đợc kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó kịp thời đề ra
các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, tổ chức
tốt kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu thiết thực
và là vấn đề đợc đặc biệt quan tâm trong điều kiện hiện nay
Ti thc tp ti cụng ty U T XY LP V THNG MI 36 ó
giỳp cho em hiu bit hn cụng tỏc hch toỏn ti cụng ty ng thi bit trỡnh by
mt cỏch cú h thng cỏc hỡnh thc, phng phỏp s sỏch, chng t ti cụng ty
v s giỳp hng dn ca cụ giỏo Lấ TH CHUYấN v cỏc cụ chỳ t k
toỏn, em ó nhn thy mi quan h cht ch gia lý thuyt v thc t t ú rỳt ra
uc nhiu kinh nhim hn. Em hon thnh bn bỏo cỏo gm 6 phn nh sau:
Phn I : Tỡnh hỡnh chung ca cụng ty
Phn II : Ngip v chuyờn mụn
Phn III : Nhn xột v khuyn ngh
Phn IV : Kt lun
Phn V : Nhn xột ca cụng ty


Phn VI : Nhn xột ca giỏo viờn
Vỡ thi gian thc tp cú hn nờn bỏo cỏo ca em vn khụng trỏnh khi nhng
thiu sút , vỡ vy mong cụ giỏo v cỏc cụ chỳ trong b phn k toỏn gúp ý kin
bỏo cỏo ca em c hon thnh tt.
Em xin chõn thnh cm n !
PHN I : TèNH HèNH CHUNG CA CễNG TY
SV : Ngụ Th Thu nh Bỏo Cỏo Thc Tp Cui Khúa
Lp : KT07.3
_____________________________________________________________________
1
Trng C Kinh T Cụng Nghip HN Khoa K Toỏn
I.Tổng quan về Công ty Đầu t Xây lắp và Th ơng mại 36.
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Đầu t Xây lắp và Thơng mại 36.
- Căn cứ Nghị định số 63/2001/ NĐ - CP ngày 14 tháng 9 năm 2001 và Nghị định
số 145/2005/ NĐ - CP ngày 21 tháng 11 năm 2005 của Thủ tớng Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2001/NĐ-CP về việc chuyển đổi
doanh nghiệp nhà nớc, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
Xét đề nghị của Bộ Tổng Tham mu tại công văn 229/TM ngày 27 tháng 02 năm
2006 đã quyết định :
+ Chuyển Xí nghiệp xây dựng công trình 36 thuộc Tổng Công ty Thành An/ Tổng
cục Hậu cần thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nớc một thành viên Đầu t xây
lắp và Thơng mại 36.
+ Tên gọi đầy đủ : Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nớc một thành viên Đầu t xây
lắp và Thơng mại 36.
+ Tên viết tắt : Công ty Đầu t xây lắp và Thơng mại 36.
+ Tên giao dịch bằng tiếng Anh: INVESTMENTS CONSTRUCTION AND
TRADING LIMITED COMPANY No.36.
+ Tên viết tắt bằng tiếng Anh : INCOTRA Co.,Ltd.
+ Trụ sở :Số 141 Hồ Đắc Di - Phờng Nam Đồng - Quận Đống Đa- Hà Nội.

+ Điện thoại : 043.532471 Fax: 043.5332472
+ Lng vc kinh doanh : Xõy dng dõn dng, cụng trỡnh thy li, thng mi.
+ Mó s thu : 0100108663001
+ Vn iu l : 30.000.000.000 ng ( 30 t ng)
Với số vốn điều lệ này: Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nớc một thành viên
Đầu t xây lắp và Thơng mại 36 là doanh nghiệp 100% vốn nhà nớc do Chủ sở hữu
đầu t, có con dấu riêng, đựơc mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp
luật, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty do cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
- Từ khi chuyển tên và thành lập Công ty cho đến nay Công ty Đầu t xây lắp và
Thơng mại 36 là một doanh nghiệp Nhà nớc do Bộ Quốc Phòng quản lý đã thực
hiện thi công xây lắp và quản lý các Công trình đặc biệt của Nhà nớc và Quân đội.
Các công trình do Công ty thi công đều đợc Chủ đầu t đánh giá cao về chất lợng,
tiến độ, kỹ mỹ thuật, giá thành hợp lý.
- Công ty đã đợc nhà nớc tặng thởng Huân chơng lao động Hạng III vì đã đạt
thành tích xuất sắc trong thi công công trình Đập thuỷ lợi Môn Sơn Nghệ An
(2003) , Hội trờng lớn khu B SCH cơ quan Bộ Quốc Phòng (2005) , Nhà làm
việc của các ban Đảng (2006). . .
2. Kết quả tình hình hoạt động của Công ty.
SV : Ngụ Th Thu nh Bỏo Cỏo Thc Tp Cui Khúa
Lp : KT07.3
_____________________________________________________________________
2
Trng C Kinh T Cụng Nghip HN Khoa K Toỏn
_ Nhng ch tiờu phn ỏnh kinh t quan trng m cụng ty ó t c trong
nhng nm gn õy (2006_2007).
Đơn vị tính : Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
1 Tổng tài sản 200.969 259.054
2 Doanh thu thuần 247.756 295.362

3 Giá trị sản xuất 301.007 350.000
4 Vốn lu động 14.460 16.682
5 Lợi nhuận thực hiện 2.052 3.718
6 Lợi nhuận trứơc thuế 2.073 3.912
7 Lợi nhuận sau thuế 1.518 2.817
8 Nộp NSNN và cấp trên 12.452 18.545
9 Thu nhập của ngời LĐ (BQ ng/ tháng) 1,83 2,38
10 Thu nợ thờng xuyên 240.947 295.696
11 Thu nợ khó đòi 2.136 9.415
12 Thu nợ cá nhân 599 353
_ Qua nhng ch tiờu kinh t trờn cho ta thy cụng ty ang trờn phỏt trin tt,
cụng ty luụn hch toỏn kinh doanh ly thu bự chi ụnr nh m bo cú lói. Vi
tỡnh hỡnh hot ng phỏt trin tt nh vy ó ly c nim tin ni khỏch hang,
ngi lao ng thỡ yờn tõm lm vic hn, ngy cng phỏt trin cụng ty. Vi
quy mụ ngy cng m rng trờn khp cỏc ni trong nc s ngy cng cú nhiu
uy tớn trong cụng vic.
II. C CU T CHC B MY QUN Lí CA DOANH NGHIP
SV : Ngụ Th Thu nh Bỏo Cỏo Thc Tp Cui Khúa
Lp : KT07.3
_____________________________________________________________________
3
Trng C Kinh T Cụng Nghip HN Khoa K Toỏn
1. c im t chc b mỏy ca cụng ty
mô hình biên chế tổ chức công
Ty đầu t xây lắp và thơng mại 3

* Gii thớch s
SV : Ngụ Th Thu nh Bỏo Cỏo Thc Tp Cui Khúa
Lp : KT07.3
_____________________________________________________________________

4
GIM C CễNG TY
PHể GIM C
K HOCH - TNG
PHể GIM C
CHNH TR
VN
PHềNG
PHềNG
TRNH
TR
PHềNG
TI
CHNG
K
TON
PHềNG
D N
U T
PHềNG
KH
TNG
HP
PHềNG
THIT
B VT
T
PHềNG
T
CHC

LAO
NG
XN C
KH LP
T
THIT
B
XN XY
DNG
H
TNG 63
TRM
TRN BT
THNG
PHM
I THI
CễNG
C GII
I
XY
LP
S 1
I
XY
LP
S 2
I
20
I
XY

LP
S 3
I
XY
LP
S 18
Trng C Kinh T Cụng Nghip HN Khoa K Toỏn
_ Do chủ sở hữu trực tiếp Công ty Đầu t xây lắp và Thơng mại 36 là Bộ Quốc
Phòng, đại diện chủ sở hữu là Tổng công ty Thành An nên cơ cấu tổ chức bộ máy
của Công ty bao gồm các cấp quản lý sau.
_ Giám đốc công ty: là ngời đại diện pháp nhân của công ty để ký kết các hợp đồng
kinh tế, hợp tác liên doanh, trực tiếp lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Giúp việc cho giám đốc có các phó giám đốc.
_ Phó giám đốc chính trị : Do Công ty trực thuộc Bộ Quốc Phòng cho nên mọi hoạt
động luôn đợc Phó giám đốc theo sát, hỗ trợ Phó giám đốc Kế Hoạch- Tổng hợp để
trực tiếp chỉ đạo theo đờng lối chính trị của Đảng và nhà nớc.
_Phó giám đốc Kê Hoạch Tổng Hợp : trực tiếp chỉ đạo công tác hợp đồng mua,
bán, quản lý vật t kinh doanh, kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh dịch vụ
tổng hợp. Phụ trách toàn bộ công tác kỹ thuật, chất lợng, bảo hộ lao động, khoa
học kỹ thuật, công nghệ và môi trờng.
_Kế toán trởng : (Kiêm trởng phòng kế toán tài vụ của công ty) phụ trách chung
phòng tài vụ , trực tiếp theo dõi khâu tài chính bao gồm việc lập kế hoạch tài chính
hàng năm để cân đối tình hình thu chi. Cháp hành chế độ chính sách về tài chính,
pháp lệnh thống kê kế toán trong công ty, cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan
hữu quan.
_Các phòng ban chức năng: là cơ quan giup việc cho Ban giám đốc, các phòng ban
thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Ban giám đốc.
_Các xí nghiệp trực thuộc Công ty: chịu trách nhiệm thực hiện và thi công các dự
án của Công ty.
2. S quy trỡnh cụng ngh sn xut kinh doanh.

SV : Ngụ Th Thu nh Bỏo Cỏo Thc Tp Cui Khúa
Lp : KT07.3
_____________________________________________________________________
5
Trng C Kinh T Cụng Nghip HN Khoa K Toỏn
S Quy Trỡnh Cụng Ngh
* Gii thớch s d
_ Sau khi bờn k hoch ca cụng ty ng ra u thu, Sau khi ký hp ng vi
bờn ch u t cựng cú li. Tip n t chc thi cụng cụng trỡnh. Sau khi ó thi
cụng hon thnh thỡ cụng ty s nghim thu k thut v tin thi cụng vớ bờn A.
Cui cuựng cụng ty bn giao thanh toỏn quyt toỏn vi bờn A.
II. Đặc điểm bộ máy kế toán của Công ty Đầu t xây lắp và Th ơng
mại 36.
SV : Ngụ Th Thu nh Bỏo Cỏo Thc Tp Cui Khúa
Lp : KT07.3
_____________________________________________________________________
u Thu
Ký hp ng vi bờn ch u t (Bờn A)
T chc thi cụng
Nghim thu k thut v tin thi cụng vi bờn B
Bn giao thanh toỏn v quyt toỏn cụng trỡnh
6
Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
1. M« h×nh tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n
Tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n
* Giải thích sơ đồ
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3
_____________________________________________________________________
7

KẾ TOÁN TRƯỞNG
KT
TÀI
SẢN
KT
TỔNG
HỢP
KT
CHUYÊN
QUẢN
KẾ
TOÁN
CÔNG
NỢ
KẾ
TOÁN
THUẾ
KT
NGÂN
HÀNG
VÀ THỦ
QUỸ
KT
XN
62
KT
XN
63
KT
ĐỘI

THANG
MÁY
KT
ĐỘI
1
KT
ĐỘI
2
KT
ĐỘ
3
KT
ĐỘI
4
KT
ĐỘI 5
Trng C Kinh T Cụng Nghip HN Khoa K Toỏn
_ Bộ máy của công ty gồm có 13 ngời đợc tổ chức theo hình thức tập trung, xuất
phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý phù hợp vơí yêu cầu
quản lý và trình độ kế toán tại Công ty.
_ Mọi công việc kế toán đều đợc thực hiện ở bộ phận kế toán của Công ty từ việc
thu thập chứng từ , lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ chi tiết đến lập báo cáo kế toán. Kế
toán ở các tổ, đội sản xuất chỉ tập hợp các chi phí thực tế phát sinh, trên cơ sở các
chứng từ gốc đợc công ty phê duyệt, không có tổ chức hạch toán riêng. Chính nhờ
sự tập trung của công tác kế toán này mà Công ty nắm đợc toàn bộ thông tin từ đó
có thể kiểm tra, đánh giá chỉ đạo kịp thời. Phơng thức tổ chức bộ máy kế toán của
Công ty có đặc trng là mọi nhân viên kế toán đều đợc điều hành từ một ngời lãnh
đạo là kế toán trởng.
_ Với chức năng nắm bắt toàn bộ tài chính, kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong công ty, kế toán đã là một công cụ thực sự quan trọng trong công ty.

Hình thành tổ chức kế toán tài chính của Công ty Đầu t xây lắp và Thơng mại 36
gồm có:
+ Một kế toán trởng : Phụ trách nắm bắt, chỉ đạo toàn bộ hoạt động của phòng kế
toán, là ngời soát xét mọi chứng từ sau cùng khi các kế toán chuyên quản chuyển
chứng từ sang.
+ Kế toán tổng hợp: là ngời vào máy tất cả các chứng từ và kiểm tra chứng từ sau
cung khi kế toán chuyên quản đã ký kế toán trởng và chuyển sang, ngoài ra còn có
trách nhiệm thanh lý hợp đồng sau khi các hợp đồng hoàn thành, bàn giao đa vào
sử dụng.
+ Kế toán tài sản: ghi chép tổng hợp và chi tiết tài sản cố định, công cụ dụng cụ tồn
kho, theo dõi và tính khấu hao tài sản cố định , lập báo cáo về tăng giảm tài sản cố
định, báo cao nguyên vật liệu tồn kho theo hàng tháng, quý.
+ Kế toán công nợ và kế toán thuế : có trách nhiệm hang tháng phải đôn đốc đơn
vị, bên A thanh toán nợ phải thu, đôn đốc việc nộp chứng từ của các đơn vị để làm
kế toán vốn, duyệt vốn và có kế hoạch nộp thuê đầy đủ đúng hạn với cơ quan nhà
nớc.
+ Kế toán ngân hàng và thủ quỹ: kế toán ngân hàng sẽ lên bảng kê tổng hợp, trình phê
duyệt kế toán trởng và giám đốc duyệt vốn. Ngoài ra còn làm uỷ nhiệm chi, khế ớc và
hợp đồng vay vốn và đi vay.
+ Kế toán chuyên quản : theo dõi các công việc chung của cả phòng, báo cáo và
giúp kế toán trởng nắm bắt tình hình để có kế hoạch và biện pháp cụ thể.
2. Chính sách kế toan áp dụng tại Công ty.
SV : Ngụ Th Thu nh Bỏo Cỏo Thc Tp Cui Khúa
Lp : KT07.3
_____________________________________________________________________
8
Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
_ Với quy mô, đặc điểm kinh doanh và trình độ nhân viên quản lý công ty đã
chọn hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ.
S¬ ®å kÕ to¸n chøng tõ ghi sæ

* Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
* Trình tự và phương pháp ghi sổ
_ Hàng ngày căn cứ váo chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra được dung làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi
sổ, sau đó được dung để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ
lập chứng từ ghi sổ được dung để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
_ Cuối tháng khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tính ra tổng số phát sinh nợ,
tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập
bảng cân đối phát sinh.
_ Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
được dùng làm báo cáo tài chính.
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3
_____________________________________________________________________
Chứng từ kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp kế
toán
9
Báo cáo tài chính
Sổ Quỹ Số, Thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Trng C Kinh T Cụng Nghip HN Khoa K Toỏn

_ Quan h i chiu, kim tra phi m bo tng s phỏt sinh n s phỏt sinh cú
cu tt c cỏc ti khon trờn bng cõn i s phỏt sinh phi bng nhau v tng s
tin trờn s ng ký chng t ghi s.
3. ĐáNH GIá ƯU NHƯợC ĐIểM Về CÔNG TáC HạCH TOáN Kế TOáN
TạI CÔNG TY
3.1. Ưu điểm:
Có đội ngũ kế toán chuyên nghiệp, năng động sáng tạo có môi trờng làm việc
chuyên nghiệp
áp dụng công nghệ thông tin vào trong qua trình làm việc, giúp quá trình làm việc
nhanh chính xác.
Bộ máy kế toán nhanh gọn không cồng kềnh
Hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với quá trình SXKD của công ty
- Công ty đã hạch toán chi tiết về các khoản trích theo lơng và các khoản liên quan
khac cho ngời lao động trong công ty. Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tợng
chi phí.
_ Hình thức trả lơng hiện đang áp dụng ở công ty đã gắn với kết quả lao động
sản xuất của chính họ và kết qủa sản xuất kinh doanh của công ty. Hình thức trả l-
ơng này có tác dụng khuyến khích ngời lao động đi làm đầy đủ và họ phải có trách
nhiệm cùng phấn đấu để tăng quỹ lơng chung cho toàn công ty, đồng thời nó
khuyến khích ngời lao động nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề.
Bên cạnh đó công ty lại có một đội ngũ kế toán có hình thức trình độ, nghiệp vụ
vững vàng với sự phân công, công việc một cách hợp lý để tạo đợc sự nhịp nhàng
trong quản lý, đem lại hiệu quả cao trong công việc.
3.2.Nhợc điểm ;
_ Kế toán công ty là kế toán kiêm nghiệm nhiều phần hành kế toán nên khối lợng
công việc nhiều chịu áp lực công việc cao
_ Về vấn đề tiền lơng: công ty cha thực hiện trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công
nhân sản xuất..
_ Trong việc quản lý lao động ở công ty thực hiện hầu nh là ở phòng tổ chức, các
chứng từ, sổ sách về biến động số lợng lao động đều đợc cán bộ ở phòng tổ chức

công ty lập và quản lý. Nh vậy thì việc quản lý khá vất vả và hiệu quả không cao,
do không trực tiếp đi sâu , đi sát tình hình biến động lao động, đồng thời cũng gây
khó khăn cho ngời lao động trong việc thay đổi công tác của mình. Do vậy cán bộ
quản lý cần bố trị lại công việc này.
PHN II : NGHIP V CHUYấN MễN
SV : Ngụ Th Thu nh Bỏo Cỏo Thc Tp Cui Khúa
Lp : KT07.3
_____________________________________________________________________
10
Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
I. KẾ TOÁN LAO ĐỘ TIỀN LƯƠNG
1. Phương pháp tính và tả lương của công ty ĐTXL & TM 36
_ Với tình hình kinh tế thị trường hiện nay thi công ty DTXL & TM 36 đã và
đang áp dụng hình thức tiền lương thời gian, đây là khoản tiền lương trả cho
người lao động theo thời gian thực tế mà công nhân làm việc được
_ Căn cứ để tính tiền lương thời gian là, thời gian lao động , số ngày công nhân
đã lao động trên bảng chấm công, mức lương tối thiểu và hệ số phụ cấp
+ Tiền lương thời gian được xác định theo công thức sau :
ti ền lương thời gian = thời gian làm việc X đơn giá tiền lương thời gian
Trong đó : thời gian làm việc quy định băng ngày
Đơn giá lương thời gian = Đơn giá tiền lương ngày
Đơn giá Mức lương tối thiểu hiện hành x hệ số lương
tiền lương =
thời gian Số ngày làm việc theo chế độ trong tháng
VD : Chị Nguyễn Như Linh ( thủ quỹ ) có hệ số lương là 1,74 thời gian làm việc
là 27 ngày và mức lương tối thiểu hiện hành là 270.000 đ
Vậy chị Nguyễn Như Linh nhận được mức lương theo thời gian l à :
1,74 X 270.000
X 27 = 469.800 (đ/ tháng)
27

2. Phương pháp tính BHXH, trả lương được công ty áp dụng như sau :
_ Theo chế độ quy định, BHXH trả thay lương được áp dụng tại công ty tính theo
công thức sau
Hệ số lương của Mức lương tối
người được X thiểu quy định
BHXH Số ngày hưởng BHXH hiện hành Tỷ lệ %
trả thay = nghỉ hưởng X X hưởng
lương BHXH Số ngày làm việc theo chế độ trong tháng BHXH
VD : Anh Đào Xuân Tú ( kế toán viên ) nghỉ để về quê chăm mẹ ốm 2 tháng vói hệ
số lương là 1,54 mức lương tối thiểu hiện hành là 280.000 đ.
Vậy anh Đào Xuân Tú được nhận số tiền trong thời gian nghỉ chăm mẹ ốm là
1,54 x 280.000
60 ngày x x 100% = 862.399 (đ )
30
3. Phương pháp tính BHXH, BHYT, KPCĐ tại công ty
3.1 BHXH phải trích taị công ty được tính bằng 20% tiền lương cơ bản việc trích
BHXH được tính theo công thức sau:
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3
_____________________________________________________________________
11
Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
BHXH = Tổng số lương phải trả CNV toàn doanh nghiệp x 20%
Trong đó : Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh = Tiền lương cơ bản x 5%
Người lao động đóng góp = Tiền lương cơ bản x 5%
VD1 : Tháng 7/2008 tổng số tiền lương cơ bản của công ty là 94.876.900đ trong
đó lương của công nhân trực tiếp sản xuất là 46.388.600đ và bộ phận qủan lý là
48.401.310đ
Vâỵ công ty đã trích trong tháng như sau :
_ BHXH được trích vào bộ phận trực tiếp sản xuất là :46.388.600 x 15% =

69.582.900(đ)
_ BHXH tính vào bộ phận QLDN là : 48.401.310 x 15% = 72.601.965(đ)
_ BHXH người lao động đóng góp là : 94.876.900 x 5% = 47.438.450(đ)
3.2 BHYT được trích theo tỷ lệ 3% theo tiền lương của công ty
BHXH = tổng số tiền lương thực tế trả cho CNV toàn doanh nghiệp x 3%
Trong đó : BHYT tính vào chi phí sản xuất kinh doanh = Tiền lương cơ bản x 2%
BHYT người lao động đóng góp = Tiền lương cơ bản x 1%
VD2 : lấy số liệu ở công ty tại (VD1) đã trích BHYT là
_ BHYT tính cho bộ phận trực tiếp sản xuất = 46.388.600 x 2% = 9.277.720(đ)
_ BHYT tính cho bộ phận QLDN = 48.401.310 x 2% = 9.680.262(đ)
_ BHYT người lao động đóng góp = 94.876.900 x 1% =9.487.690(d)
3.3 Kinh phí công đoàn được trích theo tỷ lệ 2% tiền tổng số tiền lương của công
ty và tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh
VD3 : lấy số liệu taị (VD1) công ty trích KPCĐ như sau:
_ KPCĐ tính cho bộ phận trực tiếp sản xuất = 46.388.600 x 2% = 9.277.720(đ)
_ KPCĐ tính cho bộ phận QLDN = 48.401.310 x 2% = 9.680.262(đ)
4. Quy trình hạch toán tại công ty
Sơ Đồ Quy Trình Hạch Toán
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3
_____________________________________________________________________
12
Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
* Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi hàng tháng
_ Hàng ngày kế toán tập hợp các bảng nghiệm thu công trình. Đồng thời căn cứ
vào giấy nghỉ ốm, giấy nghỉ phép tập hợp vào bảng chấm công . Cuối tháng căn
cứ vào bảng chấm công, nghiệm thu công trình kế toán lập bảng thanh toán lương
cho từng đội xây dựng và bảng thanh toán lương cho toàn công ty.

5. Kế toán chi tiết tiền lương và BHXH tại công ty
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán công ty sử dụng
chứng từ sau:
5.1 bảng chấm công : là chứng từ kế toán để theo dõi ngày công làm việc thực
tế, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ BHXH và đó chính là căn cứ để tính trả lương cho
cán bộ công nhân viên
_ Phương pháp lập bảng chấm công
+ Mỗi một bộ phận lập bảng chấm công
+ Trong tháng ghi tên từng người và mỗi người ghi tên một dòng
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3
_____________________________________________________________________
_ Bảng chấm công
_ Biên bản nghiệm thu công trình
_ Bảng thanh toán lương
_ Phiếu nghỉ hưởng BHXH
_ Bảng thanh toán trợ cấp BHXH
_ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Sổ chi tiết TK
3382,3383,3384
Chứng từ ghi sổ lien quan đén TK
334 ( 338,3382,3383,3384)
Bảng tổng hợp chi
tiết TK 338
13
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ TK 3382,3383,3384
Sổ cái TK

334,TK338
Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
+ hàng ngày chấm công đầy đủ theo quy định
+ Cuối tháng chuyển bảng chấm công cho kế toán
_ Bảng chấm công tháng 7/2007 tại công ty ĐTXL & TM 36 như sau
Công Ty ĐTXL & TM 36
Bộ Phận : CNTTSX
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 7/2007
S Họ Và Tên Chức Vụ Ngày Trong Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 … 24
1 Nguyễn Văn Tú Thợ Lắp Máy x x x x x x x x x x x o … x
2 Trần Hữu Cảnh Lái Xe Lu o x x x x x x x x o x x … x
3 Trần Đức Minh Lái Máy Xúc x x x x x x x x x x x x … x
… ……………….. ……………. … … … … … … … … … … … … … …
… ……………….. ……………. … … … … … … … … … … … … …
27 Đoàn Minh Đức Lái Máy San x x x x x o x x x x x x … x
28 Trần Văn Cường Thợ Sửa Chữ x x x x x x x x x x x x … o
Người Duyệt Phụ Trách Bộ Phận Người Chấm Công
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký)
* Giải thích : - x là số ngày làm việc thực tế của công nhân
- o là số ngày nghỉ của công nhân
5.2 Bảng thanh toán tiền lương
là 1 chứng từ hạch toán chi tiết lương là 1 căn cú để thanh toán phụ cấp cho
người lao động, kiểm tra việc thanh toán lương cho người lao động. Đồng thời là
căn cứ hạch toán về lao động tiền lương.
_ Phương pháp lập
+ Lập cho từng bộ phận tương ứng với bảng chấm công.
+ Cơ sở lập: Là bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp.
+ Bảng do kế toán tiền lương lập và căn cứ lập phiếu chi và phát lương.

_ Khi nhận lương công nhân phải ký nhận và bảng chấm công được bảo lưu laị
phòng kế toán .
_ Tháng 7/2007 công ty ĐTXL & TM 36 lập bảng thanh toán tiền lương như sau
Công Ty ĐTXL & TM 36
Bộ Phận : CNTTSX
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3
_____________________________________________________________________
14
Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
Tháng 7 / 2007
ĐVT : Đồng
ST
T
Họ Và Tên HS
L
TK 334 : Phải Trả Công Nhân Viên Các Khoản Khấu Trừ
Lương
Chính
Các Khoản
PK
Cộng BHXH 5
%
BHYT 1
%
Cộng
1 Nguyễn Văn Tú 1,4 785.077 321.046 1.106.123 55.306 11.061 66.367
2 Trần Hữu Cảnh 1,46 849.046 473.893 1.322.939 66.147 13.229 79.376
3 Trần Đức Minh 1,52 947.077 561.770 1.508.847 75.442 15088 90.530

… ……………… … ……… …………. ………… ……….. ……… ……..
27 Đoàn Minh Đức 1,7 882.692 491.201 1.373.893 68.695 13.739 82.434
28 Trần Văn Cường 1,6 897.231 498.326 1.395.557 69.778 13956 83.734
Cộng 30.361.123 19.568.245 49.929.368 2.496.468 499.294 2.995.762
5.3 Bảng chấm công
_ Phương pháp chấm công .
+ Mỗi một bộ phận lập bảng chấm công .
+ Trong tháng ghi tên từng người và mỗi người ghi một dòng.
+ Hàng ngày chấm công đầy đủ theo quy định
+ Cuối tháng chuyển bảng chấm công cho kế toán .
_ Bảng chấm công tháng 7 / 2007 tại công ty ĐTXL & TM 36 như sau:
Công Ty ĐTXL & TM 36
Bộ Phận : QLDN
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 7 / 2007
STT Họ Và Tên Chức Vụ Ngày Trong Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1 Lê Mai Trang Thủy quỹ x x x x x x x x x x x
2 Nguyễn Thị Ly Cán bộ quản lý x x x x x x x x x x x
3 Mai Thị Hằng Kế toán x x x x x x x o x x x
… …………….. ……………. … … … … … … … … … … …
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3
_____________________________________________________________________
15
Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
27 Đỗ Thị Nga Kế toán x x x x x x x x x x o
28 Trần Mạnh Hùng Bảo vệ x x x o x x x x x x x
Người Duyệt Phụ Trách Bộ Phận Người Chấm Công
(Đã ký) (Đa ký) (Đã ký)

* Giải thích : - x là số ngày làm việc của công nhân viên
- o là số ngày nghỉ việc của công nhân viên
5.4 Bảng thanh toán lương
Công ty ĐTXL & TM 36
Bộ Phận : QLDN
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 7 / 2007
ĐVT : Đồng
STT Họ Và Tên HSL TK 334 : Phải Trả Công Nhân Viên Các Khoản Khấu Trừ
Lương Chính Khoản Phụ KhácCộng BHXH 5 % BHYT 1 %
1 Lê Mai Trang 1,8 971.999 898.077 1.870.076 93.504 18.701
2 Nguyễn Thị Ly 1,87 1.203.992 1.022.387 2.226.379 111.319 22.264
3 Mai Thị Hằng 2,3 1.385.308 987.362 2.373.670 118.634 23.727
… ………….. …. ………. ……….. ……….. ……… …….
27 Đỗ Thị Nga 2,1 1.221.231 898.552 2.119.783 105.989 21.198
28 Trần Mạnh Hùng 1,7 988.615 997.822 1.986.437 99.322 19.864
Cộng 39.850.089 21.789.252 61.639.3413.081.967 616.393
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3
_____________________________________________________________________
16
Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
Kế Toán Thanh Toán Kế Toán Trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
- Phương pháp lập : tương tự phương pháp ở trang ( 12 )
5.5 Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương và các khoản khác.
_ Bảng này dùng để tổng hợp toàn bộ tiền lương và các khoản phải thu khác của bộ phận trong
toàn doanh nghiệp và là cơ sở để lập bảng phân bổ và bảo hiểm.
_ Căn cứ lập : Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền lương của từng bộ
phận kế toán lấy số liệu của dòng cộng dể ghi vào bảng này ở các cột tương ứng, mỗi bộ phận ghi

một dòng, sau đó tiến hành cộng tổng toàn doanh nghiệp.
_ Căn cứ vào bảng thanh toán lương ở các bộ phận kế toán lập bảng tổng hợp tiền
lương như sau :
Công Ty ĐTXL & TM 36
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN KHÁC
Tháng 7 / 2007
ĐVT : Đồng
STT Bộ Phận Tiền Lương
Chính
Khoản Phụ
Khác
Cộng Lg Phải
Trả
BHXH, HBYT
6%
1 Bộ phận CNTTSX ( 622 ) 30.361.123 19.568.245 49.929.368 2.995.762
- Tổ mộc 7.582.321 4.750.000 12.332.321 739.939
- Tổ cơ khí 6.627.540 3.987.263 10.614.803 636.888
- Tổ bê tông thép 7.084.823 4.324.560 11.409.383 684.563
- Tổ san lấp mặt bằng 9.066.439 6.506.422 15.572.861 934.372
2 Bộ phận QLDN ( 642 ) 39.850.089 21.789.252 61.639.341 3.698.360
- Phong Kh vật tư 9.750.000 5.250.000 15.000.000 900.000
- Phòng tài vụ 9.897.267 6.780.000 16.677.267 1.000.636
- Phòng hành chính 8.569.378 4.121.000 12.690.378 761.423
- Phòng kỹ thuật 11.633.444 5.638.252 17.271.696 1.036.302
Cộng 70.211.212 41.357.497 111.568.709 6.694.123

Kế Toán Thanh Toán Kế Toán Trưởng
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3

_____________________________________________________________________
17
Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
* Cơ sở và phương pháp lập bảng phân bổ tiền lương
_Cơ sở:Căn cứ vào bảng thanh toán lương của doanh nghiệp ta lập bảng phân bổ.
_ Phương pháp lập
+ hàng tháng căn cứ vào chứng từ về lao động tiền lương kế toán tiến hành tổng
hợp phân loại tiền lương phải trả theo từng đối tượng sư dụng lao động.
+ Căn cứ vào tiền lương thực tế phải trả và tỷ lệ quy định về các khoản trích
BHXH 5%, BHYT 2%, KPCĐ 2% để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Căn cứ vào tỷ lệ BHXH phải thu 5%, BHYT 1% khấu trừ vào lương để ghi vào
cột Có TK 338, Nợ TK 334
Công Ty ĐTXL & TM 36
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 7 / 2007
ĐVT : Đồng
STT Bộ Phận TK 334 : Phải trả công nhân viên TK 338 : Phaỉ trả, phải nộp khác
Lương chính Khoản phụ khác Cộng TK 334 KPCĐ : 3382 BHXH : 3383
1 Bộ Phận CNTT SX 30.361.123 19.568.245 49.929.368 998.587 7.489.405
- Tổ mộc 7.582.321 4.750.000 12.332.321 246.646 1.849.848
- Tổ cơ khí 6.627.540 3.987.263 10.614.803 212.296 1.592.220
- Tổ bê tông thép 7.084.823 4.324.560 11.409.383 228.188 1.711.407
- Tổ san lấp mặt = 9.066.439 6.506.422 15.572.861 311.457 2.335.929
2 Bộ Phận QLDN 39.850.089 21.789.252 61.677.267 1.233.545 9.251.590
- Phòng KH vật tư 9.750.000 5.250.000 15.000.000 300.000 2.250.000
- Phòng tài vụ KT 9.897.267 6.780.000 16.677.267 333.545 2.501.590
- Phòng hành chính 8.569.378 4.121.000 12.690.378 253.808 1.903.557
- Phòng kỹ thuật 11.633.444 5.638.252 17.271.696 345.434 2.590.754
Cộng 70.211.212 41.357.497 111.568.709 2.231.374 16.735.306

* Một số nghiệp vụ kế toán lương và BHXH tại công ty ĐTXL & TM 36
_ Số dư đầu tháng 7 / 2007 về quỹ tiền lương như sau :
TK 334 : 72.834.000
TK 338 : 10.030.825
Trong đó : TK 3382 : 802.466
TK 3383 : 8.024.660
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3
_____________________________________________________________________
18
Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
TK 3384 : 1.203.699
_ Trong tháng 7 / 2007 có các nghiệp vụ sau
1) Căn cứ vào phiếu chi 91 ngày 5 / 7 / 2007 về việc chi trả lương tháng 6 / 2008 cho
công nhân viên số tiền là 72.834.000 đ
Nợ TK 334 : 72.834.000
Có TK 111 : 72.834.000
2) Căn cứ vào giấy báo nợ số 72 ngày 7 / 4 / 2007 về việc nộp 20% BHXh tháng 6 /
2008 cho cơ quan BHXH Hà Nôị số tiền là 8.024.660 đ
Nợ TK 3383 : 8.024.660
Có TK 112 : 8.024.660
1) Căn cứ vào giấy báo nợ số 72 ngày 7 / 4/ 2007 về việc nộp 3% BHYT tháng 6 /
2007 cho trung tâm y tế TP Hà Nội số tiền là 1.203.699 đ
Nợ TK 3382 : 802.466
Có TK 112 : 802.466
2) Căn cứ vào phiếu chi số 97 ngày 6/7/2007 nộp 1% KPCĐ tháng 7/2007 cho lao
dộng TP Hà Nội số tiền 1.203.699đ
Nợ TK 3384 : 1.203.699
Có TK 112 : 1.203.699
5) Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương tháng 7/2007 tổng số tiền lương phải trả là

70.211.212đ trong đó CNTTSX : 30.361.123đ, Bộ phận QLDN : 39.850.089đ
Nợ TK 622 : 30.361.123
Nợ TK 642 : 39.850.089
Có TK 334 : 70.211.212
6) Căn cứ vào bảng tiền lương và BHXH tháng 7 / 2007 kế toán định khoản sau :
Nợ TK 622 : 9.486.579
Nợ TK 642 : 11.718.680
Nợ TK 334 : 6.694.123
Có TK 338 : 27.899.382
Có TK 3382 : 2.231.374
Có TK 3383 : 22.313.741
Có TK 334 : 3.347.061
7) Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH phải trả thay lương tháng 7 / 2007 số tiền
phải trả thay lương là 6.694.123đ
Nợ TK 3383 : 6.694.123
Có TK 334 : 6.694.123
_ Do công ty aps dụng hìng thức chứng từ ghi sổ nên sổ kế toán tiền lương và
chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiế TK 3382,3383,3384 sổ cái
TK 334,338.
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3
_____________________________________________________________________
19
Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
_ Căn cứ vào các nghiệp vụ tính lương khấu trừ vào lương trích BHXH, BHYT,
KPCĐ. Căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào chứng từ ghi sổ .
Mẫu Sổ
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 41
Ngày 31 / 7 / 2007

Chứng Từ Diễn giải Số hiệu TK Số Tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
91 Trả lương cho 334 72.834.000
111 72.834.000
Cộng 72.834.000 72.834.000
Kèm theo 1 chứng t ừ gốc
Kế Toán Trưởng Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 42
Ngày 31 / 7 / 2007
Chứng Từ Diễn giải Số hiệu TK Số Tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
72 7/4 N ộp 20% BHXH
C ơ quan BHXH
3383 8.024.660
112 8.024.660
Cộng 8.024.660 8.024.660
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên)
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3
_____________________________________________________________________
20
Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 43
Ngày 31 / 7 / 2007
Chứng Từ Diễn giải Số hiệu TK Số Tiền Ghi chú

Số Ngày Nợ Có Nợ Có
73 Nộp 3% BHYT 3382 802.466
112 802.466
Cộng 802.466 802.466
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 44
Ngày 31 / 7 / 2007
Chứng Từ Diễn giải Số hiệu TK Số Tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
97 Nộp 1% KPCĐ
Cho LĐTP Hà Nội
3384 1.203.699
111 1.203.699
Cộng 1.203.699 1.203.699
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên)
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3
_____________________________________________________________________
21
Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 45
Ngày 31 / 7 / 2007
Chứng Từ Diễn giải Số hiệu TK Số Tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có Nợ Có

Trả lương cho CNV
tháng 7 / 2007
622 30.361.123
642 39.850.089
334 70.211.212
Cộng 70.211.212 70.211.212
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 46
Ngày 31 / 7 / 2007
Chứng Từ Diễn giải Số hiệu TK Số Tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
Trích BHXH, 622 9.486.579
642 11.718.680
334 6.694.123
338 27.899.382
C ộng 27.899.382 27.899.382

Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 47
Ngày 31 / 7 / 2007
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3
_____________________________________________________________________
22

Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
Chứng Từ Diễn giải Số hiệu TK Số Tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
BHXH trả thay 3383 6.694.123
334 6.694.123
Cộng 6.694.123 6.694.123
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên)
_ Căn cứ vào các chứng từ đã lập ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ Số Tiền
Số Ngày tháng
41 31/7 72.834.000
42 31/7 8.024.660
43 31/7 802.466
44 31/7 1.203.699
45 31/7 70.211.212
46 31/7 27.899.382
47 31/7 6.694.123
Vào sổ chi tiết số TK 3382, TK 3383, TK 3384
Sổ Chi Tiết
TK 3382 – KPCĐ
Năm 2007
ĐVT : Đồng
Chứng Từ Trích Yếu TK
Đ.Ư
Số Phát Sinh Số Dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có

Dư đầu tháng 7/2007 802.466
97 Nộp 1% KPCĐ cho
CNV
Trích KPCĐ tháng
111 802.466
622
642 2.231.374
334
Cộng PS tháng 7/2007 802.466 2.231.374
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3
_____________________________________________________________________
23
Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
Dư cuối tháng 7/2007 2.231.374
Sổ Chi Tiết
TK 3383 – BHYT
Năm 2007
ĐVT : Đồng
Chứng Từ Trích Yếu TK
Đ.Ư
Số Phát Sinh Số Dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
Dư đầu tháng 7/2007 8.024.660
72
31/7
31/7
_N ộp 20% BHXH
_Trích BHYT
tháng 7/2007

_Thanh toán BHXH
thay lương
112 8.024.660
622
642 22.313.741
334
334
Cộng PS tháng 7/2007 14.718.78322.313.741
Dư cuối tháng 7/2007 15.619.618
Sổ Chi Tiết
TK 3384 – BHYT
Năm 2007
ĐVT : Đồng
Chứng Từ Trích Yếu TK
Đ.Ư
Số Phát Sinh Số Dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
Dư đầu tháng 7/2007 1.203.699
73 31/7
31/7
_Nộp 3% BHYT cho
TTYT TP Hà Nội
_Trích NHYT tháng
112 1.203.699
622 3.347.061
642
334
Cộng PS tháng 7/2007 1.203.699 3.347.061
Dư cuối tháng 7/2007 3.347.061
_ Căn cứ vào sổ chi tiết TK 3382, 3383,3384 ta ghi vào bảng tổng hợp sổ chi tiết

sau
Bảng Tổng Hợp Sổ Chi Tiết
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Năm 2007
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3
_____________________________________________________________________
24
Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN Khoa Kế Toán
ĐVT : Đ ồng
STT Cáckhoản Dư đầu tháng 7 Số phát sinh tháng 7 Số dư cuối tháng 7
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 KPC Đ 802.466 802.466 2.231.374 2.231.374
2 BHXH 8.024.660 14.718.78
3
22.31.741 15.619.618
3 BHYT 1.203.699 1.203.699 3.347.061 3.347.061
C ộng 10.030.82
5
16.724.948 22.892.176 21.198.053
Sổ Cái
TK 334 - Phải trả CNV
Năm 2007
ĐVT : Đồng
Chứng từ Diễn Giải TK
ĐƯ
Số Tiền
Số Ngày N ợ C ó
Số dư đầu tháng 7 / 2007 10.030.825
41 5/7 Thanh toán lương tháng 7/2007 cho

CNV
111 72.834.00
0
45 31/7 Tổng tiền lương tháng 7 / 2007 phải
trả công nhân viên
622
642
30.361.123
39.850.089
46 31/7 Trích BHXH, BHYT, KPC Đ 338 6.694.123
47 31/7 BHXH trả thay lương cho cán bộ
CNV
3383 6.694.123
Số phát sinh tháng 7 / 2007 79.528.123 76.905.335
Số dư cuối tháng 7 / 2007 7.408.037
SV : Ngô Thị Thu Ánh Báo Cáo Thực Tập Cuối Khóa
Lớp : KT07.3
_____________________________________________________________________
25

×