Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Nghiên cứu thực trạng thuốc điều trị trong danh mục thuốc bảo hiểm y tế xã thuộc huyện tam bình, tỉnh vĩnh long năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.96 KB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

PHẠM VĂN MẠNH

H
P

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG THUỐC ĐIỀU TRỊ
TRONG DANH MỤC THUỐC BẢO HIỂM Y TẾ XÃ
THUỘC HUYỆN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG NĂM 2015

U

H

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
MÃ SỐ: 60.72.07.01

Hà Nội, năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

PHẠM VĂN MẠNH

H
P

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG THUỐC ĐIỀU TRỊ


TRONG DANH MỤC THUỐC BẢO HIỂM Y TẾ XÃ

U

THUỘC HUYỆN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG NĂM 2015

H

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
MÃ SỐ: 60.72.07.01

PGS-TS. PHẠM TRÍ DŨNG

Hà Nội, năm 2016


I

LỜI CẢM ƠN!
Tơi chân thành bài tỏ lịng biết ơn đến:
Trường Đại Học Y Tế Công Cộng Hà Nội và các Thầy Cô trong khoa đã dạy
dỗ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập sinh hoạt.
Xin cảm ơn PGS.TS.Phạm Trí Dũng đã hết lịng hướng dẫn tận tình trong
q trình học tập và nghiên cứu của tôi;
Cảm ơn Trường CĐ Y tế Đồng Tháp đả tạo mọi điều kiện thật tốt cho tôi;
Cãm ơn các bạn dồng nghiệp cùng khoá học;

H
P


Cảm ơn những người thân thương nhất của tôi

Cảm ơn Ba Mẹ người đả nuôi dạy con và cho con tất cả những gì tốt đẹp nhất
của cuộc đời.

H

U


II

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ……………………………………………………………………...I
MỤC LỤC………………………………………………………………………….II
TỪ VIẾT TẮT …………………………………………………………………….V
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ VI
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... VII
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .................................................................................. VIII

H
P

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................5
1.1. Bảo hiểm Y tế ...................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về Bảo hiểm Y tế ..........................................................................5
1.1.2. Mục Tiêu của Bảo hiểm Y tế..........................................................................5


U

1.1.3. Quyền và trách nhiệm của cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm Y tế.................5
1.1.4. Quyền lợi của người tham gia Bảo hiểm Y tế ................................................6
1.1.5. Bảo hiểm Y tế ở tuyến xã của Việt Nam ........................................................7

H

1.2. Thuốc thiết yếu, thuốc chủ yếu ........................................................................8
1.3. Danh mục thuốc Bảo hiểm Y tế .....................................................................10
1.4. Kê đơn thuốc ..................................................................................................13
1.5. Trạm Y tế xã ...................................................................................................14
1.5.1. Vai trò của Trạm Y tế xã ..............................................................................14
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của Trạm Y tế xã ........................................................14
1.6. Nhu cầu khám chữa bệnh của người dân .......................................................15
1.6.1.Tình hình bệnh tật..........................................................................................15
1.6.4. Phân loại quốc tế bệnh tật lần thứ X (ICD – 10) ..........................................20
1.6.5. Mô hình bệnh tật và xây dựng kế hoạch y tế của Trạm Y tế xã ...................22
1.7. Vài nét về địa bàn nghiên cứu ........................................................................22
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................24
2.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................24
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn đối tượng ...........................................................................24
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................................24


III

2.1.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................24
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................24

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................24
2.2.2. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu cho nghiên cứu định lượng ..........................24
2.2.3. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu cho nghiên cứu định tính .............................27
2.2.4. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................27
2.2.5. Biến số nghiên cứu .......................................................................................28
2.2.6. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................30
2.2.6.3. Người thu thập số liệu.................................................................................30

H
P

2.2.7. Phương pháp phân tích số liệu .....................................................................30
2.3. Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục ...............................30
2.3.1. Hạn chế của nghiên cứu ...............................................................................30
2.3.2. Sai số của nghiên cứu ...................................................................................31
2.3.3. Biện pháp khắc phục ....................................................................................31
2.4. Đạo đức nghiên cứu ........................................................................................31
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................32

U

3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ....................................................32
3.1.1. Đặc điểm chung của người bệnh tham gia vào mẫu nghiên cứu .................32

H

3.1.2. Sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh khi ốm đau của người bệnh ..................35
3.1.3. Chi phí khám, chữa bệnh khi ốm đau ...........................................................36
3.2. Đáp ứng điều trị của thuốc trong Danh mục thuốc Bảo hiểm Y tế tại Trạm Y
tế

39
3.2.1. Thực trạng danh mục thuốc Bảo hiểm Y tế của tủ thuốc Trạm Y tế xã .......39
3.2.2. Nhóm thuốc theo đơn khám Bảo hiểm Y tế .................................................39
3.3. Thuận lợi, khó khăn trong việc sử dụng danh mục thuốc Bảo hiểm Y tế tại
Tram Y tế xã ..........................................................................................................43
3.3.1. Yếu tố thuận lợi ............................................................................................43
3.3.2. Yếu tố khó khăn ...........................................................................................43
3.3.3. Đề xuất giải pháp cải tiến sử dụng danh mục thuốc Bảo hiểm Y tế đáp ứng
điều trị tại Trạm Y tế xã .........................................................................................44
Chương 4: BÀN LUẬN ...........................................................................................46
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ....................................................46
4.1.1. Đặc điểm chung của người bệnh tham gia vào mẫu nghiên cứu .................46


IV

4.1.2. Sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh khi ốm đau của người bệnh ..................48
4.1.3. Tình trạng thẻ Bảo hiểm Y tế .......................................................................51
4.1.4. Chi phí khám, chữa bệnh khi ốm đau ...........................................................51
4.1.5. Lý do người bệnh chọn Trạm Y tế để khám, chữa bệnh trong đợt ốm đau .53
4.2. Phân tích việc đáp ứng điều trị của thuốc Bảo hiểm Y tế tại các Trạm Y tế xã
thuộc huyện Thanh Bình, tỉnh Vĩnh Long năm 2015 ............................................54
4.2.1. Thực trạng danh mục thuốc Bảo hiểm Y tế của Trạm Y tế xã .....................54
4.2.2. Nhóm thuốc theo đơn khám Bảo hiểm Y tế .................................................54
4.2.3. Phân tích việc đáp ứng điều trị của danh mục thuốc Bảo hiểm Y tế ...........54
4.2.4. Phân tích những đơn thuốc ngoài danh mục thuốc Bảo hiểm Y tế ..............54

H
P


4.3. Thuận lợi, khó khan trong việc sử dụng danh mục thuốc Bảo hiểm Y tế tại
các Trạm Y tế xã thuộc huyện Thanh Bình, tỉnh Vĩnh Long năm 2015 ...............55
4.3.1. Yếu tố thuận lợi ............................................................................................55
4.3.2. Yếu tố khó khăn ...........................................................................................55
4.3.3. Đề xuất giải pháp cải tiến sử dụng danh mục thuốc Bảo hiểm Y tế đáp ứng
nhu cầu điều trị tại Trạm Y tế xã ............................................................................56

U

KẾT LUẬN ..............................................................................................................58
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................1

H

PHỤ LỤC ...................................................................................................................4
PHỤ LỤC 1:...............................................................................................................4
PHỤ LỤC 2:...............................................................................................................7
PHỤ LỤC 3:...............................................................................................................8


V

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm Y tế
Chăm sóc sức khỏe
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
Dịch vụ Y tế
Khám bệnh, chữa bệnh
TYT


BHYT
CSSK
DVKCB
DVYT
KCB
TYT

H
P

H

U


VI

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Phân bố tuổi và giới của đối tượng ........................................................32
Bảng 3.2: Phân bố nghề nghiệp của đối tượng.......................................................33
Bảng 3.3: Phân bố học vấn của đối tượng ..............................................................33
Bảng 3.4: Kinh tế gia đình......................................................................................34
Bảng 3.5: Tình trạng thẻ Bảo hiểm Y tế ................................................................34
Bảng 3.6: Phân bố tỷ lệ bệnh tật của đối tượng .....................................................34
Bảng 3.7: Chọn địa điểm KCB khi ốm đau............................................................35

H
P


Bảng 3.8: Tỷ lệ người bệnh chọn TYT xã để KCB khi ốm đau ............................36
Bảng 3.9: Nhóm thuốc sử dụng khi ốm đau ...........................................................36
Bảng 3.10: Kết quả điều trị trong đợt ốm đau ........................................................36
Bảng 3.11: Chi phí điều trị trong đợt ốm đau ........................................................37
Bảng 3.12: Nguồn chi trả trong đợt KCB ..............................................................37

U

Bảng 3.13: Lý do người bệnh chọn TYT ...............................................................38
Bảng 3.14: Tỷ lệ TYT xã có đầy đủ thuốc theo danh mục thuốc BHYT...............39
Bảng 3.15: Phân loại nhóm thuốc điều trị theo đơn thuốc KCB BHYT ................39

H

Bảng 3.16: Tỷ lệ đơn thuốc điều trị có thuốc ngồi danh mục thuốc BHYT ........40
Bảng 3.17: Những bệnh cần kê đơn thuốc nằm ngồi danh mục thuốc BHYT .....40
Bảng 3.18: Nhóm bệnh cần kê đơn thuốc nằm ngoài danh mục thuốc BHYT ......41
Bảng 3.19: Lý do kê đơn thuốc ngoài danh mục thuốc BHYT ..............................41
Bảng 3.20: Giá trị tiền thuốc chung khi KCB được BHYT chi trả ........................42
Bảng 3.21: Giá trị tiền thuốc cần mua thêm ...........................................................42
Bảng 3.22: Nơi mua thuốc......................................................................................42
Bảng 3.23: Một số yếu tố khó khăn trong việc sử dụng danh mục thuốc BHYT ..43

.


VII

DANH MỤC BIỄU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Mơ hình bệnh tật tại địa điểm nghiên cứu .................................................... 35

H
P

H

U


VIII

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Y tế cơ sở là tuyến đầu tiên tiếp x c với nhân dân trong hệ thống y tế nhà nước,
có nhiệm vụ thực hiện các nội dung chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân trên
địa bàn. Ngày nay do tác động của nền kinh tế thị trường, người ngh o đang có
nguy cơ khó tiếp cận với dịch vụ y tế có chất lượng cao. Huyện Tam Bình, tỉnh
Vĩnh Long, hệ thống mạng lưới y tế cơ sở đã từng bước được củng cố và hồn
thiện, nhưng người dân ở đây có khả năng tiếp cận với dịch vụ y tế, có được sử
dụng dịch vụ y tế khi bị ốm đau không, mức độ công bằng trong tiếp cận và sử dụng
dịch vụ y tế của người dân ở những nhóm thu nhập khác nhau như thế nào Để trả

H
P

lời cho những câu hỏi trên ch ng tôi tiến hành: Nghiên cứu thực trạng đáp ứng
điều trị của thuốc trong danh mục thuốc bảo hiểm y tế tại các trạm y tế xã thuộc
huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long năm 2015 . Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 4
đến tháng 6 năm 2016 trên 1399 hộ gia đình,hội thảo nhóm và phỏng vấn sâu 8
trưởng trạm y tế (là y,bác sĩ trực tiếp khám bệnh cho người dân bằng phương pháp

nghiên cứu mơ tả cắt ngang có phân tích, kết hợp nghiên cứu định lượng và định

U

tính. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy tỷ lệ người ốm đau trong 4 tuần trước điều tra
là 35,79 %. Tỷ lệ người ốm là 7,23 % số này đến khám tại Trạm y tế xã. Lý do chủ

H

yếu chọn khám chữa bệnh tại xã là có bảo hiểm y tế đăng ký khám chữa bệnh tại
Trạm y tế (69,06 %),. Lý do chính khơng chọn khám chữa bệnh tại Trạm y tế xã là
thiếu thuốc tốt, bệnh nhẹ tự mua thuốc điều trị. Có sự bất công bằng trong tiếp cận
và sử dụng dịch vụ y tế của người dân, người ngh o khó tiếp cận và sử dụng cơ sở y
tế hơn so với người giàu. Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi khuyến nghị cần sớm
triển khai bảo hiểm y tế toàn dân; nâng cao năng lực và trình độ chun mơn cho
cán bộ y tế xã, bổ sung danh mục thuốc và nâng mức trần bảo hiểm y tế cho tuyến
xã; đẩy mạnh cơng tác xã hội hố y tế ở địa phương, cần có tập huấn định kỳ cho y,
bác sĩ tuyến cơ sở với các bệnh viện tuyến trên, nhằm phục vụ tốt hơn công tác
khám chữa bệnh ở tuyến cơ sở. Cùng với những đề xuất trên, s cung cấp thông tin
cho nhà quản lý, lập kế hoạch, xây dựng chính sách y tế phù hợp với điều kiện thực
tế hiện nay của địa phương.


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và tiếp cận với các dịch vụ y tế là
một quyền lợi chính đáng của mọi người dân và là mục tiêu phấn đấu của Nhà nước
ta về chính sách y tế. Muốn thực hiện tốt chăm sóc sức khoẻ ban đầu, cần phải dựa
vào mạng lưới y tế cơ sở (xã, phường để mọi người dân được tiếp cận các dịch vụ

chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Y tế
xã đóng vai trị vị trí rất quan trọng trong hệ thống y tế của nước ta. Đó là đơn vị kỹ
thuật đầu tiên tiếp x c với dân, có nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện công tác chăm sóc

H
P

sức khoẻ ban đầu. Phát hiện sớm các loại dịch bệnh, xử lý bước đầu và báo cáo lên
tuyến trên, chữa các bệnh thông thường, quản lý thai nghén, chăm sóc sức khoẻ bà
mẹ trẻ em, triển khai thực hiện các chương trình y tế quốc gia...hoạt động của y tế
xã là một bộ phận không thể thiếu được trong hệ thống y tế của một quốc gia [7],
[8].

Trong công tác chăm sóc, bảo vệ, duy trì và phục hồi sức khỏe cho nhân dân,

U

thuốc đóng vai trị quyết định. Ý thức được vấn đề này, trong nhiều năm qua ngành
Y tế có nhiều nỗ lực trong phục vụ thuốc chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. Thị

H

trường thuốc đã đáp ứng cung cấp đủ thuốc cho nhu cầu khám chữa bệnh. Tiền
thuốc bình quân đầu người ngày một tăng. Tình hình cung ứng, quản lý sử dụng
thuốc, đặc biệt là thuốc ở tuyến y tế cơ sở xã-phường đã được chấn chỉnh. Để thực
hiện công tác quản lý và cung ứng thuốc, ngành dược luôn được đổi mới, nhiều
công nghệ mới đã được ứng dụng để tạo ra các sản phẩm thuốc có chất lượng, có
hiệu quả trong điều trị. Số lượng các mặt hàng thuốc ngày càng nhiều, phong ph và
đa dạng về dạng bào chế.
Bên cạnh đó, cũng như nhiều nước đang phát triển, chi phí cho thuốc chữa

bệnh tại Việt Nam luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí y tế. Theo Tài khoản y
tế quốc gia năm 2013, số tiền chi cho thuốc đã tăng gần gấp đôi từ năm 2013 đến
năm 2014, chiếm khoảng 40% tổng chi phí y tế tồn xã hội [13]. Thống kê của Bảo
hiểm Xã hội Việt Nam thời gian qua đã cho thấy chi phí về thuốc ln chiếm tỷ
trọng cao (từ 60-70%) trong tổng chi phí khám chữa bệnh BHYT [15].


2

Mặt khác, theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 của Bộ Y tế
Ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh
toán của quỹ bảo hiểm y tế (BHYT [4]. Tại điều 4 của Thông tư này, nêu rõ: căn
cứ phân tuyến kỹ thuật, mơ hình bệnh tật và kinh phí của địa phương, Giám đốc Sở
Y tế chỉ đạo việc xây dựng và quy định danh mục thuốc sử dụng đối với TYT xã
[13].
Tuy nhiên trong thực tế, tại nhiều địa phương, danh mục thuốc được áp dụng
để thanh quyết toán BHYT chưa đáp ứng nhu cầu điều trị thực tế tại các cơ sở y tế
xã. Nhiều loại thuốc thường dùng có tác dụng tốt, giá rẻ lại khơng có trong danh

H
P

mục này. Đặc biệt, danh mục thuốc sử dụng tại TYT xã rất hạn chế nên khi bác sĩ
kê đơn thuốc điều trị cho người bệnh, không đủ danh mục thuốc phục vụ điều trị,
gây thiệt thòi cho bệnh nhân BHYT.

Trước thực trạng đó, cho thấy thuốc trong danh mục BHYT tại tuyến y tế cơ
sở y tế xã còn nhiều bất cập. Yếu tố nào ảnh hưởng đến thuốc BHYT tại tuyến y tế
xã và làm thế nào để cải tiến khâu thuốc BHYT ở tuyến xã, phường là hết sức cần


U

thiết trong giai đoạn này. Chính vì vậy, ch ng tôi thực hiện đề tài: Nghiên cứu thực
trạng thuốc trong danh mục thuốc Bảo hiểm Y tế xã thuộc huyện Tam Bình, tỉnh

H

Vĩnh Long năm 2015”.


3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả thực trạng sử dụng thuốc trong danh mục bảo hiễm y tế.
2. Phân tích thuận lợi, khó khăn trong việc sử dụng thuốc trong danh mục
bảo hiểm Y tế trong điều trị.

H
P

H

U


4

KHUNG LÝ THUYẾT
ĐẦU VÀO
- Cán bộ Y tế TYT

- Hồ sơ KCB tại TYT
- Danh mục thuốc
BHYT tại TYT
- Người bệnh khám
BHYT tại TYT

Đặc điểm người
bệnh đến KCB
tại TYT xã

ĐẦU RA
- Mơ hình bệnh tật đến
KCB tại TYT
- Nhóm thuốc theo đơn
thuốc BHYT
- Đáp ứng điều trị của
danh mục thuốc BHYT

Phân loại bệnh
ở BN BHYT

- Hài lòng của người
bệnh về KCB BHYT

H
P

Phân loại nhóm
thuốc trong KCB
BHYT


U

THUẬN LỢI
- Đối tượng đến KCB
- Hài lòng của người bệnh
- Thái độ phục vụ của cán
bộ Y tế
- Chính sách KCB BHYT

H

KHĨ KHĂN
- Nhóm bệnh đến KCB tại TYT
- Thuốc điều trị ngoài danh mục
thuốc BHYT
- Khả năng chi trả của BHYT
- Khả năng chỉ trả của BN

Đáp ứng điều trị của
thuốc trong danh mục
thuốc BHYT
tại TYT xã


5

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Bảo hiểm Y tế

Bảo hiểm Y tế (BHYT là một loại hình bảo hiểm cơ thể con người, xuất
hiện vào thế kỉ thứ XVIII. Nó phát triển mạnh ở các nước cơng nghiệp và ở một số
quốc gia đang phát triển, đã mang lại nhiều lợi ích lớn cho cơng tác chăm sóc sức
khoẻ con người. Bảo hiểm Y tế mới thực hiện ở nước ta khoảng hơn chục năm; bên
cạnh những lợi ích, BHYT vẫn cịn những tồn tại, bất cập có thể là l c này l c khác
hoặc nơi này nơi khác. Sau gần 18 năm triển khai thực hiện chính sách BHYT, số

H
P

người tham gia bảo hiểm y tế tăng nhanh và đạt được mục tiêu mở rộng các đối
tượng tham gia bảo hiểm y tế, năm 2009 là 50,07 triệu người, đạt tỷ lệ bao phủ 58%
dân số cả nước. Quỹ BHYT trở thành nguồn tài chính quan trọng đối với cơng tác
chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, từ chỗ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng chi y tế,
đến nay đã chiếm khoảng gần 1/3 ngân sách nhà nước dành cho y tế và chiếm tỷ
trọng xấp xỉ 67% nguồn thu sự nghiệp của các cơ sở khám chữa bệnh (KCB [13].

U

1.1.1. Khái niệm về Bảo hiểm Y tế

Theo Luật Bảo hiểm Y tế: BHYT là hình thức bảo hiểm được thực hiện

H

trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe nhằm bảo đảm chi trả một phần hoặc tồn bộ
chi phí khám, chữa bệnh cho người tham gia BHYT khi họ ốm đau, bệnh tật [13].
1.1.2. Mục Tiêu của Bảo hiểm Y tế

BHYT là chính sách xã hội do Nhà nước tổ chức thực hiện nhằm huy động

sự đóng góp của người sử dụng lao động, người lao động, các tổ chức và cá nhân để
thanh toán chi phí khám chữa bệnh cho người có thẻ BHYT khi ốm đau. BHYT do
Nhà nước tổ chức thực hiện mang tính chất xã hội, khơng vì mục tiêu lợi nhuận,
hướng tới mục tiêu công bằng, hiệu quả trong khám chữa bệnh và toàn dân tham
gia.
1.1.3. Quyền và trách nhiệm của cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm Y tế
Cơ sở khám chữa bệnh có quyền: yêu cầu tổ chức BHYT tạm ứng và thanh
tốn chi phí khám chữa bệnh theo quy định; khám chữa bệnh theo đ ng chuyên
môn; sử dụng nguồn kinh phí theo quy định; khiếu nại khi phát hiện hành vi vi


6

phạm Điều lệ BHYT. Cơ sở khám chữa bệnh có trách nhiệm: thực hiện đ ng hợp
đồng khám chữa bệnh BHYT; ghi chép, lập, cung cấp tài liệu liên quan đến khám
BHYT; khám chữa bệnh an toàn, hợp lý; kiểm tra thẻ BHYT; quản lý và sử dụng
nguồn kinh phí đ ng quy định; thực hiện các quy định về chế độ thống kê, báo cáo
hoạt động chuyên môn, tài chính liên quan đến BHYT [21].
1.1.4. Quyền lợi của người tham gia Bảo hiểm Y tế
- Được cấp thẻ BHYT khi đóng bảo hiểm y tế.
- Lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu theo quy
định tại khoản 1 Điều 26 của Luật BHYT.

H
P

- Được khám bệnh, chữa bệnh.

- Được tổ chức BHYT thanh tốn chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ
BHYT.


- Yêu cầu tổ chức BHYT, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT và cơ quan
liên quan giải thích, cung cấp thông tin về chế độ BHYT.

- Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về BHYT.

U

Người có thẻ BHYT còn giá trị sử dụng khi khám chữa bệnh ngoại trú và nội
trú ở các cơ sở khám chữa bệnh cơng lập và ngồi cơng lập có hợp đồng với cơ

H

quan BHYT về khám chữa bệnh cho người có thẻ BHYT được hưởng quyền lợi:
Khám bệnh, chẩn đoán, điều trị và phục hồi chức năng (theo danh mục quy định của
Bộ Y tế) trong thời gian điều trị tại cơ sở khám chữa bệnh. Xét nghiệm, chẩn đốn
hình ảnh, thăm dò chức năng. Thuốc, dịch truyền trong danh mục theo quy định của
Bộ Y tế. Máu và các chế phẩm của máu. Các phẫu thuật, thủ thuật. Khám thai và
sinh đẻ. Sử dụng vật tư, thiết bị y tế và giường bệnh. Chi phí vận chuyển trong
trường hợp phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế.
Người có thẻ BHYT khi khám chữa bệnh tại cơ sở đăng ký khám chữa bệnh
ban đầu và cơ sở khám chữa bệnh BHYT khác theo giới thiệu chuyển viện phù hợp
với tuyến chuyên môn kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế hoặc trong những trường
hợp cấp cứu tại cơ sở khám chữa bệnh BHYT, được cơ quan BHYT thanh tốn chi
phí khám chữa bệnh theo giá viện phí hiện hành của Nhà nước [1], [19], [24].


7

1.1.5. Bảo hiểm Y tế ở tuyến xã của Việt Nam

Ở nước ta, với sự ra đời của Nghị định số 299/HĐBT ngày 15/8/1992 của
Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ ban hành Điều lệ BHYT đã chính thức đánh
dấu sự ra đời của chính sách BHYT xã hội. Theo Nghị định số 58/1998/NĐ-CP,
ngày 16/5/2005, Chính phủ ban hành Điều lệ BHYT mới kèm theo Nghị định số
63/2005/NĐ-CP. Đối tượng tham gia BHYT bắt buộc được mở rộng đến cả những
người có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên, giáo viên trong các cơ sở bán
công lập, tư thục, đặc biệt là các đối tượng chính sách xã hội và người nghèo với sự
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, đồng thời mở rộng hơn loại hình tham gia BHYT tự

H
P

nguyện (ngồi đối tượng là học sinh, sinh viên còn triển khai BHYT tự nguyên theo
hộ gia đình, hội viên hội đồn thể); mở rộng quyền lợi KCB BHYT, thanh toán cho
một số dịch vụ như xét nghiệm chẩn đoán sàng lọc HIV, thanh toán trong trường
hợp KCB tự chọn; tổ chức hợp đồng KCB BHYT với cơ sở y tế tư nhân; thay đổi
cơ chế cùng chi trả; bổ sung các phương thức thanh toán mới với cơ sở KCB như
theo định suất, theo nhóm bệnh và các hình thức thanh tốn thích hợp khác [19].

U

Với các điều chỉnh như trên, sau hơn 2 năm thực hiện, số đối tượng tham gia BHYT
tiếp tục được gia tăng nhanh chóng, nhất là đối tượng tự nguyện và người nghèo,

H

người dân tộc thiểu số được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức phí BHYT.
Cơng tác KCB BHYT tại tuyến xã đã có bước phát triển đột phá trong giai
đoạn 2005-2009. Có tới 60% số TYT xã có hợp đồng KCB BHYT. Việc mở rộng
KCB BHYT tại tuyến xã đã góp phần củng cố và phát triển y tế cơ sở, nâng cao

chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu và KCB thông thường tại tuyến y tế cơ sở,
đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận các dịch vụ y tế (DVYT) của
người có thẻ BHYT. Trong năm 2004-2006, khoảng 40% tổng số KCB BHYT là ở
tuyến huyện (bao gồm cả KCB tại TYT xã)
Năm 2008, Quốc hội thơng qua Luật BHYT, chính sách BHYT và lộ trình
thực hiện BHYT tồn dân được quy định trong văn bản pháp lý cao nhất. Theo đó,
từ 01/7/2009 ngồi các nhóm đối tượng thuộc diện tham gia BHYT bắt buộc theo
các quy định trước đây thì trẻ em dưới 6 tuổi, người thuộc hộ cận ngh o được đưa
ngay vào diện tham gia BHYT bắt buộc với sự hỗ trợ mức phí BHYT từ ngân sách


8

nhà nước. Luật cũng quy định cụ thể phạm vi quyền lợi được BHYT bao gồm cả
một số bệnh được khám sàng lọc, chẩn đoán sớm theo danh mục do Bộ Y tế quy
định. Quỹ BHYT s thanh toán 100% chi phí KCB cho các đối tượng là người có
cơng, trẻ em dưới 6 tuổi và cho mọi đối tượng khác nếu KCB tại TYT tuyến xã
hoặc chi phí cho 1 lần KCB không vượt quá 15% mức lương cơ sở; mở rộng việc
thanh toán các kỹ thuật và thuốc sử dụng trong điều trị, thanh tốn chi phí vận
chuyển người bệnh từ tuyến huyện trở lên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi điều
trị nội trú cho một số nhóm đối tượng thuộc diện ưu đãi xã hội, thanh tốn một phần
chi phí cho người tham gia BHYT khi KCB ở nước ngồi [25].

H
P

Ngày 29/3/2013, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 538/QĐ-TTg
phê duyệt Đề án thực hiện lộ trình tiến tới BHYT tồn dân giai đoạn 2012 -2015 và
2020. Với Đề án được phê duyệt, mục tiêu trên 80% dân số tham gia BHYT vào
năm 2020 đã mang tính khả thi và hiện hữu với các giải pháp cụ thể, cùng nguồn

lực đầu tư cho từng giai đoạn của lộ trình Với mục tiêu bao phủ BHYT tồn dân và
phát triển hệ thống CSSK (chăm sóc sức khỏe theo định hướng công bằng, hiệu

U

quả, chất lượng và phát triển bền vững, công tác KCB BHYT tại tuyến ban đầu
ngày càng được chú trọng và triển khai mạnh m . TYT tuyến xã được quy định là

H

cơ sở KCB BHYT trong Luật BHYT và được hướng dẫn chi tiết việc tổ chức thực
hiện tại Thông tư liên tịch số 09 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính. Số TYT xã tham
gia KCB BHYT tăng nhanh. Năm 2011, số TYT xã thực hiện KCB BHYT là 8.656
trạm, chiếm khoảng 80% tổng số TYT xã trên cả nước, tăng 28% so với năm 2010
[36]. Hiện nay, phần lớn người tham gia BHYT đều đăng ký KCB ban đầu tại TYT
tuyến xã, nhất là ở vùng nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. Chi phí KCB
BHYT tại TYT tuyến xã chủ yếu là theo dịch vụ hoặc theo định suất được quy định
tại Thông tư liên tịch số 09 [22].
1.2. Thuốc thiết yếu, thuốc chủ yếu
Chính sách thuốc thiết yếu được coi là một trong những chiến lược quan
trọng đem lại sức khoẻ cho mọi người bằng kỹ thuật thích hợp, ít tốn kém, có hiệu
quả, dễ được cộng đồng chấp nhận thể hiện từ khâu lựa chọn, tìm kiếm, dự trữ,
phân phối, sử dụng an tồn, hợp lý, rẻ tiền. Thuốc thiết yếu là công cụ cần thiết cho


9

chăm sóc sức khoẻ, cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống. Mục tiêu thuốc thiết
yếu là:
- Cải thiện các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu.

- Đảm bảo cung cấp thường xuyên các thuốc thiết yếu để điều trị các bệnh
thông thường ở tuyến cơ sở.
- Th c đẩy sử dụng thuốc hợp lý với từng cá nhân thông qua việc nâng cao
khả năng khám bệnh, kê đơn của nhân viên y tế.
- Đề nghị phác đồ điều trị chuẩn,
- Tránh lạm dụng và lãng phí thuốc.

H
P

Ngày 1/2/2008 Bộ trưởng Bộ Y tế đã ký quyết định số 05/2008/QĐ-BYT về
việc ban hành Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh làm cơ sở để các cơ sở này lựa chọn thuốc, đảm bảo nhu cầu điều trị và
thanh toán cho các đối tượng bệnh nhân có thẻ Bảo hiểm Y tế [22].
Các mục tiêu khi xây dựng danh mục này, ngoài việc đảm bảo sử dụng thuốc
hợp lý, an toàn hiệu quả và đáp ứng nhu cầu điều trị của người bệnh thì việc xây

U

dựng danh mục thuốc chủ yếu là để bảo đảm quyền lợi cho bệnh nhân BHYT và
phù hợp với khả năng kinh tế của người bệnh và khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm

H

y tế. Điều này có nghĩa danh mục thuốc chủ yếu được sử dụng làm căn cứ để thanh
toán với quĩ BHYT theo chế độ khám chữa bệnh BHYT, những thuốc được kê
ngồi danh mục s khơng được quĩ BHYT thanh tốn.
Danh mục thuốc chủ yếu bao gồm 750 thuốc/hoạt chất tân dược, chia thành
các tuyến sử dụng: Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng 1; Bệnh viện hạng 2; Bệnh viện
hạng 3 và hạng 4; Phòng khám đa khoa và các cơ sở có bác sĩ được sử dụng 331

loại thuốc/hoạt chất. Đối với các cơ sở khơng có bác sĩ danh mục thuốc được dùng
theo bản hướng dẫn sử dụng danh mục thuốc thiết yếu hiện hành (lần V/2005 cho
tuyến D, tức chỉ là 128 loại thuốc/hoạt chất. Danh mục thuốc chủ yếu được sử dụng
tại các bệnh viện, TYT xã vẫn sử dụng danh mục thuốc thiết yếu. Hiện tại BHYT
cho người bệnh đã về đến tuyến xã, nếu sử dụng danh mục thuốc chủ yếu làm căn
cứ để thanh tốn cho bệnh nhân BHYT s có bất cập. Việc kê đơn cho bệnh nhân tại
những TYT xã có bác sĩ nếu được dùng danh mục thuốc chủ yếu với số loại


10

thuốc/hoạt chất được mở rộng hơn 331 loại thuốc/hoạt chất so với 194 loại
thuốc/hoạt chất theo danh mục thuốc thiết yếu lần V năm 2005. Cịn những TYT xã
khơng có bác sĩ chỉ được sử dụng 128 loại nên bị hạn chế về số loại thuốc/hoạt chất
khá nhiều, trong khi tỷ lệ TYT xã có bác sĩ chưa cao, điều này dẫn đến rất thiệt thòi
cho các người bệnh ở các TYT xã nơi khơng có bác sĩ. Để người bệnh được tiếp cận
đầy đủ với thuốc thiết yếu và thuốc chủ yếu, ngành bảo hiểm xã hội và ngành y tế
phải phối hợp như thế nào để đảm bảo quyền lợi cho người bệnh và đó cũng là đảm
bảo cơng bằng trong chăm sóc sức khỏe, nhất là các đối tượng ngh o [22].
1.3. Danh mục thuốc Bảo hiểm Y tế

H
P

Theo Thông tư số 40/2014/TT/BYT của Bộ Y tế về hướng dẫn thực hiện
danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi BHYT, gồm 845 hoạt chất, 1064 thuốc tân
dược, 57 thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu. Thơng tư này cũng nêu rõ: danh
mục thuốc tân dược k m theo Thông tư này là cơ sở để quỹ BHYT thanh tốn chi
phí thuốc sử dụng cho người bệnh có thể BHYT tại các cơ sở KCB.
Thơng tư cũng nêu rõ, cơ sở KCB là TYT xã, phường, thị trấn và tương


U

đương sử dụng các thuốc quy định tại cột 8, bao gồm [4]:
1. Thuốc gây tê, mê: 08 loại

H

2. Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid: 15 loại
- Thuốc điều trị g t: 3 loại

- Thuốc chống thối hóa khớp: khơng có loại nào
- Thuốc khác: 3 loại

3. Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn: 9 loại
4. Thuốc giải độc và các thuốc dùng trong trường hợp ngộ độc: 13 loại
5. Thuốc chống co giật, thuốc động kinh: 4 loại
6. Thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
- Thuốc trị giun, sán: 6 loại
- Chống nhiễm khuẩn: 17 loại
- Thuốc nhóm aminoglycosid: 6 loại
- Thuốc nhóm phenicol: 4 loại
- Thuốc nhóm nitroimidazol: 4 loại


11

- Thuốc nhóm lincosamid:1 loại
- Thuốc nhóm macrolid: 4 loại
- Thuốc nhóm quinolon: 4 loại

- Thuốc nhóm sulfamid: 5 loại
- Thuốc nhóm tetracyclin: 2 loại
- Thuốc khác: 4 loại
- Thuốc chống vi r t: 1 loại
- Thuốc chống nấm: 13 loại
- Thuốc điều trị bệnh do amip: 11 loại

H
P

- Thuốc điều trị bệnh lao: 9 loại

- Thuốc điều trị lao kháng thuốc: 1 loại
- Thuốc điều trị sốt rét: 4 loại
7. Thuốc điều trị đau nữa đầu: 2 loại

8. Thuốc điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch
- Thuốc điều trị ung thư: khơng có loại nào

U

- Thuốc điều hịa miễn dịch: khơng có loại nào
9. Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu: 2 loại

H

10. Thuốc chống parkison: 5 loại
11. Thuốc tác dụng đối với máu

- Thuốc chống thiếu máu: 4 loại


- Thuốc tác dụn lên q trình đơng máu: 3 loại
- Máu và chế phẩm máu: khơng có lọai nào
- Dung dịch cao phân tử: 1 loại
- Thuốc khác: khơng có loại nào
12. Thuốc tim mạch
- Thuốc chống đau thắt ngực: 4 loại
- Thuốc chống loạn nịp: 5 loại
- Thuốc điều trị tăng huyết áp: 10 loại
- Thuốc điều trị hạ huyết áp: 1 loại
- Thuốc điều trị suy tim: 1 loại


12

- Thuốc chống huyết khối: 1 loại
- Thuốc hạ lipid máu: 3 loại
- Thuốc khác: 3 loại
13. Thuốc điều trị bệnh da liễu: 20 loại
14. Thuốc dùng chẩn đoán
- Chuyên khoa mắt: khơng có loại nào
- Thuốc cản quang: 1 loại
- Thuốc khác: khơng có loại nào
15. Thuốc tẩy trùng và sát khuẩn: 5 loại

H
P

16. Thuốc lợi tiểu: 3 loại
17. Thuốc đường tiêu hóa:


- Thuốc kháng axit và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu
hóa
13 loại.
- Thuốc chống nôn: 5 loại

U

- Thuốc chống co thắt: 8 loại

- Thuốc tẩy, nhuận tràng: 9 loại

H

- Thuốc điều trị tiêu chảy: 15 loại
- Thuốc điều trị trĩ: 4 loại
- Thuốc khác: 5 loại

18. Hocmon và các thuốc tác động vào hệ nội tiết
- Hocmon thượng thận và những tổng hợp thay thế: 12 loại
- Các chế phẩm androgen, estrogen và progesteron: 1 loại
- Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết: 5 loại
- Hocmon tuyến giáp, cận giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp: khơng có
loại nào
- Thuốc điều trị đái tháo nhạt: khơng có loại nào
19. Huyết thanh và globulin miễn dịch: 2 loại
20. Thuốc giãn cơ và ức chế cholinesterase: 4 loại
21. Thuốc điều trị bệnh mắt, tai mũi họng



13

- Thuốc điều trị bệnh mắt: 5 loại
- Thuốc tai mũi họng: 8 loại
22. Thuốc có tác dụng th c đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Thuốc th c đẻ, cầm máu sau đẻ: 4 loại
- Thuốc chống đẻ non: 2 loại
23. Dung dịch thẩm phân ph c mạc: khơng có loại nào
24. Thuốc chống rối loạn tâm thần
- Thuốc an thần: 3 loại
- Thuốc gây ngủ: khơng có loại nào

H
P

-Thuốc chống rối loạn tâm thần: 3 loại
- Thuốc chống trầm cảm: 1 loại

25. Thuốc tác dụng trên đường hô hấp

- Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắt ngh n mãn tính: 7 loại
- Thuốc chữa ho: 11 loại
- Thuốc khác: khơng có loại nào

U

26. Dung dịch điều chỉnh nước, điện giải, can bằng axit base và các dụng
dịch tiêm truyền khác

H


- Thuốc uống: 4 loại

- Thuốc tiêm truyền 6 loại
- Thuốc khác: 1 loại

27. Khoáng chất và vitamin: 23 loại.
1.4. Kê đơn thuốc

Đơn thuốc là tài liệu chỉ định dùng thuốc của bác sĩ cho người bệnh, là cơ sở
pháp lý cho việc chỉ định dùng thuốc, bán thuốc và cấp thuốc theo đơn. Bác sĩ có
thể chỉ định điều trị cho người bệnh vào đơn thuốc (theo mẫu quy định của Bộ Y tế)
hoặc sổ y bạ, sổ điều trị bệnh mãn tính gọi chung là đơn thuốc.
Đơn thuốc là một chỉ định của người thầy thuốc đối với bệnh nhân, nhằm
giúp họ có được những thứ thuốc theo đ ng phác đồ điều trị. Đơn thuốc là tổng hợp
các loại thuốc, bao gồm cả thuốc bắt buộc phải bán theo đơn và những thuốc có thể
mua tự do. Đó là một y lệnh hướng dẫn cho các bệnh nhân cần uống, bôi, thoa,


14

phun, dán hay tiêm truyền. Đơn thuốc liệt kê tên thuốc, số lượng, liều lượng, số lần
dùng thuốc trong ngày, thời điểm dùng thuốc (trước, trong hay sau bữa ăn . Một
đơn thuốc được xem là chuẩn phải đạt được các yêu cầu: hiệu quả chữa bệnh cao,
an toàn trong dùng thuốc và tiết kiệm [24].
1.5. Trạm Y tế xã
1.5.1. Vai trò của Trạm Y tế xã
Y tế xã là đơn vị kỹ thuật y tế đầu tiên tiếp x c với nhân dân, nằm trong hệ
thống y tế Nhà nước. TYT (TYT xã chịu sự quản lý chuyên môn của Trung tâm Y
tế quận, huyện (Phòng Y tế quận huyện trong công tác xây dựng kế hoạch và tổ


H
P

chức thực hiện kế hoạch phát triển cơng tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân
[10].

1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của Trạm Y tế xã

TYT xã, là đơn vị kỹ thuật đầu tiên tiếp x c với dân, nằm trong hệ thống y tế
Nhà nước có nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật chăm sóc sức khỏe ban đầu
cho nhân dân tại tuyến cộng đồng. Hoạt động y tế được tiến hành theo chức năng

U

nhiệm vụ đáp ứng nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu:

1. Lập kế hoạch hoạt động và lựa chọn chương trình ưu tiên về chuyên môn

H

y tế của UBND xã, phường, thị trấn duyệt, báo cáo Phòng Y tế, quận, thị xã và tổ
chức triển khai thực hiện sau khi kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Phát hiện báo cáo kịp thời các bệnh dịch lên tuyến trên và gi p chính
quyền địa phương thực hiện các biện pháp về công tác vệ sinh phòng bệnh, phòng
chống dịch, giữ vệ sinh những nơi công cộng và đường làng, xã, tuyên truyền ý
thức bảo vệ sức khỏe cho mọi đối tượng tại cộng đồng.
3. Tuyên truyền vận động, triển khai thực hiện các biện pháp chuyên môn về
bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình, đảm bảo việc quản lý thai,
khám thai và đỡ đẻ thường cho sản phụ.

4. Tổ chức sơ cứu ban đầu, khám, chữa bệnh thông thường cho nhân dân tại
TYT và mở rộng dần việc quản lý sức khỏe tại hộ gia đình.
5. Tổ chức khám sức khỏe và quản lý sức khoẻ cho các đối tượng trong khu
vực mình phụ trách, tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự.


15

6. Xây dựng vốn tủ thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc an tồn và hợp lý, có kế
hoạch quản lý các nguồn thuốc. Xây dựng phát triển thuốc Nam, kết hợp ứng dụng
y học dân tộc trong phòng và chữa bệnh.
7. Quản lý các chỉ số sức khỏe và tổng hợp báo cáo, cung cấp thơng tin kịp
thời, chính xác lên tuyến trên theo quy định thuộc đơn vị mình phụ trách.
8. Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ Y tế thôn, làng, ấp,
bản và nhân viên y tế cộng đồng.
9. Tham mưu cho chính quyền, xã, phường, thị trấn và phòng y tế chỉ đạo
thực hiện các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu và tổ chức thực hiện những nội

H
P

dung chuyên môn thuộc các chương trình trọng điểm về y tế tại địa phương.
10. Phát hiện, báo cáo UBND xã và cơ quan y tế cấp trên các hành vi hoạt
động y tế phạm pháp trên địa bàn để kịp thời ngăn chặn và xử lý.

11. Kết hợp chặt ch với các đoàn thể quần ch ng, các ngành trong xã để
tuyên truyền và cùng tổ chức thực hiện các nội dung chăm sóc sức khỏe cho nhân
dân

U


Như vậy, TYT xã là tuyến đầu, nơi nhân dân tiếp x c đầu tiên với hệ thống y
tế Nhà nước, cũng là nơi cuối cùng để thực hiện gần như tất cả các hoạt động bảo vệ

H

và nâng cao sức khỏe nhân dân. TYT xã nằm trong cộng đồng, phục vụ toàn diện và
thường xuyên cho cộng đồng [8].

1.6. Nhu cầu khám chữa bệnh của người dân
1.6.1.Tình hình bệnh tật

(1)- Mơ hình trên thế giới:
- Mơ hình bệnh tật ở các nước chậm phát triển: Bệnh nhiễm trùng chiếm tỷ lệ
cao.
- Mơ hình bệnh tật ở các nước đang phát triển: Bệnh nhiễm trùng chiếm tỷ lệ
thấp, bệnh mãn tính và khơng nhiễm trùng là chủ yếu.
- Mơ hình bệnh tật ở các nước phát triển: Bệnh tim mạch, đái tháo đường và
bệnh lý người già là chủ yếu.
(2)- Mơ hình bệnh tật Tại Việt Nam:


×