Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Đánh giá sự hài lòng và ảnh hưởng của một số chính sách y tế đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế dự phòng tuyến cơ sở tỉnh vĩnh phúc năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 115 trang )

BỘ GI ÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CƠNG CỘNG

NGUYỄN HUY HỒN

H
P

ĐÁNH GI Á SỰ HÀI LÕNG VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ
CHÍ NH SÁCH Y TẾ ĐẾN SỰ HÀI LÕNG TRONG CÔNG

U

VI ỆC CỦA NHÂN VI ÊN Y TẾ DỰ PHÕNG TUYẾN
CƠ SỞ TỈ NH VĨ NH PHÖC NĂM 2011

H

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ S Ố CHUYÊN NGÀNH: 60720301

Hà Nội, 2012


BỘ GI ÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CƠNG CỘNG

NGUYỄN HUY HỒN

H
P



ĐÁNH GI Á SỰ HÀI LÕNG VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ
CHÍ NH SÁCH Y TẾ ĐẾN SỰ HÀI LÕNG TRONG CÔNG
VI ỆC CỦA NHÂN VI ÊN Y TẾ DỰ PHÕNG TUYẾN

U

CƠ SỞ TỈ NH VĨ NH PHÖC NĂM 2011

H

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ S Ố CHUYÊN NGÀNH: 60720301

Hƣớng dẫn khoa học:

TS. NGUYỄN TUẤN HƢNG

Hà Nội, 2012


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn t hành l uận văn này, t ôi đã nhận được rất nhi ều s ự gi úp đỡ, hỗ t rợ
của các t hầy cô gi áo, các anh chị đồng nghi ệp và của gi a đì nh.
Tơi xi n bày t ỏ l òng kí nh trọng và bi ết ơn sâu sắc t ới Ti ến sỹ Nguyễn Tuấn Hưng người t hầy với đầy nhi ệt huyết đã hướng dẫn cho t ôi t ừ xác đị nh vấn đề nghi ên cứu,
xây dựng đề cương, chia sẻ t hông ti n và hồn thành l uận văn này.
Tơi xi n bày t ỏ l òng cảm ơn t ới Thạc sỹ Nguyễn Thị Hồi Thu –cơ gi áo hướng
dẫn đã cho t ôi nhi ều ý t ưởng và cùng t ôi l àm vi ệc t rong suốt quá t rì nh t hực hi ện

l uận văn này.

H
P

Tơi xi n chân t hành cảm ơn Ban Gi á m hi ệu nhà t rường, các t hầy cô gi áo, các
bộ mơn và phịng ban Tr ường Đại học Y t ế công cộng đã t rang bị kiến t hức, t ạo đi ều
ki ện t huận l ợi cho t ôi trong suốt t hời gi an học t ập t ại trường và t hực hi ện l uận văn.
Tôi xi n t rân t rọng cả m ơn s ự gi úp đỡ nhi ệt tình, t ạo mọi đi ều ki ện t huận l ợi
của l ãnh đạo Sở Y t ế Vĩ nh Phúc, Phòng Y t ế, Trung t âm Y t ế, Trung t âm Dân s ố kế

U

hoạch hóa gi a đì nh, Trung t âm An t oàn vệ si nh t hực phẩ m, các Trạ m y t ế xã/ t hị
trấn của 03 huyện Bì nh Xun, Sơng Lơ và t hị xã Phúc Yên và t oàn t hể các nhân
vi ên y t ế đã t ham gi a nghi ên cứu của t ơi. Nghi ên khơng t hể hồn t hành nếu khơng có

H

sự đóng góp nhi ệt tì nh và sẵn sàng chi a sẻ mọi t hông ti n của đội ngũ này
Sau cùng, t ôi xi n bày t ỏ l òng bi ết ơn sâu sắc t ới bố mẹ, vợ và con gái t ôi –
những người đã l uôn bên cạnh động vi ên t ơi t rong suốt q t rì nh học t ập và hoàn
t hành l uận văn.

Một l ần nữa, t ôi xi n trân t hành cảm ơn!


ii

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
MỤC TI ÊU NGHI ÊN CỨU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LI ỆU ………………………………………………. 5
1. Một số khái niệ m. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
2 . Nguồn nhân l ực và t hực trạng nguồn nhân l ực y tế trên t hế gi ới và Vi ệt Na m . . . . . . . . 8
3. Quản l ý nguồn nhân lực y tế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
4. Sự hài lịng đối với cơng vi ệc của nhân vi ên y tế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
5. Những nghiên cứu về sự hài lòng với công việc của NVYT trên thế gi ới và tại Việt Na m. . . . 17
6. Một số chí nh sách y tế và ảnh hưởng của những chí nh sách này đến sự hài l ịng trong

H
P

cơng vi ệc của NVYT l àm vi ệc tại các CSYT dự phòng t uyến cơ sở - tỉnh Vĩ nh Phúc. . . . 21
CHƢƠNG II. PHƢƠNG PHÁP NGHI ÊN CỨU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
2. 1. Thi ết kế nghi ên cứu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
2. 2. Đối t ượng nghi ên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
2. 3. Thời gian và địa điểm nghi ên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27

U

2. 4. Xác đị nh cỡ mẫu, cách chọn mẫu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
2. 5. Xác đị nh chỉ số, biến số nghi ên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
2. 6. Phương pháp t hu t hập số liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34

H

2. 7. Đánh gi á độ tin cậy của t hang đo sự hài lòng đối với công vi ệc của NVYT đang là m
vi ệc tại các CSYT dự phòng t uyến cơ sở . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
2. 8. Phân tích số liệu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37

2. 9. Vấn đề đạo đức trong nghi ên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
2. 10. Hạn chế của nghi ên cứu và bi ện pháp khắc phục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ NGHI ÊN CỨU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
3. 1. Thông tin chung về đối t ượng nghi ên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
3. 1. 1. Phân bố đối t ượng nghi ên cứu t heo huyện và t heo các CSYT. . . . . . . . . . . . . 41
3. 1. 2. Một số đặc đi ể m của đối t ượng nghi ên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
3. 2. Đánh gi á sự hài lịng với cơng vi ệc của NVYT t uyến cơ sở tỉnh Vĩ nh Phúc . . . . . . . 43
3. 2. 1. Đánh gi á sự hài lịng chung đối với cơng vi ệc của NVYT . . . . . . . . . . . . . . . 43
3. 2. 2. Đánh gi á sự hài lòng của NVYT đối với tiền l ương. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44


iii

3. 2. 3 Đánh gi á sự hài lòng của NVYT đối với người quản l ý tr ực tiếp. . . . . . . . . . . 45
3. 2. 4. Đánh gi á sự hài lòng của NVYT đối với yếu t ố phúc l ợi . . . . . . . . . . . . . . . . 46
3. 2. 5. Đánh gi á sự hài l òng của NVYT đối với yếu t ố cơ chế khen t hưởng. . . . . . . . 47
3. 2. 6. Đánh gi á sự hài lòng của NVYT đối với yếu t ố đi ều ki ện l à m việc. . . . . . . . . 48
3. 2. 7. Đánh gi á sự hài lòng của NVYT với yếu t ố mối quan hệ với đồng nghi ệp. . . . 49
3. 2. 8. Đánh gi á sự hài lòng của NVYT đối với yếu t ố bản chất công việc. . . . . . . . . 50
3. 2. 9. Đánh gi á sự hài lòng của NVYT đối với yếu t ố trao đổi t hông tin nội bộ . . . . 51
3. 2. 10. Đánh gi á sự hài l òng chung của nhân viên y t ế gi ữa các huyện . . . . . . . . . . 52
3. 2. 11 Đánh gi á sự hài l òng chung của nhân viên y t ế t heo gi ới . . . . . . . . . . . . . . . 52
3. 2. 12. Đánh gi á sự hài l òng chung của nhân viên y t ế t heo CSYT . . . . . . . . . . . . . 53

H
P

3. 2. 13. Mối liên quan gi ữa một số yếu t ố về xã hội, nhân khẩu, nghề nghi ệp và sự
hài l òng chung đối với công vi ệc của NVYT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
3. 2. 14. Mối liên quan gi ữa hài l òng chung đối với cơng vi ệc và hài l ịng với t ừng

yếu t ố của NVYT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
3. 3. Ảnh hưởng của một số chí nh sách y tế đến sự hài l òng trong cơng việc của NVYT dự

U

phịng t uyến cơ sở tỉnh Vĩ nh Phúc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58
3. 3. 1. Ảnh hưởng của chí nh sách y t ế đến cơ cấu t ổ chức, chức năng nhi ệ m vụ, số
l ượng bi ên chế của các CS YT dự phòng t uyến cơ sở. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58

H

3. 3. 2. Ảnh hưởng của chí nh sách y t ế đến sự phối hợp gi ữa các CSYT . . . . . . . . . . 64
3. 3. 3. Ảnh hưởng của chí nh sách y t ế đến cơ chế t heo dõi gi á m sát của t uyến huyện
đối với t uyến xã. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67
CHƢƠNG I V. BÀN LUẬN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 71
CHƢƠNG V. KẾT LUẬN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84
CHƢƠNG VI. KHUYẾN NGHỊ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 86
TÀI LI ỆU THA M KHẢO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88
PHỤ LỤC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 94


iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VI ẾT TẮT
ATVSTP

An t oàn vệ si nh t hực phẩ m

BNV


Bộ nội vụ

BYT

Bộ y t ế

CS YT

Cơ sở y t ế

DS KHHGĐ

Dâ n số - kế hoạch hóa gi a đì nh



Nghị đị nh

NVYT

Nhân vi ên y t ế

PYT

Phịng y t ế

H
P
Sở y t ế


SYT

Thơng t ư liên tịch

TTLT

Tr ung t â m y t ế

TTYT

Tr ạ m y t ế

TYT
UBND

U

WHO

H

Ủy ban nhân dân

Tổ chức y t ế t hế gi ới


v

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHI ÊN CỨU
Qua khảo sát nhanh t ại một số CSYT dự phòng t ại t uyến cơ s ở của tỉnh Vĩ nh

Phúc cho t hấy các NVYT l à m vi ệc t ại đây còn chưa hài l òng với những quy đị nh
của các chí nh sách y t ế li ên quan đến CSYT của họ, đi ều này ảnh hưởng đến s ự hài
l ịng đối với cơng vi ệc của NVYT l à m vi ệc t ại các CSYT này. Để duy t rì nguồn
nhân l ực và đả m bảo cung cấp các DVYT cả về số l ượng và chất l ượng cần t hi ết
phải nâng cao sự hài l ịng đối với cơng vi ệc của NVYT.
Do đó chúng t ơi ti ến hành nghi ên cứu: “ Đánh gi á s ự hài l ịng và ảnh hưởng
của một số chí nh sách y t ế đến s ự hài l òng t rong công vi ệc của nhân vi ên y t ế dự
phòng t uyến cơ s ở tỉ nh Vĩ nh Phúc nă m 2011” với mục ti êu l à đánh gi á s ự hài l òng

H
P

đối với công vi ệc của đội ngũ NVYT đang l à m vi ệc t ại các CSYT dự phòng t uyến
cơ s ở và tì m hi ểu ảnh hưởng của một số chí nh sách về y t ế đến s ự hài l ịng đối với
cơng vi ệc của nhân vi ên y t ế để qua đó đề xuất các gi ải pháp nâng cao s ự hài l ịng
trong cơng vi ệc của đội ngũ NVYT này.

Nghi ên cứu mô t ả cắt ngang, kết hợp nghi ên cứu đị nh l ượng và đị nh tí nh

U

được t hực hi ện t ại tỉ nh Vĩ nh Phúc t ừ t háng 11 nă m 2011 đến t háng 5/ 2012. Tha m
gi a nghi ên cứu đị nh l ượng l à 175 nhân vi ên y t ế l à bác sỹ, dược sỹ, y sỹ, đi ều dưỡng
và nhân vi ên khác đang cơng t ác t ại Phịng Y t ế, Tr ung t â m y t ế huyện, Tr ung t â m

H

DS- KHHGĐ, Tr ung t âm ATVSTP và các TYT xã, phường t hị trấn t ha m gi a phát
vấn bộ câu hỏi có cấu t r úc. Có 18 người l à đại di ện của các CSYT t rên t ha m gi a
nghi ên cứu đị nh tí nh. Nội dung nghi ên cứu l iên quan đến các yếu t ố xã hội / nghề

nghi ệp và các ti ểu mục/ yếu t ố hài l ịng đối với cơng vi ệc với t hang đo đánh gi á s ự
hài l òng (JSS) dạng 6 cấp độ t ừ 1 ( Rất không đồng ý) đến 6 ( Rất đồng ý) và ảnh
hưởng của một số chí nh sách y t ế đến s ự hài l ịng đối với cơng vi ệc của NVYT. Số
liệu đị nh l ượng được nhập và phân tí ch với phần mề m Epi Dat a 3. 1 và SPSS 15. 0 ;
các số liệu đị nh tí nh được gỡ băng và phân tích t heo các chủ đề.
Kết quả nghi ên cứu cho t hấy:
 NVYT đang l à m vi ệc tại các CSYT dự phòng t uyến cơ s ở tỉ nh Vĩ nh Phúc
nă m 2011 có t ỷ l ệ hài l ịng khá cao đối với cơng vi ệc. Tỷ l ệ hài l òng chung đối với
công vi ệc l à 65, 1 %. Tỷ l ệ hài l òng đối với t ừng yếu t ố như sau: Bản chất công vi ệc


vi

85, 7 %; người quản l ý trực ti ếp 76 %; trao đổi t hông ti n nội bộ 74, 1% ; mối quan hệ
đồng nghi ệp 67, 4 %; cơ chế khen t hưởng 56% ; các khoản phúc l ợi 46, 3 %; l ương
37, 1 %; đi ều ki ện l à m vi ệc 36 %.
 Có mối li ên quan có ý nghĩ a t hống kê gi ữa sự hài l òng chung đối với công
vi ệc với t hời gi an công t ác t ác t ại CSYT, và sự hài l ịng chung đối với cơng vi ệc có
liên quan có ý nghĩ a t hống kê với s ự hài l òng đối với t ừng yếu t ố đánh gi á s ự hài
l ịng đối với cơng vi ệc
 Hai t hông t ư 03/ 2008 và t hông t ư 05/ 2008 đều ảnh hưởng đến s ự hài l ịng đối
với cơng vi ệc của NVYT l à m vi ệc t ại PYT, Tr ung t â m DS- KHHGĐ và Trạ m Y t ế.
Từ kết quả nghi ên cứu, t ác gi ả đã có một số khuyến nghị đối với Sở Y t ế tỉ nh

H
P

Vĩ nh Phúc, các CSYT dự phòng t uyến cơ sở nhằ m nâng cao s ự hài l ịng đối với
cơng vi ệc của NVYT.


H

U


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Với mỗi quốc gi a, t ổ chức chí nh trị xã hội t hì nguồn l ực nói chung và nguồn
l ực con người ( nhân l ực) nói ri êng l n l à nhân t ố quan tr ọng t húc đẩy s ự t hành
công hay t hất bại của quốc gi a hay t ổ chức đó. Tr ong các hì nh t hái nghề nghi ệp t hì
nghề Y l à nghề đặc bi ệt vì nó li ên quan quan t r ực ti ếp đến s ức khỏe của con người
do đó cần được t uyển chọn, đào t ạo, sử dụng và đãi ngộ đặc bi ệt [3].
Theo Tổ chức y t ế t hế gi ới ( WHO) nhân vi ên y t ế ( NVYT) l à t ất cả những
người t ha m gi a vào hoạt động bảo vệ và nâng cao s ức khỏe cho cộng đồng. Nếu
khơng có đội ngũ này t hì cơng t ác chă ms óc, bảo vệ và nâng cao s ức khỏe cho cộng
đồng không t hể được t hực hi ện. Chí nh vì l ý do đó nguồn nhân l ực l n l à yếu t ố cơ

H
P

bản t ạo nên những t hành t ựu trong y t ế [45].

Vi ệt Na m cũng đang đương đầu với những vấn đề về nguồn nhân l ực, đặc
bi ệt l à s ự t hi ếu hụt nguồn l ực y t ế cũng như sự phân bố mất cân đối gi ữa các vùng
mi ền, gi ữa các t uyến, các chuyên khoa. Đồng bằng Sông Cửu Long và Tây Bắc l à 2
vùng có mật độ nhân viên y t ế t hấp nhất khoảng 21 – 25/ 10. 000 dân. Hơn nữa, cùng

U


với s ự phát tri ển nền ki nh t ế t hị tr ường đang có s ự dị ch chuyển nguồn nhân l ực t ừ
t uyến dưới l ên t uyến t rên, t ừ đị a phương về trung ương và khu vực công l ập sang
khu vực t ư nhân trong đó có nguồn nhân l ực y tế [35].

H

Nhi ều nghi ên cứu trên t hế gi ới đã chỉ ra rằng s ự hài l ịng đối với cơng vi ệc
của NVYT sẽ đả m bảo duy trì đủ nguồn nhân l ực và nâng cao chất lượng các dị ch
vụ y t ế tại các cơ sở y tế [27] [30].
Tại Vi ệt Na m một số chí nh sách về y t ế ảnh hưởng tr ực ti ếp đến chức năng
nhi ệ m vụ, cơ cấu t ổ chức, số l ượng nhân l ực, môi tr ường l à m vi ệc, cơ hội vi ệc l à m,
sự quản l ý, gi á msát, cơ chế phối hợp t ại các cơ s ở y t ế ( CSYT) t uyến cơ s ở …. Mặt
khác các nghi ên cứu cũng đã xác đị nh được vai trò của các số yếu t ố này đến s ự hài
l ịng với cơng vi ệc của các NVYT. Do đó ảnh hưởng của một số chí nh sách về y t ế
đến s ự hài l òng tr ong công vi ệc của NVYT cần được nghi ên cứu bài bản và khoa
học.


2

Vĩ nh Phúc l à tỉ nh nằ m t r ong khu vực châu t hổ sông Hồng t huộc tr ung du và
mi ền núi phí a Bắc với di ện tí ch t ự nhi ên l à 1. 231. 760 k m2 , dân số 1. 014. 488 người,
gồ m 9 đơn vị hành chí nh [ 23] [ 24]. Tổ chức bộ máy y t ế t uyến tỉ nh gồ m Sở Y t ế
( SYT) và các đơn vị dự phòng, khá m bệnh, chữa bệnh, đào t ạo trực t huộc SYT.
Tuyến cơ s ở bao gồ m 45 CSYT t uyến huyện, 30 phòng khá m đa khoa khu vực và
138 Trạ m y t ế xã ( TYT). Tổng số bi ên chế t oàn ngành của tỉ nh l à 3046 người [23].
Qua khảo sát nhanh t ại một số Phòng y t ế (PYT), Tr ung t â m y t ế ( TTYT),
Tr ung t â m An t oàn vệ si nh t hực phẩ m( Tr ung t â m ATVSTP), Tr ung tâ m Dân s ố- kế
hoạch hóa gi a đì nh ( Trung t â m DS- KHHGĐ) và các Tr ạ m Y t ế ( TYT) xã, phường
của tỉ nh Vĩ nh Phúc cho t hấy các NVYT l àm vi ệc t ại đây còn chưa hài l òng với


H
P

những quy đị nh của các chí nh sách y t ế. Một số quy đị nh của chí nh sách chưa r õ
ràng, chưa có hướng dẫn cụ t hể gây khó khăn khi tri ển khai hoạt động của cơ quan
mì nh. Đi ều này l à mcho NVYT l à m vi ệc t ại đây còn chưa hài l ịng đối với cơng vi ệc
của mì nh.

Câu hỏi đặt ra l à: Sự hài l òng đối với công vi ệc của các nhân vi ên y t ế dự

U

phòng t uyến cơ s ở r a sao? Ảnh hưởng của một số chí nh sách về y t ế đối với s ự l òng
trong công vi ệc của nhân vi ên y t ế dự phòng t uyến cơ s ở tỉ nh Vĩ nh Phúc như t hế
nào? Chí nh vì l ý do đó, chúng t ơi ti ến hành nghi ên cứu: “ Đánh gi á s ự hài l òng và

H

ảnh hưởng của một số chí nh sách y t ế đến s ự hài l ịng t rong cơng vi ệc của nhân
vi ên y tế dự phòng t uyến cơ sở tỉ nh Vĩ nh Phúc nă m 2011” với các mục ti êu:


3

MỤC TI ÊU NGHI ÊN CỨU
1. Đá nh gi á s ự hài l ịng đối với cơng vi ệc của nhân vi ên y t ế công t ác t rong lĩ nh
vực y t ế dự phòng t ại tuyến cơ sở tỉ nh Vĩ nh Phúc nă m 2011.
2. Tì m hi ểu ảnh hưởng của một số chí nh sách y t ế đến s ự hài l ịng đối với cơng
vi ệc của nhân vi ên y t ế công t ác tr ong lĩ nh vực y t ế dự phòng t ại t uyến cơ s ở

tỉ nh Vĩ nh Phúc nă m 2011.

H
P

H

U


4

KHUNG LÝ THUYẾT
Lƣơng


cấu tổ
chức,
chức
năng
nhi ệ m
vụ,
bi ên
chế của
các
CS YT

Chí nh
sách
y tế


Ng ƣời quản l ý
trực tiếp

Sự
phối
hợp
gi ữa
các
CS YT

fffff
Các khoản phúc l ợi

U

H

Cơ chế
theo
dõi,
gi á m
sát gi ữa
tuyến
huyện

tuyến


H

P

Cơ chế khen t hƣởng

Đi ều ki ện l à m vi ệc

Mối quan hệ với
đồng nghi ệp

Bản chất công vi ệc

Trao đổi t hơng
ti n nội bộ

Sự
hài
l ịng
đối
với
cơng
vi ệc
của
nhân
vi ên y
tế dự
phịng
t uyến
cơ sở



5

CHƢƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LI ỆU
1. Một số khái ni ệ m
1. 1. Khái ni ệ ms ức khỏe
Tại Hội nghị quốc t ế được t ổ chức t ại Al ma - At a nă m 1978, WHO đã đưa r a
đị nh nghĩ a: “Sức khoẻ là trạng t hái hoàn t oàn t hoải mái về t hể chất, ti nh t hần và xã
hội chứ không phải đơn t huần l à khơng có bệnh t ật ” [44].
Sức khoẻ l à vốn quý nhất của mỗi con người, mỗi gi a đì nh và t oàn xã hội, l à
nhân t ố quyết đị nh sự phát triển cường t hị nh của mỗi gi a đì nh và mỗi quốc gi a. Sức

H
P

khoẻ cịn l à quyền cơ bản và quan trọng của con người và để con người có t hể đạt được
mức độ s ức khoẻ t ốt nhất l uôn l à mục ti êu xã hội quan trọng của t oàn thế gi ới. Để t hực
hi ện được mục ti êu quan trọng này địi hỏi khơng chỉ có hành động đơn t huần của
ngành y t ế mà cịn cần có sự t ha m gi a hành động của nhi ều t ổ chức ki nh t ế và xã hội
khác. Nghị quyết số 46-NQ/ T Wngày 23 t háng 02 nă m 2005 của Bộ chí nh trị đã khẳng
đị nh “ Bảo vệ, chă msóc và nâng cao sức khoẻ là bổn phận của mỗi người dân, mỗi gi a

U

đì nh và cộng đồng, l à trách nhi ệ m của các cấp uỷ Đảng và chí nh quyền, mặt trận Tổ
quốc, các đồn t hể nhân dân và các t ổ chức xã hội, trong đó ngành y t ế đóng vai trị

H

nịng cốt về chuyên môn, kỹ t huật ”[3].


1. 2. Khái ni ệ m và những nội dung của chă m sóc sức khỏe ban đầu
Theo Đi ều VI của Bản t uyên bố Al ma- At a t hì: “ Chă m s óc s ức khoẻ ban đầu
là các chă m s óc s ức khoẻ t hi ết yếu dựa trên những phương pháp và những kỹ t huật
vừa có tí nh khoa học, vừa có tí nh t hực ti ễn và được xã hội chấp nhận. Những
phương pháp và kỹ t huật này có mức chi phí thí ch hợp mà cộng đồng và quốc gi a có
t hể chấp nhận được và được mọi cá nhân, mọi gi a đì nh tr ong cộng đồng s ử dụng một
cách r ộng r ãi t hông qua vi ệc t ha m gi a đầy đủ với ti nh t hần t ự l ực và t ự quyết đị nh
của mỗi cá nhân, gi a đình trong mỗi gi ai đoạn phát triển của họ [44].
Chă m s óc s ức khoẻ ban đầu nhằ mdự phòng, điều trị, phục hồi chức năng và t ăng
cường sức khoẻ cho cộng đồng bao gồm các nội dung sau:


6

 Tuyên truyền, gi áo dục sức khoẻ: t uyên tr uyền về các vấn đề s ức khoẻ ưu
tiên của cộng đồng và các bi ện pháp để dự phòng và khống chế chúng.
 Cung cấp t hực phẩ m và di nh dưỡng hợp l ý.
 Cung cấp đầy đủ nước sạch và vệ si nh môi trường.
 Chă m sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ e m, bao gồm cả kế hoạch hố gia đì nh.
 Ti ê m chủng mở rộng phòng chống các bệnh nhi ễm trùng chủ yếu.
 Phịng ngừa và kiể msốt các bệnh dị ch tại địa phương.
 Đi ều trị hợp l ý những bệnh và chấn t hương t hơng thường.
 Cung cấp đủ t huốc t hiết yếu.
Ngồi 8 nội dung trên, tại Vi ệt Na m còn có 02 nội dung l à:

H
P

 Quản l ý sức khỏe


 Xây dựng và củng cố mạng l ưới y tế cơ sở
1. 3. Khái ni ệ m y tế cơ sở.

Mạ ng l ưới y t ế cơ s ở (gồ m y t ế t hôn, bản, xã, phường, t hị trấn, quận, huyện,
t hị xã) l à đơn vị kỹ t huật y t ế đầu ti ên ti ếp xúc với nhân dân, nằ mt r ong hệ t hống y t ế

U

Nhà nước có nhi ệ m vụ t hực hi ện các dị ch vụ kỹ t huật chă m s óc s ức khoẻ ban đầu,
phát hi ện dị ch s ớm, chữa các bệnh và đỡ đẻ t hông t hường, vận động nhân dân t hực

H

hi ện các bi ện pháp kế hoạch hố gi a đì nh, vệ si nh phòng bệnh, t ăng cường s ức khoẻ
[8].

Mạ ng l ưới y t ế cơ sở l à t uyến y t ế tr ực ti ếp gần dân nhất, bảo đả m cho mọi
người dân được chă m sóc sức khoẻ cơ bản với chi phí t hấp nhất, góp phần t hực hi ện
cơng bằng xã hội, xố đói gi ả m nghèo, xây dựng nếp sống văn hố, trật t ự an t ồn xã
hội, tạo ni ề mti n của nhân dân với chế độ xã hội chủ nghĩ a [2].
1. 4. Khái ni ệ m y tế dự phòng
Y t ế dự phòng l à một t ập hợp các bi ện pháp nhằ m t r ánh và gi ảm t hi ểu
những s ố l ượng và mức độ t rầ mt r ọng hướng vào s ự t hăng ti ến sức khỏe cá nhân
và cộng đồng nhằ m:


7

 Đả m bảo sức sống về t hể chất, ti nh t hần và t ạo điều ki ện t huận l ợi cho sự phát

triển những khả năng sinh t ồn của t ừng cá nhân bao gồ m óc sáng t ạo, ước
vọng, hưởng t hụ, mối liên hệ tích cực với ngoại cảnh.
 Gi ả m bớt những đe dọa đè nặng l ên con người do ảnh hưởng của ngoại cảnh,
tâ ml ý xã hội nhằ m duy trì các mâu t huẫn ở mức độ mà con người có t hể đi ều
chỉ nh được nhưng không l à m gi ả m đi những khả năng sống của nó nhờ vào
tiề ml ực của cộng đồng xã hội [15].
1. 5. Khái ni ệ m DS- KHHGĐ
Dân số l à t ập hợp người si nh sống tr ong một quốc gi a, khu vực, vùng đị a l ý
ki nh t ế hoặc một đơn vị hành chí nh [22].

H
P

Kế hoạch hố gia đì nh l à nỗ l ực của Nhà nước, xã hội để mỗi cá nhân, cặp vợ
chồng chủ động, t ự nguyện quyết đị nh số con, t hời gi an si nh con và khoảng cách gi ữa
các l ần si nh nhằ m bảo vệ s ức khoẻ, ni dạy con có trách nhi ệ m, phù hợp với chuẩn
mực xã hội và đi ều ki ện sống của gi a đì nh. Đây cũng l à l à bi ện pháp chủ yếu để đi ều
chỉ nh mức si nh góp phần bảo đả m cuộc sống no ấ m, bì nh đẳng, ti ến bộ, hạnh phúc

U

[22].

1. 6. Ytế dự phòng t uyến cơ sở

Trên cơ sở khái ni ệ my t ế cơ sở, y t ế dự phòng và DS- KHHGĐ trong nghi ên cứu

H

này chúng t ôi sử dụng khái niệ m“ Ytế dự phòng tuyến cơ sở’’ để chỉ các CSYT như sau:

 PYT : thực hiện các chức năng quản l ý nhà nước về Ytế trên địa bàn huyện.
 TTYT huyện : t hực hi ện các nhi ệ mvụ chuyên môn kỹ t huật về y t ế dự phòng,
phòng, chống HI V/ AI DS, phòng, chống bệnh xã hội, chă msóc sức khoẻ si nh
sản và truyền t hông gi áo dục sức khoẻ trên địa bàn huyện.
 Tr ung t â m ATVSTP: t hực hi ện chức năng, nhi ệm vụ liên quan đến lĩ nh vực
ATVSTP.
 Tr ung t â m DS- KHHGĐ : t hực hi ện các chức năng, nhi ệ m vụ li ên quan đến
lĩnh vực DS- KHHGĐ.
 TYT xã phường, t hị trấn : thực hiện các dịch vụ kỹ t huật chă msóc sức khoẻ ban
đầu...


8

2 . Nguồn nhân l ực và thực trạng nguồn nhân l ực y tế trên t hế giới và Vi ệt Na m
2. 1. Khái ni ệ m về nhân l ực y tế.
Theo WHO ( 2006), nhân l ực y t ế l à t ất cả những người t ha m gi a vào những
hoạt động mà mục đí ch l à nhằ m bảo vệ và nâng cao s ức khỏe của người dân [ 45].
Đội ngũ này có vai trị quan tr ọng và quyết đị nh vi ệc t hực hi ện chức năng của hầu
hết các hệ t hống y t ế. Theo đó nhân l ực y t ế bao gồ m những người cung cấp dị ch vụ
y t ế, người l à m công t ác quản l ý và cả nhân vi ên gi úp vi ệc mà không t r ực ti ếp cung
cấp các dị ch vụ y t ế. Nó bao gồ m cán bộ y t ế chí nh t hức và khơng chí nh t hức ( như
tì nh nguyện vi ên xã hội, những người chă m s óc s ức khỏe gi a đì nh, lang y …) kể cả
những người l à m vi ệc t r ong ngành y t ế và trong những ngành khác như quân đội,

H
P

trường học hay các doanh nghi ệp [6].


Tại Vi ệt Na m các nhó m đối t ượng được coi l à “nhân l ực y t ế” sẽ bao gồ m
các cán bộ, NVYT t huộc bi ên chế và hợp đồng đang l à mt r ong hệ t hống y t ế công l ập
(bao gồ m cả quân y), các cơ s ở đào t ạo và nghi ên cứu khoa học y/ dược và t ất cả
những người khác đang t ha m gi a vào các hoạt động quản l ý và cung ứng dị ch vụ

U

CSS K nhân dân ( nhân l ực y t ế t ư nhân, các cộng t ác vi ên y t ế, l ang y và bà đỡ/ mụ vườn)
[6]. Do đó khi xây dựng và t hực hi ện các kế hoạch đào t ạo, sử dụng, quản l ý và phát huy
nhân l ực y t ế, cần đề cập t ất cả mọi đối t ượng t huộc “nhân l ực y t ế” t heo đị nh nghĩ a đã
nêu trên.

H

Ở t r ung t â m của hệ t hống y t ế, nguồn nhân l ực l à nền t ảng của những t hành
t ựu về chă ms óc s ức khỏe cho cộng đồng. Có những bằng chứng r õ ràng về s ố l ượng
và chất l ượng nguồn l ực y t ế kết hợp chặt chẽ với vi ệc t ăng độ bao phủ ti ê mchủng,
chất l ượng chă ms óc sức khỏe ban đầu, gi ả mt ử vong trẻ sơ si nh, trẻ nhỏ và t ử vong
mẹ.


9

2. 2. Nguồn nhân l ực y tế trên t hế gi ới và tại Vi ệt Na m
2. 2. 1. Thực trạng nguồn nhân l ực trên t hế gi ới
Bảng 1. Nguồn nhân lực y tế trên t hế gi ới.

Khu vực t heo
WHO


Tổng số

Nhân vi ên cung

Quản l ý và

NVYT

cấp dị ch vụ y tế

nhân vi ên khác

Mật độ
Số l ƣợng

/ 1. 000
dân số

Số l ƣợng

%

Số l ƣợng

%

Châu Phi

1. 640. 000


2, 3

1. 360. 000

83

280. 000

17

Tr ung cận Đông

2. 100. 000

4, 0

1. 580. 000

75

520. 000

25

Đông Na m Á

7. 040. 000

4, 3


Tây Thái Bì nh Dương

10. 070. 000

5, 8

Châu Âu

16. 630. 000

18, 9

Châu Mỹ

21. 740. 000

24, 8

Tổng cộng

59. 220. 000

9, 3

H
P
4. 730. 000

67


2. 300. 000

33

7. 810. 000

78

2. 260. 000

23

11. 540. 000

69

5. 090. 000

31

12. 460. 000

57

9. 280. 000

43

39. 470. 000


67

19. 750. 000

33

Nă m 2006 WHO ước tí nh có khoảng 59, 2 triệu nhân vi ên y t ế chí nh t hức

U

được trả l ương trên t oàn t hế gi ới. Những người này đang l à m vi ệc t ại những cơ s ở y
tế mà nhi ệ m vụ chí nh l à bảo vệ và nâng cao sức khỏe ( như l à các chương trì nh y t ế
hoạt động bởi các t ổ chức chí nh phủ và phi chí nh phủ) và những nhân vi ên y t ế

H

trong những cơ s ở không phải l à y t ế ( như nhân vi ên y t ế trong các công t y, tr ường
học). Người cung cấp dị ch vụ y t ế chi ế m khoảng 2/ 3 t ổng số nguồn nhân l ực y t ế
t oàn cầu, 1/ 3 còn l ại là những người quản l ý và nhân vi ên khác [45].
2. 2. 2. Thực trạng nguồn nhân l ực y tế tại Vi ệt Na m
Tí nh đến ngày 31/ 12/ 2009, t ồn quốc có 275. 622 cán bộ cơng nhân vi ên chức
trong đó ở t uyến tr ung ương l à 28. 072 người (chi ế m 10, 2 %), ở đị a phương l à
247. 550 người (chi ế m 89, 8 %). Số l ượng cán bộ trên 10 000 dân l à 34, 7 nă m 2008.
Chỉ số cán bộ y t ế trên 10 000 dân l à 6, 5 đối với bác sỹ, 10, 4 đối với đi ều dưỡng và
hộ si nh và 1, 2 đối với dược sỹ đại học tr ở l ên. Ngồi ra Vi ệt Na m cịn có 5, 7 y s ỹ/ 10
000 dân phục vụ chủ yếu ở t uyến xã [17].
Phân t heo t uyến


10


 Tuyến trung ương t huộc quản l ý của Bộ: 28. 072 người [ 17], trong đó bao
gồ m:
-

Số Lượng cán bộ, công chức t huộc t huộc cơ quan Bộ quản l ý ( Vụ,
Cục, Tổng Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ): 657 người

-

Số l ượng cán bộ, công chức t huộc quản l ý của Tổng Cục, Cục: 370
người.

-

Số l ượng cán bộ, công chức t huộc Thủ t ướng Chí nh phủ quản l ý: 07
người

-

Số còn l ại t huộc quyền quản l ý của người đứng đầu các đơn vị sự
nghi ệp tr ực t huộc Bộ Y tế.

H
P

 Tuyến y t ế đị a phương: 247. 550 người, [17] trong đó bao gồ m:
-

Số l ượng cán bộ, công chức, vi ên chức t huộc cấp tỉ nh quản l ý: 2. 715

người

-

Số l ượng cán bộ, công chức, vi ên chức t huộc Sở Y t ế quản l ý: 242. 118
người

-

U

Số l ượng cán bộ, công chức, vi ên chức t huộc UBND cấp huyện quản
l ý: 2. 717 người.

-

H

Số l ượng cán bộ, công chức, vi ên chức t huộc quản l ý của các Chi Cục:
1. 623 người (nằ mtrong t ổng số vi ên chức do Sở Yt ế quản l ý 242. 118)

Về lĩ nh vực Yt ế dự phòng t uyến cơ sở:

t heo báo cáo kết quả khảo sát cơ cấu nhận l ực y t ế dự phòng t uyến huyện nă m 2009
do BYT và WHO t hực hi ện trên 679 quận, huyện, t hị xã t ồn quốc có 27. 830 người
là m vi ệc t ại các CSYT dự phịng t uyến huyện, trong đó số NVYT l à m công t ác
chuyên môn về Yt ế l à 24. 138 người, còn l ại 3. 692 người l à m các chuyên môn khác
[7].
3. Quản l ý nguồn nhân l ực y tế.
3. 1. Khái ni ệ m, mục tiêu và một số chức năng của quản l ý nguồn nhân l ực.

3. 3. 1. Khái ni ệ m: Theo Tổ chức y t ế t hế gi ới khu vực Tây Thái bì nh dương
( WPRO) t hì quản l ý nguồn nhân l ực l à một q trì nh t ạo r a mơi trường t ổ chức


11

t huận l ợi và đả m bảo rằng nhân l ực hồn t hành t ốt cơng vi ệc của mì nh bằng vi ệc s ử
dụng các chi ến l ược nhằ m xác đị nh và đạt được s ự t ối ưu về số l ượng, cơ cấu và s ự
phân bố nguồn nhân l ực với chi phí hi ệu quả nhất. Mục đí ch chung l à để có s ố nhân
l ực cần t hi ết, l à m vi ệc tại t ừng vị trí phù hợp, đúng t hời đi ể m, t hực hi ện đúng công
vi ệc, và được hỗ tr ợ chuyên môn phù hợp với mức chi phí hợp l ý [46]. Theo quan
ni ệ m t r ước đây, quản l ý nguồn nhân l ực tr ước ti ên chỉ t ập tr ung vào vi ệc t uyển
dụng, xác đị nh mức l ương và cơ chế t ăng l ương, quản l ý bảo hi ể m xã hội, đánh gi á
công vi ệc về mặt hành chí nh có kè mt heo động l ực khuyến khí ch, sa t hải khi cần
t hi ết, cũng như vi ệc đào t ạo và các nhi ệ m vụ quản l ý hành chí nh khác. Tr ách nhi ệ m
của nhà quản l ý l à t hực hi ện các nhi ệ m vụ đó hi ệu quả, hợp pháp và đả m bảo

H
P

sự công bằng và nhất quán. Tuy nhi ên, t heo quan ni ệ m hi ện nay, quản l ý
nguồn nhân l ực được hi ểu r ộng hơn, bao gồm cả nhi ệ m vụ phát triển nguồn nhân
l ực[ 46].
3. 3. 2. Mục tiêu quản l ý nguồn nhân l ực

 Sử dụng có hi ệu quả nguồn nhân l ực nhằ m tăng năng suất l ao động và

U

nâng cao tí nh hi ệu quả của t ổ chức.


 Đá p ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân vi ên, t ạo đi ều ki ện c ho nhân
vi ên được phát huy t ối đa các năng l ực cá nhân, được kí ch t hí ch, động

H

vi ên nhi ều nhất tại nơi là m vi ệc và trung t hành tận t â m với t ổ chức.
3. 3. 3 Các chức năng cơ bản của quản l ý nguồn nhân l ực:
 Nhó m chức năng t hu hút nguồn nhân l ực: chú t r ọng vấn đề đả m bảo đủ s ố
l ượng nhân l ực với các phẩ m chất phù hợp với vị trí vi ệc l à m của t ổ chức
 Nhó m chức năng đào t ạo và phát tri ển: chú trọng vi ệc nâng cao năng l ực
của nhân vi ên để hồn t hành t ốt cơng vi ệc được gi ao và t ạo đi ều ki ện cho
nhân vi ên được phát triển t ối đa năng l ực cá nhân. Các hoạt động t hường
là: đào t ạo l ại, đào t ạo nâng cao t ay nghề, cập nhật ki ến t hức quản l ý, kỹ
năng t hực hành, đào t ạo chí nh quy, đào t ạo sau đại học …


12

 Nhó m chức năng duy t rì nguồn nhân l ực gồ m: kí ch t hí ch, động vi ên nhân
vi ên và duy trì, phát triển các mối quan hệ l ao động t ốt đẹp trong t ổ chức
[18].
3. 2. Tầ m quan trọng của nhân l ực trong cơng t ác chă m sóc sức khỏe:
 Nhân l ực y t ế quyết đị nh t oàn bộ số l ượng cũng như chất l ượng các hoạt
động y t ế. Nếu t hi ếu kế hoạch phát tri ển nguồn nhân l ực t hì các nguồn l ực
khác gi ành cho y t ế khơng t hể sử dụng có hi ệu quả được.
 Quản l ý t ốt nguồn nhân l ực cũng có nghĩ a l à phải có kế hoạch phát t ri ển
nhân l ực hợp l ý, xác đị nh các hì nh t hức đào t ạo, tri ển khai và s ử dụng
đúng số l ượng, đúng kỹ năng, trì nh độ ngành đào t ạo của cán bộ.


H
P

 Nội dung quản l ý nhân l ực quan tr ọng l à s ử dụng t ốt nguồn nhân l ực hi ện
có và có kế hoạch bồi dưỡng nguồn nhân l ực hợp l ý để hoàn
t hành t ốt chức năng, nhi ệ m vụ của cơ quan t ổ chức và có t hể đáp ứng
nhu cầu chă m sóc sức khỏe hi ện t ại và t ương lai.

 Tr ực ti ếp quản l ý, sử dụng cán bộ l à t hủ tr ưởng các đơn vị. Cán bộ y t ế

U

t huộc cơ s ở nào t hì chị u s ự phân công nhi ệm vụ của t hủ tr ưởng các cơ
sở đó. Sự phân cơng nhi ệ m vụ phải cụ t hể, r õ r àng, dựa t rên nhi ệm vụ
của cơ quan t ổ chức và khả năng cán bộ, có cân nhắc đến nguyện vọng cá

H

nhân. Khi phân công nhi ệ m vụ cần phải trả lời câu hỏi: ai l à m nhi ệm vụ
gì, chị u sự chỉ đạo, gi ám sát đi ều hành của ai [11] [18].
3. 3. Các nội dung cơ bản của quản l ý nguồn nhân l ực [18]
 Ban hành và t ổ chức t hực hi ện các văn bản quy phạ m pháp l uật, điều l ệ,
quy chế về vi ên chức.
 Lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đội ngũ viên chức.
 Quy đị nh tiêu chuẩn chức danh vi ên chức.
 Hướng dẫn đị nh mức biên chế tr ong các đơn vị sự nghi ệp của Nhà nước ở
Tr ung ương; quy đị nh đị nh mức bi ên chế vi ên chức t huộc ủy ban nhân
dân;
 Ban hành quy chế t uyển dụng, nâng ngạch; chế độ t hử vi ệc.



13

 Tổ chức t hực hi ện vi ệc quản l ý, sử dụng và phân cấp quản l ý vi ên chức.
 Đà o t ạo, bồi dưỡng vi ên chức.
 Đá nh gi á vi ên chức.
 Chỉ đạo, t ổ chức t hực hiện chế độ ti ền l ương và các chế độ, chí nh sách đãi
ngộ, khen t hưởng, kỷ luật đối với vi ên chức.
 Thực hi ện vi ệc t hống kê vi ên chức.
 Thanh tra, ki ể mtra vi ệc t hi hành các quy đị nh của pháp l uật về vi ên chức.
 Chỉ đạo, t ổ chức gi ải quyết khi ếu nại, t ố cáo đối với vi ên chức.
3. 4. Một số phƣơng pháp quản l ý nguồn nhân l ực
 Quản l ý t heo công vi ệc: Phân công nhi ê m vụ hợp l ý qua chức năng,

H
P

nhi ệ m vụ, đặc đi ể m, số l ượng, trì nh độ nguồn nhân l ực …
 Quản l ý t heo t hời gi an: Yêu cầu cán bộ l ập l ịch cơng t ác của mì nh t heo
nhi ệ m vụ, chức trách được gi ao ( mô t ả công việc)

 Quản l ý t heo đi ều hành, gi á m sát: l à hoạt động t heo dõi, gi úp đỡ cấp dưới
hoàn t hành t ốt nhi ệ m vụ. Có 2 l oại gi á m sát l à gi á m sát tr ực ti ếp, gi ám sát

U

gi án tiếp

 Quản l ý bằng cách phối hợp các hì nh t hức: người quản l ý nắ m được t hời


H

gi an, công vi ệc của cán bộ, t ạo đi ều ki ện, tí nh chủ động tr ong t hực hi ện
nhi ệ m vụ của cán bộ [18] [11].

4. Sự hài l ịng đối với cơng vi ệc của nhân viên y tế
4. 1. Đị nh nghĩ a s ự hài l ịng đối với cơng vi ệc
Đị nh nghĩ a của Wei ss (2002) về hài l òng đối với công vi ệc l à một trạng t hái,
cả m gi ác t ừ s ự đánh gi á kết quả về một công vi ệc; một cả m xúc phản ứng l ại công
vi ệc của họ; một t hái độ, một quan đi ể m đối với cơng vi ệc. Wei ss cịn l ập l uận r ằng
sự hài l ịng đối với cơng vi ệc l à một t hái độ nhưng cần phân bi ệt r õ r àng đối t ượng
của nhận t hức đó ảnh hưởng đến cả m xúc, niề mti n và hành vi. Đị nh nghĩ a này đưa
ra rằng chúng t a hì nh t hành t hái độ, quan đi ểm đối với công vi ệc bằng cách xe m xét
cả m gi ác, ni ề mti n và hành vi [28].


14

Thuật ngữ hài l ịng với cơng vi ệc và động cơ l à m vi ệc t hường được dùng t hay
cho nhau, t uy nhi ên vẫn có s ự khác bi ệt. Hài lịng đối với cơng vi ệc l à đáp ứng cả m
xúc của một người đối với tì nh trạng cơng vi ệc, trái l ại động cơ l à m vi ệc l à động l ực
t heo đuổi và t hỏa mãn nhu cầu [42].
4. 2. Mối quan hệ gi ữa sự hài l ịng đối với cơng vi ệc và nguồn nhân l ực
4. 2. 1. Sự hài l òng đối với công vi ệc và s ự t hiếu hụt nguồn nhân l ực
Nghi ên cứu của S. Bodur ( 2002) về s ự hài l òng của t ất cả các nhân viên chă m
sóc s ức khỏe t ại 21 Tr ung t â m y t ế của t hành phố Konya, Thổ Nhỉ Kỳ cho bi ết t ỷ l ệ
hài l òng r ất t hấp: 60 %. Nguyên nhân l à vì đi ều ki ện l à m vi ệc, sự phân công công
vi ệc, chế độ, ti ền l ương và cơ hội học t ập, phát tri ển. Tỷ l ệ này cịn có s ự khác bi ệt

H

P

một cách có ý nghĩ a t hống kê gi ữa các ngành nghề, t hấp nhất l à nữ hộ si nh. Nghi ên
cứu kết l uận rằng: để tăng sự hài l ịng đối với cơng vi ệc và chất l ượng chă m s óc s ức
khỏe cho người dân cần phải nâng cao đi ều kiện l à m vi ệc cho nhân viên; t ăng chế độ,
tiền l ương; t ạo cơ hội cho nhân vi ên học t ập, phát triển và t ạo sự công bằng gi ữa các
ngành trong đơn vị [26].

U

Laubach W & Fi schbeck S ( 2007) cũng khuyến cáo cải t hi ện các khí a cạnh
như trên sẽ cải t hi ện sự hài l ịng đối với cơng vi ệc và gi úp l à m gi ảm s ự t hi ếu hụt
nguồn l ực bác sỹ t ại các bệnh vi ện [31].

H

4. 2. 2. Sự hài l òng đối với công vi ệc và hi ệu quả chă m sóc sức khỏe
Theo nghi ên cứu của We n- Hsi en Ho và cộng s ự ở mi ền Na m của Đài Loan
về s ự hài l òng của đi ều dưỡng t ại 2 bệnh vi ện l ớn cho t hấy áp l ực, sự căng t hẳng
trong công vi ệc dẫn đến s ự khơng hài l ịng đối với cơng vi ệc. Đi ều đó ảnh hưởng r ất
l ớn đến cơng t ác chă m sóc sức khỏe bệnh nhân [ 43].
Các nghi ên cứu trên t hế gi ới đã chỉ ra rằng, gi ả m s ự hài l òng đối với công
vi ệc của nhân vi ên y t ế sẽ l à m gi ả m chất l ượng các dị ch vụ y t ế cung cấp cho bệnh
nhân.
4. 3. Một số yếu tố liên quan đến s ự hài l ịng trong cơng vi ệc của nhân vi ên y tế.
Nhi ều nghi ên cứu trên t hế gi ới đã xác đị nh một số yếu t ố ảnh hưởng đến s ự
hài l òng trong công vi ệc của nhân vi ên y t ế.


15


Nghi ên cứu của Paul Kr ueger và cộng s ự trên 5486 NVYT t ại Canada phát
hi ện có 9 yếu t ố có li ên quan với sự hài l ịng với cơng vi ệc. Các yếu t ố đó bao gồ m:
(1) Sự hỗ tr ợ của đồng nghi ệp và người quản l ý, ( 2) l à m vi ệc nhó m và s ự trao đổi
t hông ti n, ( 3) các yêu cầu công vi ệc và quyết đi nh của cơ quan, ( 4) Các đặc tr ưng của
cơ quan, t ổ chức, ( 5) Chă m s óc khách hàng/ người bệnh, ( 6) Các khoản phúc l ơi, ( 7)
Đào t ạo và phát tri ển nhân vi ên, ( 8) Ấn t ượng chung về cơ quan, t ổ chức, ( 9) Các
t hông ti n về xã hội và nhân khẩu của nhân vi ên [38].
Nghi ên cứu của Paul E. Spect or và cộng s ự t ại Mỹ cũng đã chỉ ra có 9 yếu t ố
ảnh hưởng đến s ự hài lịng tr ong cơng vi ệc, đó l à (1) Lương, ( 2) Cơ hội t hăng ti ến ,
(3) Đi ều ki ện l à m vi ệc, ( 4) Người quản l ý trực ti ếp, ( 5) Đồng nghi ệp, ( 6) Bản chất

H
P

công vi ệc , (7) Sự trao đổi t hông ti n, (8) Khen t hưởng , (9) Phúc l ợi [39] [40].
Đâ y l à 2 tr ong số những t ác gi ả đã có r ất nhiều những nghi ên cứu về s ự hài
l òng tr ong công vi ệc của NVYT, các yếu t ố mà các t ác gi ả đưa r a l à cơ s ở cho vi ệc
xây dựng t hang đo s ự hài l òng được s ử dụng r ộng r ãi trong những nghi ên cứu sau
này.

U

4. 4. Phát tri ển bộ công cụ nghi ên cứu s ự hài l ịng đối với cơng vi ệc của NVYT
Tác gi ả Bonne Si bbal d và cộng s ự khi nghi ên cứu trên 1949 các bác sỹ chí nh
tại Anh đã gợi ý những t hay đổi về s ự hài l òng với cơng vi ệc của các bác sỹ này có

H

t hể bị ảnh hưởng bởi 03 yếu t ố chí nh: Những t hay đổi về môi tr ường l à m vi ệc bao

gồ mt hu nhập mà họ nhận được t ừ công vi ệc và t hời gi an l ao động; những t hay đổi
về s ự t ự chủ của t hầy t huốc được đo l ường bằng nhận t hức của họ về khả năng cung
cấp s ự chă m s óc s ức khỏe có chất l ượng cao và đạt được các dị ch vụ y khoa cần
t hi ết đối với bệnh nhân; và những t hay đổi về t hị trường ở đị a phương [ 27]
Juli a E. Mc Murray đã dựa trên số li ệu của một nghi ên cứu đị nh l ượng về s ự
hài l òng của bác sỹ t hực hành tr ước đó đồng t hời t hực hi ện nghi ên cứu đị nh tí nh qua
t hảo l uận các nhó mt r ọng t â m như l ãnh đạo, phụ nữ, dân t ộc t hi ểu số …nhằ m xe m
xét và phát hi ện r a các bi ến số mới có gi á trị dự đốn s ự hài l ịng đối với cơng vi ệc
của bác sỹ t ừ một bộ công cụ đã được các nhà nghi ên cứu đã s ử dụng tr ước đó. Kết
quả nghi ên cứu đã xác đị nh 8 nhó m bi ến số có gi á trị dự đốn s ự hài l ịng đối với
cơng vi ệc của bác sỹ: Các mối quan hệ ( bệnh nhân, đồng nghi ệp, nhó m l à m vi ệc,


16

cộng đồng, l ãnh đạo); đặc đi ể m cá nhân và gi a đì nh; đặc đi ể m công vi ệc hàng ngày;
những vấn đề về t ổ chức, hành chí nh; tí nh t ự chủ; t hu nhập và phúc l ợi, chất l ượng
chă m sóc; kỳ vọng [29].
Nghi ên cứu của Paul Kr ueger và cộng s ự t ại Canada để tì m các yếu t ố dự
đốn s ự hài l ịng đối với công vi ệc của nhân vi ên y t ế. Đối t ượng nghi ên cứu của
Paul Kr ueger t ại l à những nhân vi ên y t ế ( không bao gồ m các bác sỹ) l à m vi ệc
t hường xuyên, bán t hời gi an hoặc t heo t hời vụ l à m vi ệc t ại 6 t ổ chức với đặc đi ể m
cung cấp các dị ch vụ y t ế khác nhau. Tùy t heo đặc đi ể m của t ừng bệnh vi ện, có 15
đến 30 của 40 ti ểu mục t r ong t ổng số 65 mục đo l ường s ự hài l ịng đối với cơng vi ệc
được tì mt hấy có s ự kết hợp có ý nghĩ a t hống kê. Những t hang đo này được sắp xếp

H
P

t hành 9 nhó m [ 38].


 Sự hỗ trợ của đồng nghiêp và l ãnh đạo

 Đội hì nh l à m vi ệc và trao đổi t hông ti n

 Yê u cầu công vi ệc và quyền ra quyết đị nh
 Đặc đi ể m của cơ quan/t ổ chức

U

 Chă m sóc bệnh nhân
 Lương và phúc l ợi

 Đà o t ạo và phát triển nhân vi ên

H

 Ấn t ượng chung về cơ quan/t ổ chức
 Những yếu t ố về nhân khẩu- xã hội
Như vậy, các bi ến số trong nghi ên cứu này đại di ện chung nhất cho nhân vi ên
y t ế, khơng đặc hi ệu cho t ừng nhó m nhân vi ên như bác sỹ, bác sỹ chuyên khoa, đi ều
dưỡng, nhân vi ên quản l ý và nhân vi ên khác.
Bộ công cụ của của Paul Kr ueger và cộng s ự t ại Canada đã được t ác gi ả Lê
Thanh Nhuận dị ch sang Ti ếng vi ệt, chỉ nh s ửa l ại một số câu t ừ cho phù hợp với
ngôn ngữ Vi ệt Na m sau đó dùng để nghi ên cứu đánh gi á s ự hài l ịng đối với cơng
vi ệc của nhân vi ên y t ế cơ s ở huyện Bì nh Xuyên, tỉ nh Vĩ nh Phúc, năm 2008. Đây l à
bộ công cụ t ốt để đánh gi á sự hài l ịng trong cơng vi ệc của NVYT, t uy nhi ên t heo ý
ki ến chủ quan của mì nh, t ơi t hấy bộ cơng cụ có đi ể mhạn chế đó l à những câu hỏi trong



17

bộ cơng cụ mang tí nh chất tích cực ( positi ve) sẽ l à m cho người được đi ều tra l n đi
t heo hướng tí ch cực (có nghĩ a l à người được đi ều tra sẽ “dễ” đồng ý với những nội
dung mà câu hỏi đưa ra).
Tác gi ả Paul E. Spect or và cộng s ự cũng đã phát tri ển bộ công cụ nghi ên cứu
sự hài l ịng đối với cơng vi ệc của NVYT ( Job Satisfacti on Sur vey ) [39] [ 40] gồ m 36
tiểu mục chi a l à m 09 yếu t ố ( mỗi yếu t ố gồ m 04 ti ểu mục) như sau: ( 1) Lương, ( 2)
Cơ hội t hăng ti ến, ( 3) Đi ều ki ện l à m vi ệc, (4) Người quản l ý tr ực ti ếp, ( 5) Đồng
nghi ệp, ( 6) Bản chất công vi ệc , ( 7) Sự trao đổi t hông ti n, ( 8) cơ chế khen t hưởng ,
(9) Phúc l ợi. Tổng số điể mđược tí nh t ừ t ất cả các ti ểu mục. Thang đánh gi á cho mỗi
tiểu mục bao gồ m 06 mức độ t ừ r ất không đồng ý đến r ất đồng ý (tương ứng với số

H
P

đi ể mt ừ 1- 6). Như vậy với mỗi một yếu t ố sẽ có số đi ể mt ừ 4- 24 đi ể m. Một NVYT
hoàn t hành 36 ti ểu mục của t hang đo sẽ có số đi ể mt ừ 36- 216 đi ể m. So với số đi ể m
chuẩn quy đị nh tr ong t hang đo sẽ bi ết NVYT đó đang hài l ịng, khơng hài l òng hay
chưa r õ l à đang hài l òng hay đang khơng hài lịng với t ừng yếu t ốvà t oàn bộ 09 yếu
t ố.

U

So với những bộ công cụ khác bộ công cụ của Paul E. Spect or có những đi ể m
khá mới đó l à những tiểu mục l à những nhận đị nh có tí nh chất khẳng đị nh/tí ch cực
(positi ve) và những nhận đị nh có tí nh chất phủ đị nh/tiêu cực ( negati ve) nhằ m l à m

H


cho người được đi ều tra phải cân nhắc kỹ câu hỏi và câu trả l ời. Ngoài r a vi ệc xáo
trộn t hứ t ự các ti ểu mục tr ong cùng một yếu t ố ( không sắp các ti ểu mục t r ong cùng
một yếu t ố gần nhau) cũng đòi hỏi người trả l ời phải đọc kỹ câu hỏi và câu trả l ời
trước khi l ựa chọn câu trả l ời phù hợp với mì nh.
5. Những nghi ên c ứu về s ự hài l ịng với cơng vi ệc của NVYT t rên t hế gi ới và t ại
Vi ệt Na m.
5. 1. Những nghi ên cứu trên t hế gi ới.
Ni chol as G Castl e và cộng s ự đã nghi ên cứu sự hài l òng của những nhân vi ên
đi ều dưỡng t ại nhà t ại 2 cở đi ều dưỡng t ại gi a ở Pennsyl vani a vào nă m 2002 cho
t hấy tr ong t ổng số 251 nhân vi ên đi ều dưỡng t ại nhà ( đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
của nghi ên cứu) t hì t ất cả đều hài l ịng với cơng vi ệc của mì nh và mối quan hệ với


×