Chuyên đề tốt nghiệp
Lời nói đầu
Đại hội đảng tàn quốc lần thứ VI năm 1986 đà đánh dấu một ớc ngặt chói
lọi trên cn đờng chuyển đổi nền kinh tế từ chế độ tập trung cấp sng kinh tế
thị trờng có sự định hớng củ nhà nớc. Từ đại hội này đà tạ điều kiện ch các
thành phần kinh tế tự d hạt động the hành lng pháp lý ( giấy phép kinh dnh
và trng khảng một thập kỷ lại đây nhà nớc t có chủ trơng pháp huy và ả tồn
những ngành nghề truyền thống, đ r những chính sách khuyến khích các tổ chức
thm gi hạt động xuất khẩu và những mặt hàng thủ công mỹ nghệ góp phần tích
cực và sự nghiệp công nghiệp há - hiện đại há đất nớc, phát huy và tận dụng
triệt để tiềm năng thế mạnh củ đất nớc, đồng thời giải quyết công ăn việc làm ch
hàng vạn l động nông nhàn.
Là một trng 10 mặt hàng xuất khẩu qun trọng củ Việt Nm, các sản phẩm
thủ công mỹ nghệ củ nớc t đà chứng tỏ đợc u thế củ mình, cụ thể năm 2000 kim
ngạch xuất khẩu đạt 120 triệu USD, năm 2002 đạt gần 160 triệu USD.
Tuy nhiên, trng những năm gần đây d sự tác động củ những nhân tố khách
qun và chủ qun khác nhu nên hạt động xuất khẩu nói chung và hạt xuất khẩu
hàng thđ c«ng mü nghƯ ë ViƯt Nȧm cã xu híng chững lại. Đó là lý d em lự chọn
đề tại Một Số iện Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Hàng Thủ Công Mỹ Nghệ ở
Công Ty RTEXPRT "với mục đích :
Đ r một hệ thống cơ sở lý luận kh học về việc thực hiện hạt động xuất
khẩu
Trên cơ sở lý luận về việc nghiên cứu đi và phân tích thực tiễn thực hiện
hạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại công ty RTEXPRT.
Cuối cùng là đ r một số iện pháp nhằm giúp công ty đẩy mạnh hạt động
xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ.
Chuyên đề này gồm :
SV Giang Văn Minh
1
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng I
: Những vấn đề lý luận chung về hạt động xuất khẩu
Chơng II : Thực trạng hạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ củ
công ty RTEXPRT Hà Nội.
Chơng III : Một số iện pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ công mỹ
nghệ ở công ty RTEXPRT Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô, các cô chú ở các phòng n tại Công
Ty RTEXPRT và đặc iệt là thầy TS Nguyễn Ngọc Huyền đà tận tình giúp đỡ
tôi hàn thành chuyên đề này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
ChơngI: Những vấn đề lý luận chung về hạt động xuất khẩu
I. ản chất và vn chất và vi trò củ xuất khẩu
1. Khái niệm
SV Giang Văn Minh
2
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
Trng mỗi một gii đạn phát triển qun hệ kinh tế thì ngời t đ r một kh¸i
niƯm vỊ xt khÈu kh¸c nhȧu sȧȯ chȯ nã cã thể phản ánh một cách tàn diện sự
nhận thức ở gii đạn đó cũng nh trình độ phát triển củ nó.
Ngày ny, xuất khẩu đợc hiểu là việc án hàng há hặc hàng há hặc cung
cấp dịch vụ ch nớc ngài trên cơ sở dùng ngại tệ làm phơng tiện thnh tán
Hạt động xuất khẩu diễn r trng một lĩnh vực, mọi điều kiện nền kinh tế xÃ
hội hàng tiêu dùng ch đến hàng sản xuất công nghiệp, từ máy móc thiết ị ch tới
các công nghệ kỹ thuật c. Tất cả các hạt động tr đổi đó nhằm mục tiêu đem
lại lợi ích ch các quốc gi.
Hạt động xuất khẩu diễn r trên phạm vi rất rộng cả về phạm vi không gin
lẫn điều kiện thời gin. Nó có thĨ diƠn rȧ trȯng mét ngµy hȧy cịng cã thĨ ké dài
hàng năm, có thể tiến hành trên phạm vi l·nh thỉ cđȧ mét qc giȧ hȧy nhiỊu qc
giȧ kh¸c nhu.
Xuất khẩu là hạt động kinh dnh uôn án ở phạm vi quốc tế, nó không
phải là những hành vi mu án riêng lẻ mà là cả một hệ thống các qun hệ mu
án trng một nền thơng mại có tổ chức cả ên trng và ên ngài nhằm mục đích
đẩy mạnh sản xuất hàng há phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn định và từng
ớc nâng c mức sống củ nhân dân. Vì vậy, xuất khẩu đóng vi trò đặc iệt
qun trọng đối với các dnh nghiệp cũng nh phát triển kinh tế củ mỗi quốc gi.
2. Vi trò củ xuất khẩu
2.1. Đối với nền kinh tế mỗi quốc gi
Xuất khẩu là một tất yếu khách qun và có vi trò qun trọng đối với các quốc
gi, các lý thuyết về tăng trởng và phát triển kinh tế chỉ r rằng để tăng trởng và
phát triển kinh tế củ mỗi quốc gi cần có ốn điều kiện là : Nguồn nhân lực, tài
nguyên, vốn và kỹ thuật công nghệ. Hầu hết các quốc gi đng phát triển nh Việt
Nm đều thiếu vốn và kỹ thuật, để có vốn và kỹ thuật thì cn đờng ngắn nhất là
phải thông qu thơng mại quốc tế.
SV Giang Văn Minh
3
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.1.Xuất khẩu tạ nguồn vốn ch nhập khẩu, phục vụ công nghiệp há hiện
đại há đất nớc
Công nghiệp há với ớc đi phù hợp là cn đờng tất yếu để khắc phục tình
trạng nghè nàn lạc hậu nhng công nghiệp há đòi hỏi phải có lợng vốn lớn để nhập
khẩu máy móc thiết ị kỹ thuật công nghệ tiên tiến.
Nguồn vốn nhập khẩu có thể đợc hình thành từ các nguồn su: Đầu t nớc
ngài, vy nợ, các nguồn viện trợ, thu từ các hạt động du lịch, dịch vụ thu ngại
tệ trng nớc.
Các nguồn nh đầu t nớc ngài, viện trợ hy vy nợ có tầm qun trọng không
thể phủ nhận đợc, sng việc huy động chúng không phải dễ dàng, hơn nữ đi vy
thờng chịu thiệt thòi và phải trả về su này.
D vậy, xuất khẩu là nguồn vốn qun trọng nhất, xuất khẩu tạ tiền đề ch
nhập khẩu, quyết định đến quy mô tăng trởng củ nền kinh tế.
2.1.2.Xuất khẩu thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát
triển sản xuất.
Dới tác động củ xuất khẩu cơ cấu sản xuất và tiêu dùng củ thế giới đà và
đng thy đổi mạnh mẽ xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế củ mỗi quốc
gi từ nông nghiệp sng công nghiệp và dịch vụ.
Có hi cách nhìn nhận về tác dụng củ xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
Một là : Xuất khẩu những sản phẩm thừ s với nhu cầu tiêu dùng nội đị.
Trng trờng hợp nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển, sản xuất về cơ ản ch
đủ tiêu dùng, nếu chỉ thụ động chờ và sự thừ r củ sản xuất thì xuất khẩu chỉ ó
hẹp trng một phạm vi nhỏ và tăng trởng chậm.
Hi là : Có thị trờng thế giới là mục tiêu để tổ chức sản xuất và xuất khẩu,
qun điểm này tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất,
thể hiện ở các điểm su.
SV Giang Văn Minh
4
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
Xuất khẩu tạ điều kiện ch các ngành có cùng cơ hội phát triển chẳng
hạn nh khi phát triển sản xuất ngành thủ công mỹ nghệ thì kèm the phát triển
ngành gốm sứ mây, tre đn.
Xuất khẩu tạ điều kiện mở rộng thị trờng sản phẩm góp phần ổn định
sản xuất, tạ lợi thế kinh dnh nhờ quy mô.
Xuất khẩu tạ điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu và mở rộng
khả năng tiêu dùng củ mỗi quốc gi. Vì ngại thơng ch phép một nớc có thể tiêu
dùng tất cả các mặt hàng với số lợng lớn hơn nhiêù giới hạn sản xuất củ quốc gi
đó.
Xuất khẩu còn có vi trò thúc đẩu chuyên môn há, tăng cờng hiệu
quả sản xuất củ từng quốc gi, kh học càng pháp triển thì sự phân công l
động càng sâu sắc.
Với đặc điểm qun trọng là tiền tệ đợc sử dụng làm phơng tiện thnh tán,
xuất khẩu góp phần qun trọng làm tăng dự trữ ngại tệ quốc gi. Đặc iệt đối với
những nớc đng phát triển, đồng tiền không có khả năng chuyển đổi thì ngại tệ thu
đợc nhờ xuất khẩu đóng vi trò qun trọng trng việc điều hành về cung cầu ngại
tệ ổn định sản xuất, qu đó góp phần và tăng trởng và phát triển kinh tế, thực tế
đà chứng minh rằng những nớc có tốc độ phát triển kinh tế c là những nớc có nền
ngại thơng phát triển mạnh và năng động.
2.1.3. Xuất khẩu tác động tích cực tới giải quyết công ăn việc làm cải thiện đời
sống nhân dân.
Xuất khẩu là công cụ giải quyết nạn thất nghiƯp trȯng níc
theȯ
INTERNȦTIȮNȦL TRȦDE 1986 - 1990 ë mü vµ các nớc công nghiệp phát triển,
xuất khẩu tăng lên đợc 1 tỷ USD thì sẽ tạ nên khảng 35.000 - 40.000 chỗ làm
trng nớc, còn ở các nớc đng phát triển nh Việt Nm có thể tạ r hơn 50.000 chỗ
làm.
2.1.4. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối qun hệ
kinh tế đối ngại
SV Giang Văn Minh
5
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
Hạt động xuất khẩu là một hạt động chủ yếu cơ ản và là hình thức n
đầu củ kinh tế đối ngại, Từ đó nó thúc đẩy các mối qun hệ khác phát triển nh
du lịch quốc tế, ả hiểm quốc tế, ngợc lại sự phát triển củ các ngành này sẽ góp
phần thúc đẩy hạt động xuất khẩu phát triển.
2.2. Đối với dnh nghiệp
Vơn r thị trờng nớc ngài là xu hớng chung củ các quốc gi và các dnh
nghiệp. Đảng và Nhà nớc t đà có chủ trơng phát triển kinh tế đối ngại the hớng
Hớng và xuất khẩu, đẩy mạnh xuất khẩu, ci xuất khẩu là hớng u tiên và là trọng
điểm củ kinh tế đối ngại (Văn kiện đại hội đảng VIII) Hạt động xuất khẩu có
vi trò t lớn trng hạt động ở các dnh nghiệp, thể hiện trên các điều su:
- Hạt động xuất khẩu giúp ch dnh nghiệp phát triển là vấn đề sống còn
đối với dnh nghiệp ngại thơng. Mở rộng thị trờng, đẩy mạnh số lợng hàng há
tiêu thụ trên thị trờng quốc tế làm tăng tốc độ quy vòng vốn, có cơ hội mở rộng
qun hệ uôn án kinh dnh với nhiều đối tác nớc ngài trên cơ sở hi ên cùng
có lợi.
- Thông qu hạt ®éng xt khÈu, c¸c dȯȧnh nghiƯp trȯng níc thȧm giȧ và
cuộc cạnh trnh trên thị trờng thế giới về giá cả và chất lợng, uộc dnh nghiệp
phải hình thành một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị trờng, từ đó đề r các giải
pháp nhằm củng cố và nâng c hiệu quả trng công tác quản trị kinh dnh, đồng
thời có ngại tệ để đầu t ch quá trình sản xuất cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
- Sản xuất hàng xuất khẩu giúp dnh nghiệp thu hút đợc nhiều l động, tạ
r thu nhập ổn định, tạ ngại tệ nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng, đáp ứng đợc nhu
cầu củ nhân dân đồng thời thu đợc ngại tệ.
- Mặt khác thị trờng quốc tế là một thị trờng rộng lớn, nó chứ đựng nhiều cơ
hội cũng nh rủi r, những dnh nghiệp kinh dnh trên thị trờng nếu thành công
có thể tăng c thế lực, uy tín củ dnh nghiệp mình trng cả nớc và nớc ngài,
thành công dnh nghiệp lại có nhiều cơ hội để tái đầu t phát triển sản xuất. Qu
SV Giang Văn Minh
6
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
các hợp đồng làm ăn kinh tế, các mối qun hệ củ dnh nghiệp ngày càng đợc mở
rộng, thế lực và uy tín củ dnh nghiệp không ngừng đợc nâng c.
Việt nm là một nớc đng phát triển, nền kinh tế còn nghè nàn, lạc hậu. Nhng nhân tố thuộc về tiềm năng nh tài nguyên thiên nhiên, l động rất dồi dà rất dồi dà
ngợc lại những nhân tố nh vốn, kỹ thuật, trình độ quản lý lại thiếu. Vì vậy chiến lợc
Hớng và xuất khẩu về thực chất là giải pháp Mở cử nền kinh tế để trnh thủ
vốn và kỹ thuật củ nớc ngài kết hợp với tiềm năng trng nớc là l động và tài
nguyên thiên nhiên nhằm mục đích đ nền kinh tế Việt Nm tăng trởng và phát
triển tiến kịp các nớc phát triển trng khu vực và thế giới. Xuất khẩu hàng há để
thu ngại tệ, còn nhằm mục đích nhập khẩu những thiết ị hiện đại, chuyển gi
công nghệ tiên tiến để thực hiện chơng trình kinh tế lớn và dần dần cải thiện đời
sống vật chất nhân dân.
3. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
Hạt động xuất khẩu là một hạt động rất phức tạp và chịu nhiều rủi r, đặc
iệt có rất nhiều hình thức xuất khẩu, mỗi công ty cần lự chọn ch mình hình thức
xuất khẩu phù hợp với hàng há, tiềm lực củ dnh nghiệp mình để đảm ả điều
kiện củ hợp đồng, hi ên cùng có lợi.
3.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức xuất khẩu hàng há dịch vụ d chính dnh
nghiệp sản xuất r hặc thu mu từ các đơn vị sản xuất tới khách hàng nớc ngài
thông qu các tổ chức củ mình.
Ưu ®iĨm cđȧ xt khÈu trùc tiÕp
- Gi¶m Ьít chi phÝ trung gin, làm tăng lợi nhuận ch dnh nghiệp
- Có thể liên hệ trực tiếp với thị trờng và khách hàng nớc ngài. iết đợc nhu cầu củ khách hàng và tình hình án hàng nếu có thể thy đổi sản phẩm và
những điêù kiện án hàng trng trờng hợp cần thiết để đáp ứng tốt nhu cầu củ thị
trờng.
Nhợc điểm củ xuất khẩu trực tiếp
SV Giang Văn Minh
7
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
- Rủi r trng kinh dnh c
- Yêu cầu nghiệp vụ củ cán ộ trng lĩnh vực kinh dȯȧnh xt nhËp
khÈu cȧȯ.
3.2 Xt khÈu giȧ c«ng ủ thác
Xuất khẩu gi công uỷ thác là hình thức kinh dnh trng đó đơn vị ngại thơng đứng r nhập nguyên vật liệu hặc án thành phẩm ch đơn vị gi công, su
đó thu hồi thành phẩm để án ch ên nớc ngài, đơn vị đợc hởng phí uỷ thác the
thả thuận với các xí nghiệp uỷ thác.
Ưu điểm củ xuất khẩu gi công uỷ thác
- Dnh nghiệp không cần ỏ vốn và kinh dnh nhng vẫn thu đợc lợi
nhuận.
- Rủi r ít hơn và việc thnh tán chắc chắn hơn.
- Học tập đợc những kinh nghiệm quản lý củ ngời nớc ngài
- Nhập đợc những thiết ị công nghệ c, tạ vốn để xây dựng cơ sở vật
chất n đầu
Nhợc điểm củ xuất khẩu gi công uỷ thác
- Giá gi công rẻ mạt và ị chi phối từ phí nớc ngài
- Không đợc tiếp xúc trực tiếp với thị trờng để điều chỉnh sản xuất kinh
dnh ch phù hợp.
SV Giang Văn Minh
8
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
3.3. Phơng thức mu án đối lu
Là phơng thức trng đó ngời mu đồng thời là ngời án và ngời àn đồng
thời là ngời mu, hi ên tr đổi nhu với tổng tỷ giá hàng tơng đơng nhu, việc
gi hàng diễn r đồng thời, mục đích củ tr đổi uôn án là để sử dụng
( không phải để án).
Phơng thức mu án đối lu góp phần và thúc đẩy mu án ch các trờng
hợp mà những phơng thức mu án khác không thể vợt qu đợc, ví dụ khi ị cấm
vận, trng trờng hợp nhà nớc quản chế ngại hối, khi thị trờng tiền tệ không ổn
định, khi không có tiền.
Nguyên tắc củ uôn án đối ln đối lu : Cân ằng về tổng trị giá, cơ cấu củ hàng
há, điều kiện cơ sở gi hàng ...
Ưu điểm củ phơng thức mu án đối lu :
- Tránh đợc sự lừ đả, rủi r về mặt giá cả
- Trng những truờng hợp đặc iệt có thể có một ên gi trớc, ên ki trả lại
su.
Nhợc điểm củ phơng thức mu án đối lu:
- Tính chất mềm dẻ, linh hạt củ thị trờng không thực hiện đợc
3.4. Gi dịch qu trung gin
Gi dịch qu trung gin là hình thức gi dịch trng đó ên mu hặc ên
án thông qu ngời thứ đứng r tiến hành công việc mu án thy ch mình.
Những công việc này có thể nghiên cứu thị trờng, đàm phán ký kết hợp đồng, thực
hiện hợp đồng. Đây là phơng thức gi dịch phổ iến, chiếm khảng 50% tổng kim
ngạch xuất khẩu củ thế giới. Thông thờng ngời thứ ở đây là ngời môi giới
hặc đại lý.
SV Giang Văn Minh
9
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
Ưu điểm củ phơng thức gi dịch qu trung gin
-Gi dịch qu trung gin tạ điều kiện thuận lợi ch việc kinh dnh hơn
nh mở rộng kênh phân phối, mạng lới kinh dnh, m hiểu thị trờng, đặc iệt ngời
uỷ thác có thể có lợi về c¬ së vËt chÊt cđȧ ngêi trung giȧn, tiÕt kiƯm đợc chi phí
kinh dnh.
Nhợc điểm củ phơng thức gi dịch qu trung gin
- Lợi nhuận ị chi sẻ d phải trả thù l ch ngời trung gin thêm và đó là
dnh nghiệp khó kiểm sát đợc hạt động củ ngời trung gin, d đó khó
kiểm sát đợc hạt động củ thị trờng.
3.5. Gi dịch tái xuất
Gi dịch tái xuất là phơng thức gi dịch trng đó hàng há mu về với mục
đích để tái xuất khâủ thu lợi nhuận chứ không phải với mục đích phục vụ tiêu dùng
trng nớc. Gi dịch này luôn luôn thu hút nớc, nớc xuất khẩu, nớc tái xuất và
nớc nhập khẩu. Vì vậy, ngời t còn gọi là gi dịch ên hy gi dịch tm
giác.
Ưu điểm gi dịch tái xuất :
- Thúc đẩy uôn án đặc iệt trng một số trờng hợp phơng thức gi dịch
khác không thể vợt qu đợc, đó là thúc đẩy uôn án giữ hi nớc không có mặt
hàng phù hợp với yêu cầu củ mình, mu án the hình thức tái xuất có thể thu đợc
lÃi ằng ngại tệ mạnh, có thể giúp các nớc ị cấm vận, vẫn có thể tiến hành uôn
ái đợc với nhu.
Nhợc điểm gi dịch tái xuất
Phơng thức này đòi hỏi sự nhạy én tình hình thị trờng và giá cả, sự chính xác
và chặt chẽ trng các hợp đồng mu án.
SV Giang Văn Minh
1
0
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
II. các nhân tố ảnh hởng đến xuất khẩu
1. Chính sách kinh tế
Chính sách kinh tế là công cụ hữu hiệu để điều chỉnh xuất khẩu, nhập khẩu
the mục đích kinh tế xà hội củ mình. Trng xuất khẩu nhà nớc có thể dùng chính
sách kinh tế để hạn chế hặc thúc đẩy một số mặt hàng ở một thời điểm nhất định.
Để thức đẩy xuất khẩu một mặt hàng nà đó nhà nớc có thể khuyến khích tạ mọi
điều kiện từ khâu tổ chức tạ nguồn hàng thu mu nguyên liệu đến việc tìm kiếm
thị trờng. Nhà nớc có thể tác động trực tiếp hặc gián tiếp hặc gián tiếp đến việc
xuất khẩu hàng há nà ®ã, nÕu mn khun khÝch nhµ níc cã thĨ dïng nguồn lực
củ mình để đầu t trợ giúp ch việc xuất khẩu hàng há, từ khâu tạ nguyên
liệu,sản xuất thu gm nguồn hàng đến việc tìm kiếm thị trờng ở nớc ạn. Nh nhà
nớc có thể hỗ trợ vốn xây dựng đờng xá cầu cống ến cảng phục vụ ch viƯc xt
khÈu. Nhµ níc cịng cã thĨ dïng ngn lùc củ mình để chi phối việc xuất khẩu
ằng cách cấp hạn ngạch xuất khẩu ch một số mặt hàng ở một số đơn vị.
Một công cụ qun trọng mà nhà níc thêng dïng lµ th, ngȯµi viƯc dïng thÕu
lµ lµm tăng nguồn thu ch ngân sách quốc gi, việc dùng thuế còn có ý nghĩ qun
trọng khác đó là khuyến khích hặc hạn chế XNK nói chung. ằng việc dùng thếu
XNK thuế tiêu thụ đặc iệt, thuế thu nhập dnh nghiƯp ¸p dơng víi c¸c dȯȧnh
nghiƯp ¸p dơng víi c¸c mặt hàng ở các dnh nghiệp. Việc giảm thuế làm giảm chi
phí tăng lợi nhuận kích thích xuất khẩu, nhà níc cịng cã thĨ dïng c¸c chÝnh s¸ch
phi th quȧn nh các thủ tục giấy tờ lệ phí, trợ cấp ch việc xuất khẩu.
2.
ảnh hởng củ điều kiện tự nhiên
2.1. ảnh hởng đến thu gm nguồn hàng
D những điều kiện tự nhiên về nhiệt độ, độ ẩm, nắng, m có ảnh hởng đến
việc thu gm nguồn hàng đặc iệt là những mặt hàng phụ thuộc và yếu tố tự nhiên
vì trình độ kh học kĩ thuật ch c. Nhiệt và độ ẩm có thể ảnh hởng đến một số
mặt hàng nh độ cng vênh với một số mặt hàng thủ công mỹ nghệ, độ ẩm có thể
ảnh hởng tới chất lợng củ một số mặt hàng xuất khẩu nh gạ, lạc, ông. Độ ẩm
c có thể giảm tấc độ cung cấp hàng d phải mất công xử lí sấy khô. Đặc iệt nớc
SV Giang Văn Minh
1
1
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
t nằm trng vùng nhiệt đới gió mù. M làm tăng độ ẩm, có thể gây lũ lụt làm
chậm tấc độ vận chuyển hàng há d phơng tiện vận chuyển ch hiện đại.
2.2. ảnh hởng đến các ớc củ quá trình xuất khẩu
Xuất khẩu là xuất hàng qu iên giới một nớc vì vậy điều kiện đị lí, ảnh hởng tự nhiện có tác động rất lớn. Đặc iệt đị hình và thời tiết có ảnh hởng lớn đến
vận chuyển, vận chuyển càng x chi phí càng lớn độ n tàn không c ảnh hởng
chất lợng hàng há làm giảm mức độ hấp dẫn củ xuất khẩu. Có những mặt hàng
xuất khẩu khối lợng lớn đòi hỏi phải có phơng tiện vận tải chuyên chở với khối lợng
lớn: thn, đá, quặng rất dồi dà..
vì vậy đờng iển là tốt nhất nên rất khó khăn ch vùng nà x iển hặc không có
iển.
3.
ảnh hởng củ tỷ giá hối đái
Tỷ giá hối đái, thông qu việc phản ánh tơng qun giá trị củ đồng tiền các
nớc khác nhu mà tỷ giá hối đái có đợc vi trò nhất định đối với quá trình ngng
giá và cùng một lạt các nhân tố khác nó tác động tới tơng qun giá cả xuất khẩu
với nhập khẩu, tới khả năng nhập khẩu củ các công ty. Trng trờng hợp tỷ giá hối
đái giảm xuống, có nghĩ là đồng ản tệ có giá trị thấp hơn s với đồng ngại tệ,
nếu nh không có các yếu tố khác ảnh hởng thì nó sẽ tác động tới xuất khẩu. Trng
trờng hợp tỷ giá hối đái tăng lên có nghĩ là đồng ản tệ có giá trị tăng lên s với
đồng ngại tệ. Nếu nh không có các nhân tố ảnh hởng thì sẽ khuyến khích nhập
khẩu vì hàng nhập khẩu trở nên rẻ hơn s với giá cả chung trng nớc. Nhng đồng
thời tỷ giá tăng lên sẽ gây nhiều ất lợi ch xuất khẩu vì hàng xuất khẩu trở nên
đắt, khó án r nớc ngài.
4.
ảnh hởng củ hệ thống gi thông thông tin liên lạc
Việc thực hiện xuất khẩu gắn liền với công việc vận chuyển hệ thống thông tin
liên lạc, nhờ có thông tin liên lạc mà các thả thuận có thể tiến hành nhnh chóng,
kịp thời. Thực tế ch thấy rằng ¶nh hëng cđȧ hƯ th«ng th«ng tin chȯ Fȧx, telex đÃ
đơn giản há công việc củ hạt động xuất khẩu rất nhiều, giảm đi hàng lạt các
chi phí, nâng c kịp thời nhnh gọn và việc hiện đại há các phơng tiện vận
SV Giang Văn Minh
1
2
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
chuyển, ốc dỡ, ả quản góp phần đem quá trình thực hiện xuất khẩu đợc nhnh
chóng và n tàn.
Nớc t có vị trí thuận lợi về gi thông là trung tâm vận hành đờng iển
trng khu vực Đông Nm á, rất thuận tiện ch hạt động ngại thơng, tuy nhiên
phơng tiện đờng xá, cơ sở vật chất còn rất lạc hậu. Khắc phục, đổi mới hệ thống
gi thông vận tải đng là vấn đề cấp ách đợc đặt r.
5.
ảnh hởng củ môi trờng kinh dnh
Môi trờng kinh dnh củ dnh nghiệp là tập lợp những điều kiện, những
yếu tố ên trng hặc ên ngài ảnh hởng trực tiếp hy gián tiếp đến hạt động
kinh dnh củ dnh nghiệp.
Các yếu tố thuộc môi trờng kinh dnh là các yếu tố khách qun mà dnh
nghiệp không thể kiểm sát đợc. Nghiên cứu các yếu tố này không nhằm để ®iỊu
khiĨn nã theȯ ý mn cđȧ dȯȧnh nghiƯp mµ nh»m tạ r khả năng thích ứng một
cách tốt nhất với xu hớng vận động củ nó.
Mỗi một dnh nghiệp hạt động trng cơ chế thị trờng đều có một môi
trờng kinh dnh nhất định. Môi trờng kinh dnh tác động liên tục đến hạt
động củ dnh nghiệp the những xu hớng khác nhu vừ tạ r cơ hội, vừ
hạn chế khả năng thực hiện mục tiêu kinh dnh củ dnh nghiệp. ảnh hởng
củ môi trờng kinh dnh có thể ở các tầng ( thứ ậc) khác nhu vĩ mô/vi mô,
mạnh/yếu, trực tiếp/giám tiếp.Nhng về mặt nguyên tắc cần phản ánh đợc sự tác
động củ nó trng chiến lợc kinh dnh củ dnh nghiệp. Sự ổn định hy ất
ổn về chính trị xà hội là những nhân tố ảnh hởng lớn ®Õn kÕt qu¶ kinh dȯȧnh
cđȧ dȯȧnh nghiƯp, hƯ thèng chÝnh trị và các qun điểm chính trị xà hội suy ch
cùng tác động trực tiếp tới phạm vi lĩnh vực, mặt hàng củ đối tác kinh dnh.
Trng những năm củ thập kỷ 90 tình hình chính trị xà hội củ nhiều quốc gi
trên thế giới đà có nhiều iến động lớn the chiều hớng ất lợi đối với qun hệ
sng phơng và đ phơng với các quốc gi và công ty trên thế giới, chỉ trên cơ
sở nắm vững các nhân tố củ môi trờng kinh dnh, dnh nghiệp mới đề r
SV Giang Văn Minh
1
3
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
mục tiêu và chiến lợc kinh dnh đúng đắn. Trng chiến lợc và kế hạch kinh
dnh đều phải xác định đối tác và những lực lợng nà ảnh hởng đến hạt động
kinh dnh củ dnh nghiệp.
III. sự cần thiết phải tăng cờng công tác xuất khẩu ở níc
tȧ hiƯn nȧy
1.
Xu thÕ héi nhËp cđȧ thÕ giíi
Ngµy nȧy xu thế hội nhập đà phát triển ở tất cả các ngành không riêng về kinh
tế. Một đất nớc nói, một dnh nghiệp cần phải hội nhập và thị trờng thế giới vì
ngày ny đng có xu hớng mở cử tự d kinh dnh. Dnh nghiệp nà có kĩ
thuật tiên tiến sẽ có lợi thế, cạnh trnh không chỉ trng phạm vi đất nớc mà còn trên
phạm vi quốc tế. Vì vậy dnh nghiệp không chỉ qun tâm đến thị trờng trng nớc
mà còn trên thị trờng quốc tế thông qu hình thức XNK. Thị trờng thế giới là thị trờng rộng lớn, thông qu xuất khẩu mới có điều kiện đầu t mở rộng công nghệ,
thông qu xuất khẩu nâng c yêu cầu về tiêu chuẩn kĩ thuật chất lợng sản phẩm
đáp ứng yêu cầu củ thị trờng nớc ngài
2. Đặc điểm các dnh nghiệp nuớc t hiện ny
2.1. Về thị trờng
Thị trờng là yếu tố sống còn với ất kì một dnh nghiệp nà. Dnh nghiệp
càng có thị trờng rộng thì khả năng tiêu thụ hàng há càng nhiều, ởi vậy mà mở
rộng thị trờng tăng cờng thị phần là mục tiêu củ nhiều dnh nghiệp. Các dnh
nghiệp nớc t d nguồn lực yếu nên từ x đến ny khả năng cạnh trnh ở thị trờng
nớc ngài còn yếu ngy cả thị trơng nội đị cũng ị lấn sân. Vì vậy ngài việc giữ
vững thị trờng nội đị dnh nghiệp cần phải mở rộng thị trờng xuất khẩu. Vì thế
giới với hơn 7 tỉ dân đó là thị trờng lớn gần nh vô tận ch dnh nghiệp khi thác
2.2. Về vốn
SV Giang Văn Minh
1
4
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
Các dnh nghiệp nuớc t chủ yếu lµ dȯȧnh nghiƯp võȧ vµ nhá vèn chȧ
nhiỊu, trȯng khi đó các đối thủ cạnh trnh nớc ngài vốn nhiều hơn vì vậy họ có
điều kiện đầu t nghiên kh học kĩ thuật nghiên cứu thị trờng có vốn đầu t dài hạn
lâu dài thu nguồn lợi lớn trng tơng li. Dnh nghiệp Việt Nm muốn cạnh trnh
với họ thì phải có vốn, đây có thể là vốn vy, liên dnh liên kết một nguồn vốn
qun trọng đó là vốn tù cã cđȧ dȯȧnh nghiƯp Mn vËy dȯȧnh nghiƯp ph¶i xuất
khẩu để thu ngại tệ, tăng
2.3 Về kĩ thuật
Mục tiêu củ ất kì dnh nghiệp nà cũng là án đợc hàng. Muốn án đợc hàng thì phải cạnh trnh với các đối thủ để đáp ứng tốt nhất nhu cầu củ khách
hàng. Có nhiều hình thức cạnh trnh nhng cạnh trnh về kh học kĩ thuật công
nghệ hiện ny đợc các dnh nghiệp đ lên hàng đầu. Với xu hớng tự d ngài
kinh dnh, dnh nghiệp không chỉ đối mặt với sự cạnh trnh củ các dnh
nghiệp nớc ngài trên thị trờng nội đị mà muốn sản phẩm xuất khẩu đợc thì phải
cạnh trnh kĩ thuật với các dnh nghiệp ở thị trờng xuất khẩu. Đặt r yêu cầu
dnh nghiệp cần xuất khẩu để có vốn thông qu thị trờng xuất khẩu để nắm ắt
kịp thời trình độ phát triển khȯȧ häc kÜ tht cđȧ thÕ giíi tõ ®ã cã kế hạch nhập
khẩu máy móc thiết ị công nghệ ch phù hợp với nguồn lực củ mình phù hợp với
yêu cầu thị trờng. Thực tế nhiều năm vừ qu các dnh nghiệp củ nớc t kĩ thuật
lạc hậu khi nhà nớc mở cử các dnh nghiệp nứơc ngài và cạnh trnh dẫn đến
điêu đứng. Một số dnh nghiệp nhận thức đợc tình hình nên nhập máy móc thiết
ị nhng d ch hiểu iết nhu cầu thị trờng nên nhập công nghệ lạc hậu không đáp
ứng nhu cầu.
IV. Nội dung củ công tác xuất khẩu
Hạt động xuất khẩu là một hạt động rất phức tạp và rủi r c, nó đòi hỏi
phải tuân thủ luật quốc tế, đồng thời ả đảm quyển lợi quốc gi và đảm ả uy
tín kinh dnh củ đơn vị. Trng qú trình xuất khẩu phải cố gắng tiết kiệm chi phí
lu thông, nâng c tính dnh lợi và hiệu quả củ tàn ộ nghiệp vụ gi dịch. D
vậy hạt động xuất khẩu thành công và có hiệu quả cần thực hiện các ớc su :
SV Giang Văn Minh
1
5
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
1.
Lập phơng án kinh dnh
Nội dụng củ công việc này là trên cơ sở khả năng và các nguồn vốn chủ
dnh nghiệp, dnh nghiệp xác định ch mình hàng lạt các vấn đề nh :
Lập phơng án sản xuất và xác định các nguồn hàng tiềm năng
Lự chọn các ạn hàng: Việc lự chọn tuân thủ nguyên tác hi ên cùng có
lợi, thông thờng khi lự chọn dnh nghiệp thờng lu tâm đến khách hàng truyền
thống. Su đó là ạn hàng mà các dnh nghiệp khác trng nớc đà quen, khách
hàng tiềm năng cũng là căn cứ để xem xét lự chọn.
Lự chọn các phơng thức gi dịch : Mỗi phơng thức gi dịch có đặc điểm
riêng, kỹ thuật tiến hành riêng, nhợc điểm nhất định, sng dnh nghiệp phải lự
chọn phơng thức gi dịch nà phù hợp với yêu càu củ thị trờng, với khả năng củ
dnh nghiệp.
Lự chọn điều kiện cơ sở gi dịch
Lự chọn phơng thức thnh tán
Các phơng tiƯn lu th«ng tÝn dơng ( hèi phiÕu, kú phiÕu, séc rất dồi dà) đợc dùng làm phơng
tiện thnh tán quốc tế hình thành trên cơ sở củ sự phát triển tín dụng thơng nghiệp và
tín dụng ngân hàng có vi trò qun trọng trng thnh tán quốc tế.
2.
Tổ chức điều tr nghiên cứu thị trờng
Nghiên cứu thị trờng trng kinh dnh thơng mại quốc tế là một lạt các thủ
tục và kỹ thuật đợc đ r để giúp các nhà kinh dnh thơng mại có đầy đủ thông
tin cần thiết để từ đó đ r những quyết định chính xác về Mrketing ởi vậy
nghiên cứu thị trờng giúp các nhà kinh dnh đạt hiệu quả c trng công tác kinh
dnh thơng mại quốc tế.
Nghiên cứu thị trờng là phơng pháp đà đợc tiêu chuẩn há có hệ thống và tỉ mỉ xử lý
vấn đề mrketting với mục đích tìm r những điều cần thiết, thích hợp để tìm thị trờng ch
các lại hàng há, dịch vụ nà đó trng một khảng thời gin và nguồn lực hạn chế
SV Giang Văn Minh
1
6
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
3.
Tổ chức ký kết hợp đồng
Kí kết hợp đồng là khâu cơ ản, qun trọng nhất củ qú trình đàm phán, nó
đảm ả quyền lợi ch các ên và khẳng định tính khả thi củ hợp đồng ằng sự
rằng uộc nghĩ vụ trách nhiệm củ các ên một cách hợp lý.
Khi ký kết hợp đồng kinh dnh thơng mại quốc tế, dnh nghiệp cần chú ý
các điều khản su đây.
. Điều khản tên hàng :
Là điều khản qun trọng củ mọi đơn chà hàng th hỏi hàng, hợp đồng hặc
NĐT. Nói lên chính xác đối tợng mu án tr đổi. Có những cách su đây để diễn
đạt điều khản tên hàng :
-Tên thơng mại : Tên thông thờng và tên kh học củ nó
-Tên hàng há : Tên đị phơng sản xuất r hàng há đó
-Tên hàng há : Tên hÃng sản xuất r hàng há đó
-Tên hàng há : Tên nhÃn hiệu hàng há
-Tên hàng há : Tên quy các chính củ hàng há
-Tên hàng há : Tên công dụng củ hàng há
-Tên hàng há : MÃ số củ hàng há đó trng dnh mục hàng há ..
.
Điều kiện phẩm chất
Phẩm chất hàng há là tổng hợp các chỉ tiêu về tính năng ( há, cơ, lý,
tính) quy cách, công suất, hiệu suất, thẩm mĩ, để phân iệt giữ hàng há này với
hàng há khác. Khi đánh giá phẩm chất hàng há cần căn cứ và tiêu chuẩn quốc
tế, tập quán các nớc hặc tiêu chuẩn các ên, đồng thời thống nhất cách giải thích
và ghi rõ trng hợp đồng.
c.
Điều kiện số lợng :
SV Giang Văn Minh
1
7
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
Nhằm nói lên lợng củ hàng há đợc gi dịch, điều khản này gồm
các vấn đề về đơn vị tính số lợng ( hặc trọng lợng) củ hàng há, phơng pháp quy
định số lợng và phơng pháp xác định trọng lợng
Trng khi mu án hàng há, ngời t thờng dùng một số phơng pháp su:
-Trọng lợng cả ì : Đó là trọng lợng củ hàng há cùng với trọng lợng
củ các lại ì hàng đó
-Trọng lợng tịnh ( TLT) : đó là trọng lợng thực tiế củ ản thân hàng há
TLT = Trọng lợng cả ì - Trọng lợng củ vật liệu ì
-Trọng lợng thơng mại : Là trọng lợng củ hàng há có ®é Èm tiªu chuÈn.
100 + WTC
GTM
=
GTT
x -----------------100 + WTT
Trȯng ®ã
GTM : Trọng lợng thơng mại
GTT : Trọng lợng thực tế
WTC : Độ ẩm tiêu chuẩn củ hàng há
WTT : Độ ẩm thực tế củ hàng há
Trọng lợng thơng mại : Đợc áp dụng trng uôn án những mặt hàng dễ
hút ẩm có độ ẩm không ổn định và có giá trị kinh tế tơng đối c : tơ tằm, lông cừu,
ông, len
-Trọng lợng lý thuyết : Ngời t căn cứ và thể tích khối lợng riêng với số
lợng hàng để tính tán trọng lợng hàng hặc căn cứ và thiết kế củ nó, thích hợp
với những mặt hàng có quy cách và kích thớc cố định nh : Thép tấm, thép chữ U,
thép chữ I. Tôn lá
d.
Điều kiện ì
SV Giang Văn Minh
1
8
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
Trng điều khản về vì, các ên gi dịch thờng phải thả thuận với
nhu về các vấn đề nh : Chất lợng củ ì, phơng thức cung cấp ì và phơng pháp xác định giá ì.
Nếu ên án chịu trách nhiệm cung cấp ì, su đó không thu hồi, thì hi
ên gi dịch thờng phải thả thuận với nhu việc xác định giá ì, có một số
trờng hợp tính giá ì.
-Giá cả ì đợc tính và giá cả hàng há, không tính riêng
-Giá cả củ ì d ên mu trả riêng
-Giá cả củ ì đợc tính nh giá cả củ hàng há
e.
Điều kiện giá cả :
Là điều kiện rất qun trọng nó gồm những vấn đề : đồng tiền tính giá,
mức giá, phơng pháp quy định giá, phơng pháp xắc định mức giá, cơ sở củ giá cả
và việc giảm giá.
- Đồng tiền tính giá ; giá cả trng uôn án quốc tế có thể đợc thùc hiƯn Ь»ng
®ång tiỊn cđȧ níc xt khÈu, níc nhËp khẩu hặc củ một nớc thứ nhng phải
là đồng tiền ấn định và tự d chuyển đổi đợc.
- Mức giá nêu r là mức giá quốc tế : Việc xuất khẩu thấp hơn giá quốc tế và nhập
khẩu c hơn giá quốc tế làm tổn hại đến tài sản quốc gi, tuỳ từng điều kiện
mà dnh nghiệp thả thuận phơng pháp quy định giá cố định , giá quy định
su, giá linh hạt, giá đi động.
- Điều kiện cơ sở gi hàng có liên qun tới giá cả vì điều kiện gi hàng đÃ
hàm các trách nhiệm và chi phí mà ngời án phải chịu trng việc gi
hàng : VËn chun Ьèc dì, muȧ Ь¶ȯ hiĨm, chi phÝ lu kh, làm thủ tục hải
qun.
- Giảm giá : là mét trȯng kü tht xóc tiÕn quȧn träng cã hiƯu quả nhất đối
với khách hàng có nhiều hình thức giảm gí:
- Giảm giá d trả tiền sớm
SV Giang Văn Minh
1
9
QTKDTH-41A
Chuyên đề tốt nghiệp
- Giảm giá thời vụ
- Giảm giá đổi hàng cũ để mu hàng mới
- Giảm giá đối với những thiết ị đà dùng rồi
- Giảm giá d mu
- Giảm giá đơn
- Giảm giá kép
- Giảm giá luỹ tiến
- Giảm giá tăng trởng
f.
Điều kiện gi hàng
Nội dung cơ ản củ điều kiện gi hàng là sự xác định thời hạn và đị
điểm gi hàng, sự xác định phơng thức gi hàng và việc thông á gi
hàng.
g.
Điều kiện thnh tán trả tiền
Các ên quy định những vấn đề về đồng tiền thnh tán, thời hạn trả
tiền, phơng thức trả tiền và các điều kiên ả đảm hối đái.
h. Điều kiện khiếu nại :
Khiếu nại là một ên yêu cầu ên ki phải giải quyết những tổn thất
hặc thiệt hại mà ên ki đà gây r, hặc những sự vi phạm điều đà đợc cm
kết giữ hi ên. Nội dung cơ ản củ điều kiện khiếu nại gồm các vấn
đề : Thể thức khiếu nại, thời hạn khiếu nại, quyền hạn và nghĩ vụ các ên có
liên qun đến khiếu nại, cách thức giải quyết khiếu nại ( ằng văn ản với
các nội dung về hàng há khiếu nại, yêu cầu khiếu nại và các tài liệu chứng
minh).
i.
Điều kiện ả hành
ả hành là sự ả đảm củ ngời án về chất lợng hàng há trng một
thời gin nhất định. Thời hạn này gọi là thời hạn ả hành. Trng hợp đồng
SV Giang Văn Minh
2
0
QTKDTH-41A