Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

Do an mot so giai phap co ban nham tung buoc trien khai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.78 KB, 107 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

Lời mở đầu
Chất lợng vốn là điểm yếu kém ké dài nhiều năm ở nớc t trng nền kinh
tế kế hạch há tập trung trớc đây vấn đề chất lợng đà từng đợc đề c và đợc ci
là một mục tiêu qun trọng để phát triển kinh tế, nhng kết quả lại ch đợc là
d cơ chế tập trung qun liêu cấp đà phủ định nó trng các hạt động cụ thể.
Trng mời năm đổi mới kinh tế xà hội vấn đề chất lợng dần trở về đúng vị
trí củ nó. Nền kinh tế hàng há nhiều thành phần cùng với quá trình mở cử, sự
cạnh trnh trên thị trờng ngày càng gy gắt, quyết liệt. D ép củ hàng nhập
khẩu, củ ngời tiêu dùng trng và ngài nớc uộc các dnh nghiệp các nhà
quản lý phải ci trọng vấn đề chất lợng. Chất lợng sản phẩm ngày ny đng trở
thành một nhân tố cơ ản quyết định đến sự thành ại trng cạnh trnh, quyết
định sự tồn tại và phát triển củ đất nớc nói chung và củ dnh nghiệp nói riêng.
Các dnh nghiệp công nghiệp Việt Nm đà nhận thấy rằng: Nền kinh tế nớc t đng trng quá trình cạnh trnh hội nhập với khu vực và thế giới (Việt Nm
đà r nhập FT và tiến tới sẽ r nhập WT). Từ khi chuyển đổi cơ chế, các
dnh nghiệp đợc tr quyền tự trị độc lập trng hạt động kinh dnh, đợc hởng
các thành quả đạt đợc nhng đồng thời phải chịu trách nhiệm về sự tồn tại và phát
triển củ dnh nghiệp. D đó vấn đề nâng c chất lợng sản phẩm củ dnh
nghiệp là điều hết sức qun trọng. Một mặt để cạnh trnh với hàng ngại nhập ồ
ạt tràn và Việt Nm, mặt khác tạ điều kiện để hàng Việt Nm vơn r thị trờng
thế giới.
Từ nhận thức trên các dnh nghiệp Việt Nm trng mấy năm gần đây đÃ
chú trọng vấn đề chất lợng sản phẩm và quản lý chất lợng. Vấn đề đặt r là làm
thế nà để nâng c hiệu quả củ công tác quản lý này.
Qun điểm mới củ chất lợng sản phẩm và quản lý chất lợng ngày ny ch
rằng để đảm ả và nâng c đợc chất lợng sản phẩm đòi hỏi các dnh nghiệp,


các nhà quản lý phải có kiến thức kinh nghiệm nhất định trng việc quản lý các
hạt động kinh dnh, thực hiện tốt công tác quản lý đặc iệt là quản lý chất lợng.
ở Việt Nm hiện ny đà có nhiều dnh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý
chất lợng quốc tế. Một số tiêu chuẩn đợc áp dụng phổ iến nh IS 9000, HCCP.
1


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

. . đó là một dấu hiệu đáng mừng củ chúng t trng những ớc đi trên cn đờng
tiến tới kỷ nguyên chất lợng.
Ngài những hệ thống quản lý trên ngày ny chúng t còn iết đến một
một hình quản lý chất lợng tàn diện (TQM) đà thành công rực rỡ ở Nhật. Để cải
tiến không ngừng chất lợng sản phẩm, dịch vụ quản lý chất lợng tàn diện (TQM)
là một dụng pháp hữu hiệu giúp các dnh nghiệp thu hút sự thm gi củ mội
cấp mọi khâu, mọi ngời và quá trình quản lý chất lợng nhằm đáp ứng tốt nhất
nhu cầu và mng đợi củ khách hàng.
Thực chất quản lý chất lợng tàn diện (TQM) là một dụng pháp quản lý tập
trung và chất lợng dự và sự nỗ lực củ tất cả các thành viên trng tổ chức,
dnh nghiệp nhằm đạt đợc sự thành công lâu dài nhờ sự thả mÃn yêu cầu khách
hàng. TQM có thể áp the nhiều cách khác nhu tuỳ và từng điều kiện, đặc điểm
củ dȯȧnh nghiƯp cđȧ tỉ chøc dȯȧnh nghiƯp. Nã lµ mét iện pháp quản lý linh
hạt không cứng nhắc, nhng đòi hỏi sự nỗ lực củ các thành viên trng tổ chức,
dnh nghiệp. Hiện ny trên thế giới đà có hàng nghìn tổ chức dnh nghiệp thực
hiện thành công (TQM). Nhng ở Việt Nm cn số này còn quá ít d sự mới mẻ
củ phơng thức quản lý này.

Qu thời gin thực tập ở công ty Dệt 19. 5 Hà Nội em đà tìm hiểu về công
tác quản lý, cũng nh các điều kiện cụ thể củ công ty, trng đó có công tác quản
lý chất lợng. Đợc iết công ty đng có kế hạch triển khi áp dụng (TQM), dới
sự hớng dẫn chỉ ả, tận tình củ thầy giá TS Trơng Đàn Thể cộng với sự giúp
đỡ củ các Cô, Chú cán ộ lÃnh đạ công ty, em chọn đề tài Một số giải pháp cơ
ản nhằm từng ớc triển khi áp dụng TQM ở công ty Dệt 19. 5 Hà Nội để thực
hiện luận văn tốt nghiệp.
Đề tài đợc chi làm chơng:
Chơng I: Một số vấn đề cơ ản về quản lý chất lợng tàn diện TQM.
Chơng II: Thực trạng về chất lợng sản phẩm và quản lý chất lợng
ở công ty Dệt 19. 5 Hà Nội.
Chơng III: Một số giải pháp cơ ản nhằm từng ớc triển khi áp dụng
TQM ở công ty Dệt 19. 5 Hà Néi.

2


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

Vì khả năng có hạn, hơn nữ đây là một phơng thức quản lý mới mẻ đối với
nớc t, ch có nhiều tài liệu thm khả ch nên đề tài củ em không tránh khỏi
những thiếu sót, em mng sự góp ý, chỉ ả củ thầy giá.
Em xin chân thành cảm ơn!

Chơng I
Một số vấn đề cơ ản về quản lý chất ln về quản về quản lý chất ln lý chất lợng tàn

diện (TQM)
I. ản chất củn chất củ quản chất củn lý chất lợng tàn diện (TQM)
1. Khái niệm về chất lợng
Hiện ny vấn đề chất lợng cũng không còn là điều mới mẻ đối với chúng t
nữ nhng đây là một phạm trù phức tạp và hiện ny vẫn còn đng trnh cÃi rất
nhiều.
Nh chúng t đà iết hàng há đợc sản suất r là để tiêu thụ trên thị trờng.
Nh vậy để tiếp cận với vấn đề chất lợng phải xuất phát từ khách hàng, đứng trên
qun điểm củ khách hàng vì khách hàng là ngời tiêu dùng trực tiếp sản phẩm mà
chúng t cung cấp.
Nhiều khi chữ chất lợng dùng để chỉ tính tuyệt vời củ sản phẩm hặc
dịch vụ. Nh vậy thì chất lợng chính là sự đáp ứng yêu cầu và tính tuyệt vời ở đây
chỉ sự cảm nhận củ khách hàng.
+ Jurn qun niệm: Chất lợng là sự phù hợp với mục đích hặc sự sử dụng.
+ Crsy qun niệm: Chất lợng là sự phù hợp với những yêu cầu hy đặc
tính nhất định.
+ Feigenum qun niệm: Chất lợng sản phẩm là tập hợp các đặc tính kỹ
thuật công nghệ và vận hành củ sản phẩm nhờ chúng mà sản phẩm đáp ứng đợc
các yêu cầu củ ngời tiêu dùng.
Cần nhận thấy rằng chất lợng là đáp ứng các yêu cầu củ khách hàng
không chỉ hạn chế và những tính năng củ sản phẩm, dịch vụ, chúng t đều
iết rằng một số sản phẩm mà ngời t mu là nhằm thả mÃn yêu cầu về quyÒn
3


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39


sử dụng hơn là các tính chất về chức năng. Vậy yêu cầu là điều qun trọng nhất để
đánh gí chất lợng sản phẩm hặc dịch vụ.
Chất lợng là đáp ứng yêu cầu củ khách hàng d vậy để sản suất sản
phẩm phải trải qu một quá trình, từ nghiên cứu nhu cầu củ khách hàng và từ các
yêu cầu đó các nhà thiết kế mới thiết kế r sản phẩm để đáp ứng các yêu. Nhng
nhu cầu là một phạm trù trừu tợng và luôn thy đổi d vậy chất lợng cũng cần
phải cải tiến để đáp ứng nhu cầu. Và chất lợng liên qun đến mọi công đạn củ
quy trình sản suất và nó là trách nhiệm củ tất cả mọi ngời trng tổ chức dnh
nghiệp. Đứng trên qun điểm đó TQM qun niệm rằng chất lợng là một trạng
thái động liên qun đến sản phẩm, dịch vụ, cn ngời quá trình và môi trờng, đáp
ứng hặc vợt quá kỳ vọng.
2. Khái niệm về quản chất củn lý chất lợng tàn diện TQM.
. Khái niệm:
Chất lợng không tự nhiên sinh r mà nó cần phải đợc quản lý. Hiệu quả hạt
động quản lý quyết định 80% chất lợng sản phẩm. Nh đà nói trên chất lợng liên qun
đến sản phẩm dịch vụ cn ngời quá trình và môi trờng, d vậy để có chất lợng sản
phảm phải quản lý chặt chẽ mọi khâu, mọi công đạn củ quá trình sản xuất và phải
dự và sự nỗ lực củ tất cả các thành viên trng tổ chức dnh nghiệp.
Cũng nh khái niệm về chất lợng, tồn tại rất nhiều khái niệm về quản lý chất lợng :
The rmnd V. Feigenum giá s Mü rÊt nỉi tiÕng trȯng lÜnh vùc chÊt lỵng
chȯ r»ng :
TQM là một hệ thống hữu hiệu nhằm hội nhập những nỗ lực về phát triển duy trì
và cải tiến chất lợng củ các tổ, nhóm trng một dnh nghiệp để có thể tiếp thị, áp
dụng kh học kỹ thuật, sản suất và cung ứng dịch vụ nhằm thả mÃn hàn tàn nhu
cầu củ khách hàng một cách kinh tế nhất.
The giá s Nhật Histshi KUME thì:
TQM là một dụng pháp quản trị đ đến thành công tạ thuận lợi ch tăng trởng
ền vững củ một tổ chức (một dnh nghiệp) thông qu việc huy động hết tất cả tâm
trí củ tất cả thành viên nhằm tạ r chất lợng một cách kinh tế the yêu cầu củ khách

hàng
4


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

The IS 8402: 1994 (TCVN 5814: 1994) :
TQM là cách quản lý một tổ chức (một dnh nghiệp) tập trung và chất lợng
dự và sự thm gi củ tất cả các thành viên củ nó nhằm đạt đợc sự thành công lâu
dài nhờ việc thả mÃn khách hàng và đem lại lợi ích ch các thành viên củ tổ chức và
ch xà hội.
Các qun niệm tuy có cách diễn đạt khác nhu nhng chủ yếu tập chung và sự
nỗ lực củ tất cả các thành viên trng tổ chức dnh nghiệp nhằm xây dựng một hệ
thống quản lý chất lợng củ tổ chức, đảm ả duy trì cải tiến chất lợng, nâng c hiệu
quả quản lý chất lợng thả mÃn nhu cầu khách hàng góp phần thúc đẩy sự phát triển
củ tổ chức mình.
. ản chấtn chất:
Nh vậy chúng t có thể hiểu TQM là một phơng cách quản lý chất lợng đòi
hỏi tất cả các thành viên, mọi ộ phận trng tổ chức hy dnh nghiệp cùng nỗ
lực phấn đấu vì mục tiêu chung là thả mÃn nhu cầu củ khách hàng, đảm ả
ch tổ chức dnh nghiệp đó phát triển một cách ền vững.
Thật vậy trng một tổ chức mỗi hạt động củ các ộ phận đều có ảnh hởng đến các hạt động củ các khác và ngợc lại. D đó muốn tổ chức hạt động
có hiệu quả thì mọi ộ phận củ tổ chức phải hợp tác tốt với nhȧu. Víi ЬȧȯÊt kú
mét sù u kÐm cđȧ Ьȧȯé phËn chức năng nà trng tổ chức đều dẫn đến sự yếu
kém củ cả tổ chức đó, hơn nữ si lầm thờng hy nhân lên nếu có một ộ phận
hặc một lĩnh vực khác không đáp ứng đợc yêu cầu thì sẽ gây khó khăn ở các nơi

khác dẫn đến nhiều khó khăn hơn. Nếu mọi ngời đều tìm và sử lý ngy từ đầu
những si phạm những yếu kém đó thì sẽ tạ thuận lợi ch cả tổ chức.
Quản lý chất lợng tàn diện đòi hỏi tất cả các thành viên các ộ phận thờng
xuyên tr đổi thông tin và thả mÃn yêu cầu ngy trng một tổ chức, tạ r một
môi trờng làm việc mà trng đó mọi thành viên mọi phận m hiểu lẫn nhu tạ
thuận lợi ch công tác quản lý chất lợng trng tổ chức từ đó sẽ nâng c đợc hiệu
quả củ hạt động này. chất lợng trng TQM không chỉ còn là trách nhiệm củ
một ộ phận quản lý nh trớc ki mà nó là trách nhiệm củ tất cả các thành viên
các ộ phËn trȯng tæ chøc.
5


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

3. Đặc điểm và nguyên tắc cơ ản chất củn củ TQM.
a. Đặc điểm.
Một đặc điểm qun trọng củ TQM là tính cải tiÕn liªn tơc trȯng tỉ chøc,
dȯȧnh nghiƯp. Cơ thĨ cã thể nói TQM là một hệ thống quản lý kh học, hệ
thống và có tổ chức c.
Tính kh học đợc thể hiện ở một số các hạt động su:
- Mọi ngời làm việc một cách có kh học cùng phấn đâú đạt một mục tiêu
nhất định.
- Hình thành các nhóm QC (Qulity Circles) hạt động trên cơ sở khuyến
khích mọi ngời thm gi và cải tiến liên tục.
- Sử dụng quy tắc 5W1H để hạch định thiết kế chất lợng the phơng trâm
làm đúng ngy từ đầu và giữ vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ n tàn.

- Sử dụng kỹ thuật thông kê (SPC) để kiểm sát và cải tiến chất lợng quy
trình sản phẩm.
- Quản lý kh học trên cơ sở các dữ liệu thực tế chính xác, lgic, rõ ràng
và đúng lúc đồng thời lu trữ hồ sơ để sử dụng.
Tính kh học làm ch TQM trở thành một hệ thống quản lý tiên tiến, hiệu
quả lâu dài và cải tiến liên tục.
Tính hệ thống củ TQM đợc thể hiện ở chỗ :
ất kỳ một hạt động nà cũng nằm trng một hệ thống và đợc ci là một
quy trình (d đó liên qun đến nhiều yếu tố). Sự phối hợp nhịp nhàng củ các yếu
tố các nguồn lực làm ch các hạt động củ quy trình đợc diễn r một cách liên
tục và ổn định. Đầu và củ quy trình là các nguồn lực (nguyên vật liƯu, tµi chÝnh,
cȯn ngêi. . . ) sȧu sù ЬȧȯiÕn đổi ởi các hạt động củ quy trình sẽ ch r kết quả
đầu r (sản phẩm). D đó hệ thống sẽ trở nên hàn thiện và liên tục đợc cải tiến
khi nó có sự phối hợp nhịp nhàng giữ các yếu tố với mục tiêu là thả mÃn nhu
cầu khách hàng một cách tối đ.
Tính tổ chức củ TQM thể hiện ở chỗ trng một hệ thống quản lý củ tổ
chức không thể thiếu nhân tố cn ngời, tính tổ chức ở đây là sự cm kết củ tất cả
các thành viên dới sự lÃnh đạ điều hành củ cán ộ lÃnh đạ các cấp, các phòng
6


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

n phân xởng. Khi đó cn ngời trở thành yếu tố trung tâm, là yếu tố cơ ản nhất
tạ r chất lợng.
Cn ngời trng TQM đợc khuyến khích để luôn cải tiến s ch đáp ứng

tối đ mng muốn củ khách hàng với chi phí phù hợp.
b. Các nguyên tắc cơ ản chấtn củ TQM:
TQM là hệ thống quản lý mng tính tàn diện. Các nguyên tắc mà TQM đ
r gồm:
* LÃnh đạ cấp c phải là ngời trực tiếp chịu trách nhiệm về chất lợng
trng tổ chức, dnh nghiệp.
Mặc dù chất lợng là d tất cả các yếu tố các khâu trng quy trình tạ nên,
nhng tạ r quyết định cơ ản n đầu về làm chất lợng hy không lại d lÃnh
đạ quyết định.
The Jurn thì 80% nhữnh si hỏng về chất lợng là d quản lý gây r
Điều này chững tỏ nguyên tắc này là nguyên tắc cơ ản và qun trọng.
* Nguyên tắc ci trọng cn ngời.
Cn ngời luôn luôn là yếu tố trung tâm củ mọi quá trình hạt động. Cn
ngời là yếu tố để liên tục cải tiến chất lợng. d vạy muốn nâng c chất lợng đáp
ứng nhu cầu khách hàng thì phải ci nhân tố cn ngời là yếu tố cơ ản đảm ả
ch hạt động này. Trng tổ chức phải tạ r đợc một môi trờng mà ở đó cn ngời hạt động một cách tích cực có sự thông hiểu lẫn nhu tất cả vì mục tiêu củ tổ
chức. Mặt khác phải ci cn ngời trng tổ chức vừ là khách hàng vừ là ngời
cung ứng ch các thành viên khác. Phát huy nhân tố cn ngời chính là thả mÃn
nhu cầu ngy trng một tổ chức.
* Liên tục cải tiến ằng việc áp dụng vòng tròn Deming (PDC).
Để đạt đợc hiệu quả và liên tục đợc cải tiến thì tổ chức có thể thực hiện
công việc củ mình the vòng trßn PDCȦ.
P

A

D
7



Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

C
-

Lập kế hạch (Pln):
Xây dựng kế hạch là khâu qun trọng nhất. Kế hạch này phải đợc xây
dựng dự trên chính sách chất lợng, mục tiêu chất lợng. Nếu kế hạch n đầu
đợc sạn thả tốt thì việc thực hiện sẽ dễ dàng, và đạt hiệu quả c. Kế hạch
phải dự á đợc các rủi r sảy r để xây dựng các iện pháp phòng ngừ.
- Thực hiện (D):
Muốn kế hạch đợc thực hiện tốt thì ngời thực hiện phải hiểu tờng tận yêu cầu
củ công việc d đó cần phải cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết ch họ.
- Kiểm tr (Check):
Trng quá trình thực hiện phải có sự s sánh giữ kế hạch với thực hiện.
Khi kiểm tr phải đánh gí cả hi vấn đề:
+ Kế hạch có đợc thực hiện nghiêm túc không, độ lệch giữ kế hạch và
thực hiện.
+ ản thân kế hạch có chính xác không.
TQM ci phòng ngừ là phơng trâm chính trng quản trị d đó phải kiểm
tr cả khâu phòng ngừ. Việc kiểm trȧ tríc hÕt ph¶i dȯ ngêi thùc hiƯn tù kiĨm
trȧ, nếu thấy sự không phù hợp thì họ sẽ tự đề nghị các iện pháp để khắc phục
điều chỉnh. Su một thời gin dới sự chỉ đạ củ giám đốc chất lợng các chuyên
gi đánh giá nội ộ (thờng đợc gọi là IQ) sẽ tiến hành đánh giá các đơn vị
trng dnh nghiệp.
- Hạt động (ctin) :

Thực chất đây là hành động khắc phục và phòng ngừ su khi dà tìm r những
trục trặc si lệch. ở đây có thể sử dụng các công cụ thống kê để tìm r các trục trặc si
lệch và đề r các iện pháp giải quyết khắc phục và phòng ngừ sự tái diễn.
Vòng tròn PDC đợc thực hiện một cách liên tục và chất lợng liên tục đợc
cải tiến.
* Sử dụng các công cụ thống kê để cải tiến chất lợng.
8


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

Trớc đây ngời t thờng dự và phòng KCS để kiểm tr các sản phẩm
không phù hợp trng đó có phế phẩm để sử chữ hặc lại ỏ chúng. Chất lợng
sản phẩm sản xuất r không đợc đẩm ả. Nhng ngày ny quản trị chất lợng hiện
đại đòi hỏi ngời sản suất phải tự kiểm sát công việc củ mình. Để làm đợc điều
này ngời t sử dụng các công cụ thống kê. Có ảy công cụ thống kê cơ ản thờng
đợc sử dụng nh su :
tt Công cụ
Đặc trng
1 Phiếu kiểm Các hạng mục cần kiểm tr
tr
đợc đ lên ảng dữ liệu và
các dữ liệu có thể
Đợc lấy một cách dễ dàng
mà không ị ỏ sót.
- Thực hiện phân tích xác

nhận
2 iểu đồ
iểu đồ Pret có thể thấy
đợc:
Pret
+ vấn đề nà qun trọng
nhất.
+Hạng mục nà qun trọng
nhất
+iện pháp nà qun trọng
nhất
3 iểu đồ
Là iểu đồ mô tả đặc tính
nguyên
chất lợng có mối qun hệ
nhân và kết
gi các đặc tính (kết quả)
quả (iểu với các nhân tố và có thể
đồ xơng
chọn chọn đợc những nhân
cá, iểu đồ tố qun trọng
Ishikw)
4 iểu đồ
iểu đồ này ch thấy các
phân ố
đặc tính và các nhân tố iến
động d sự iến động củ
các dữ liệu.

Ghi chú

- Các cột chỉ các hạng mục kiểm
tr và đánh giá để làm rõ thông tin
cần thiết
- Làm rõ các hạng mục và phơng
pháp kiểm tr
- Các hạng mục kiểm tr và các
công việc kiểm tr sẽ tốt hơn
iểu đồ Pret là một đồ thị dạng
cột kết hợp với đồ thị dờng thẳng.
Phân lại dữ liệu trng các hạng
mục và sắp xếp lại the độ lớn
Vẽ đồ thị cột trớc su đó vẽ đờng
cng tần suất tích luỹ

5

iểu đồ kiểm sát là một phần
củ đồ thị mô tả dữ liệu liên tục
trng một khảng thời gin (Hàng
ngày hàng giờ)

iểu đồ
kiểm sát

iểu đồ này ch thấy những
thy đổi the thời gián để
iết đợc xu hớng và tình
trạng củ quá trình
Dữ liệu chính xác sẽ ch thấy
tàn ộ quá trình một cách

9

đầu tiên là vẽ vẽ các xơng nhỏ ch
tớicác nhân tố sẽ trở thành các
iện pháp

đây là một phần củ đồ thị hình
cột.
Phân lại dữ liệu khảng thành
một khảng và qun xát tần st
cđȧ d÷ liƯu


Luận Văn Tốt Nghiệp
6
7

iểu đồ
phân tán
Sự phân
vùng

Đào Duy Minh

nhnh chóng và chính xác
Mô tả mối liên qun giữ
hi đặc tính hy hi nhân tố
Phân dữ liệu thành thành
các nhóm ằng cách nà đó
để có thể tiến hành phân

tích

lớp QTCL 39

Cặp dữ liệu X, Y nhằm để nghiên
cứu mối liên hệ tơng qun
Phân vùng hiệu quả để phân lại
nguyên nhân làm dữ liệu iến
động
Phân vùng có thể áp dụng ch 6
công cụ trên

II. Các yêu cầu và lợi ích cơ ản chất củn củ TQM.
1. Các yêu cầu.
Nh đà nói ở trên TQM liên tục đợc cải tiến, ch đến ny ch có một văn
ản cụ thể nà ắt uộc hy chuẩn há TQM mà TQM đợc xây dựng và áp dụng
hàn tàn dự trên sự sáng tạ, tinh thần tập thể và ý thức củ mọi ngời trng tổ
chức. Các yêu cầu các nguyên tắc củ TQM không ắt uộc áp dụng đối với ất
kỳ tổ chức, dnh nghiệp nà áp dụng TQM. Nhng để thành công trng áp dụng
TQM thì tổ chức dnh nghiệp cần phải thực hiện một số yêu cầu cơ ản su:
* Chất lợng phải đợc ci là nhận thức củ khách hàng
Đây là yêu cầu cơ ản qun trọng nhất củ TQM. yêu cầu này xuất phát từ
qun điểm chất lợng là sự thả mÃn củ khách hàng. để đạt đợc yêu cầu này tổ
chức cần phải:
+ Thờng xuyên nghiên cứu nắm ắt nhu cầu củ khách hàng cũng nh
nghiên cứu xu hớng vận động củ nhu cầu trên thị trờng lấy đó làm cơ sở để sản
xuất r sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu thị trờng.
+ Tạ đợc mối qun hệ chặt chẽ với khách hàng ci khách hàng là một ộ
phận ké dài không thể thiếu. D đó cần phải có chính sách khuyến khích để
khách hàng thờng xuyên cung cấp thông tin phản hồi về sản phẩm hàng há và

dịch vụ.
+ Đánh giá đợc nhận thức củ khách hàng về chất lợng sản phẩm củ đối thủ
cnh trnh để thấy đợc sự thích thú củ khách hàng về sản phẩm dịch vụ củ
dnh nghiệp.
* Ci chất lợng là mục tiêu hàng đầu chứ không phải mục tiêu ngắn hạn nh
giá cả lợi nhuận. . .
1
0


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

Khi ci chất lợng là sự nhận thức củ khách hàng thì TQM yêu cầu tổ chức
dnh nghiệp phải đặt chất lợng ở vị trí c hơn và luôn ci trọng chính sách chất
lợng. Đảm ả sự nhất quán giữ chính sách chất lợng và phơng trâm hành động
vì mục tiêu chất lợng. Điều qun trọng là chất lợng phải đợc tạ r ở mọi khâu
mọi công đạn củ quy trình sản xuất.
* TQM ci cn ngời là yếu tố trung tâm.
Đây là một yêu cầu rất c và là căn cứ cơ ản để phân iệt sự khách nhu
giữ TQM và các hệ quản lý chất lợng khác. Yêu cầu này đòi hỏi mọi ngời phải
luôn có ý thức quản lý chất lợng, hành động vì mục tiêu chất lợng và vì lợi ích lâu
dài củ tổ chức. Yêu cầu này đặt r ch tổ chức dnh nghiệp là phải luôn ci
trọng vấn đề giá dục và đà tạ quản lý chất lợng ắt đầu àng đà tạ và kết
thúc ằng đà tạ, lấy đà tạ làm hạt nhân xy qunh chất lợng (Ishkw).
ở đây không đơn thuần chỉ là đà tạ mà phải thờng xuyên tuyên truyền giá dục,
thuyết phục để nâng c tinh thần trách nhiệm ý thức tự giác và lòng nhiệt thành

vì mục tiêu củ tổ chức. Đà tạ ở đây gồm hi vấn đề cơ ản là đà tạ kiến
thức về chuyên môn và đà tạ kỹ năng kiến thức về chất lợng và quản lý chất lợng.
* Hạt động the phơng trâm phòng ngừ là chính và làm đúng ngy từ
đầu. Mọi si phạm gây r ®Ịu dÉn ®Õn tỉn thÊt, tèn chi phÝ chȯ kh¾c phục sử
chữ, huỷ ỏ sản phẩm hỏng. Nếu tập trung và phòng ngừ thì sẽ giảm đợc
những si phạm và giảm đợc chi phí.
Để đảm ả yêu cầu này thì tổ chức càn phải xây dựng ch mình một chính
sách chất lợng, chiến lợc chất lợng dài hạn và mục tiêu dài hạn kết hợp với sự kiểm
sát hạt động củ quy trình ằng các công cụ thống kê và ci trọng giá dục đà
tạ. Sử dụng các công cụ thống kê và quản lý chất lợng nhằm ngăn chặn kịp thời các
si hỏng có thể sảy r thông qu đó cải tiến hạt động củ hệ thống.
* Quản lý ché the chức năng.
Với mục tiêu là xá ỏ hàng rà ngăn cản trng quá trình quản lý củ tổ chức,
TQM yêu cầu xá ỏ dần chức năng quản lý the tuyến dọc hình thành một hệ thống
quản lý the tuyến ngng kết hợp với tuyến dọc (quản lý ché) thông qu một n
quản lý đóng vi trò phối hợp tạ nên một hệ thống phối hợp thông tin thông suốt đầy
1
1


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

đủ kịp thời và chính xác. Yêu cầu này liên qun đến sự hình thành các nhóm chất lợng
(QC) đây là một yêu cầu mới mng tính đặc thù củ TQM.
* Xây dựng mối qun hệ hợp tác lâu dài với ngời cung ứng nhằm đảm ả
chất lợng củ nguồn đầu và luôn đảm ả kịp thời và có chất lợng c.

2. Những lợi ích cơ ản chất củn củ TQM đối với dnh nghiệp.
SEN đà khuyến cá với các tổ chức củ các nớc thành viên nên áp dụng
TQM để đẩy mạnh tiến trình tự d há thơng mại khu vực tự d thơng mại
SEN (FT). Ngời nhật đà nhờ TQM mà đạt đợc thành tựu nh ngày ny. TQM
ngày càng trở nên qun trọng đối với hạt động kinh dnh. Một số lợi ích cơ
ản củ TQM nh:
a. TQM là một dụng pháp quản chấtn trị nhằm đáp ứng tốt hơn mọi nhu cầu củ
khách hàng.
TQM là một dụng pháp quản trị nhằm đáp ứng tốt nhu cầu củ khách hàng.
D sản xuất phân phối và truyền thông phát triển ngời mu dễ dàng có đợc cái mà
họ muốn và ất cứ lúc nà. Sự làm ăn quảng cá ất chính củ tổ chức, dnh
nghiệp khó mà lừ đợc ngời tiêu dùng đến lần thứ hi. Chất lợng là vũ khí cạnh
trnh lợi hại để thu hút và giữ khách hàng, iến họ trở thành khách hàng thờng
xuyên củ dnh nghiệp mình.
The điều tr củ hÃng ô tô FRD, một điều tốt sẽ ln truyền ch tám ngời, còn một điều xÊu sÏ lȧn trun chȯ Ýt nhÊt hȧi m¬i ngêi. D vậy dnh nghiệp
không thể tung sản phẩm xấu và thị trờng nếu dnh nghiệp muốn làm ăn lâu
dài và phát triển ền vững.
Dnh nghiệp nà ít đầu t ch chất lợng sẽ trở nên ất lợi và không thể
đứng vững trên thơng trờng.
Trng tình hình hiện ny muốn phát triển các dnh nghiệp phải có thái độ
mới trng quản lý chất lợng. Dnh nghiệp không chỉ đơn giản là tạ r sản
phẩm với tiêu chuẩn quy cách, thông số kỹ thuật mà dnh nghiệp phải chủ động
xác định nhu cầu khách hàng củ mình để từ những thông tin thu đợc có thể thiết
kế và cung ứng sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng.
b. TQM làm ch việc quản chấtn trị dnh nghiệp hiệu quản chất hơn.
1
2


Luận Văn Tốt Nghiệp


Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

TQM làm ch việc quản trị dnh nghiệp để một dnh nghiệp có thể phát
triển đợc thì điều kiện qun trọng nhất là phải thả mÃn mối thành viên ngy
trng dnh nghiệp mình. Tuy nhiên chỉ dừng lại ở đó thì ch đủ, để dnh
nghiệp hạt động có hiệu quả hơn trng khi giữ vững trạng thái cân ằng thì ản
thân mỗi thành viên trng dnh nghiệp phải tự cảm thấy mình là ngời thm gi
làm tốt trng quá trình đó. Họ hành động trên nguyên tắc và mục đích chung củ
dnh nghiệp và củ xà hội.
Phơng châm hành động củ TQM nh su:
- Trớc hết là chất lợng.
- Tiếp đến là khách hàng củ chúng t.
- Thông tin ằng sự kiện, dữ liệu.
- Ngăn ngừ si sót tái diễn.
- Kiểm sát ngy từ đầu nguồn, từ hạch định thiết kế.
Nhờ việc thực hiện một cách nghiêm túc nên đ đến những lợi ích khác ch
dnh nghiệp nh:
- Hình ảnh dnh nghiệp đẹp hơn.
- Lực lợng l động thực hiện cm kết đúng chính sách chất lợng củ
dnh nghiệp.
- Giảm chi phí trng sản xuất và tiêu dùng.
- Cải tiến dịch vụ trng phục vụ khách hàng.
- Tăng thị phần và lợi nhuận ch dnh nghiệp.
TQM tạ r một môi trờng làm việc mà trng đó mọi ngời có sự thông hiểu
lẫn nhu, nhờ đó mà thông tin truyền đạt trng nội ộ đợc thuận lợi và sẽ nâng
c hiệu quả hạt động quản lý, tạ r một hệ thống thông tin truyền đạt nhnh
có hiệu quả và tiết kiệm thời gin.


III. Nội dung cơ ản chất củn củ TQM:
Các chuyên gi TQM thuộc Hiệp Hội Tiêu Chuẩn Nhật ản (JS), từ kinh
nghiệm làm công tác t vấn và triển khi TQM ở tại các công ty khu vực Châu á
đà tổng kết nội dung cơ ản củ TQM hàm các chủ ®Ò sȧu:
1
3


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

1. Cán ộ lÃnh đạ;
2. Cán ộ quản lý;
3. Nhân viên;
4. Quản lý chính sách;
5. Tiêu chuẩn há;
6. Nhà thầu phụ, mu hàng;
7. Nhóm chất lợng QC;
8. Kiểm sát sản xuất;
9. Kiểm sát quá trình;
10. Giải quyết vấn đề;
11. Kiểm sát đ lờng;
12. Quản lý phơng tiện và thiết ị;
13. Giá dục và đà tạ;
14. Vệ sinh môi trờng;
15. Quản lý hàng ngày;

16. Phơng pháp thống kê;
17. Kiểm sát n tàn;
18. Quản lý 5S;
19. Quản lý sức khẻ;
20. Huy động nguồn nhân lực;
Tất cả các chủ đề đó đều vô cùng qun trọng vì chúng có mối liên hệ mật
thiết với nhu, tạ nên một dây truyền hiệu quả tổng hợp. Nếu thực hiện thiếu một
trng những chủ đề đó thì tổ chức, dnh nghiệp cũng khó có thể đi đến thành
công. Trng phm vi ài viết này em chỉ xin trình ày một số nội dung cơ ản:
1. Sử dụng vòng tròn Demming (PDC) để xây dựng chơng trình quản chất củn
lý chất lợng.
Từ nguyên tắc áp dụng vòng tròn PDC tổ chức phải xây dựng đợc chơng
trình hành động cụ thể để quản lý chất lợng trng tổ chức.
a.

Kizen với sự mô tản chất ằng hệ thống và ằng Gen.
Kizen the tiếng Nhật là cải tiến, cải thiện đó là một sự cải tiến nhỏ về
chất lợng. Thực chất nội dung củ hạt động Kizen là một phơng thức quản lý
chất lợng phát sinh từ TQM nhằm tiếp cận có hệ thống tạ cơ sở hiểu iết các yêu
1
4


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

cầu củ khách hàng, khả năng vận hành củ quá trình và các nguyên nhân cản trở

khi áp dụng TQM.
Các tiêu chuẩn củ hạt động Kizen không chỉ giới hạn trng khâu thiết kế,
công nghệ và kiểm tr mà còn gồm cả thủ tục tác nghiệp, sổ ty hớng dẫn và
các quy trình hạt động trng tổ chức, dnh nghiệp.
Giữ vững và cải tiến trên cơ sở lập và xét lại các tổ chức Cơ sở củ TQM là
quản lý chiều tạ r sự phối hợp các yếu tố khác nhu trng một cơ cấu tạ r
Kizen.
+ Các nguyên tắc cơ ản trng cấu tạ Kizen.
- Chu trình đi lên củ TQM chu trình PDC là nguyên tắc cơ ản.
- Chức năng củ TQM và chức năng nghề nghiệp cần phải phối hợp chặt
chẽ để tạ r Kizen.
- Sự phối hợp quản lý tuyến ngng và tuyến dọc tạ r quản lý ché, cùng
với nhóm QC để cải tiến liên tục.
- Quản lý chiều: đây là một hệ thống cơ ản nhất để hợp nhất các vấn đề
đà nêu trng cơ cấu Kizen
. Cách tiếp cận ằng hệ thống và ằng Gien.
Cơ cấu Kizen cung cấp phơng pháp luận dự trên nguyên tắc 5W 1H nhằm
sáng tạ không ngừng tạ r Kizen trng chu trình sản xuất kinh dnh dự trên
chu trình PDC.
Wht: Là cái gì ?
1. Là cái gì
2. Việc gì đng đợc làm
3. Nên làm việc gì
4. Việc gì khác nữ có
thể làm
5. Còn việc gì khác nên
làm

Why: Tại s ?
1. Tại s làm việc đó

2. Tại s nh t làm việc
đó
3. Tại s không phải là ngời khác
4. Tại s làm việc đó ở đấy
5. Tại s làm việc đó nh
vậy
Where: ở đâu ?
When: Khi nà?
1. Khi nà nên làm việc 1. Làm việc đó ở đâu
2. Việc đó đợc làm ở đâu
đó
2. Việc đợc làm nh thế 3. Nên làm việc đó ở đâu
4. Còn nơi nà khác có thể

làm việc đó
3. Việc đó nên làm khi
5. Còn nơi nà khác nên

làm việc đó
4. Còn lúc nà có thể làm
5. Còn lúc nà nên làm
việc ®ã

1
5

Whȯ :Ȧi lµm ?
1. ȧi lµm viƯc ®ã
2. Ȧi ®ȧng làm việc đó
3. i nên làm việc đó

4. i khác có thể làm việc đó
5. Còn i khác nên làm việc
đó
Hw: i làm ?
1. Làm việc đó thế nà
2. Việc đó đợc làm r s
3. Việc đó nên làm thế nà
4. Phơng pháp này có thể sử
dụng ở các lĩnh vực khác
không
5. Còn cách nà để làm việc
đó không


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

Trng khi giải quyết các vấn đề phát sinh một mặt t phân tích n đầu (tiếp
cận ằng hệ thống) dự và chiến lợc củ dnh nghiệp, kiểm tr quy trình và hệ
thống đà tạ và phát triển nhân viên. Mặt khác thúc đẩy việc nhận dạng nhnh 3
nguyên nhân (tiếp cận ằng Gen) để tìm iện pháp khắc phục.
Mu
Muri: Vô lý;
Mur: Không ổn định;
Mud: Hng phí;
Cả 3 cách đều có thể áp dụng rộng rÃi linh hạt trng việc giải quyết vấn đề
khi áp dụng TQM và tạ r kết quả Kizen một cách hữu hiệu.

Kinh nghiệm củ các tổ chức, dnh nghiệp Nhật ản và Tây âu ch thấy
cách tiếp cận ằng hệ thống và ằng Gen có thể áp dụng ch tất cả các ngành
kinh dnh dịch vụ một cách dễ dàng.
2. Thực thi quy tắc 5S - sự khởi đầu củ hệ thống.
Mô hình 5S là nền tảng ch qú trình TQM và là sự khởi đầu củ một hệ thống.
5S đợc ci nh điểm gốc củ mọi vấn đề hy cái móng củ ngôi nhà. Khi xảy r vấn
đề họ lấy 5S làm xuất phát điểm để phát hiện r những nguyên nhân gốc rễ củ vấn đề
và giải quyết tận gốc các nguyên nhân.
Nội dung cơ ản củ 5S:
Seiri Sàng lọc: Lại ỏ những thứ không cần thiết và phân lại.
Seitn Sắp xếp: Sắp xếp lại the thứ tự dễ dàng sử dụng khi cần.
Ses Sạch sẽ: Giữ gìn, ả dỡng nơi làm việc máy móc thiết ị.
Seiktsu Săn sóc: Thờng xuyên duy trì tiêu chuẩn c về vệ sinh trật tự
nơi làm việc.
Shitsuke- Sẵn sàng: Giá dục mọi ngời tự giác thực hiện giữ gìn vệ sinh duy
trì thói quen tốt iến nó thành tác phng làm việc, văn há củ tổ chức.
5S Liên qun đến các điểm kiểm sát trng tàn ộ hạt động khi triển khi
áp dụng TQM.
Các điểm kiểm soát
Chất lợng chi phí
An toàn
Tinh thần làm việc
Môi trờng
Giao hàng

Mục tiêu của 5S
Không h hỏng
Không lÃng phí
Không mỏi mệt
Không ô nhiễm

Không chậm trễ

5S là một một mô hình đơn giản dễ áp dụng điều cần chú ý khi áp dụng 5S là
ý thức tự giác củ mọi ngời trng tổ chức, dnh nghiệp. Đó là kết quả củ sự giá
dục đà tạ, môi trờng văn há trng tổ chức.
1
6


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

3. Nhóm quản chất củn lý chất lợng (QC) nền tản chất củng củ TQM.
Nhóm QC (Qulity Cntrl) là một nhóm nhỏ khảng 10 ngời, thm gi tự
động và các hạt động cải tiến chất lợng. Đây là một nhóm làm việc có hiệu quả
có khả năng khi thác tiềm năng củ tất cả các thành viên với sự giúp đỡ lẫn nhu
để cùng phát triển và đáp ứng các mục tiêu hạt ®éng cđȧ nhãm.
Theȯ Ȯkȧlȧnd “NÕu QC lµm viƯc cã hiƯu quả đúng hớng đúng mục tiêu thì
sẽ rất hiệu quả và hiệu quả đó có thể còn hơn ất kì một phòng n chức năng

Thông qu hạt động củ nhóm QC tất cả các thành viên cùng đóng góp ý
kiến để cải tiến liên tục, nâng c chất lợng. Mô hình này đà rất thành công ở Nhật
và đ đất nớc Nhật tiến đến nh ngày ny. Để nhóm QC hạt động có hiệu quả hơn
thì định kỳ nhóm này nên tiếp xúc với các chuyên gi chất lợng để học hỏi kinh
nghiệm phục vụ tốt hơn ch hạt động củ nhóm. Chính nhóm chất lợng tạ nên ý
thức tự giác tinh thần học hỏi và phát huy đợc những sáng kiến mới. Nó tạ r đợc
môi trờng văn há trng công ty.

4. xây dựng ngôi nhà chất lợng
Mục đích củ ngôi nhà chất lợng là chuyển ý tởng nhu cầu củ khách hàng
thành các đặc điểm đặc tính chất lợng củ hàng há dịch vụ. Thực chất đây là quá
trình thiết kế sản phẩm, dịch vụ.
Sử dụng ngôi nhà chất lợng đảm ả đợc sự phối hợp nhịp nhàng giữ các
đơn vị trng thiết kế, tạ một môi trờng làm việc the tổ nhóm trng ngôi nhà chất
lợng, đảm ả ch những nhà thiết kế nắm ắt đợc các mục tiêu thiết kế, hiểu đợc
mối qun hệ qu lại củ các chi tiết đặc điểm trng quá trình thiết kế.
Mô hình ngôi nhà chất lợng gồm 6 phòng:
Phòng 1 - M trận ên: Là m trận dùng để thể hiện yêu cầu củ khách
hàng, ên cạnh đó là ống dẫn thông số kỹ thuật.
Phòng 2 - M trận cận nóc: Dùng để thể hiện các đặc tính chất lợng sản
phẩm nó đợc chuyển há từ yêu cầu củ khách hàng.
Phòng 3 - M trận thân nhà: Nơi gi nhu củ phòng 1 và phòng 2 thể hiện
những điểm chung giữ yêu cầu củ khách hàng và những đặc trng củ sản phẩm.
Phòng 4 - M trận cạnh trnh: Dùng để đánh giá về sản phẩm củ đối thủ
cạnh trnh.

1
7


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

Phòng 5 - M trận mái: Dùng để xem xét mối qun hệ chất lợng sản phẩm là
mạnh yếu, thuận hy nghịch.

Phòng 6 - M trận móng: Dùng để ghi giá trị mục tiêu chất lợng.
Nhìn và ngôi nhà chất lợng các nhà thiết kế sẽ nhận thấy, để tạ r đợc sản
phẩm có chất lợng đáp ứng đợc nhu cầu củ khách hàng thì cần phải thiết kế sản
phẩm đó nh thế nà? với những đặc tính cụ thể gì ? đây đợc ci là một phơng pháp
tàn diện trng thiết kế sản phẩm.
V
I

III

IV

VI

Mô hình ngôi nhà chất lợng
5. Thực hiện nguyên tắc JIT- đúng khớp thời gin.
JIT là chơng trình qun trọng trng TQM. Nhờ sự thực hiện JIT sẽ đảm ả
đợc thời gin gi nhận hàng với ên trng và ên ngài tổ chức, dnh nghiệp
tạ sự sản xuất đúng khớp đồng ộ và thả mÃn đợc các yêu cầu qun trọng củ
TQM.
Ngời cung
ứng

Ngời sản
xuất

NVL
Kế hoạch

Nhà máy

sản xuất

Khách
hàng

Sơ đồ sản xuất theo JIT
Hệ thống sản xuất the JIT các nhân tố cơ ản nh: Tài nguyên, l động,
mặt ằng phân từng ô, hệ thống sản xuất ké và kiểm tr s¶n xt theȯ KȧnЬȧȯȧn.
Tỉ chøc thùc hiƯn JIT gåm 3 ộ phận:
n lÃnh đạ họp the thờng kỳ để the dõi đôn đốc.
Giám đốc điều hành (đợc n lÃnh đạ đề cử) làm chủ tạ triển khi giải
quyết các vấn đề xảy r, tổ chức thực hiện và triển khi kế hạch hạt động.
Các nhóm thực hiện đốc công, công nhân viên làm việc trực tiếp ở các quy
trình sản xuất, the dõi thông tin cần thiết, thả luận về các vấn đề xảy r.
1
8


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

6. áp dụng kỹ thuật công nghệ và sản chất củn xuất đồng Ьé.
ViƯc ¸p dơng c¸c øng dơng cđȧ khȯȧ häc kü thuật và quản lý, tổ chức sản
xuất là rất cần thiết, thời gin sáng chế phất minh r công nghệ mới ị rút ngắn
làm ch khấu h vô hình diễn r với tốc độ ngày càng nhnh làm ch các tổ chức
dnh nghiệp thầnh lập su có điều kiện áp dụng hơn.
Việc áp dụng kỹ thuật công nghệ và quản lý sản xuất ở đây còn phụ thuộc

và nguồn lực (đặc iệt là nguồn tài chính), công nghệ đng có củ dnh nghiệp
và nhu cầu thị trờng. Có hớng chiến lợc đối với việc áp dụng kh học kỹ thuật
cơ ản:
- Thy thế hàn tàn ằng công nghệ mới.
- Giữ nguyên công nghệ cũ.
- Kết hợp công nghệ hiện đại với công nghệ truyền thống.
Thờng thì hầu hết các tổ chức dnh nghiệp đi the hớng thứ . Đó là sự
sáng tạ và kết hợp đợc u điểm củ công nghệ truyền thống vừ ứng cụng các
thành tựu công nghệ mới. Làm tăng khả năng cạnh trnh thông qu việc sản xuất
hàng lạt và chất lợng.
JIT đà ố trí một hệ thống các dây chuyền công nghệ s ch hiệu quả sản
xuất củ dây truyền công nghệ đó đạt đợc mức tối u.
Sơ đồ ố trí các dây truyền công nghệ và cn ngời nh su:

Thợ 2
Thợ 3

Thợ 1

Hệ thống đợc ố trí một cách đồng ộ làm ch quá trình sản xuất diễn r
một cách liên tục giảm thiểu tối đ thời gin ngng nghỉ di chuyển giữ các máy các
thợ và tiết kiệm đợc nhân công đứng máy.
7. Tính tán chi phí chất lợng.
Chất lợng và chi phÝ cã mèi quȧn hƯ tû lƯ nghÞch víi nhȧu trng một thời
gin nà đó. Nếu vợt quá giới hạn đó thì chúng có qun hệ đồng iến nghĩ là
chẳng những chất lợng không tăng mà chi phí còn tăng lên (xem hình vẽ).
Tổng CF
1
9


CFSH


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

CFĐT
Mô hình CFCL trng TQM
ất kỳ một hạt động nà cũng liên qun đến chi phí mục tiêu củ TQM là
phải kết hợp giữ hi yếu tố đó s ch chi phí với chất lợng phù hợp.
Chi phí chất lợng (chi phí để làm r chất lợng sản phẩm) không phải là yếu tố
để làm r sản phẩm hy dịch vụ nhng nó rất qun trọng và mng lại hiệu quả hạt
động ch tổ chức, dnh nghiệp.
Về cơ ản ngời t chi chi phí chất lợng thành 2 nhóm:
Chi phí đầu t gồm có :
+ Chi phí phồng ngừ.
+ Chi phí thẩm định
Chi phÝ sȧi háng gåm cã:
+ Chi phÝ sȧi háng Ьȧȯªn trng
+ Chi phí si hỏng ên ngài
Mỗi nhóm chi phí trên lại gồm rất nhiều chi phí liên qun khác. Vì vậy khi
làm chất lợng phải qun tâm đến chi phí và mối qun hệ giữ chi phí và chất lợng.
ởi vì the thống kê chi phí sản xuất thờng chiếm 60%- 80% dnh thu củ các
dnh nghiệp. Qun tâm đến nó sẽ làm giảm và hạn chế tối đ chi phí sản xuất đặc
iệt chi phí si hỏng (chiếm khȯ¶ng 20% chi phÝ s¶n xuÊt)
Nh vËy néi dung chÝnh củ TQM không ngài mục đích là nâng c phơng
thức quả lý kinh dnh truyền thống. Chính sự thy đổi củ phơng thức quản lý

kinh dnh trng tổ chức dnh nghiệp đà ến TQM thành một đạ lý quản trị.

II. Các ớc triển khi TQM trng dnh nghiệp.
Chất lợng đợc tạ r ởi tất cả các ộ phận công đạn củ quy trình d đó
việc triển khi TQM trng dnh nghiệp phải đợc ắt đầu từ nhận thức từ đó đi sâu
và tất cả các vấn đề khác nhu có liên qun, ảnh hởng trực tiếp hy gián tiếp đến
chất lợng.
Trng cuốn quản lý chất lợng đồng ộ củ klnd có trình ày khá đầy đủ
12 ớc triển khi TQM
2
0



×