Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

Hoat dong xuat nhap khau hang hoa cua viet nam 76408

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.85 KB, 111 trang )

Lời mở đầu
Từ su khi đất nớc Việt Nm giành độc lập hàn tàn, cả nớc tiến lên
xây dựng chủ nghĩ xà hội trng điều kiện củ một nớc nông nghiệp lạc hậu,
sản xuất nhỏ là phổ iến. Đặc điểm này một mặt nói lên khó khăn củ t
trng việc thm gi và phân công l động quốc tế, ảnh hởng đến cung, cầu
về hàng hó, mặt khác nói lên tính cấp thiết, tất yếu củ mở rộng ngại thơng
và thm gi thị trờng thế giới để tạ tiền đề ch phát triển sản xuất hàng hó
ở nớc t.
ên cạnh đó, ối cảnh quốc tế có những thy đổi căn ản, sự sụp đổ
củ hệ thống các nớc XHCN kiểu cũ đà làm Việt Nm mất đi nguồn viện trợ
lớn cũng nh mất đi ạn hàng trng qun hệ tr đổi hàng hó quốc tế. Các
xu hớng phát triển mới củ thế giới ngày ny ắt đầu phát triển : xu thế hòt đầu phát triển : xu thế hò
ình hợp tác vì sự tiến nh hợp tác vình hợp tác vì sự tiến sự tiến ộ và sự phát triển, xu hớng chuyển sng nền kinh tế
với những cơ sở công nghệ mới có tính tàn cầu, quá trình hợp tác vì sự tiến nh tàn cầu hó và
khu vực hó ắt đầu phát triển : xu thế hòt đầu diễn r mạnh mẽ, sự chuyển sng cơ chế kinh tế thị trờng và mở cử củ các quốc gi trên thế giới, sự lớn mạnh củ những tập
đàn kinh tế lớn và những khu vực kinh tế tiềm năng ngày một rõ rệt.
Trớc tình hợp tác vì sự tiến nh hình hợp tác vì sự tiến nh trng nớc và ối cảnh quốc tế có nhiều thy đổi, đòi hỏi
Việt Nm phải đổi mới để không ị tụt hậu s với thế giới. Việt Nm phải
phát huy nội lực kết hợp nguồn ngại lực ên ngài để có thể đ đất nớc
thát khỏi tình hợp tác vì sự tiến nh trạng nghè đói, lạc hậu. Thực trạng đất nớc và giữ thập kỉ
80 với những khó khăn mới gy gắt đầu phát triển : xu thế hòt và phức tạp đà đặt r một yêu cầu khách
qun, ức xúc có ý nghĩ quyết định trên ớc đờng đi lên. Đảng t đà nhình hợp tác vì sự tiến n
thẳng và sự thật, đánh giá đúng tình hợp tác vì sự tiến nh hình hợp tác vì sự tiÕn nh, tõ ®ã ®· ®ȧ rȧ ®êng lèi ®ỉi mới
tàn diện mọi mặt đời sống kinh tế xà hội.
Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) củ Đảng là một mốc lịch sử qun
trọng trên cn đờng đổi mới tàn diện và sâu sắt đầu phát triển : xu thế hòc ở nớc t, trng đó đổi mới


4

kinh tế là lĩnh vực qun trọng. Đại hội VI đà rút r một ài học kinh nghiệm


phải iết kết hợp sức mạnh củ dân tộc với sức mạnh củ thời đại trng điều
kiện mới. D đó Đảng và Nhà nớc t đă đ r chính sách kinh tế đối ngại
trng sự nghiệp đổi mới củ nớc t nh su :
- Đẩy mạnh xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu
- Phát triển và mở rộng hợp tác kinh tế và kh học kĩ thuật với ên
ngài, áp dụng rộng rÃi các hình hợp tác vì sự tiến nh thức hợp tác và liên kết với các nớc XHCN
và các nớc khác
- Đ dạng hó thị trờng và phơng hớng hạt động the qun điểm mở
cử, từng ớc gắt đầu phát triển : xu thế hòn nền kinh tế quốc dân với nền kinh tế thế giới, thị trờng
trng nớc với thị trờng quốc tế trên nguyên tắt đầu phát triển : xu thế hòc đảm ả độc lập, chủ quyền
dân tộc, n ninh quốc gi và cùng có lợi.
Trên đà đổi mới, Đại hội VII củ Đảng đà quyết định chiến lợc ổn định
và phát triển kinh tế xà hội 1991 2000, giải pháp để thực hiện thành
công chiến lợc này chính là thực hiện công nghiệp hó hớng về xuất khẩu.
Nh vậy, hạt động xuất khẩu đợc đặc iệt chú trọng.
Công nghiệp hó hớng về xuất khẩu đòi hỏi Việt Nm phải phát triển
một nền ngại thơng hiện đại, đẩy mạnh xuất khẩu ci xuất khẩu là nhiệm
vụ trọng tâm củ quá trình hợp tác vì sự tiến nh công nghiệp hó, hiện đại hó đất nớc.
Chính vình hợp tác vì sự tiến vậy, trng hơn 10 năm thực hiện sự nghiệp công nghiệp hó
hiện đại hó đất nớc, hạt động xuất nhập khẩu củ nớc t đà thu đợc những
kết quả khả qun, sng cũng còn những hạn chế cần tiếp tục hàn thiện để
đóng góp và thành công củ tiến trình hợp tác vì sự tiến nh công nghiệp hó, hiện ®¹i hãȧ ®Êt níc.


5

Xuất nhập khẩu hàng hó có vi trò vô cùng qun trọng đối với nớc t
trng những năm vừ qu. D đó, sinh viên xin đợc chọn đề tài khó luận tốt
nghiệp : Hạt động xuất nhập khẩu hàng hó củ Việt Nm Thực trạng
và giải pháp để nghiên cứu, đánh giá tình hợp tác vì sự tiến nh hình hợp tác vì sự tiến nh xuất nhập khẩu những năm

qu, những thành công, những hạn chế để từ đó đ r một vài iện pháp thúc
đẩy hạt động ngại thơng củ Việt Nm trng những năm tới.
ài viết gồm 3 chơng :
Chơng 1. Một số vấn đề chung về ngại thơng và kinh nghiệm củ một
số nớc
Chơng 2. Hạt động xuất nhập khẩu hàng hó củ Việt Nm từ 1990
đến ny
Chơng 3. Triển vọng và các giải pháp phát triển xuất nhập khẩu củ
Việt Nm

Hà Nội, năm 2003


6

Chơng 1.
Một số vấn đề chung về ngại thơng
và kinh nghiƯm cđȧ mét sè níc
Tríc hÕt, chóng tȧ sÏ cïng xem xét cơ sở lý thuyết về ngại thơng và sù
vËn dơng lý thut ®ã cđȧ mét sè níc, ®Ĩ thấy đợc tầm qun trọng củ hạt
động ngại thơng đối víi viƯc ph¸t triĨn kinh tÕ - x· héi cđȧ một quốc gi
trng điều kiện hội nhập và nền kinh tế thế giới.
1.1. Một số vấn đề chung về ngại thơng
Câu hỏi đặt r là : Ngại thơng là gình hợp tác vì sự tiến ? Vình hợp tác vì sự tiến sạ lại có ngại thơng ? Vình hợp tác vì sự tiến
s trng nền kinh tế hiện đại các quốc gi lại xuất nhập khẩu hàng hó dịch
vụ ? Quốc gi nà có lợi trng việc tr đổi hàng hó này ? Những nhân tố
nà ảnh hởng đến hạt động ngại thơng giữ các quốc gi ?
1.1.1. Khái niệm và vi trò củ ngại thơng đối với nền kinh tế
Ngại thơng là sự tr đổi hàng hó, dịch vụ ( hàng hó hữu hình hợp tác vì sự tiến nh và vô
hình hợp tác vì sự tiến nh ) giữ các quốc gi. Điều này có nghĩ là hạt động ngại thơng mng

tính quốc tế.
Thông thờng, việc tr đổi mu án này lấy tiền tệ làm môi giới và
tuân the nguyên tắt đầu phát triển : xu thế hòc ngng giá. Đồng tiền đợc sử dụng để thnh tán có thể
là đồng tiền quốc gi củ một ên, hặc đồng tiền củ một nớc thứ ( thờng là những đồng tiền mạnh nh đôl ) hặc vàng. Ngài r còn có hình hợp tác vì sự tiến nh thức
tr đổi trực tiếp đợc gọi là hàng đổi hàng, tức là sự tr đổi trực tiếp một
hàng hó hy dịch vụ này để lấy một hàng hó hy dịch vụ khác. Các ên
thm gi mu án có thể là các cơ qun nhà nớc, các công ty t nhân, hặc
các cá nhân.


7

Hạt động ngại thơng gồm : xuất khẩu và nhập khẩu hàng hó
hữu hình hợp tác vì sự tiến nh và vô hình hợp tác vì sự tiến nh, gi công tái xuất khẩu, xuất khẩu tại chỗ ( án hàng thu
ngại tệ trng nớc )... Trng đó, xuất khẩu là hớng u tiên và là trọng điểm củ
hạt động ngại thơng ở các nớc nói chung và ở nớc t nói riêng.
Xuất khẩu là hạt động án hàng hó, dịch vụ củ nớc mình hợp tác vì sự tiến nh sng thị
trờng nớc ngài.
Nhập khẩu là hạt động mu hàng hó, dịch vụ từ nớc ngài và thị trờng nội đị.
Nhình hợp tác vì sự tiến n chung, trng hạt động xuất nhập khẩu thình hợp tác vì sự tiến hàng hó, dịch vụ luôn
đợc di chuyển vợt qu phạm vi iên giới quốc gi.
Xuất nhập khẩu hàng hó hữu hình hợp tác vì sự tiến nh nh nguyên vật liệu, máy móc thiết
ị, lơng thực thực phẩm, các lại hàng tiêu dùng... Xuất nhập khẩu hàng hó
vô hình hợp tác vì sự tiến nh nh các í quyết công nghệ, ằng phát minh sáng chế, phần mềm máy
tính, các ảng thiết kế kỹ thuật, các dịch vụ lắt đầu phát triển : xu thế hòp ráp thiết ị máy móc, dịch vụ
du lịch và nhiều lại hình hợp tác vì sự tiến nh dịch vụ khác...
ên cạnh đó còn có hình hợp tác vì sự tiến nh thức xuất khẩu tại chỗ. Trng xuất khẩu tại
chỗ, hàng hó, dịch vụ có thể ch vợt r ngài Ьiªn giíi qc giȧ nhng ý
nghÜȧ kinh tÕ cđȧ nã tơng tự nh hạt động xuất khẩu. Đó là việc cung cấp
hàng hó dịch vụ ch các ngại gi đàn, ch khách du lịch quốc tế. Hạt

động xuất khẩu tại chỗ có thể đạt đợc hiệu quả c d giảm ớt chi phí
ình hợp tác vì sự tiến ®ãng gãi, chi phÝ Ь¶ȯ qu¶n, chi phÝ vËn t¶i, thời gin thu hồi vốn nhnh.
Trng khuôn khổ ài viết củ mình hợp tác vì sự tiến nh, sinh viên xin đợc phép nghiên cứu
hạt động xuất nhập khẩu hàng hó hữu hình hợp tác vì sự tiến nh lĩnh vực hạt động chiếm


8

phần lớn trng tỉ trọng ngại thơng củ các quốc gi nói chung, và củ Việt
Nm nói riêng.
Lợi ích thu đợc từ ngại thơng là gì ?
Khi các nớc tr đổi hàng hó và dịch vụ ch nhu, họ đều có lợi, kể
cả khi một ên sản xuất tất cả mọi sản phẩm có hiệu quả c hơn ên ki.
ởi trng quá trình hợp tác vì sự tiến nh tr đổi uôn án giữ hi quốc gi, đà làm ch tổng
sản phẩm tiêu dùng củ cả hi nớc đợc tăng lên, c hơn s với khi các quốc
gi không tr đổi uôn án với ên ngài. Nghĩ là lợng sản phẩm tiêu
dùng trng quốc gi đà vợt r ngài giới hạn khả năng sản xuất củ quốc gi
đó.
uôn án đem lại nguồn lợi thông qu việc ch phép các nớc xuất
khẩu những hàng hó mà quá trình hợp tác vì sự tiến nh sản xuất sử dụng tơng đối nhiều nguồn lực
sẵn có dồi dà trng nớc, trng khi nhập khẩu những hàng hó mà quá trình hợp tác vì sự tiến nh
sản xuất đòi hỏi phải sử dụng nhiều nguồn lực ở trng nớc khn hiếm.
Hạt động ngại thơng cũng hớng các nớc đi và chuyên môn hó sản
xuất ở phạm vi hẹp hơn các mặt hàng, ch phép họ đạt đợc hiệu quả c khi
sản xuất the quy mô lớn.
Hạt động ngại thơng có thể nói có một vȧi trß rÊt quȧn träng trȯng
nỊn kinh tÕ cđȧ mét quốc gi hiện ny, ởi nó mng lại những hiệu quả hữu
ích su đây ch nền kinh tế :
Thứ nhất, ngại thơng làm iến đổi cơ cấu giá trị sử dụng củ sản
phẩm xà hội và thu nhập quốc dân đợc sản xuất trng nớc thông qu việc xuất

khẩu và nhập khẩu nhằm đạt cơ cấu có lợi ch nền kinh tế trng nớc làm
lợi ch nền kinh tế quốc dân về mặt giá trị sử dụng.


9

Thứ hi, ngại thơng đà góp phần nâng c hiệu quả củ nền kinh tế
quốc dân, d việc mở rộng tr đổi mà khi thác triệt để lợi thế củ nền kinh
tế trng nớc trên cơ sở phân công l động quốc tế, nâng c năng suất l
động và hạ giá thành.
Chúng t thấy rằng, khi ch có hạt động ngại thơng, một nớc sản
xuất và tiêu dùng sản phẩm hàng hó dịch vụ củ mình hợp tác vì sự tiÕn nh theȯ híng s¶n xt tù
cung tù cÊp, trȧȯ đổi trng nớc, không có mối liên hệ với các ạn hàng nớc
ngài. Lúc đó quốc gi đó chỉ có thể tiêu dùng những sản phẩm mà quốc gi
đó có đủ nguồn lực để sản xuất, còn những hàng hó mà quốc gi đó không
có đủ nguồn lực để sản xuất thình hợp tác vì sự tiến những sản phẩm đó quốc gi sẽ không có để
tiêu dùng. Trng khi trên thị trờng thế giới, những sản phẩm mà quốc gi đó
không có khả năng sản xuất lại đợc đem r tr đổi uôn án ch những nớc
đng cần tiêu dùng những sản phẩm này.
Khi quốc gi mở rộng hạt động ngại thơng củ nớc mình hợp tác vì sự tiến nh, quốc gi
đó đà tăng phần giá trị sử dụng củ nớc mình hợp tác vì sự tiến nh lên, d quốc gi đà có thêm đợc
một phần hàng hó dịch vụ từ hạt động nhập khẩu tiêu thụ ở trng nớc, mà
phần lớn những sản phẩm này quốc gi khó, hặc không thể sản xuất đợc. Xét
về mặt số lợng và chủng lại hàng hó thình hợp tác vì sự tiến rõ ràng có ngại thơng đà làm ch
số lợng và chủng lại hàng hó tăng lên trng nớc, ngời tiêu dùng có quyền
đợc sử dụng những sản phẩm nhập khẩu từ nớc ngài và, có nghĩ là giá trị
sử dụng đà đợc tăng lên.
Chất lợng sản phẩm hàng hó dịch vụ cũng tăng lên, d các sản phẩm
nhập khẩu có chất lợng cũng nh mẫu mà vô cùng phng phú. Các nhà sản xuất
các sản phẩm cùng lại trên thị trờng nội đị cũng phải cải tiến công nghệ, để

cạnh trnh với sản phẩm ngại nhập. Kết quả là hàng hó dịch vụ ngày một


1
0

cải tiến, chất lợng mẫu mà phng phú, số lợng tăng lên mà giá thành lại hạ
phù hợp với nhu cầu tiêu dùng củ dân chúng.
Nh vậy, xét về phí ngời tiêu dùng, ngại thơng đà đem lại ch họ
nhiều sự lự chọn hơn trng việc mu sắt đầu phát triển : xu thế hòm các hàng hó dịch vụ, ngời tiêu
dùng sẽ đợc sử dụng những sản phẩm hàng hó dịch vụ tốt nhất, với giá thành
rẻ nhất. Giá trị sử dụng củ sản phẩm xà hội đà tăng lên đáng kể s với không
mở rộng hạt động ngại thơng.
Về phí các dnh nghiệp trng nớc, họ phải cải tiến công nghệ, áp
dụng các tiến ộ kh học kĩ thuật, tăng năng suất l động, tổ chức quản lý
một cách hiệu quả v.v... để có thể sản xuất đợc những sản phẩm đảm ả đủ
chất lợng, mẫu mà đẹp, phng phú, từ đó cạnh trnh với hàng hó nhập khẩu
và trng nớc, tạ sự vững mạnh trên thị trờng trng nớc. Điều này có nghĩ
là hạt động ngại thơng củ một quốc gi đà tạ đà ch các dnh nghiệp
trng nớc phải liên tục đổi mới để đứng vững trên thị trờng trng nớc, từng
dnh nghiệp vững mạnh cũng ®ång nghÜȧ víi viƯc nỊn kinh tÕ cđȧ qc giȧ
®ã ngày một tăng trởng và phát triển lành mạnh.
Hơn nữ, có đổi mới công nghệ không chỉ để giữ đợc thị phần trng nớc mà đổi mới công nghệ, tạ sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, các dnh
nghiệp sẽ có thể án đợc hàng hó củ mình hợp tác vì sự tiến nh trên thị trờng quốc tế, thu khản
lợi nhuận đáng kể, đem lại nguồn ngại tệ ch quốc gi.
Chính yêu cầu phải phát huy đợc những lợi thÕ cđȧ qc giȧ nh vỊ
ngn lùc tù nhiªn, ngn l động giá rẻ, hy kh học kĩ thuật hiện đại đÃ
làm ch một quốc gi lự chọn những ngành, lĩnh vực mà quốc gi đó có lợi
thế s sánh hơn quốc gi khác để tập trung phát triển những ngµnh, lÜnh vùc
nµy.



1
1

Sự chuyên môn hó sản xuất đà làm ch cơ cấu kinh tế củ quốc gi
đó dần thy đổi phù hợp với tiềm lực phát triển củ quốc gi đó. Cơ cấu kinh
tế phù hợp lại tạ thuận lợi ch sự tăng trởng và phát triển kinh tế.
Sự cạnh trnh trng hạt động ngại thơng giữ các dnh nghiệp
trng cùng một nớc, giữ các dnhnghiệp trng nớc với các dnh nghiệp
nớc ngài, giữ các quốc gi với nhu thể hiện ở chính sản phẩm hàng hó
dịch vụ mà dnh nghiệp, quốc gi đó cung ứng trên thị trờng. Sự cạnh trnh
này ngày càng gy gắt đầu phát triển : xu thế hòt quyết liệt nhng lại rất lành mạnh đà làm ch năng suất
l động ngày một tăng lên và giá thành sản phẩm hạ đến mức tối thiểu.
Xét một cách tổng thể thình hợp tác vì sự tiến ngại thơng có một vi trò vô cùng t lớn
trng quá trình hợp tác vì sự tiến nh tồn tại, phát triển củ một quốc gi. Một quốc gi ngày ny,
hạt động kinh tế không thể lại trừ hạt động ngại thơng nếu không quốc
gi đó cũng xem nh một quốc gi chết vình hợp tác vì sự tiến không có một mối liên hệ nà với
môi trờng ên ngài, với môi trờng thế giới luôn iến đổi không ngừng.
Không có ngại thơng một quốc gi không thể tự mình hợp tác vì sự tiến nh thực hiện những
quá trình hợp tác vì sự tiến nh thy đổi căn ản ộ mặt củ đất nớc, vình hợp tác vì sự tiến không một quốc gi nà có
đủ điều kiện và nguồn lực để thực hiện mọi hạt động kinh tế củ mình hợp tác vì sự tiến nh.
Ngại thơng đà làm ch nền kinh tế quốc dân củ một nớc vận động và
phát triển cùng với xu thế củ thế giới, the kịp những thy đổi củ thế giới,
cũng nh làm ch thị trờng trng nớc đạt đợc hiệu quả c hơn rất nhiều.
Một mối liên hệ chặt chẽ giữ xuất khẩu và nhập khẩu đà làm ch hạt
động ngại thơng củ một quốc gi đợc vận hành thông suốt. Xuất khẩu và
nhập khẩu luôn luôn ràng uộc với nhu. Nhập khẩu có vi trò tích cực đến
thúc đẩy xuất khẩu. Sự tác động này thể hiện ở chỗ nhập khẩu tạ đầu và



1
2

ch sản xuất hàng hó xuất khảu, tạ môi trờng thuận lợi ch việc xuất khẩu
hàng hó r nớc ngài, đặc iệt là nớc nhập khẩu.
Một quốc gi xuất khẩu những hàng hó mà họ có tiềm lực kinh tế, có
đủ nguồn lực để sản xuất. Và trên hết là hàng hó đó đợc sản xuất r với một
lợi thế s sánh s với các hàng hó trên thị trờng quốc tế. Nh vậy là nguồn lực
trng nớc đà đợc tận dụng một cách có hiệu quả.
Ngợc lại, một quốc gi thờng nhập khẩu những hàng hó mà họ không
có khả năng sản xuất, sản phẩm không đủ sức cạnh trnh, d không có lợi thế
s sánh, đà làm ch chi phÝ cȧȯ h¬n rÊt nhiỊu sȯ víi chi phÝ trung ình hợp tác vì sự tiến nh củ
thế giới.
Nh vậy có nghĩ là hạt động xuất khẩu và hạt động nhập khẩu là hi
hạt động ổ sung ch nhu cầu tiêu dùng trên thị trờng, làm lợi ch một quốc
gi.
Xuất khẩu và nhập khẩu cũng luôn luôn tồn tại và đợc duy trình hợp tác vì sự tiến sng
sng trng hạt động ngại thơng. Vình hợp tác vì sự tiến xuất khẩu để phục vụ thị trờng quốc tế
nhng hạt động xuất khẩu sẽ đem lại nguồn thu ngại tệ khổng lồ để tập trung
và quỹ vốn đầu t phát triển củ một quốc gi, mà nguồn thu ngại tệ này là
một phần không nhỏ. Nhập khẩu ®Ĩ trùc tiÕp phơc vơ chȯ thÞ trêng trȯng níc,
chȯ những nhu cầu mà chính quốc gi không thể tự đáp ứng đợc.
Sự tồn tại sng sng với một tỉ lệ xuất và nhập hợp lý chính là iểu
hiện củ một nền kinh tế hạt động hiệu quả. ởi nếu chỉ có xuất khẩu không
thôi thình hợp tác vì sự tiến không đáp ứng đợc hết những nhu cầu củ thị trờng trng nớc, còn
nếu chỉ nhập khẩu thình hợp tác vì sự tiến thị trờng trng nớc lại phụ thuộc quá lớn và hàng hó
củ nớc ngài, nền kinh tế trng nớc không phát triển đợc, các hàng hó
trng nớc không có điều kiện cọ sát trên thị trờng thế giới, từ đó cải tiến để



1
3

phù hợp với thế giới. Ch kể đến việc quốc gi đó không đủ kinh phí để nhập
khẩu ngày một nhiều hơn số lợng hàng hó củ nớc ngài.
Tóm lại, hạt động ngại thơng giữ một vi trò không nhỏ trng sự
phát triển củ một quốc gi trng hàn cảnh thế giới hiện ny các quốc
gi luôn phải có sự liên kết với thế giới, để the kịp những thy đổi củ thế
giới. ởi ngại thơng là cách thức tiếp cận thị trờng thế giới phổ iến nhất,
gắt đầu phát triển : xu thế hòn trực tiếp với hạt động tr đổi hàng hó dịch vụ với thế giới. Trng đó
cả xuất khẩu và nhập khẩu đều có vi trò qun trọng nh nhu, và phải đợc
điều chỉnh một cách hợp lý. Điều chỉnh cơ cấu xuất nhập khẩu một cách hợp
lý chính là việc làm ch hạt động ngại thơng củ quốc gi đó ngày một
phát triển, tạ thuận lợi ch sự phát triển chung củ tàn ộ nền kinh tế và
là sự thể hiện vi trò củ ngại thơng một cách rõ nét nhất : làm thy đổi cơ
cấu kinh tế củ một quốc gi the hớng ngày một tiên tiến hiện đại và phù
hợp với sự thy đổi chung củ thế giới.

1.1.2. Các lý thuyết cơ ản về ngn về ngại thơng
Su đây là một số lý thuyết cơ ản về ngại thơng giải thích tại s các
nớc lại có lợi khi thm gi và hạt động tr đổi hàng hó với nớc ngài.
* Lý thuyết thơng mại dự trên lợi thế tuyệt đối ( Lý thuyết củ
dm Smith, ắt đầu từ giữt đầu từ giữ thế kỉ XVIII)
The qun niệm về lợi thế tuyệt ®èi dȯ Ȧ.Smith ph¸t triĨn, mét níc chØ
s·n xt c¸c lại hàng hó sử dụng tốt nhất các lại tài nguyên củ nó. Đây là
cách giải thích đơn giản nhất về nguyên nhân củ hạt động ngại thơng. Rõ


1

4

ràng, việc tiến hành tr đổi giữ các quốc gi phải tạ r lợi ích ch cả hi
ên. Nếu một quốc gi có lợi còn quốc gi khác ị thiệt thình hợp tác vì sự tiến họ sẽ từ chối
thm gi và hạt động này.
Giả sử thế giới chỉ có hi quốc gi và mỗi quốc gi chỉ sản xuất hi
lại hàng hó giống nhu và . Quốc gi thứ nhất có lợi thế tuyệt đối trng
việc sản xuất hàng hó , còn quốc gi thứ hi có lợi thế tuyệt đối trng việc
sản xuất hàng hó . Nếu mỗi quốc gi đều tiến hành chuyên môn hó sản
xuất mặt hàng có lợi thế tuyệt đối, su đó tiến hành tr đổi thình hợp tác vì sự tiến cả hi quốc
gi đều có lợi. Trng qú trình hợp tác vì sự tiến nh này, các nguồn lực đợc sử dụng một cách hiệu
quả nhất, d đó tổng sản phẩm củ hi quốc gi sẽ tăng lên. Sự tăng thêm số
sản phẩm này là nhờ và chuyên môn hó và sẽ đợc phân ổ giữ hi quốc
gi the tỉ lệ tr đổi ngại thơng.
The .Smith mỗi quốc gi nên chuyên môn hó và những ngành sản
xuất mà họ có lợi thế tuyệt đối, có nghĩ là sử dụng những lợi thế tuyệt đối đó
ch phép họ sản xuất sản phẩm chi phí thấp hơn các nớc khác.
Ví dụ minh họ ằng số củ lợi thế tuyệt đối :
Sản phẩm
Lơng thực ( kg/ngời/h )
Vải ( m/ngời/h )

Nớc Mỹ
6
4

Nớc nh
4
5


Ví dụ trên ch thấy năng suất l động về sản xuất lơng thực ở nớc Mỹ
lớn gấp 6 lần nớc nh. Nh vậy, chi phí để sản xuất 1kg lơng thùc ë níc Mü
chØ Ь»ng 1/6 cđȧ níc Ȧnh. Níc Mỹ có lợi thế tuyệt đối về sản xuất lơng thực.
Năng suất l động về sản xuất vải ở nớc Ȧnh gÊp 5/4 lÇn cđȧ níc Mü. Nh
vËy chi phÝ ®Ĩ s¶n xt 1m v¶i ë Ȧnh chØ Ь»ng 4/5 củ nớc Mỹ. Nớc nh có
lợi thế tuyệt đối về s¶n xuÊt v¶i.


1
5

Phân tích lợi ích củ thơng mại : Giả sử nếu nh không có thơng mại, nớc Mỹ chỉ đem 6kg lơng thực để đổi 4m vải và ngợc lại. Còn nớc nh đ 1kg
lơng thực để đổi 5m vải và ngợc lại. Khi có thơng mại, nớc Mỹ sẽ chuyên môn
hó về sản xuất lơng thực ( sản phẩm nớc Mỹ có lợi thế tuyệt đối ) và năng
suất l động là 6kg/h , nớc nh sẽ chuyên môn hãȧ vỊ s¶n xt v¶i ( s¶n
phÈm níc Ȧnh cã lợi thế tuyệt đối ) và năng suất l động là 5m vải/h. Khi đó
hi nớc tr đổi sản phẩm ch nhu và tỉ lệ tr đổi là 6kg lơng thực đổi lấy
6m vải, s với tr đổi trng nớc, nớc Mỹ d r đợc 2m vải : tiết kiệm đợc
1/2h l động. Đối với nớc nh, để có 6kg lơng thực thình hợp tác vì sự tiến phải ỏ r 6h , nhng
nớc nh dùng 6h đó và sản xuất vải và sản lợng vải đạt đợc là 30m ( 6h x 5m
). Níc Ȧnh dïng 6m v¶i để đổi 6kg lơng thực, số lợng vải còn lại là 24m : tiết
kiệm đợc gần 5h l động.
.Smith đà chứng minh đợc rằng : thơng mại dự trên lợi thế tuyệt đối
đem lại lợi ích ch cả hi quốc gi. Tuy vậy, .Smith không giải thích đợc
hiện tợng : Một nớc có lợi thế hơn hẳn các nớc khác hặc những nớc không có
lợi thế tuyệt đối nà cả thình hợp tác vì sự tiến chỗ đứng trng phân công l động quốc tế là ở
đâu và thơng mại quốc tế sẽ diễn r nh thế nà đối với các nớc này ? Có nghĩ
là lợi thế tuyệt đối chỉ giải thích đợc một phần nhỏ củ thơng mại là thơng
mại giữ các nớc đng phát triển và các nớc phát triển. Lợi thế tuyệt đối là
một trờng hợp củ lợi thế s sánh.

* Lý thuyết lợi thế s sánh ( lợi thế tơng đối )
The quy luật lợi thế s sánh, d D.Ricrd phát hiện, nếu một quốc
gi có hiệu quả thấp hơn s với các quốc gi khác trng việc sản xuất tất cả
các lại sản phẩm thình hợp tác vì sự tiến quốc gi đó vẫn có thể thm gi và hạt động ngại
thơng để tạ r lợi ích. Khi thm gi và hạt động ngại thơng, quốc gi đó
sẽ chuyên môn hó sản xuất và xuất khẩu các lại hàng hó mà việc s¶n xuÊt


1
6
chúng ít ị ất lợi nhất ( đó là những hàng hó có lợi thế tơng đối ) và nhập
khẩu các lại hàng hó mà việc sản xuất chúng ất lợi lớn nhất ( đó là hàng
hó không có lợi thế tơng đối ).
Mô hình hợp tác vì sự tiến nh đơn giản củ D.Ricrd dự trên các giả thiết su đây :
. Thế giới chỉ có hi quốc gi và chỉ sản xuất hi mặt hàng, mỗi quốc
gi có lợi thế về một mặt hàng.
. L động là yếu tè s¶n xt duy nhÊt cã thĨ di chun trȯng mỗi nớc, nhng không di chuyển giữ các nớc.
c. Công nghệ sản xuất ở hi nớc là cố định.
d. Chi phí sản xuất cố định.
e. Không có chi phí vận tải.
g. Thơng mại hàn tàn tự d giữ hi nớc.

Nội dung :
Một nớc luôn có thể và rất có lợi khi thm gi và quá trình hợp tác vì sự tiến nh phân công
l động quốc tế. ởi vình hợp tác vì sự tiến phát triển ngại thơng ch phép mở rộng khả năng
tiêu dùng củ một nớc. Một quốc gi chuyên môn hó và sản xuất một số
sản phẩm nhất định và xuất khẩu hàng hó củ mình hợp tác vì sự tiến nh để đổi hàng nhập khẩu
từ các nớc khác.
Những nớc có lợi thế tuyệt đối hàn tàn hơn hẳn các nớc khác, hặc
ị kém lợi thế tuyệt đối s với các nớc khác trng sản xuất mọi sản phẩm, thình hợp tác vì sự tiến

vẫn có thể và vẫn có lợi khi thm gi và phân công l động và thơng mại


1
7
quốc tế. ởi vình hợp tác vì sự tiến mỗi nớc có một lợi thế s sánh nhất định về một số mặt hàng
và kém lợi thế s sánh nhất định về một số mặt hàng khác.
Ví dụ minh họ lợi thế s sánh củ hi quốc gi :
Sản phẩm
Lơng thực ( kg/ng h )
Vải ( m/ng h )

Nớc Mỹ
6
4

Nớc nh
1
2

Nớc Mỹ có lợi thế tuyệt đối về sản xuất hi sản phẩm. Tuy nhiên, nếu
s sánh giữ lơng thực và vải thình hợp tác vì sự tiến nh có lợi thế s sánh về vải, vình hợp tác vì sự tiến năng suất
l động sản xuất vải củ nh chỉ ằng 1/2 năng suất l động sản xuất vải
củ Mỹ ( 2 s với 4 ). Trng khi đó năng suất l động sản xuất lơng thực
củ nh chỉ ằng 1/6 s với Mỹ.
Ngợc lại, chi phí sản xuất cả hi sản phẩm ở Mỹ đều thấp hơn s với
nh, nhng nh thế không có nghĩ là Mỹ sẽ sản xuất cả hi sản phẩm mà chỉ
tập trung sản xuất sản phẩm nà có lợi thế s sánh.
Năng suất l động sản xuất lơng thùc cđȧ Mü gÊp 6 lÇn sȯ víi Ȧnh ( 6
s với 1 ). Năng suất l động sản xuất vải củ Mỹ gấp 2 lần s với nh ( 4

s với 2 ). S sánh : Mỹ có lợi thế s sánh về sản xuất lơng thực.
Phân tích lợi ích củ thơng mại : Nếu nh không có thơng mại, nớc Mỹ
chỉ có thể đem 6kg lơng thực đổi lấy 4m vải và ngợc lại, đem 4m vải để đổi
lấy 6kg lơng thực, còn nớc nh đem 1kg lơng thực đổi lấy 2m vải và ngợc lại,
đem 2m vải để đổi lấy 1kg lơng thực.
Khi có thơng mại, nớc Mỹ sẽ chuyên môn hó về sản xuất lơng thực,
còn nớc nh sẽ chuyên môn hó về sản xuất vải. Nớc Mỹ dùng 6kg lơng thực
để đổi lấy 6m vải. Nh vËy, sȯ víi trȧȯ ®ỉi trȯng níc d rȧ đợc 2m vải ( nên tiết
kiệm đợc 1/2 h l ®éng ).


1
8
Nớc nh muốn có 6kg lơng thực thình hợp tác vì sự tiến phải ỏ r 6h, ny 6h đó đợc dùng
và sản xuất vải ( sản phẩm nớc nh có lợi thế s sánh ) và sản xuất r một lợng vải là 12m vải. Nớc nh dùng 6m vải để đổi lấy 6kg lơng thực, nh vậy lợng vải còn d r 6m ( tiết kiệm đợc 3h l động ).
Qu đó D.Ricrd đà chứng minh đợc rằng : thơng mại dự trên lợi thế
s sánh đem lại lợi ích ch cả hi quốc gi. Sng hạn chế là không giải thích
đợc nguồn gốc phát sinh thuận lợi củ một nớc đối với một lại sản phẩm nà
đó, d vậy không giải thích triệt để nguyên nhân sâu x củ quá trình hợp tác vì sự tiến nh thơng
mại quốc tế.
* Lý thuyết chuẩn về thơng mại quốc tế : mô hình thơng mại với chi
phí cơ hội tăng, đồng thời có tính đến cầu.
+ Giới hạn khả năng sản xuất với chi phí cơ hội tăng
Chi phí cơ hội tăng là việc quốc gi phải hi sinh ( ỏ r ) nhiều và
nhiều hơn một sản phẩm để dành tài nguyên ch việc sản xuất một đơn vị sản
phẩm khác. Chi phí cơ hội tăng kết quả đờng giới hạn khả năng sản xuất là
một đờng cng lõm nhình hợp tác vì sự tiến n từ gốc tọ độ.
+ Tỉ lệ iên củ sự di chuyển
Chi phí cơ hội tăng đợc iểu thị qu một khái niệm là tỉ lệ iên củ sự
di chuyển ( MRT ). Nh vËy, tØ lƯ Ьiªn cđȧ sù di chun sản phẩm X đối với

sản phẩm Y đợc iểu thị qu số lợng sản phẩm Y mà quốc gi cần phải ỏ r
để sản xuất tăng thêm một đơn vị sản phẩm X. MRT đợc đ ằng độ nghiêng
tuyệt đối củ đờng giới hạn sản xuất tại điểm sản xuất.
+ Đờng cng àng qun đại chúng
Đờng cng àng qun đại chúng chỉ r sự kết hợp khác nhu củ hi
sản phẩm mà sản lợng củ chúng tơng đơng ( ằng ) víi sù tháȧ m·n ®óng


1
9

nh nhu củ ngời tiêu dùng. Nghĩ là ngời tiêu dùng có thái độ àng qun
giữ hi điểm ất kỳ trên đờng cng đó. Đờng cng àng qun càng nằm x
hơn về phí Đông ắt đầu phát triển : xu thế hòc s với gốc tọ độ thể hiện sự thỏ mÃn càng lớn và ngợc lại, những đờng cng càng gần gốc tọ độ iểu hiện sự thỏ mÃn còn ít.
Đặc điểm củ đờng àng qun đại chúng là có độ nghiêng âm ( tức dốc
xuống ), lồi về điểm gốc tọ độ và không gi nhu. Để iểu thị số lợng sản
phẩm Y mà quốc gi 1 phải ỏ r để thy thế tiêu dùng trên một đơn vị sản
phẩm X, làm ch mức độ thỏ mÃn chung là không thy đổi, ngời t dùng đại
lợng có tên gọi là tỉ lệ thy thế iên tế ( MRS ). MRS đợc đ ằng độ
nghiêng củ đờng àng qun đại chúng tại điểm tiêu dùng.

Phân tích cơ sở và lợi ích từ thơng mại với chi phí cơ hội tăng
Vình hợp tác vì sự tiến có sự khác nhu trng giá cả sản phẩm s sánh giữ hi quốc gi là
iểu hiện củ lợi thế s sánh nên hi quốc gi tiến hành thơng mại với nhu
để cùng có lợi. Tuy nhiên, vình hợp tác vì sự tiến mỗi quốc gi chuyên môn hó và sản xuất sản
phẩm mà họ có lợi thế s sánh nên họ phải chịu một chi phí cơ hội tăng lên.
Quá trình hợp tác vì sự tiến nh chuyên môn hó cứ tiếp tục ch đến khi nà giá cả sản phẩm s
sánh ở cả hi quốc gi trở nên ằng nhu, và tại đó thơng mại đạt trạng thái
cân ằng. Cuối cùng với thơng mại cả hi quốc gi đều tiêu dùng nhiều hơn
s với khi không có thơng mại.

iểu đồ : Phân tích lợi ích củ thơng mại với chi phí cơ hội tăng

Y
80

E
A

60

III

Quốc gia 1


2
0

B

Pb=1
0

70

50

130

Y


X
Quốc gia 2

B
120

E

60
A

0

40

80

III

X

ắt đầu phát triển : xu thế hòt đầu từ điểm xuất phát ( điểm cân ằng khi không có thơng
mại ), quốc gi 1 chuyên môn hó sản xuất sản phẩm X và di chuyển xuống
phí dới trên đờng giới hạn sản xuất, gánh chịu chi phí cơ hội tăng trng sản
xuất sản phẩm X ( thể hiện độ nghiêng tăng lên củ đờng giới hạn sản xuất ).
ắt đầu phát triển : xu thế hòt đầu từ điểm quốc gi 2 chuyên môn hó sản xuất sản phẩm Y
nên nó chuyển động lên phí trên the đờng giới hạn sản xuất, chịu chi phí cơ
hội tăng trng sản xuất sản phẩm Y, thể hiện độ nghiêng giảm củ đờng giới
hạn sản xuất.

( Một sự giảm chi phí cơ hội củ sản phẩm X, nghĩ là làm tăng chi phí
cơ hội đối với sản phẩm Y ).


2
1

Quá trình hợp tác vì sự tiến nh chuyên môn hó có tiếp tục ch đến khi giá cả sản phẩm s
sánh ngng ằng nhu giữ hi quốc gi. Giá cả sản phẩm s sánh chung ấy
sẽ đạt tới đâu đó giữ 1/4 và 4 là những giá cả sản phẩm s sánh củ hi quốc
gi trớc khi có thơng mại. Tại điểm này mậu dịch sẽ cân ằng.
Khi có thơng mại, sản xuất củ quốc gi 1 chuyển từ điểm xuống
điểm trên đờng giới hạn sản xuất. Tại đây quốc gi 1 đổi 60X lấy 60Y từ
quốc gi 2 ( tỉ lệ tr đổi là 1 đổi 1 ). Cuèi cïng quèc giȧ 1 sÏ tiªu dïng tại
điểm E ( 70X và 80Y ) trên đờng àng qun III. Nếu s sánh với điểm thình hợp tác vì sự tiến
quốc gi 1 đà có lợi 20X và 20Y.
Tơng tự nh vậy, sản xuất củ quốc gi 2 chuyển động từ lên phí
trên điểm trên đờng giới hạn khả năng sản xuất và tr ®æi 60Y lÊy 60X tõ
quèc giȧ 1. Cuèi cïng quèc gi 2 sẽ đạt điểm tiêu dùng tại E ( 100X và
60Y ) trên đờng àng qun III. Nếu s sánh với trớc khi có thơng mại ( với
điểm ) thình hợp tác vì sự tiến quốc gi 2 cũng đà có lợi 20X và 20Y.
Những lý thuyết cơ ản trên đây đà chỉ r đợc vình hợp tác vì sự tiến s các nớc cần phát
huy hạt động ngại thơng, đồng thời cũng nêu lên lợi ích và vi trò rất lớn
củ ngại thơng đối với nỊn kinh tÕ cđȧ mét qc giȧ.
1.1.3. Mét sè ®iỊu kiện để phát triển ngại thơng
Để phát triển ngại thơng cũng nh phát triển ất kỳ một hạt động kinh
tế nà khác, một quốc gi cần phải có những điều kiện nhất định, những tiền
đề vật chất kĩ thuật, cơ sở phát triển ch hạt động đó. Đồng thời với những
yếu tố nội lực củ quốc gi, nớc đó cũng cần iết tận dụng những yếu tố
khách qun từ quốc tế để đẩy nhnh sự phát triển ngành, lĩnh vực mà quốc

gi đó đng qun tâm.


2
2

Đối với hạt động ngại thơng, có thể kể đến những điều kiện nh : điều
kiện về tự nhiên, điều kiện về kinh tế, điều kiện về dân số l động, điều
kiện về kh học công nghệ, điều kiện chính trị pháp luật, điều kiện văn hó
xà hội... Các điều kiện này nếu đợc phát huy một cách tích cực sẽ là tạ lợi
thế s sánh ch một quốc gi, giúp ch quốc gi đó phát triển hạt động
ngại thơng củ quốc gi mình hợp tác vì sự tiến nh.
* Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có ảnh hởng nhiều đến hạt động xuất nhập khẩu
hàng hó củ một quốc gi. Điều kiện tự nhiên gồm vị trí đị lý cũng
nh tất cả các nguồn tài nguyên, kháng sản : đất, nớc, không khí,... củ một nớc. Nếu một quốc gi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, tức là có vị trí đị lý
thích hợp với gi thông vận tải, giàu tài nguyên kháng sản, số lợng lớn,
phng phú về chủng lại, lại có chất lợng... thình hợp tác vì sự tiến sẽ có lợi thế cạnh trnh lớn
trng việc sản xuất hàng hó để xuất khẩu r nớc ngài.
Với một vị trí đị lý thuận lợi đối với gi thông, ví dụ nh quốc gi
nằm trng khu vực gi thông uôn án quốc tế, lại là nớc có những cảng
giáp iển sẽ là cầu nối gi thơng qun trọng củ khu vực. Đối với chính nớc
này, hạt động ngại thơng diễn r sẽ rất thuận lợi và nhnh chóng, vình hợp tác vì sự tiÕn viƯc
xt hµng, Ьèc hµng, dì hµng cịng nh xuất hàng sng các nớc khác diễn r
nhnh chóng, chi phí thấp hơn d có những cảng giáp iển. Đặc iệt là hạt
động ngại thơng giữ các nớc phần lớn hiện ny vẫn thông qu gi thông
đờng thủy là chủ yếu.
Vị trí đị lý thuận lợi có thể làm ch một quốc gi trở thành trung tâm
uôn án, tr đổi thơng mại lớn mạnh, d đó, là điều kiện thuận lợi để quốc
gi đó phát triển hạt động ngại thơng củ mình hợp tác vì sự tiến nh.




×