Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

(Skkn 2023) phát triển năng lực học sinh thông qua hoạt động tự làm mô hình khi tìm hiểu kiến thức “thạch quyển nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt trái đất” địa lí 10 thpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 59 trang )

va
n
t
to
ng

T

hi
ep
kn

sk
qu
an
ly
do
w
nl
oa
d
lu
an
va
ul
nf
oi

lm
at


nh
z

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
z
l.c

ai

gm

ĐỀ TÀI

om

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH THƠNG QUA HOẠT
ĐỘNG TỰ LÀM MƠ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC
“THẠCH QUYỂN. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC
ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT”- ĐỊA LÍ 10 THPT
BỘ SÁCH CÁNH DIỀU

an

Lu
n

va

ac


th

MƠN: ĐỊA LÍ

Năm học: 2022- 2023


va
n
t
to
ng
hi
ep

T

kn

sk
qu
an

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT ANH SƠN 1
………
*** ………

ly
do

w
nl
oa
d
lu
an
va
ul
nf
oi

lm
at

nh

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
z
z
gm

ĐỀ TÀI

om

l.c

ai

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT

ĐỘNG TỰ LÀM MƠ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC
“THẠCH QUYỂN. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC
ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT”- ĐỊA LÍ 10 THPT
BỘ SÁCH CÁNH DIỀU

an

Lu
n

va

Nhóm tác giả: Nguyễn Thị Dung
Bùi Thị Thúy Nhung
Tổ:

Xã hội - TDQP

Năm học: 2022 – 2023

ac

th

MƠN: ĐỊA LÍ


va
n
t

to
ng
hi
ep

kn

sk

MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài.............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.......................................................................2
4. Giả thuyết khoa học...............................................................................................2
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu..........................................................................2
6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
7. Những luận điểm cần bảo vệ của đề tài.................................................................3
8. Đóng góp mới của đề tài........................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG.............................................................................................. 5
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI...............................................5
1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu................................................................................5
2. Cơ sở lí luận...........................................................................................................6
3. Cơ sở thực tiễn của đề tài....................................................................................10
II. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TỰ LÀM MƠ HÌNH KHI DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ “THẠCH QUYỂN. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT” PHẦN THẠCH QUYỂN – ĐỊA LÍ 10 THPT,
BỘ SÁCH CÁNH DIỀU.........................................................................................14
1. Thiết kế quy trình dạy học chủ đề bằng phương pháp mơ hình
hóa...........................................................................................................................14

2. Liệt kê các nội dung có thể áp dụng phương pháp tổ chức cho học sinh tự làm
mơ hình trong chủ đề “Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình
bề mặt Trái Đất” phần Thạch Quyển - Địa lí 10 THPT, sách Cánh Diều...............15
3. Thiết kế hoạt động dạy học sử dụng phương pháp tổ chức học sinh tự làm mơ
hình khi dạy học chủ đề “ Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa
hình bề mặt Trái Đất”.- Địa lí 10 THPT, sách Cánh Diều......................................15
4. Thiết kế các tiêu chí và bộ công cụ kiểm tra, đánh giá HS trong chủ
đề.............................................................................................................................30
III. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM............................................................................34
1. Mục đích và nhiệm vụ.........................................................................................34
2. Tổ chức thực nghiệm...........................................................................................35
3. Kết quả thực nghiệm và đánh giá........................................................................36
4. Một số hình ảnh và video về tổ chức thực nghiệm..............................................40
IV. ÁP DỤNG SKKN TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC...........................................42
V. KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA GIẢI PHÁP
ĐỀ XUẤT................................................................................................................43
1. Mục đích khảo sát................................................................................................43
2. Đối tượng khảo sát...............................................................................................43
3. Nội dung và phương pháp khảo sát.....................................................................43
4. Kết quả khảo sát..................................................................................................43
VI. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI...................................................................................45
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................47
1. Kết luận...............................................................................................................47
2. Kiến nghị............................................................................................................. 48

qu

an

ly


do

w

nl

oa

d

lu

an

va

ul
nf

oi

lm

at

nh

z


z

om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va

ac

th


va
n
t
to
ng
hi
ep

kn

sk
qu

DANH MỤC VIẾT TẮT

an

Thông tin đầy đủ

Chữ viết tắt

ly

TT

Giáo dục đào tạo

GDĐT

2.

Phương pháp dạy học

3.

Hoạt động

4.


Dạy học

5.

Năng lực

6.

Kiểm tra đánh giá

7.

Phiếu học tập

8.

Giáo viên

9.

Học sinh

10.

Trung học phổ thông

11.

Thực nghiệm


TN

12.

Đối chứng

ĐC

do

1.

w
nl
oa

PPDH

d



lu
an
va

DH

ul

nf

NL

lm

KTĐG

oi
at

nh

PHT

z

GV

z
THPT

om

l.c

ai

gm


HS

an

Lu
n

va

ac

th


va
n
t
to
ng
hi

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

ep

sk

1. Lý do lựa chọn đề tài

kn


Bước sang thế kỉ XXI với những thành tựu của các cuộc cách mạng khoa học kĩ
thuật mà sức lao động của con người đã được giải phóng, năng suất lao động ngày
càng được nâng cao, kinh tế ngày càng phát triển theo hướng hiện đại. Điều đó địi
hỏi ngành giáo dục phải không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo.
Chính vì vậy, xu thế chung của các nước trên thế giới hiện nay đang chuyển từ
giáo dục chú trọng nội dung sang giáo dục chú trọng phát triển năng lực người học
để hướng tới đào tạo nguồn lạo động vừa có phẩm chất, năng lực, tay nghề vững
vàng vừa có những kĩ năng sống cần thiết.

qu

an

ly

do

w

nl

oa

d

lu

an


Đối với Việt Nam, giáo dục và đào tạo luôn được xem là quốc sách hàng đầu .
Hòa chung với xu hướng giáo dục của thế giới, giáo dục của Việt Nam đang có
những bước chuyển mình để đổi mới, thốt khỏi lối giáo dục truyền thống và đáp
ứng với những yêu cầu của thời đại mới. Điều đó đã được khẳng đỉnh tại nghị
quyết số 29 NQ/TW, Hội nghị trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện
giáo dục và đào tạo với mục tiêu cụ thể “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp
dạy học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo và vận dụng
kiến thức kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi
nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở
để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực”. Văn
kiện khẳng định phải chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu trang bị kiến thức
sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học, học đi đơi với hành, lí
luận gắn với thực tiễn. Như vậy định hướng cơ bản của việc đổi mới là chuyển từ
truyền thụ kiến thức sang phát triển năng lực phẩm chất, phát huy tính chủ động và
sáng tạo của người học. Năm học 2022- 2023 này, nền giáo dục nước nhà đang
thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới, tổ chức các hoạt động dạy học
thực sự gắn với phát triển năng lực và phẩm chất người học chứ khơng chỉ là mang
tính chất định hướng như trước đây.

va

ul
nf

oi

lm

at


nh

z

z

om

l.c

ai

gm

an

Lu

ac

1

th

Là các giáo viên công tác giảng dạy nhiều năm ở một trường miền núi của tỉnh
Nghệ An chúng tôi nhận thấy đổi mới là cần thiết và cấp bách. Chúng tơi đã tìm
tịi, mạnh dạn áp dụng nhiều hình thức, nhiều kĩ thuật, phương pháp dạy học để
phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh. Trong đó, tổ chức cho học sinh tự làm
mơ hình là một phương pháp rất hiệu quả trong dạy học bộ môn Địa lí.


n

va

Tuy nhiên, từ thực tế cơng tác dạy học ở các trường trung học phổ thơng nói
chung và dạy học mơn Địa lí nói riêng chúng tơi nhận thấy nhiều giáo viên đang
dạy học theo phương pháp truyền thống, mặc dù có thay đổi nhưng chưa đáng kể.
Giáo viên chưa thường xuyên nghiên cứu để sử dụng các kĩ thuật, phương pháp
dạy học mới, chưa đa dạng các hình thức dạy học nên chưa tạo ra sự hứng thú,
chưa phát huy được tính tích cực chủ động của học sinh. Đặc biệt các em còn gặp
nhiều lúng túng khi ứng phó với các tình huống xảy ra trong cuộc sống.


va
n
t
to
ng

hi

Vì vậy, chúng tơi lựa chọn đề tài: “Phát triển năng lực học sinh thông qua
hoạt động tự làm mô hình khi tìm hiểu kiến thức “Thạch quyển. Nội lực và
tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất” – Địa lí 10 THPT, bộ sách
Cánh Diều” với mong muốn được chia sẻ một số kinh nghiệm sử dụng mơ hình tự
làm trong đổi mới và nâng cao chất lượng dạy học mơn Địa lí.

ep

kn


sk

qu

an

ly

2. Mục đích nghiên cứu

do

- Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu về mặt lí luận và thực tiễn, đề xuất một số kinh
nghiệm thiết kế và tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh có sử dụng mơ hình
khi tìm hiểu các chủ đề trong phần Thạch quyển - Địa lí 10, sách Cánh Diều nhằm
đổi mới phương pháp dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục Địa lí tại
các trường THPT.

w

nl

oa

d

lu

an

va

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

ul
nf

3.1. Khách thể nghiên cứu

at

nh

3.2. Đối tượng nghiên cứu

oi

- Chương trình Địa lí 10, bộ sách Cánh Diều.

lm

- Học sinh lớp 10,

z

z

- Thực trạng của học sinh khi học tập bộ mơn Địa lí và phương pháp tổ chức hoạt
động tự làm mơ hình trong các hoạt động học tập chủ đề “Thạch quyển. Nội lực và
tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất”- Địa lí 10 THPT, bộ sách

Cánh Diều.

om

l.c

ai

gm

Lu

4. Giả thuyết khoa học

an

- Nếu tổ chức hoạt động tự làm mơ hình một cách có cơ sở khoa học, có tính khả
thi thì sẽ tạo được hứng thú, kích thích tính chủ động, tích cực học tập của học sinh
và phát triển nhiều phẩm chất và năng lực người học khi tìm hiểu về kiến thức
“Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất”- Địa
lí 10 THPT, bộ sách Cánh Diều.

- Khảo sát, nghiên cứu, đánh giá về thực trạng vận dụng phương pháp sử dụng mơ
hình nhằm phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trong mơn Địa lí ở các trường
THPT trên địa bàn Tây Nghệ An; Từ đó đề xuất một số giải pháp thực hiện.
- Phân tích cấu trúc nội dung chủ đề “Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội
lực đến địa hình bề mặt Trái Đất” Địa lí 10 THPT, bộ sách Cánh Diều, đề xuất
những nội dung có thể vận dụng phương pháp sử dụng mơ hình.
2


ac

- Nghiên cứu cơ sở lí luận về phương pháp sử dụng mơ hình, các hình thức tổ chức
và quy trình vận dụng phương pháp sử dụng mơ hình trong dạy học Địa lí trường
THPT.

th

5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu

n

va

5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu


va
n
t
to
ng

hi

- Thiết kế các hoạt động học tập theo phương pháp hướng dẫn tự làm mơ hình
trong chủ đề “Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt
Trái Đất”- Địa lí 10 THPT, bộ sách Cánh Diều.

ep


kn

sk

qu

- Thực nghiệm sư phạm trong dạy học chủ đề “Thạch quyển. Nội lực và tác động
của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất”- Địa lí 10 THPT, bộ sách Cánh Diều,
để kiểm chứng giả thuyết hiệu quả của đề tài và khả năng áp dụng dạy học mơn
Địa lí ở trường THPT.

an

ly

do

w

5.2. Phạm vi nghiên cứu

nl

oa

- Nội dung: Nghiên cứu các dạng hoạt động học tập tổ chức hoạt động tự làm mơ
hình để bồi dưỡng và phát huy năng lực sáng tạo cho học sinh qua chủ đề “Thạch
quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất” - Địa lí 10
THPT, bộ sách cánh Diều.


d

lu

an

va

ul
nf

- Khơng gian nghiên cứu: Đề tài được triển khai nghiên cứu cho học sinh khối 10
tại các trường THPT trong huyện Anh Sơn và một số huyện Tây Nghệ An.

lm

oi

- Thời gian nghiên cứu: Tháng 9 năm 2022 đến tháng 4 năm 2023.

at
z
z

6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí thuyết.

nh

6. Phương pháp nghiên cứu


an

6.2.1. Nhóm phương pháp điều tra, phỏng vấn.

Lu

6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.

om

l.c

ai

gm

- Nghiên cứu các tài liệu lý luận dạy học Địa lí, các trang web có nội dung liên
quan, các tạp chí giáo dục, tài liệu …sau đó tiến hành phân tích, so sánh, chọn lọc
nội dung làm cơ sở lý luận cho các vấn đề nghiên cứu.

n

va

- Tổ chức điều tra tình hình dạy học mơn Địa lí của một số giáo viên và học
sinh ở các trường THPT trên địa bàn các huyện miền núi Tây Nghệ An.

ac


th

6.2.2. Phương pháp thống kê
- Thống kê theo kết quả điều tra giáo viên, học sinh trước khi áp dụng đề tài.
- Thống kê theo kết quả điểm số, chỉ tiêu năng lực của học sinh, sản phẩm của
học sinh (mơ hình) sau khi áp dụng đề tài và xử lí bằng các cơng thức tính tốn
trên phần mềm Excel máy tính.
6.2.3 Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm kế hoạch bài
dạy theo ý tưởng của đề tài ở nhiều lớp học, trường học.
7. Những luận điểm cần bảo vệ của đề tài
- Tổ chức học tập Địa lí bằng cách sử dụng các mơ hình tự làm khi tìm hiểu chủ
đề “Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất”
Địa lí 10 THPT, bộ sách Cánh Diều là một phương pháp dạy học hiệu quả để phát

3


va
n
t
to
ng

hi

triển phẩm chất và năng lực người học, góp phần nâng cao chất lượng dạy học Địa
lí.

ep


sk

kn

8. Đóng góp mới của đề tài

qu

- Về lí luận:

an

ly

+ Làm sáng tỏ cơ sở lí luận và thực tiễn của việc vận dụng phương pháp tổ chức
hoạt động tự làm mơ hình, đổi mới và đa dạng phong phú thêm phương pháp dạy
học Địa lí của giáo viên ở trường THPT, góp phần phát huy năng lực sáng tạo cho
học sinh.

do

w

nl

oa

- Về thực tiễn:

d


lu

+ Đề tài góp phần đánh giá được thực trạng của việc vận dụng phương pháp tổ
chức hoạt động tự làm mơ hình trong dạy học Địa lí ở trường THPT.

an

va

ul
nf

+ Đề xuất được quy trình thiết kế các hoạt động dạy học khi sử dụng mơ hình; Thử
nghiệm thành cơng quy trình thiết kế các hoạt động dạy học khi sử dụng mơ hình.

lm

oi

+ Rút ra được một số kinh nghiệm dạy học phát triển năng lực cho học sinh.

nh

at

+ Thơng qua nội dung đề tài đóng góp thêm tài liệu tham khảo với các bạn đồng
hành giảng dạy bộ mơn Địa lí nói chung về đổi mới PPDH nhằm phát huy năng lực
sáng tạo cho học sinh hiện nay.


z

z

om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va

ac

th
4


va
n
t
to
ng
hi


PHẦN II. NỘI DUNG

ep

sk

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

kn

1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

qu

1.1. Tình hình nghiên cứu phương pháp dạy học bằng mơ hình trên thế

an

giới

ly

do

Ý tưởng về mơ hình hóa trong dạy học được đề xuất bởi Aristodes C.Barreto
từ rất sớm. Phương pháp mơ hình hóa ra đời dựa trên những thành tựu về khoa học
tâm lý, khoa học giáo dục, toán học, logic học và dựa trên kĩ thuật hiện đại.

w


nl

oa

d

Bồi dưỡng cho học sinh năng lực phát hiện, đặt và giải quyết vấn đề là mục
tiêu của phương pháp mơ hình nói riêng và phương pháp dạy học tích cực nói
chung.

lu

an

va

ul
nf

Trên thế giới, phương pháp dạy học tích cực có mầm mống từ cuối thế kỉ
XIX, đầu thế kỉ XX, đặc biệt phát triển mạnh mẽ trong những năm 50, 60 trong
giáo dục Liên Xô (cũ) và các nước XHCN. Nhưng những tư tưởng trong giai đoạn
này vẫn được xem như triết lý chứ chưa tạo ra sức mạnh về cơng nghệ trong dạy
học. Sự chuyển hóa từ phương pháp khoa học sang phương pháp dạy học thông
qua xử lý sư phạm nhằm phát triển năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề
mới thực sự tạo sự đổi mới trong giáo dục. Phương pháp mơ hình hóa cũng ngày
càng phát triển và giữ vị trí quan trọng trong dạy học.

oi


lm

at

nh

z

z

ai

gm

om

l.c

Phương pháp mơ hình là phương pháp có trình độ cao về tính khái qt cho
nên việc vận dụng đòi hỏi học sinh và giáo viên phải có vốn hiểu biết nhất định
liên quan. Khi bàn về những khó khăn khi áp dụng mơ hình hóa. V.GRazumovxki đã nhận định “Ở giai đoạn xây dựng mơ hình, vì việc tìm ra những
đối tượng trừu tượng thích hợp có thể thay thế cho sự vật, q trình, hiện tượng
nghiên cứu là rất khó, nên thơng thường thì học sinh khơng tự làm được việc đó,
tính tự lực của họ trong giai đoạn này bị hạn chế”.

an

Lu


Nam.
Ở Việt Nam, phương pháp dạy học bằng mơ hình vẫn cịn khá mới mẻ đối
với giáo viên. Chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu về việc vận dụng phương
pháp này trong dạy học ở trường phổ thơng.
5

ac

1.2. Tình hình nghiên cứu phương pháp dạy học bằng mơ hình ở Việt

th

Vào những năm 2000, nhiều tác giả đã tập trung nghiên cứu, khai thác mơ
hình theo hướng thứ nhất. Barbosa đưa ra kết luận, mơ hình hóa đóng vào vai trị
quan trọng trong dạy học là mơi trường để học sinh tìm hiểu, khám phá kiến thức.

n

va

Kaiser Messmer nêu hai hướng khai thác mơ hình. Thứ nhất, sử dụng mơ
hình để hiểu và giải quyết các vấn đề thực tiễn như một phương tiện để dạy học ở
trường phổ thông. Thứ hai, mô hình được dùng để phục vụ mục đích nghiên cứu
khoa học.


va
n
t
to

ng
hi
ep

kn

sk

Đối với mơn Địa lí, mơ hình được sử dụng trong dạy học theo khuynh
hướng sử dụng mơ hình làm phương tiện dạy học trực quan. Một số cơng trình
nghiên cứu về việc sử dụng mơ hình trong dạy học sinh nhưng chưa định hướng
vận dụng và chưa xây dựng quy trình vận dụng phương pháp này trong dạy học địa
lí. Một số tác giả có đề cập đến tính chất, chức năng của mơ hình có sẵn. Tuy
nhiên, hầu hết các tác giả chưa xây dựng được quy trình thiết kế các hoạt động dạy
học khi sử dụng mô hình của một chủ đề cụ thể; các tiêu chí đánh giá khoa học
theo định hướng phát triển các năng lực cho học sinh, đặc biệt dạy học dựa trên mơ
hình học sinh tự làm, và thơng qua hoạt động tự làm mơ hình của học sinh để phát
triển năng lực là rất hiếm. Như vậy, có thể thấy rằng, phương pháp này vẫn chưa
được sử dụng thường xuyên và hiệu quả ở các trường học nói chung và các trường
THPT nói riêng.

qu

an

ly

do

w


nl

oa

d

lu

an

va

oi

lm

2.1. Khái niệm mơ hình

ul
nf

2. Cơ sở lí luận

at

nh

Khái niệm mơ hình đựợc sử dụng rộng rãi trong ngôn ngữ thông thường
hàng ngày và trong khoa học với những ý nghĩa khác nhau. Trong giờ học, học

sinh thường gặp mơ hình về động cơ đốt trong, mơ hình trái đất…đó là những vật
cùng hình dạng nhưng đựợc thu nhỏ lại mô phỏng cấu tạo, hoạt động của vật cần
nghiên cứu. Hay trong nghiên cứu khoa học mơ hình phân tử, mơ hình ngun
tử…lại mơ tả những vật thể mà ta chỉ biết được những tính chất của chúng chứ
khơng quan sát được. Nói chung, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về mơ hình.

z

z

om

l.c

ai

gm

an

Lu

Mơ hình theo Wikipedia là “là một đại diện của một hệ thống, được tạo
thành từ các thành phần của các khái niệm được sử dụng để giúp mọi người biết
hiểu hoặc mô phỏng một chủ đề mà mơ hình đó đại diện”

- Là loại mơ hình dạy học dạng hình khối phản ánh cấu tạo, tính chất cơ bản
của vật. Loại mơ hình này có ưu điểm là có khả năng truyền đạt thơng tin về sự
phân bố và tác động qua lại giữa các bộ phận trong mơ hình.
- Loại mơ hình này chỉ sử dụng ở giai đoạn thấp của quá trình nhận thức khi

hình thành các biểu tượng hay thu thập kiến thức có tính chất kinh nghiệm. Những
kiến thức học sinh lĩnh hội được từ loại mơ hình này thường là những tính chất bên
ngồi của hiện tượng, đối tượng thực.
6

ac

2.2.1. Mơ hình vật chất

th

2.2. Các loại mơ hình sử dụng trong dạy học Địa lí

n

va

Trong Địa lí, người ta đưa ra định nghĩa mơ hình vật chất là phương tiện dạy
học hình khối phản ánh tính chất, cấu tạo cơ bản của vật. Giá trị sư phạm của của
mô hình ở chỗ nó có khả năng truyền đạt thơng tin về sự phân bố và tác động qua
lại giữa các bộ phận trong mơ hình. Bên cạnh đó cịn có mơ hình tượng trưng hay
mơ hình tưởng tượng như sơ đồ bảng biểu, đồ thị.


va
n
t
to
ng


hi

2.2.2. Mơ hình ký tưởng (mơ hình lý thuyết)

ep

kn

sk

Là những mơ hình trừu tượng mà trên đó người ta chỉ áp dụng các thao tác
tư duy lý thuyết, các phần tử của mơ hình và đối tượng thật có bản chất địa lí hồn
tồn khác nhau nhưng chúng hoạt động theo những quy luật giống nhau.

qu

an

2.3. Vai trò của phương pháp mơ hình hóa trong dạy học Địa lí

ly

Trong dạy học nói chung và dạy học bộ mơn Địa lí nói riêng, để nâng cao
chất lượng dạy học, chúng ta có thể sử dụng kết hợp nhiều hình thức tổ chức, nhiều
phương pháp dạy học khác nhau. Trong đó, phương pháp dạy học bằng mơ hình
học sinh tự làm giúp phát triển các phẩm chất và năng lực cho học sinh:

do

w


nl

oa

d

lu

* Phẩm chất: Theo định hướng mới, chương trình giáo dục phổ thơng hình
thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu sau: yêu nước, nhân ái,
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

an

va

ul
nf

oi

lm

Trong đó, khi sử dụng phương pháp mơ hình hóa, cụ thể là sử dụng mơ hình
học sinh tự làm có thể giúp học sinh:

at

nh


u nước: Thơng qua tìm hiểu về thế giới sống, bồi đắp thêm tình yêu thiên
nhiên, bảo vệ cảnh quan, bảo vệ mơi trường.

z

Nhân ái: Thơng qua hoạt động làm việc nhóm, học sinh học cách cảm thông,
chia sẻ, tôn trọng sự khác biệt, biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.

z

gm

om

l.c

ai

Chăm chỉ: Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, u cầu HS phải tìm tịi,
nghiên cứu tài liệu, tìm giải pháp; từ đó có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu
của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập;
Tích cực tìm tịi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết
quả tốt trong học tập.

an

Lu

Năng lực tự chủ và tự học: Để hoàn thành nhiệm vụ học tập theo phương

pháp này, HS cần tự lực xây dựng kế hoạch nhóm, kế hoạch cá nhân, tích cực tìm
tịi; làm chủ cảm xúc khi làm việc chung, khi trình bày sản phẩm trước tập thể…
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trong quá trình hoạt động nhóm, học sinh
rèn luyện khả năng giao tiếp, thống nhất ý kiến, biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với
các loại phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình bày thơng tin, ý tưởng của nhóm;
Biết theo dõi, đánh giá được khả năng hồn thành cơng việc của từng thành viên
7

ac

* Năng lực: Khi sử dụng phương pháp mơ hình hóa trong dạy học Địa lí
giúp hình thành và phát triển ở học sinh các năng lực chung và các năng lực đặc
thù bao gồm:

th

Trách nhiệm: Thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ được giao, học sinh
thể hiện sự trách nhiệm đối với bản thân, với cơng việc và chịu trách nhiệm với tập
thể (nhóm, lớp).

n

va

Trung thực: Học sinh học được tính trung thực trong quá trình làm việc và
báo cáo kết quả, qua sự đánh giá khách quan của giáo viên và các học sinh khác.


va
n

t
to
ng

hi

trong nhóm để đề xuất điều chỉnh phương án phân công công việc và tổ chức hoạt
động hợp tác…

ep

sk

kn

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Để tự làm được mơ hình theo u
cầu của giáo viên, HS cần xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp
từ các thành viên trong nhóm; mạnh dạn đưa ra các ý tưởng đôt phá; Biết đặt nhiều
câu hỏi có giá trị, khơng dễ dàng chấp nhận thơng tin một chiều; không thành kiến
khi xem xét, đánh giá vấn đề; biết quan tâm tới các lập luận và minh chứng thuyết
phục; sẵn sàng xem xét, đánh giá lại vấn đề.

qu

an

ly

do


w

nl

Phát triển các năng lực địa lí, bao gồm các thành phần năng lực: nhận biết
được các đặc điểm của các đối tượng tự nhiên; So sánh những điểm giống và khác
nhau giữa các đối tượng; Phân tích được mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

oa

d

lu

an

va

ul
nf

- Mơ hình trong dạy học thay thế cho những sự vật, hiện tượng và các q
trình Địa lí xảy ra trong thực tiễn mà giáo viên và học sinh không thể tiếp cận trực
tiếp được. Chúng giúp cho học sinh phát huy các giác quan và thao tác tư duy để
nhận biết được mối quan hệ giữa các mặt của đối tượng, từ đó giải thích được các
hiện tượng, q trình, quy luật địa lí.

oi


lm

at

nh

z

- Mơ hình hóa giúp học sinh phát triển các năng lực nhận thức, đặc biệt là
khả năng quan sát, tư duy (phân tích các hiện tượng, xây dựng giả thuyết, rút ra
những kết luận có độ tin cậy) qua việc xây dựng và thao tác trên mơ hình. Thơng
qua nghiên cứu sự kiện khởi đầu, tìm ra các đặc điểm của đối tượng, học sinh phải
có kĩ năng tổng hợp, khái quát hóa những đặc điểm đó thành những dấu hiệu bản
chất để xây dựng mơ hình.

z

om

l.c

ai

gm

Lu

an

- Mơ hình giúp cụ thể hóa những đối tượng, trừu tượng thành những hệ

thống đơn giản hơn, gần gũi hơn, tạo điều kiện cho học sinh nghiên cứu được các
đặc điểm, tính chất của đối tượng một cách dễ dàng giúp kích thích hứng thú học
tập, nâng cao lịng tin của học sinh vào khoa học.

8

ac

Địa lí là mơn học thực nghiệm kết hợp lý thuyết và vận dụng thực tiễn. Môn
Địa lí vừa thuộc lĩnh vực khoa học xã hội (Địa lí kinh tế - xã hội) vừa thuộc lĩnh
vực khoa học tự nhiên (Địa lí tự nhiên), giúp học sinh có được những hiểu biết cơ
bản về khoa học Địa lí, các ngành nghề có liên quan đến Địa lí, khả năng ứng dụng
kiến thức địa lí trong đời sống; đồng thời củng cố và mở rộng nền tảng tri thức, kĩ
năng phổ thơng cốt lõi đã được hình thành ở giai đoạn giáo dục cơ bản, tạo cơ sở
vững chắc giúp học sinh tiếp tục theo học các ngành nghề liên quan. Trong đó, các
kiến thức về Địa lí tự nhiên khá phức tạp, trừu tượng; mặt khác điều kiện cơ sở vật
chất, kĩ thuật của các nhà trường chưa có đủ các phương tiện trực quan, chưa đáp

th

2.4.1. Khả năng vận dụng tổ chức dạy học Địa lí thơng qua hoạt động
tự làm mơ hình ở trường trung học phổ thông

n

va

2.4. Cơ sở khoa học của dạy học mơn Địa lí khi sử dụng mơ hình để phát
triển năng lực cho học sinh



va
n
t
to
ng

hi

ứng đủ so với nhu cầu dạy học của giáo viên và học sinh. Để giải quyết vấn đề này,
giáo viên có thể khai thác khả năng sáng tạo của học sinh để xây dựng các mơ hình
mơ phỏng cấu trúc, q trình Địa lí; từ đó tổ chức hoạt động dạy học phù hợp
nhằm đảm bảo mục tiêu dạy học.

ep

kn

sk

qu

an

Học sinh THPT có tư duy sáng tạo phong phú, có tính độc lập cao, có thể sử
dụng thành thạo các cơng cụ (các phần mềm, internet...) và biết tìm kiếm tài liệu để
thực hiện nhiệm vụ. Mặt khác, ở độ tuổi này, các em có tính hiếu kì, và đam mê
tìm tịi khám phá và thể hiện mình. Đặc điểm này là điều kiện rất thuận lợi để áp
dụng hình thức tổ chức sử dụng mơ hình tự làm vào giảng dạy Địa lí ở trường
THPT nhằm phát triển các năng lực cho học sinh.


ly

do

w

nl

oa

d

lu

2.4.2. Cơ sở của việc vận dụng tổ chức dạy học phát triển năng lực
học sinh thơng qua hoạt động tự làm mơ hình khi tìm hiểu kiến thức “ Thạch
quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất” - Địa
lí 10 THPT, bộ sách Cánh Diều

an

va

ul
nf

lm

oi


Chương trình Địa lí 10, sách Cánh Diều nghiên cứu một cách tổng hợp các
thành phần cấu thành nên vỏ địa lí của Trái Đất cũng như các bộ phận lãnh thổ
khác nhau của Trái Đất. Trong đó chủ đề “ Thạch quyển. Nội lực và tác động của
nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất”, chủ yếu nghiên cứu các thành phần, bộ phận
cấu tạo nên thạch quyển, các vận động của lớp vỏ Trái Đất thông qua các hiện
tượng uốn nếp và đứt gãy, hoạt động của núi lửa cũng như sự phân bố các vành đai
động đất, núi lửa trên Trái Đất…Chủ đề này rất thuận lợi và phù hợp để áp dụng
phương pháp tổ chức học sinh tự làm mơ hình để tìm hiểu kiến thức, đồng thời
thơng qua đó giúp học sinh phát triển các năng lực chung và năng lực đặc thù Địa
lí.

at

nh

z

z

om

l.c

ai

gm

an


Lu

Chúng tơi đã tiến hành tìm hiểu thực trạng tổ chức dạy học để phát triển
năng lực, phẩm chất người học theo tinh thần chỉ đạo của của Bộ GD&ĐT cho
chương trình GDPT 2018 nói chung và phương pháp dạy học mơ hình nói riêng
trong giảng dạy mơn Địa lí tại các trường THPT Anh Sơn I,II,III và các trường
THPT trên địa bàn các huyện miền Tây Nghệ An.
Hoạt động điều tra được tiến hành bằng cách xây dựng phiếu điều tra theo
biểu mẫu trên Google Forms để thực hiện khảo sát đối với 50 giáo viên dạy Địa lí.
9

ac

3.1. Thực trạng dạy học phát triển năng lực và dạy học bằng mô hình ở
các trường trung học phổ thơng trên địa bàn của các trường trên địa bàn miền
Tây Nghệ An

th

3. Cơ sở thực tiễn của đề tài

n

va

Học sinh lớp 10 là những học sinh đầu cấp THPT, các em đã có sự phát triển
nhất định về khả năng học tập, tìm tòi, sáng tạo; cùng với các kiến thức nền tảng từ
các mơn khoa học khác, các em hồn tồn có khả năng hoàn thành các nhiệm vụ
học tập mà giáo viên giao phó.



va
n
t
to
ng

hi

/>cE-iw2JtgixzU/edit (đường link khảo sát)

ep

sk

kn

Kết quả cụ thể như sau:

qu

Kết quả

an

TT

Nội dung trao đổi

ly


Số
lượng

Tỷ lệ

do

w

Thầy (cô) thấy việc áp dụng PPDH và KTĐG để phát triển phẩm chất và
năng lực học sinh hiện nay như thế nào?

nl

oa

va
ul
nf

c. Rất cần thiết

an

b. Cần thiết

lu

a. Khơng cần thiết


d

1

0

0%

16

32%

34

68%

lm

oi

Thầy (cơ) có những hiểu biết như thế nào về các PPDH và KTĐG để phát
triển phẩm chất và năng lực học sinh ở trường THPT?

gm

31

62%


5

om

l.c

ai
10%

an

Lu

c. Đã hiểu rõ về PPDH và KTĐG để phát triển
phẩm chất và năng lực học sinh và áp dụng thường
xuyên

28%

z

b. Đã học các môđun BDTX nhưng chưa hiểu rõ,
chưa biết áp dụng

14

z

2


at

nh

a. Mới học các môđun BDTX nhưng chưa hiểu

n

a. Đã được triển khai nhưng chưa thường xuyên và
chưa hiệu quả

26

52%

b. Tổ chức thường xuyên nhưng chưa hiệu quả

24

48%

c. Tổ chức thường xuyên và hiệu quả

0

0%

ac

th


3

va

Việc tổ chức vận dụng dạy học và KTĐG để phát triển phẩm chất và năng
lực học sinh ở đơn vị công tác của thầy (cô) như thế nào?

Thầy (cô) đã từng áp dụng dạy học bằng mơ hình trong trường THPT
chưa?
4

a. Tơi chưa từng áp dụng

30

60%

b. Đã từng sử dụng mơ hình có sẵn của thiết bị dạy
học có sẵn

19

38%

c. Đã từng sử dụng mơ hình do HS tự làm

1

2%


10


va
n
t
to
ng
hi
ep

Nội dung trao đổi

Số
lượng

kn

sk

TT

Kết quả
Tỷ lệ

qu

an


Thầy (cô) nhận xét về hứng thú học tập của học sinh khi học chủ đề “
Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái
Đất” Địa lí 10 như thế nào?

ly

do

d
lu
an

c. Hứng thú, tích cực

oa

b. Bình thường

nl

a. Khơng thích học

w

5

20

40%


27

54%

3

6%

va

ul
nf

Nếu việc dạy học vận dụng hoạt động học sinh tự làm mơ hình được áp
dụng vào mơn Địa lí thì có hiệu quả khơng?

z

2

4%

5

10

13

26%


gm

30

60%

om

l.c

ai

Qua kết quả điều tra, có thể nhận thấy:

z

d. Rất hiệu quả

at

c. Hiệu quả

nh

b. Ít hiệu quả

oi

6


lm

a. Không hiệu quả

an

Lu

- Hầu hết các giáo viên đều cho rằng việc vận dụng các PPDH và KTĐG để
phát triển phẩm chất và năng lực học sinh là điều rất cần thiết để nâng cao chất
lượng giáo dục.

11

ac

- Kết quả điều tra về thực trạng sử dụng mô hình trong dạy học Địa lí cho
thấy, hầu hết các giáo viên lên lớp chủ yếu sử dụng học liệu là tranh ảnh SGK,

th

- Việc vận dụng dạy học và KTĐG phát triển phẩm chất và năng lực học
sinh ở các trường THPT chưa được áp dụng thường xuyên và hiệu quả. Một số
giáo viên đã tích cực vận dụng tuy nhiên cịn gặp nhiều khó khăn, nhiều giáo viên
chưa thành công khi xây dựng kế hoạch bài học và áp dụng các phương pháp dạy
học và KTĐG theo định hướng mới. Điều này, theo tìm hiểu thì nguyên nhân chủ
yếu là do nhiều giáo viên mới tiếp cận thông qua các chương trình bồi dưỡng theo
modul trong thời gian ngắn nên chưa kịp thấm nhuần, một số do sức ỳ lớn, đã quen
với PPDH truyền thống nên ngại đổi mới…


n

va

- Nhiều giáo viên vẫn đang cịn gặp những khó khăn về các PPDH và KTĐG
để phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, mặc dù đã được tìm hiểu thơng qua
các modul BDTX, các chương trình tập huấn và một số thầy cơ vẫn cịn lúng túng
trong khi chương trình GDPT mới đã bắt đầu được triển khai trong năm học này ở
bậc THPT.


va
n
t
to
ng

hi

tranh khổ lớn, hình ảnh và một số mơ hình có sẵn trong phịng thiết bị dạy học, rất
ít giáo viên sử dụng phương pháp hướng dẫn học sinh tự làm mơ hình để tìm hiểu
kiến thức đồng thời phát triển các năng lực và phẩm chất cho học sinh.

ep

kn

sk

qu


- Các giáo viên hầu hết cho rằng chủ đề “ Thạch quyển. Nội lực và tác động
của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất” là một chủ đề hấp dẫn nhưng khá trừu
tượng; Nhiều học sinh chưa có hứng thú học tập ở phần kiến thức này do nhiều
giáo viên chưa tìm ra phương pháp và cách thức tổ chức dạy học phù hợp. Vì vậy,
hầu hết các giáo viên đồng ý rằng nếu vận dụng PPDH sử dụng mơ hình học sinh
tự làm thành cơng thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học bộ mơn.

an

ly

do

w

nl

oa

d

3.2. Hứng thú học tập của học sinh đối với phương pháp mơ hình hóa
trong dạy học Địa lí ở các Trường THPT trên địa bàn các huyện miền Tây Nghệ
An

lu

an


va

ul
nf

Trước khi tiến hành triển khai giải pháp của đề tài, chúng tơi đã tìm hiểu
thực trạng về hứng thú học tập của học sinh đối với bộ mơn Địa lí và phương pháp
dạy học bằng mơ hình trong Địa lí ở các trường THPT Anh Sơn I,II,III thông qua
điều tra bằng phiếu thăm dò với học sinh.

oi

lm

nh

at

Hoạt động điều tra được tiến hành bằng cách xây dựng phiếu điều tra theo
biểu mẫu trên Google Forms và phỏng vấn trực tiếp.

z

z

om

Thời gian điều tra: đầu năm học 2022 – 2023

l.c


ai

gm

/>w5HUUzF3DyMyPI76hv2UeUL6Q/viewform (Link phiếu điều tra)

Số lượng

Tỷ lệ

a. Khơng thích.

88/200

44%

b. Bình thường.

72/200

36%

c. Rất thích.

40/200

20%

a. Vì mơn Địa lí khó, trừu tượng.


53/160

33.1%

b. Vì giờ học kém thú vị.

61/160

38.1%

c. Lí thuyết nhiều, khó vận dụng vào thực tiễn.

46/160

28.8%

30/40

75%

n

Em có thích học mơn Địa lí khơng?

ac

th

1


Kết quả

va

Nội dung trao đổi

TT

an

Lu

Phiếu điểu tra được gửi tới 200 học sinh và thu được kết quả cụ thể như sau:

(Nếu chọn a,b trả lời tiếp câu 2; nếu chọn c trả lời câu 3)

2

3

Tại sao em khơng thích mơn Địa lí?

Tại sao em thích học mơn Địa lí?
a. Vì em có nguyện vọng học các ngành học sử dụng
kết quả học và thi mơn Địa lí để xét tuyển.

12



va
n
t
to
ng
hi

Kết quả

Nội dung trao đổi

ep

TT

sk

Số lượng

Tỷ lệ

6/40

15%

4/40

10%

kn


b. Vì mơn Địa có nhiều vấn đề hấp dẫn.

qu

an

c. Vì mơn Địa gần gũi với thực tiễn cuộc sống.

Em đã từng được học các tiết học có sử dụng mơ hình ở trường THPT
chưa?

ly

4

do

w

a. Chưa bao giờ.

d
lu

53%

94/200

47%


0/200

0%

an

Trong mơn Địa lí, em đã từng được học các tiết học sử dụng mơ hình học
sinh tự làm chưa?

va

5

oa

c. Rất nhiều

nl

b. Đã từng.

106/200

ul
nf

a. Chưa từng được học

66%


b. Đã từng sử dụng mơ hình có sẵn trong phịng
TBTN

68/200

34%

c. Đã được học

0/200

0%

oi

lm

132/200

at

nh
z

ai

gm

a. Rất thích


160/200

b. Bình thường

32/200

16%

c. Khơng thích

8/200

4%

om

an

Lu

n

va

Em có mong muốn gì khi học tập mơn Địa lí?
………………………………………………………………

80%


l.c

7.

Em có thích học các giờ học trong đó GV tổ chức các hoạt động dạy học
tích cực khơng?

z

6

- Thực tế chưa có nhiều học sinh u thích mơn Địa lí; chỉ có một số ít em
cảm thấy u thích mơn học này và chọn mơn Địa lí trong tổ hợp mơn xét tuyển
trong các kì thi tuyển sinh vào các trường ĐH, Cao đẳng.
- Hầu hết các em cho rằng mơn Địa có nhiều kiến thức khó, trừu tượng. Đặc
biệt là các kiến thức về các vấn đề của địa lí tự nhiên như tìm hiểu về cấu trúc của
Trái Đất, tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất, sự hình thành bề mặt
địa hình nơi có đồng bằng, nơi có núi cao, nơi thì thung lũng. Các hiện tượng về
động đất , núi lửa, sóng thần, sự va chạm của các mảng kiến tạo…. Nhiều em thấy
khó khăn trong vấn đề phát triển các năng lực nhận thức và tìm hiểu thế giới cũng
như vận dụng các kiến thức được học để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Theo điều tra, một số học sinh đã trải nghiệm phương pháp dạy học bằng
mơ hình ở một số môn học, nhưng chưa từng tự làm mơ hình để tìm hiểu kiến thức
trong mơn Địa lí. Các em cho rằng sử dụng phương tiện trực quan thì nhiệm vụ
13

ac

th


Qua kết quả điều tra có thể nhận thấy:


va
n
t
to
ng

hi

học tập trở nên thú vị hơn rất nhiều. Các em rất hứng thú với các phương pháp dạy
học mới vì mong muốn được tham gia nhiều hoạt động trong quá trình học thay vì
tiếp thu kiến thức một chiều từ giáo viên.

ep

kn

sk

qu

- Hầu hết học sinh mong muốn được tham gia khám phá tìm tịi, tham gia
nhiều hoạt động trong học tập mơn Địa lí, mong muốn tiết học được diễn ra thú vị
hứng khởi.

an

ly


do

Như vậy, thông qua điều tra thực trạng dạy và học ở địa phương cho thấy
tầm quan trọng của đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, trong đó
đưa các PPDH mới và vận dụng vào thực tiễn công tác là việc làm cần thiết để
nâng cao chất lượng. Đồng thời cho thấy phương pháp tổ chức học sinh tự làm mơ
hình là phù hợp để phát triển năng lực người học thông qua các hoạt động tổ chức
học tập được giáo viên xây dựng một cách khoa học, bài bản.

w

nl

oa

d

lu

an

va

ul
nf

II. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TỰ LÀM MƠ HÌNH KHI DẠY
HỌC CHỦ ĐỀ “THẠCH QUYỂN. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI
LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT” PHẦN THẠCH QUYỂN - ĐỊA

LÍ 10 THPT, BỘ SÁCH CÁNH DIỀU.

oi

lm

nh

at

1. Thiết kế quy trình dạy học chủ đề bằng phương pháp mơ hình hóa

z

z

Chúng tơi tiến hành thiết kế quy trình tổ chức dạy học chủ đề bằng phương
pháp sử dụng mơ hình học sinh tự làm trong mơn Địa lí theo các bước cơ bản sau:

om

l.c

ai

gm

Bước 1: Lựa chọn chủ đề dạy học

an


Lu

Bước 2: Xác định mục tiêu của chủ đề

n

va

Bước 5: Thiết kế hoạt động học tập

2. Xác định phương
tiện hoạt động

Bước 6: Thiết kế các tiêu chí và bộ công cụ
kiểm tra, đánh giá HS trong chủ đề

ac

1. Xác định các
phương pháp, kĩ thuật
tổ chức hoạt động

th

Bước 3: Xác định các vấn đề cần giải quyết
trong chủ đề

3. Xác định các bước
thực hiện


14


va
n
t
to
ng

hi

2. Liệt kê các nội dung có thể áp dụng phương pháp tổ chức cho học sinh tự
làm mơ hình trong chủ đề “Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến
địa hình bề mặt Trái Đất” phần Thạch Quyển - Địa lí 10 THPT, sách Cánh
Diều.

ep

kn

sk

qu

an

- Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi lựa chọn chủ đề: “Thạch quyển.
Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất”. Nội dung chủ đề
theo kế hoạch dạy học bộ môn được dạy trong 3 tiết.


ly

do

w

- Mạch nội dung của chủ đề: “Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực
đến địa hình bề mặt Trái Đất” bao gồm:

nl

oa

d

+ Tiết 1: Thạch quyển (1. Khái niệm về Thạch quyển. 2. Phân biệt Thạch
quyển với vỏ Trái Đất. 3. Khái niệm và nguyên nhân của nội lực).

lu

an

va

+ Tiết 2: Tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
(1. Hiện tượng uốn nếp. 2. Hiện tượng đứt gãy. 3. Hoạt động núi lửa).

ul
nf


oi

lm

+ Tiết 3: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên Trái Đất.

at

nh

Như vậy, các nội dung về đặc điểm, nguyên nhân và kết quả của các tác
động nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất đều phù hợp để áp dụng phương pháp sử
dụng mơ hình để tổ chức dạy học.

z

z

om

l.c

ai

gm

Mặt khác, mục tiêu của chủ đề học tập này hướng tới trình bày được khái
niệm của thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất; trình bày được
khái niệm nguyên nhân của nội lực và tác động của nội lực đến sự hình thành địa

hình bề mặt Trái Đất; phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của nội
lực đến địa hình bề mặt Trái Đất; nhận xét và giải thích được sự phân bố các vành
đai động đất,vành đai núi lửa trên Trái Đất. Có thể nhận thấy, yêu cầu cần đạt của
chủ đề khá khó và trừu tượng. Thế nhưng, thơng qua việc tổ chức tự làm mơ hình,
học sinh dễ dàng đạt được các mục tiêu của bài học một cách tự nhiên. Khơng
những thế, học sinh cịn sử dụng các mơ hình tự làm như phương tiện trực quan để
trình bày, phân tích các nội dung bài học cho các bạn khác trong lớp cùng hiểu rõ.
Vì vậy, việc tổ chức cho học sinh tự làm mơ hình khơng chỉ giúp các em học sinh
chủ động để hình thành kiến thức mới mà cịn tạo ra hứng thú, kích thích học sinh
hăng say học tập, phát triển nhiều năng lực cho học sinh.

an

Lu

1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm Thạch quyển. Phân biệt được Thạch quyển với
15

ac

I. MỤC TIÊU:

th

CHỦ ĐỀ: THẠCH QUYỂN. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC
ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

n


va

3. Thiết kế hoạt động dạy học sử dụng phương pháp tổ chức học sinh tự làm
mơ hình khi dạy học chủ đề “ Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực
đến địa hình bề mặt Trái Đất”- Địa lí 10 THPT ,sách Cánh Diều.


va
n
t
to
ng

hi

vỏ Trái Đất.

ep

kn

sk

- Trình bày được khái niệm Thạch quyển. Phân biệt được Thạch quyển với
vỏ Trái Đất.

qu

- Trình bày được khái niệm, nguyên nhân của nội lực và tác động cuả nội
lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.


an

ly

- Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của nội lực đến địa
hình bề mặt Trái Đất.

do

w

nl

- Nhận xét và giải thích được sự phân bố các vành đai động đất, các vành đai
núi lửa trên Trái Đất.

oa

d

lu

- Quan sát mơ hình để trình bày được đặc điểm, vị trí của Thạch quyển. Lập
bảng so sánh về hiện tượng uốn nếp và hiện tượng đứt gãy ở bề mặt Trái Đất.
Trình bày và nêu mối quan hệ về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên
Trái Đất.

an


va

ul
nf

lm

oi

- Vận dụng kiến thức để giải thích về mối quan hệ giữa động đất, núi lửa và
sinh ra các dãy núi trẻ trên thế giới.

nh

at

- Tìm kiếm các thông tin và nguồn số liệu tin cậy về các khu vực chịu tác
động của nội lực và các dạng địa hình bề mặt Trái Đất do tác động của nội lực tạo
thành.

z

z

gm

Năng lực

Cụ thể


om

l.c

ai

2. Năng lực:

NĂNG LỰC ĐẶC THÙ

(1)

- Chỉ ra đặc điểm khác nhau giữa Thạch quyển và vỏ
Trái Đất.

(2)

- Trình bày được nguyên nhân và kết quả của các tác
động nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.

(3)

- Phân tích được mối quan hệ giữa sự hình thành các
vành đai động đất, núi lửa và hình thành các dãy núi
trẻ.

(4)

- Quan sát mơ hình, lập được bảng so sánh giữa hiện
tượng uốn nếp và hiện tượng đứt gãy đến sự hình

thành địa hình bề mặt Trái Đất.

(5)

- Thực hành: Làm mơ hình Thạch quyển, hiện tượng
uốn nếp, hiện tượng đứt gãy, sự hình thành và phân

(6)

ac

th

- Trình bày được khái niệm Thạch quyển, Nội lực.

n

Tìm hiểu thế
giới sống

va

Nhận thức địa lí

an

Lu


hóa


16


va
n
t
to
ng
hi

ep

Năng lực


hóa

Cụ thể

sk
kn

bố các vành đai động đất, núi lửa trên thế giới.

qu
an

- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế và
ứng dụng thực tiễn trong việc đưa ra các biện pháp

bảo vệ, tôn trọng môi trường tự nhiên.

ly

(7)

do

w

nl

Vận dụng kiến
thức giải quyết
các vấn đề thực
tiễn

oa
d

NĂNG LỰC CHUNG

lu

an

- HS tự lực nghiên cứu tài liệu, xây dựng kế hoạch
nhóm, kế hoạch cá nhân, tích cực tìm tịi; làm chủ
cảm xúc khi làm việc chung, khi trình bày sản phẩm
trước tập thể…


va

(8)

ul
nf

Tự chủ và tự
học

oi

lm

at

nh

(9)

- Có khả năng trình bày được sản phẩm, đặt câu hỏi
và phản biện

z

Giao tiếp và
hợp tác

- HS trao đổi thống nhất được với nhau trong khi làm

việc nhóm

z

gm

(10)

an
n

va

- Đề xuất các biện pháp bảo vệ lớp vỏ Trái Đất và
qua đó giáo dục học sinh biết tôn trọng môi trường tự
nhiên của Trái Đất.

Lu

Giải quyết vấn
đề và sáng tạo

om

l.c

ai

- HS xác định và đề xuất được ý tưởng để hoàn thành
nhiệm vụ được giao


Yêu nước

Có ý thức bảo vệ tự nhiên và mơi trường; biết sử
dụng các vật liệu tái chế để làm mô hình học tập

(11)

Chăm chỉ

Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo
dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công

(12)

Trung thực

Trung thực trong báo cáo kết quả và đánh giá
việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên
nhóm

(13)

Trách nhiệm

Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được
phân công

(14)


ac

th

3. Phẩm chất

17


va
n
t
to
ng

hi

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

ep

sk

1. Giáo viên:

kn

- Kế hoạch bài học chi tiết.

qu


- Phiếu học tập, phiếu đánh giá (xem mục thiết kế bộ công cụ đánh giá)

an

ly

- Máy chiếu, máy vi tính, kết nối.

do

- Bộ câu hỏi trên Powerpoit theo game show “Rung chuông vàng”

w
nl

2. Học sinh:

oa

d

- Làm mơ hình Thạch quyển, hiện tượng uốn nếp, hiện tượng đứt gãy do vận
động kiến tạo, các vành đai động đất, núi lửa trên Trái Đất.

lu

an

ul

nf

- Bảng con, bút màu/ phấn

va

- Video, bản thuyết trình về sản phẩm của nhóm.

lm

- Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị theo thống nhất của các nhóm

oi

III. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC CHỦ

z

- Hình thức dạy học:

at

nh

ĐẠO:

z
l.c

ai


+ Dạy học tương tác trực tiếp trên lớp.

gm

+ Dạy học dự án.

om

- Phương pháp dạy học: Theo quy trình dạy học bằng mơ hình, kết hợp với
dạy học giải quyết vấn đề, tự học với tài liệu hướng dẫn của giáo viên.

Lu

an

- Tổ chức triển lãm “Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa
hình bề mặt Trái Đất”

n

va

ac

th

- Kỹ thuật thuyết trình, phản biện; kĩ thuật tổ chức trị chơi.
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC TẬP

- Xác định nhiệm vụ học tập của chủ đề
- Phân công nhiệm vụ cho các nhóm, các thành viên của mỗi
nhóm
Tiết 1 (Tại lớp)

- Cơng bố tiêu chí đánh giá và các yêu cầu chuyên môn.
- Định hướng học tập và thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động 2: NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC NỀN VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MƠ HÌNH
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu các kiến thức nền

Hoạt động tại nhà

Hoạt động 2: NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC NỀN, ĐỀ
18


va
n
t
to
ng
hi

XUẤT GIẢI PHÁP VÀ THIẾT KẾ MƠ HÌNH (tiếp)

ep

(1 tuần)


kn

sk

- Các nhóm họp trực tiếp, qua zoom, trao đổi qua zalo,
messenger… để lên ý tưởng

qu

- Phân công nhiệm vụ, chuẩn bị ngun liệu

an

- Tiến hành làm mơ hình, quay video q trình thực hiện

ly

do

- Trong q trình thực hiện có hỗ trợ, tư vấn chuyên môn của
giáo viên

w

nl

oa

Hoạt động 3: TỔ CHỨC TRIỂN LÃM MƠ HÌNH,
THẢO LUẬN


d

lu

an

- Dưới sự tổ chức của GV, các nhóm HS tiến hành trưng bày
sản phẩm, trình chiếu video. Thuyết trình kiến thức về cấu
tạo Thạch quyển. Hiện tượng uốn nếp, hiện tượng đứt gãy.
Các vành đai động đất, núi lửa trên bề mặt Trái Đất.

va

ul
nf

lm

- Các nhóm đặt câu hỏi phản biện, nhận xét

oi

Tiết 2,3 (Tại lớp)

nh

at

- Hoàn thành các nhiệm vụ học tập do GV thiết kế → Chốt

kiến thức nền

z

z

gm

Hoạt động 4. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

- Hệ thống hóa kiến thức của chủ đề bằng sơ đồ tư duy

n

- Hoàn thiện lại mơ hình theo góp ý

va

Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC TẬP (15 phút)
1. Mục tiêu:
Học xong hoạt động này, HS sẽ:
- Xác định được nhiệm vụ của mình cần phải làm gì? Cần phải làm như thế
nào?
- Xác định rõ các tiêu chí cần đạt của sản phẩm nhóm và của cả chủ đề (đánh
giá cá nhân) từ đó có kế hoạch để đạt được yêu cầu/tiêu chí đã được đưa ra.
- Đạt các mục tiêu (8), (9), (10), (12), (14)
2. Nội dung:
- Xác định nhiệm vụ học tập của chủ đề
19


ac

- Làm bài kiểm tra trắc nghiệm sau chủ đề trên hệ thống giao
bài tập online (Azota)

th

Yêu cầu sau khi
học chủ đề

an

Lu

- Nhận xét, đánh giá chung

om

- Tổ chức gameshow “Rung chng vàng”

l.c

ai

- Hồn thành các nhiệm vụ học tập do GV thiết kế


va
n
t

to
ng

hi

- Phân cơng nhiệm vụ cho các nhóm, các thành viên của mỗi nhóm

ep

sk

- Cơng bố tiêu chí đánh giá và các yêu cầu chuyên môn.

kn

- Định hướng học tập và thực hiện nhiệm vụ

qu

3. Dự kiến sản phẩm:

an

ly

- Bảng phân cơng nhiệm vụ (sơ bộ) của các nhóm học sinh

do

4. Tổ chức thực hiện:


w

nl

- GV chuyển giao nhiệm vụ: Thiết kế và làm một trong các mơ hình:

oa
d

+ Thạch quyển

lu
va

+ Hiện tượng đứt gãy

an

+ Hiện tượng uốn nếp

ul
nf

+ Các vành đai động đất, núi lửa trên Trái Đất

oi

lm


- GV chia lớp thành 4 nhóm

nh

- Các nhóm HS tiến hành bốc thăm để nhận nhiệm vụ

at

- Cơng bố tiêu chí đánh giá và định hướng học tập

z
z

- GV chiếu slide trên bảng, có kèm theo giải thích (Kèm theo phát cho mỗi
nhóm một tờ hoặc gửi lên nhóm Messenger/zalo/teams của lớp) 2 nội dung:
2) Tiêu chí đánh giá sản phẩm và quá trình học tập của cá nhân.

an

Lu

Hướng dẫn HS cách làm:

om

l.c

ai

gm


1) Hướng dẫn HS cách làm.

n

va

+ Bước 1: Các em cần cùng nhau tìm hiểu kiến thức nền (theo hướng dẫn,
gợi ý trong phiếu học tập do GV cung cấp):

Lựa chọn ngun liệu để làm mơ hình Thạch quyển và các tác động của nội
lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
Thiết kế mơ hình Thạch quyển và các tác động của nội lực đến địa hình bề
mặt Trái Đất (Bản vẽ hoặc mô tả bằng chữ): Dự định làm như thế nào, các thành
phần cấu tạo kích thước, hình dạng và chất liệu, màu sắc… như thế nào cho phù
hợp với kiến thức Địa lí về đặc điểm của Thạch quyển, các hiện tượng uốn nếp,
đứt gãy do vận động kiến tạo và các vành đai động đất, núi lửa trên bề mặt Trái
Đất.
+ Bước 3: Tiến hành trải nghiệm: Làm mơ hình Thạch quyển, các hiện
tượng uốn nếp, đứt gãy do vận động kiến tạo và các vành đai động đất, núi lửa
trên bề mặt Trái Đất (tại nhà) và quay lại video để giới thiệu.

20

ac

th

+ Bước 2: Thảo luận nhóm để thống nhất:



va
n
t
to
ng

hi

+ Bước 4: Trưng bày sản phẩm là mơ hình Thạch quyển, các hiện tượng
uốn nếp, đứt gãy do vận động kiến tạo và các vành đai động đất, núi lửa trên bề
mặt Trái Đất kèm thuyết trình và trả lời chất vấn của nhóm bạn hoặc của GV.
(thời gian 8 phút/1 nhóm) (thuyết trình 3 phút; nhận xét và phản biện 5 phút).

ep

kn

sk

qu

an

+ Bước 5: Điều chỉnh thiết kế/mô hình (nếu cần thiết)

ly

Tiêu chí đánh giá sản phẩm nhóm (60 điểm) + điểm cá nhân:


do

Điểm tối
đa

Tiêu chí

w

STT

nl
oa

20 điểm

2

Hình dạng, màu sắc, vị trí, kích thước (tỉ lệ
kích thước) của các mơ hình Thạch quyển;
Hiện tượng uốn nếp; Hiện tượng đứt gãy; Các
vành đai động đất, núi lửa trên Trái Đất hợp
lý.

10 điểm

3

Trên mơ hình có ghi chú thành phần cấu tạo,
vị trí của các lớp đá thạch quyển, hình dạng

của các lớp đá của hiện tượng uốn nếp, đứt
gãy và vị trí của các vành đai động đất, núi lửa
trên Trái Đất.

4

Đảm bảo tính thẩm mỹ

5 điểm

5

Đảm bảo độ bền, chắc chắn

5 điểm

6

Giá thành hạ (từ nguyên liệu tận dụng)

10 điểm

7

Tích cực, chủ động trong làm việc nhóm

25 điểm

8


Thuyết trình mơ hình (đúng kiến thức nền đã
tìm hiểu), lưu loát, rõ ràng

10 điểm

9

Phản biện hợp lý (vận dụng được kiến thức
nền trong bài để trả lời chất vấn).

5 điểm/1
câu hỏi.

Đặt câu hỏi chất vấn hợp lý (đội bạn phải vận
dụng kiến thức nền trong bài để giải thích)

5 điểm/ 1
lần trả lời
câu hỏi.

d

1

Mơ hình mơ tả được đầy đủ các thành phần
cấu tạo của Thạch quyển; Hiện tượng uốn nếp.
Hiện tượng đứt gãy; Các vành đai động đất,
núi lửa trên Trái Đất mà nhóm được phân
cơng.


lu

an

va

ul
nf

lm

oi

10 điểm

at

nh
z
z

Đánh giá
điểm theo
nhóm
(mọi
thành
viên
trong một
nhóm có
điểm

phần này
là giống
nhau)

om

l.c

ai

gm

an

Lu
n

va

ac

th

10

Ghi chú

Đánh giá
điểm cá
nhân


21


×